Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

De thi TV Lop 5.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 15 trang )

Phần đề thi cá nhân
Đề 1
Họ tên học sinh:..Lớp:

Câu 1: a) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau đây:
- Khi đêm xuống, những đờng làng ngang dọc, thẳng tắp có hàng trăm bóng điện sáng lung
linh.
- Trên nền cát trắng tinh, nơi cô Mai tì xuống đón đờng bay của giặc, mọc lên những bông
hoa tím.
b) Thêm những vế câu và cặp từ chỉ quan hệ để tạo thành 3 câu ghép khác nhau từ câu đơn
dới đây:
Nam lời học.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Câu 2: Từ thật thà trong các câu dới đây là danh từ, động từ, hay tính từ?
a) Chị Loan tính rất thật thà,
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.

.
Câu 3: Từ nào có thể điền vào chỗ trống:
Ngày nay trên đất nớc ta,. công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà
mỗi ngời dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.
a. chẳng những b. không chỉ c. không những


Câu 4 :
a) Tìm từ đồng nghĩa trong câu tục ngữ sau:
Anh em nh thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
b) Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt câu với một trong ba cặp từ trái
nghĩa ấy.
Điểm





....
Câu 5 :
Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê hơng em vào một buổi sáng mùa xuân.


















Đề 2
Họ tên học sinh:..Lớp:....
Câu 1: Trong câu : Em bé bớc lên cầu và chậm rãi đi từng bớc trên ống dẫn dầu, tay bíu
chặt vào thân cây tre.
a) Hãy phân biệt nghĩa của các từ bớc trong câu trên.
b) Xác định từ loại của các từ bớc trong câu trên.
Điểm





Câu 2: Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ nào đúng?
a. Mặc dù tên c ớp / hung hãn, gian giảo nhng cuối cùng hắn/ vẫn phải đ a tay vào
CN VN CN VN
còng số 8.
b. Mặc dù tên c ớp /hung hãn, gian giảo nhng cuối cùng hắn/ vẫn phải đ a tay vào
CN VN CN VN
còng số 8.


Câu 3: Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng chính tả:
Sông nằm uốn khúc giữa làng rồi chạy dài bất tận những hàng tre xanh chạy dọc theo
bờ sông chiều chiều khi ánh hoàng hôn buông xuống em lại ra sông hóng mát trong sự yên
lặng của dòng sông em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh
thơi trong sáng vô cùng.







Câu 4: Cho các câu tục ngữ sau:
- ăn vóc học hay.
- Học một biết mời.
a) Hãy giải thích nghĩa của các câu tục ngữ trên.
b) Mỗi câu tục ngữ trên có ý khuyên ta điều gì?









Câu 5: Trong bài thơ Hạt gạo làng ta (TV5- T1) nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết:
Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Có sông Kinh Thầy
Có hơng sen thơm
Trong hồ nớc đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay.
Em hãy cho biết khổ thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp nghệ
thuật đó giúp em cảm nhận đợc điều gì?










Đề 3
Họ tên học sinh:.Lớp:..
Câu 1:
Xác định các bộ phận chủ ngữ , vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn sau:
Một vài nơi trên cánh đồng, ngời ta trảy lá kè. Rừng kè xào xạc, vang động. Những tàu lá
to bằng nửa chiếc chiều rơi xuống gốc. Những ngời chặt lá nói chuyện từ ngọn cây này sang
ngọn cây khác. Trên một cái gò kề bên, việc chặt lá vừa xong.
Điểm
Câu 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
Nắng rạng trên nông trờng. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm nh
mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trờng, nhà ăn, nhà máy
nghiền cói nở nụ cời tơi đỏ.
Câu3: Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ nào đúng?
a. Bọn bất l ơng / không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng/còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN CN VN
b. Bọn bất l ơng không chỉ /ăn cắp tay lái mà chúng/còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN CN VN
Câu 4: Đoạn văn sau có mấy câu, thuộc loại câu gì? Nêu rõ ý nghĩa của từng cặp từ chỉ quan
hệ trong các câu đó.
Một hôm, vì ngời chủ quán không muốn cho Đan tê mợn một cuốn sách mới nên ông
phải đứng ngay tại quầy để đọc. Mặc dầu, ngời ra kẻ vào ốn ào nhng Đan tê vẫn đọc đợc
hết cuốn sách .
Câu 5:

Trong bài thơ Quê hơng nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết :
Quê hơng mỗi ngời chỉ một
Nh là chỉ một mẹ thôi
Quê hơng nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành ngời.
Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến điều gì đẹp đẽ và sâu sắc?
Đề 4
Họ tên học sinh:.Lớp:..
Câu 1:
Các từ dới đây có thể chia thành mấy nhóm, căn cứ vào đâu để chia thành các nhóm nh vậy?
Xếp các từ trên theo nhóm đã chia và gọi tên cho mỗi nhóm.
Xe máy, lom khom, yêu thơng, lênh khênh, bạn học, mênh mông, khoẻ mạnh, mũm mĩm.
Câu 2:
Viết lại đoạn văn sau và đặt dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ:
Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây
còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu
hiu đa lại thoang thoảng mùi hơng thơm ngát.
Câu3: Cho một số từ sau:
Vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thớc, mảnh mai, béo, thấp, trung thành, gầy, phản bội,
khoẻ, yếu, cao, hiền, cứng rắn, giả dối.
a) Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào hai nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
b) Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm
Điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×