Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI TV LỚP 5 DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 6 trang )

Phòng gd huyện kim sơn Đề kiểm tra hs giỏi
Trờng th kim tân Môn tiếng việt- lớp 5.
(Thời gian làm bài 90 phút)
Họ và tên Lớp5 Điểm
Phần I. Kiến thức cơ bản
A. Đọc thầm đoạn văn sau :
Đọc đoạn văn sau:
((
Cây quỳnh lá dày, giữ đợc nớc, chẳng phải tới nhiều. Cây hoa ti gôn
thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy nh những cái vòi bé xíu. Cây hoa
giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một
chùm ti gôn hé nở. Cây đa ấn Độ thì liên tục bật ra những bút đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó
xoè ra thành những chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng
))
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
Hãy khoanh tròn tr ớc ý trả lời đúng
Câu1. Đoạn văn tả mấy loại hoa?
A. hai loại B. ba loại C. bốn loại
Câu 2. Câu văn nào sử dụng phép nhân hoá?
A. Cây quỳnh lá dày, giữ đợc nớc, chẳng phải tới nhiều.
B. Cây hoa ti gôn thích leo trèo.
C. Cây hoa ấn Độ liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
Câu 3. Câu nào sử dụng hình ảnh so sánh?
A. Cây quỳnh lá dày, giữ đợc nớc, chẳng phải tới nhiều.
B. Cây hoa Ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy nh những
cái vòi bé xíu.
C. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành.
B. Chính tả:
Câu 4. Tiếng nào không có âm cuối?
A. mua B. chuông C. xuôi
Câu 5. Tiếng nào có dấu thanh đặt không đúng?


A. mía B. biếng C. nghíên
Câu 6. Từ nào dới đây viết sai chính tả?
A. Kể truyện B. Truyện kể C. Đọc truyện
C. Luyện từ và câu:
Câu 7. Dãy từ nào dới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô (trong câu: Vầng trăng vàng thẳm
đang từ từ nhô lên sau luỹ tre xanh thẫm.)
A. Mọc, ngoi, dựng
B. Mọc, ngoi, đội
C. Mọc, ngoi, nhú
Câu 8. Từ trái nghĩa với từ xấu trong câu thành ngữ: Xấu ngời . nết.
A. đẹp B. tốt C. cả hai từ trên đều đợc
Câu 9. Từ ăn đợc dùng với nghĩa gốc:
A. Mẹ phải lội ruộng nhiều nên bị nớc ăn chân.
B. Tàu vào cảng ăn than.
C.Tôi ăn cơm rất ngon miệng.
Câu10.Từ đồng âm trong câu: ' Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.:
A. con ngựa B. đá C. cả hai từ trên
Câu11. Dòng nào dới đây có các từ, từ ngữ cùng một chủ điểm?
A, Hòa bình, hữu nghị, hợp tác, cày sâu cuốc bẫm, bốn biển một nhà
B. Quê hơng, nông dân, giầu đẹp, anh dũng, uống nớc nhớ nguồn
C. Nghĩa vụ, quyền công dân, bầu trời, trách nhiệm, ý thức
Câu 12. Câu ghép dùng sai quan hệ từ:
A. Vì em bị ốm thì em phải nghỉ học.
B. Do cô giáo tận tình chỉ bảo mà em có nhiều tiến bộ.
C. Chẳng những bạn Lan học giỏi mà bạn ấy còn hát hay.
D. Tập làm văn:
Câu 13: Em hãy tả làng quê em vào một buổi sáng mùa xuân. ( bài viết từ 20 đến 25 dòng)
Phần ii. Kiến thức nâng cao
Câu 1 :
a, Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu tục ngữ sau:

- Máuruột
- Một con ngựa.cả tàu không ăn.
b, Giải thích và đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ trên.
Câu 2: ở từng chỗ trống dới đây, có thể điền chữ ( tiếng) gì bắt đầu bằng ch/tr .
- Mẹ tiền mua cân cá.
- Bà thờng kể đời xa, nhất là .cổ tích.
- Gần rồi mà anh ấy vẫn ngủ dậy.
Câu 3: . Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: kính, sáo, bàn.
Câu 4: Tìm cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu dới
đây:
a, Nam không tiến bộ cậu ấy .mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa.
b, Bọn thực dân Pháp không đáp ứng thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trớc.
c, nó hát hay .nó vẽ cũng giỏi.
d, Hoa cúc đẹp nó là một vị thuốc đông y.
Câu 5 a, Tìm hai câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao mà em đã học, mà em đã biết nói về quan hệ gia
đình; hai câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò.

b, Nêu hoàn cảnh một trong các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm đợc.
Câu 6
trong bài Hành trình của bầy ong (Tiếng Việt lớp 5, tập 1), nhà thơ Nguyễn Đức Mậu có những
câu thơ:
Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
Bầy ong giong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.
Cảm nhận của em về cái hay của việc dùng từ đẫm trong câu thơ trên ? Em hiểu nội dung câu
thơ Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa ý nói gì?
Phòng gd huyện kim sơn Đáp án chấm
Trờng th kim tân Môn tiếng việt- lớp 5.
Phần I. Kiến thức cơ bản

Câu 1: ý B Câu 2: ý B Câu 3: ý B Câu 4: ý C Câu 5: ý C
Câu 6: ý A
Câu 7: ý C
Câu 8: ý C
Câu 9: ý C
Câu 10: ý B
Câu 11: ý B
Câu 12: ý A
Câu 13
Mở bài:
Ngày mới nơi đồng quê đến sớm hơn ở thành phố.
Thân bài:
Kết hợp giữa miêu tả theo thời gian và không gian.
a, Cảnh vật từ lúc rạng sáng đến khi trời sáng rõ
- Quan sát bằng mắt để cảm nhận cảnh hừng đông:
+ Cảnh trời rạng sáng.
+Mặt trời lên và ánh hồng lan toả.
- Quan sát bằng tai để cảm nhận sự chuyển biến nơi làng quê:
+ Tiếng gà gáy
+ Tiếng chim hót
+Tiếng sinh hoạt của bà con nông dân.
b, Cảnh làng quê bớc vào một ngày mới
Cảnh con đờng chính của làng.
- Cảnh vui vẻ ra đồng làm việc của các chú, các bác, các anh, các chị thanh niên
- Cảnh đờng làng khi mặt trời lên cao.
+ Sơng tan, nắng trải vàng trên đờng.
+ Hàng dừa toả rợp bóng
+ các bạn nhỏ đi học
+ Bầy gà đàn vịt kiếm ăn.
Kết bài:

Đờng làng trở về yên tĩnh
- Hình ảnh gắn bó với đờng làng, cánh đồng và bà con nông dân.
(Điểm trình bày toàn bài 0,5 điểm).
Phần I. Kiến thức nâng cao
Câu 1: (3 điểm )
- Học sinh làm đúng mỗi ý a cho một điểm.
Đáp án:
a, Máu chảy ruột mềm.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ.
b, Học sinh giải thích đúng một trong hai thành ngữ cho 1 điểm; đặt câu đúng ngữ pháp, rõ
nghĩa, hợp lý, đúng chính tả cho một điểm.
VD: Máu chảy ruột mềm: Tình thơng yêu giữa những ngời ruột thịt, cùng nòi giống.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ: sự cảm thông thơng yêu lẫn nhau của những ngời trong
gia đình, đồng loại trong lúc hoạn nạn.
Câu 2: ở từng chỗ trống dới đây, có thể điền chữ ( tiếng) gì bắt đầu bằng ch/tr .
- Mẹ trả tiền mua cân chả cá.
- Bà thờng kể chuyện đời xa, nhất là truyện cổ tích.
- Gần tra rồi mà anh ấy vẫn cha ngủ dậy.
Câu 3: . Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: kính, sáo, bàn.
Câu 4: (2 điểm ) Học sinh làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Đáp án: a, chẳng những .màcòn
b, .đã.lại
c, Không những mà.
d, không chỉmà còn
Câu 5 (2 điểm)
a, Học sinh tìm đúng hai câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình; hai câu
thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò, mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
Chẳng hạn: Về quan hệ thầy trò.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Muốn sang thị bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Về quan hệ gia đình.
- Chị ngã em nâng.
- Anh em nh thể chân tay.
b, Nêu hoàn cảnh một trong các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm đợc, mỗi câu cho 0,5
điểm.( Về quan hệ thầy trò 1câu. Về quan hệ gia đình 1 câu).
Chẳng hạn:
- Câu tục ngữ Chị ngã em nâng khuyên chị em trong gia đình phải biết yêu
thơng giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi gặp khó khăn, hoạn nạn (cho 0,5đ).
- Nhờ có thầy dạy bảo mà ta biết đọc, biết viết, có kiến thức văn hoá, mới thành con ngời trò
giỏi. không thể thiếu ngời thầy trong cuộc đời vì không thày đố mày làm nên.Và chúng ta phải
biết ơn thầ, kính trọng thầy. (0,5đ)
Câu 6 (1,5 điểm):Học sinh cảm nhận đợc cái hay trong việc sử dụng từ đẫm trong câu thơ: Với
đôi cánh đẫm nắng trời và ý nghĩa câu thơ Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa. học sinh diễn đạt có
những ý cơ bản sau:
- Trong dòng thơ đầu, từ đẫm đợc tác giả dùng hay và sáng tạo. Nghĩa đen của từ đẫm chỉ
trạng thái ớt sũng, ở dòng thơ trên tác giả đã dùng từ đẫm theo nghĩa bóng, chỉ cảnh tợng ánh nắng
chiếu vào đôi cánh bầy ong khiến cho đôi cánh bầy ong lai láng, thẫm nắng trời. Cách dùng từ này
gợi ở ngời đọc mmột hình tợng đẹp- Cho1 điểm.
- Câu thơ: Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa diễn tả bầy ong làm việc liên tục không nghỉ từ mùa
này sang mùa hoa khác, ở khắp rừng sâu biển xa, làm cái cầu nối giữa các mùa hoa, giữa mọi miền
đất nớc- Cho 0,5đ.

×