Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề cương ôn tập vật lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.5 KB, 4 trang )

Đề cơng ôn tập vật lí 8
A. Lí thuyết:
Câu 1: Nêu phần ghi nhớ trong bài cơ năng?
Câu 2: Nêu sự bảo toàn trong quá trình cơ học?
Câu 3: Các chất đợc cấu tạo nh thế nào? Giữa các nguyên tử và các phân
tử có gì?
Câu 4: Các nguyên tử, phân tử chuyển động nh thế nào? Yếu tố nào ảnh
hởng tới sự chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
Câu 5: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật?
Câu 6: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng đợc gọi là gì? Hình thức
truyền nhiệt nh thế nào đợc gọi là bức xạ nhiệt?
B. Vận dụng:
Câu 1: Cơ năng của vật phụ thuộc vào gọi là thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gọi

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là
Câu 2: Các chất đợc cấu tạo từ các
Chúng chuyển động
Câu 3: Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu phát biểu sau khi nói
về cấu tạo của các chất.
A. Các chất đợc cấu tạo từ những hạt rất nhỏ bé, riêng biệt gọi là nguyên
tử hay phân tử.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử luôn luôn có khoảng cách.
C. Các phân tử của các chất khác nhau thì cấu tạo, kích thớc, khối lợng
cũng khác nhau.
D. Cả ba phát biểu trên đều đúng.
Câu 4: Khi các nguyên tử, phân tử của vật chuyển động nhanh hơn thì
các đại lợng nào sau đây tăng? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Thể tích của vật. B. Nhiệt độ của vật.
C. Khối lợng của vật. D. Chiều dài của vật.
Câu 5: Trong các trờng hợp sau đây, trờng hợp nào nhiệt năng thay đổi là


do sự thực hiện công.
A. Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, thân bơm nóng lên.
B. Chậu nớc để ngoài sân khi trời nắng.
C. Đun nớc sôi.
D. Bật ti vi trong một thời gian nào đó.
Câu 6: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn
sau đây cách nào là đúng.
A. Nhôm, nớc, dầu, không khí. B. Không khí, nớc, dầu, nhôm.
B. Không khí, dầu, nớc, nhôm. D. Nhôm, dầu, nớc, không khí.
Câu 7: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau:
A. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
B. Sự dẫn nhiệt xảy ra ở trong chất rắn, lỏng, khí và ngay cả trong chân
không.
C. Sự đối lu không xảy ra ở trong chất rắn và trong chân không.
D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở trong chất lỏng, khí và ngay cả trong chân
không.
Câu 8: Nhiệt lợng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào:
A. Khối lợng của vật.
B. Nhiệt độ của vật.
C. Chất làm vật.
D. Khối lợng của vật, chất làm vật, nhiệt dung riêng của chất làm vật.
Câu 9: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì? Hãy chọn câu trả
lời đúng trong các câu sau:
A. Cho biết nhiệt lợng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1C.
B. Cho biết nhiệt lợng cần thiết để làm cho 1g chất đó tăng thêm 1C.
C. Cho biết nhiệt lợng cần thiết để làm cho 1
3
m
chất đó tăng thêm 1C.
D. Cho biết nhiệt năng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1C.

Câu 10: Trong sự vận chuyển của động cơ nổ 4 kì, thứ tự hoạt động nào
sau đây là đúng?
A. Hút nhiên liệu, Đốt nhiên liệu, Thải khí, Nén nhiên liệu.
B. Hút nhiên liệu, Nén nhiên liệu, Đốt nhiên liệu, Thải khí.
C. Hút nhiên liệu, Đốt nhiên liệu, Nén nhiên liệu, Thải khí.
D. Thải khí, Hút nhiên liệu, Đốt nhiên liệu, Nén nhiên liệu.
C. Bài tập:
1. áp dụng các công thức:
Q = m.C.

t = m. C. (t
2
- t
1
)
Q
tỏa
= Q
thu
trong đó: Q
tỏa
= m.C.

t = m.C. (t
1
- t)
Q
thu
= m.C.


t = m.C. (t - t
2
)
Ghi chú: t
1
là nhiệt độ của vật có nhiệt cao.
t
2
là nhiệt độ của vật có nhiệt thấp.
t là nhiệt độ cân bằng của 2 vật.
Q = m. q
H =
A
Q
(chú ý: trong các loại bếp tỏa nhiệt, có thể ADCT tính H với A=Q
ú ớchc
2. Bài tập áp dụng.
Bài 1: Hãy dùng phơng trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp
gồm 300g nớc đang sôi đổ vào 200g nớc ở nhiệt độ 25C.
Bài 2: Ngời ta thả vào 200g nớc một thỏi đồng có khối lợng 600g ở nhiệt
độ 100C. Nhiệt độ của hỗn hợp sau khi có sự cân bằng nhiệt là 40C.
Hỏi nhiệt độ ban đầu của nớc là bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nớc
là 4 200J/kgK, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK.
Bài 3: Tính nhiệt lợng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 25 kg than đá. Để
thu đợc nhiệt lợng đó cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?. Biết năng
suất tỏa nhiệt của than đá và dầu hỏa là 27.10
6
J/kg, 44.10
6
J/kg.

Bài 4: Tính hiệu suất của một bếp dầu, biết rằng cần phải tốn 0,2 kg dầu
hỏa mới làm cho 4 lít nớc từ 18C nóng tới 98C. Cho năng suất tỏa nhiệt
của dầu hỏa là q = 44. 10
6
J/kg
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Tóm tắt: m
1
= 300g
m
2
= 200g
t
1
= 100C
t
2
= 25C
Tính t = ?
HD: Dựa vào PTCB nhiệt Q
tỏa
= Q
thu
trong đó: Q
tỏa
= m.C.

t = m.C. (t
1

- t)
Q
thu
= m.C.

t = m.C. (t - t
2
)
Thay các số liệu ở đầu bài dã có vào PT trên từ đó rút ra t
Bài 2:
Tóm tắt: m
1
= 600g
m
2
= 200g
t
1
= 100C
t = 40C
C
1
= 380 J/kg.K
C
2
= 4 200 J/kg.K
Tính t
2
= ?
HD: Giống BT 1.

Bài 3:
Tóm tắt: m
1
= 25 kg
q
1
= 27. 10
6
J/kg
q
2
= 44. 10
6
J/kg
Tính Q
1
= ?. Từ Q
1
tính m
2
= ?
HD: áp dụng công thức: Q = m.q Để tính Q
1
Từ công thức: Q = m.q rút m =
Q
q
để tính m
2
Bài 4:
Tóm tắt: m

1
= 0.2 kg t
1
=18C q = 44. 10
6
J/kg
V = 4 lít t
2
=98C
Tính: H = ?
HD: áp dụng CT: Q = m. q ; Q = m.C.

t = m. C. (t
2
- t
1
)
H = A/Q chú ý: trong bài này thì A= Q
ú ớchc
.


×