TRNG I HC NễNG LM
KHOA LM NGHIP
B
B
I
I
T
T
I
I
U
U
L
L
U
U
N
N
bi:
Điều tra đánh giá hiện trạng, lập các phơng án kinh doanh rừng
Điều tra đánh giá hiện trạng, lập các phơng án kinh doanh rừng Điều tra đánh giá hiện trạng, lập các phơng án kinh doanh rừng
Điều tra đánh giá hiện trạng, lập các phơng án kinh doanh rừng
Địa điểm: Rừng cộng đồng thôn Kâm Sân, tiểu khu 286, xã Hồng Hạ, huyện Hơng Trà
Giỏo viờn hng dn Hc viờn thc hin:
TS. H c Thỏi Ho
ng
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
M
M
i
i
n
n
h
h
D
D
i
i
ễ
ễ
n
n
L
L
ê
ê
V
V
ă
ă
n
n
H
H
ớ
ớ
n
n
g
g
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
r
r
a
a
n
n
g
g
L
L
ê
ê
V
V
ă
ă
n
n
H
H
ồ
ồ
n
n
g
g
T
T
r
r
ị
ị
n
n
h
h
Q
Q
u
u
ố
ố
c
c
H
H
ù
ù
n
n
g
g
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
P
P
h
h
ơ
ơ
n
n
g
g
V
V
ă
ă
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
D
D
ơ
ơ
n
n
g
g
X
X
ô
ô
V
V
i
i
ệ
ệ
t
t
Hu: 4/2011
2
MỤC LỤC
Phần thứ nhất ðẶT VẤN ðỀ 4
Phần thứ hai MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 5
1. Mục tiêu 5
2 Nội dung thực hiện: 5
3. Phương pháp thực hiện 5
Phần thứ ba KẾT QUẢ THỰC HIỆN 6
I. ðiều kiện cơ bản khu vực thực hiện và kết quả ñiều tra hiện trạng 6
1. Vị trí ñịa lý 6
2. ðịa hình, ñất ñai, thực bì: 6
3. Khí hậu 8
4. Tình hình xã hội 8
5. ðặc ñiểm khu rừng 8
II. Xây dựng các phương án kinh doanh rừng 13
1. Phương án chặt ñiều chỉnh mật ñộ theo MHR theo hàm toán học Mayer 14
1.1. Mô hình hóa quy luật phân bố N/D13 theo dạng hàm Mayer 15
1.2. Xây dựng biểu ñồ thực nghiệm và lý thuyết theo hàm Mayer 16
1.3. Tính toán chênh lệch số cây giữa thực nghiệm và theo hàm Mayer 17
1.4. Xác ñịnh trữ lượng, sản lượng chặt/ha 18
1.5. Tính toán sơ bộ chi phí và thiết kế khai thác rừng như sau: 21
2. Phương án ñiều chỉnh mật ñộ rừng theo MHR ổn ñịnh theo CV 787/CLN/2008 22
2.1. So sánh phân bố số cây thực nghiệm với mô hình rừng ổn ñịnh 22
2.2. Tính toán số cây chênh lệch theo từng cấp kính và số cây cần chặt 23
2.3. Tính toán trữ lượng, sản lượng khai thác ñiều chỉnh mật ñộ rừng 26
2.4. Tính toán sơ bộ chi phí và thiết kế khai thác rừng như sau: 28
3. Phương án xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung 29
3.1. Thiết kế sơ bộ kỹ thuật trồng cây bản ñịa 31
3.2. Dự toán kinh phí trồng cây bản ñịa dưới tán rừng 33
Phần thứ tư KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 34
I. Kết luận 34
II. Tồn tại, kiến nghị 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
PHỤ LỤC 38
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. tổ thành rừng tại khu vực ñiều tra 9
Bảng 2. Các chỉ tiêu lâm học tại khu vực ñiều tra 10
Bảng 3. Sản lượng rừng tại khu vực ñiều tra 10
Bảng 4. Biểu ño ñếm tại khu vực ñiều tra 10
Bảng 5. Bảng tính toán các giá trị quy luật phân bố N/D13 theo dạng hàm Mayer 15
Bảng 6. Chênh lệch số cây giữa thực nghiệm và lý thuyết theo hàm Mayer 17
Bảng 7. Số cây cần chặt trong ô tiêu chuẩn 18
Bảng. 8 dự toán kinh phí khai thác tỉa thưa gỗ rừng tự nhiên 21
Bảng 9. So sánh số cây/ha tại khu vực ñiều tra với mô hình rừng ổn ñịnh 24
Bảng 10. Tổng hợp số cây cần chặt ñiều chỉnh theo MHR ổn ñịnh 24
Bảng 11. Tính trữ lượng và sản lượng khai thác trong 500m2 (otc) 26
Bảng 12. Trữ lượng, sản lượng gỗ phân theo nhóm 26
Bảng 13. dự toán chi phí khai thác tỉa thưa gỗ rừng tự nhiên 28
Bảng 14. Dự toán kinh phí trồng cây bản ñịa dưới tán rừng 33
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ
Hình 1-2. Biểu ñồ phân bố số cây theo D13 thực nghiệm và lý thuyết Mayer 16
Hình 3-4. Trắc ñồ ngang, dọc trước khi ñiều chỉnh trong ô tiêu chuẩn 19
Hình 5-6. Trắc ñồ ngang, dọc ôtc sau khi ñiều chỉnh mật ñộ theo hàm Mayer 20
Hình 7. Biểu ñồ phân bố số cây theo mô hình rừng ổn ñịnh 22
Hình 8. Biểu ñồ so sánh PB số cây theo MH ổn ñịnh với thực nghiệm 23
Hình 9. Biểu ñồ so sánh PB số cây theo MH ổn ñịnh với thực nghiệm và hàm Mayer.23
Hình 10-11. Trắc ñồ ngang - dọc sau khi ñiều chỉnh mật ñộ theo MHR ổn ñịnh 25
Hình 12. Hiện trạng rừng trước khi trồng xen cây bản ñịa dưới tán rừng 30
PHỤ LỤC
1. Bảng thể tích cây bình quân (V, m3/cây) của từng cỡ kính theo CV 787 38
2. Biểu ñiều tra các cây tái sinh 39
3. Một số hình ảnh ñiều tra rừng 41
4
Phần thứ nhất
ðẶT VẤN ðỀ
Rừng và ñất rừng chiếm ¾ diện tích tự nhiên của cả nước. Rừng vừa là ñối
tượng lao ñộng, vừa là tư liệu sản xuất của ngành Lâm nghiệp. Rừng là nguồn tài
nguyên ñóng vai trò quan trọng ñối với nhân loại, rừng không những cung cấp
lâm ñặc sản mà còn có giá trị hết sức to lớn trong việc bảo vệ môi trường, duy trì
cân bằng sinh thái, bảo vệ ña dạng sinh học cũng như làm ñẹp cảnh quan.
Sử dụng tài nguyên rừng hợp lý là một trong những nội dung quan trọng,
ñây là ñiều kiện ñể duy trì và phát triển tài nguyên rừng. Vấn ñề ñặt ra hiện nay
là ổn ñịnh và từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống, ñi ñôi với việc bảo vệ
môi trường, giữ vững sự cân bằng sinh thái và tạo ra môi trường trong sạch cho
cuộc sống xã hội là một trong những vấn ñề cần thiết và cấp bách. Nó ñòi hỏi sự
nỗ lực không chỉ riêng của những nhà lãnh ñạo, nhà quản lý mà còn của toàn xã
hội, ñặc biệt là vai trò của ngành Lâm nghiệp.
Một trong những ñặc ñiểm của ngành lâm nghiệp là có chu kỳ sản xuất
dài, từ tái sinh ñến khai thác thường là hàng chục ñến hàng trăm năm, mặt khác
sự thành thục của rừng cũng không ñược rỏ ràng nên khó khăn trong xác ñịnh
biện pháp kinh doanh và tuổi khai thác cũng như sử dụng các biện pháp kỹ thuật
lâm sinh tác ñộng phải qua thời gian dài mới thấy ñược. Do ñó xây dựng phương
án kinh doanh hợp lý, xác ñịnh các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp sẽ nâng
cao ñược hiệu quả kinh doanh rừng, rút ngắn ñược chu kỳ kinh doanh. Trước ñây
rừng và ñất rừng hầu hết ñều do các ñơn vị Nhà nước quản lý, trong những năm
gần ñây với sự ñổi mới trong cơ chế chính sách, rừng và ñất rừng ñã từng bước
phân cấp quản lý giao cho cộng ñồng, hộ gia ñình. Tuy nhiên việc quản lý rừng
rừng nói chung và quản lý rừng cộng ñồng nói riêng còn gặp nhiều bất cập, cần
có những nghiên cứu, ñánh giá nhằm kịp thời phát hiện ra bất hợp lý làm cơ sở
ñiều chỉnh, từng bước nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng rừng cộng ñồng.
ðể thực hiện xây dựng ñược các phương án kinh doanh rừng cộng ñồng,
áp dụng các biện pháp lâm sinh phù hợp ñòi hỏi chúng ta phải tiến hành khảo sát
ñiều tra hiện trạng, tài nguyên rừng như: ðịa chất thổ nhưỡng, ñặc ñiểm cấu trúc
rừng, sinh trưởng, tăng trưởng lâm phần, sâu bệnh hại và các tác hại khác ñối với
rừng từ ñó làm cơ sở ñưa ra các phương án kinh doanh rừng. Từ những phân tích
trên chúng tôi ñã lựa chọn khu rừng tự nhiên tại tiểu khu 286 xã Hồng Hạ, huyện
A lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế làm ñịa ñiểm nghiên cứu thực hiện ñề tài: Xây dựng
các phương án kinh doanh rừng.
5
Phần thứ hai
MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
- ðiều tra ñánh giá, phân tích hiện trạng khu rừng tự nhiên giao cho cộng
ñồng thôn Kâm Sâm tại tiểu khu 286 xã Hồng Hạ, huyện A lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- ðề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh, giải pháp cải tạo rừng nhằm quản
lý và bảo vệ, phát triển ñạt hiệu quả cao hơn.
2 Nội dung thực hiện:
- Sơ thám, khảo sát rừng ñưa vào thiết kế, nắm vị trí, ñịa ñiểm ở thực ñịa,
ñối chiếu với bản ñồ ñịa hình tổng thể.
- Khoanh vẽ ñể xác ñịnh lại diện tích của các lô ñưa vào thiết kế, xác ñịnh
vị trí bằng máy ñịnh vị.
- Các lô thiết kế khai thác tiến hành lập 7 ô tiêu chuẩn (diện tích ô tiêu
chuẩn 500 m
2
: 20 m x 25m) ñể ño ñếm tất cả số cây trong ô.
. ðo ñường kính ngang ngực (D1,3) toàn bộ số cây trong ô có D13≥ 6cm.
. ðo (mục trắc) chiều cao vút ngọn (Hvn) của các cây rừng trong ô (ñối
chiếu với các tài liệu liên quan).
. Thống kê số cây trong lô.
. Tính toán các giá trị OTC như D13bd, Hvnbq, V, N.
- Xây dựng trắc ñồ dọc và trắc ñồ ngang của cây rừng thông qua ứng dụng
phần mềm GIS.
- Tính toán xử lý số liệu ño ñếm. Tính các giá trị: ðường kính bình quân;
Chiều cao bình quân; Số cây/ha, số cây từng loài/ha, trữ lượng/ha, sản lượng
loài/ha; Số cây/lô, số cây từng loài/lô, trữ lượng/lô, sản lượng/lô.
Việc tính thể tích sử dụng công thức V=g*h*f và có tham khảo các Biểu
ñiều tra KD rừng trồng của 14 loài cây chủ yếu theo Quyết ñịnh 433/Qð-BNN-
KHCN ngày 18/2/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, biểu trong Sổ tay ðiều
tra quy hoạch rừng do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành các tài liệu liên quan.
- Xây dựng phương án cải tạo rừng.
Xác ñịnh số cây chặt, chừa cho từng biện
pháp kỹ thuật lâm sinh, tính sản lượng gỗ chặt, phân theo nhóm gỗ.
3. Phương pháp thực hiện
- ðiều tra thu thập số liệu hiện trường liên quan ñến khu rừng.
- Xử lý nội nghiệp, tính toán kết quả bằng các phần mềm excel, mapinfo.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
- Thảo luận nhóm, ñề xuất các phương án kinh doanh.
- Tổng hợp viết báo cáo
6
Phần thứ ba
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
I. ðiều kiện cơ bản khu vực thực hiện và kết quả ñiều tra hiện trạng
1. Vị trí ñịa lý
Khu vực thực hiện ñề tài tại thôn Kâm Sâm xã Hồng Hạ huyện A Lưới.
Hồng Hạ là xã miền núi có diện tích ñất 14.100 ha; diện tích ñất có rừng là
13.548 ha trong ñó diện tích rừng tự nhiên là 10.261 ha.
Ví trí ñịa lý xã Hồng Hạ:
- Phía bắc giáp Khu bảo tồn thiên nhiên Phong ðiền
- Phía nam giáp xã Hương Phong
- Phía tây giáp xã Phú Vinh
- Phía ñông giáp xã Hương Nguyên
2. ðịa hình, ñất ñai, thực bì:
- ðịa hình khá dốc,
ðộ dốc từ: 20-30
0
, ñộ dốc bình quân 25
0
.
ðộ cao tuyệt ñối 400 m, ñộ cao tương ñối 100 -150 m.
- ðất ñai:
Loại ñất: Feralit vàng ñỏ.
ðộ sâu tầng ñất trung bình: 0,7- 0,9m.
Thành phần cơ giới: Thịt trung bình.
Tỷ lệ ñá lẫn: 5 - 10%
Xếp loại ñất: Cấp II
- Thực bì: Thực bì dưới tán chủ yếu là dây leo, sim, mua, găng, gai, lấu
có chiều cao từ 0,5 - 1,0m, thực bì xếp cấp I. [13].
7
8
3. Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu chung của tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Chế ñộ nhiệt: Nhiệt ñộ bình quân hàng năm biến ñộng từ 23 ñến 25
0
C.
Nhiệt ñộ bình quân giữa các tháng dao ñộng khá lớn, cực ñại vào tháng 7 (trên
29
0
C), cực tiểu vào tháng 1 (17
0
C). Nhiệt ñộ cao nhất tuyệt ñối là 41,6
0
C. Nhiệt
ñộ thấp nhất tuyệt ñối là 5,5
0
C.
Thời tiết lạnh nhất trong năm vào các tháng 12, 1, 2. Thời tiết nóng nhất
trong năm vào các tháng 6, 7, 8, có nhiệt ñộ trung bình cao trên 28
0
C. Là một
vùng núi ñá vôi rộng lớn, sự dao ñộng nhiệt giữa ngày và ñêm rất lớn, biên ñộ
nhiệt trong ngày cũng lớn. ðặc biệt vào những ngày hè nóng bức, biên ñộ thường
trên 10
0
C. Mùa ñông sự dao ñộng nhiệt vẫn trên 8
0
C.
- Chế ñộ mưa ẩm: Khu vực ñiều tra nằm trong vùng có lượng mưa lớn, bình
quân từ 2000 ñến 2500 mm/năm. Ba tháng mưa lớn nhất là các tháng 9, 10 và 11.
Tổng lượng mưa trong mùa mưa (từ tháng 5 ñến tháng 12) rất cao, chiếm tới 88%
tổng lượng m ưa năm. Mưa tập trung với cường ñộ lớn, có ngày lượng mưa ñạt 415
mm.
- Chế ñộ gió: Có 2 mùa gió chính là mùa ñông và mùa hè.
Gió mùa ñông: từ tháng 11 ñến tháng 1 năm sau, thịnh hành hướng gió ñông
bắc xen giữa các ñợt gió ñông bắc là những ngày gió ñông hoặc ñông nam.
Gió mùa hè: do yếu tố ñịa hình nên các ngọn núi cao ngăn chặn hướng gió
tây nam và ñổi hướng thành gió tây bắc từ tháng 5 ñến tháng 8. Gió này khô
nóng gây không ít khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và việc bảo vệ rừng.
Hàng năm có trên 50 ngày có giông và 1 ñến 2 cơn bão ñi qua hoặc ảnh
hưởng ñến khu vực với tốc ñộ gió trên cấp 8.
4. Tình hình xã hội
Dân cư trong thôn ña là số là người dân tộc Ktu và một số dân tộc khác
như PaKô và dân tộc kinh.
Tổng số hộ: 41 hộ
Số nhân khẩu 197 trong ñó năm 95, nữ 102.
Nhiều hộ gia ñình thôn Kâm Sâm và xã Hồng Hạ chủ yếu sống dựa vào
rừng như thu hái lâm sản phụ như mây, lá nón và canh tác nương rẫy ñể trồng
hoa màu các loại và nhiều hoạt ñộng khác cũng có tác ñộng ñến rừng, ngoài ra
các hộ trong gia ñình trong thôn phần lớn là sản xuất nông nghiệp. [25]
5. ðặc ñiểm khu rừng
- Kiểu rừng tại khu vực ñiều tra là rừng gỗ tự nhiên thứ sinh giàu phát triển
trên núi ñất.
9
Là khu rừng ñã giao cho cộng ñồng thôn Kâm Sâm, xã Hồng Hạ, huyện A
Lưới.
- Hiện nay thuộc quy hoạch: rừng sản xuất
- Thuộc Tiểu khu 286 xã Hồng Hạ, huyện A lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- ðộ tàn che: 0,7
- Khu rừng nằm gần tuyến 49 ñường ñi A lưới. Vị trí tâm khu rừng cách
ñường ñi A lưới 7 km, ñường mòn xếp cấp 5 khoảng 7km, ñường vận xuất gỗ tính từ
trung tâm khu rừng ra ñến ñường vận chuyển 2km.
- Tổ thành rừng tại khu vực ñiều tra:
Bảng 1. tổ thành rừng tại khu vực ñiều tra
Loài cây Số cây Tỷ lệ %
Dẻ 12
20
%
Trâm 9
15
%
Máu chó 7
12
%
Giổi 6
10
%
Cuống tàu 3
5
%
Chủa 2
3
%
Chôm chôm 2
3
%
Huỷnh 2
3
%
Nhọc 2
3
%
Sến 2
3
%
Nhọ nồi 2
3
%
Các loài khác 11
18
%
- Các giá trị lâm học:
Trữ lượng cây ñược tính theo công thức V= 3,14/4*D1.3^2*Hvn*F và
tham khao biểu thể tích áp dụng cho rừng cộng ñồng [27]
Trong ñó - V: Thể tích cây;
- D1.3: ðường kính tại vị trí 1,3 m
- Hvn : Chiều cao vút ngọn
- F: Là hình số của cây. Tạm tính F = 0,45
Qua tính toán xử lý số liệu tính toán thu ñược kết quả các chỉ tiêu lâm học
như sau:
10
Bảng 2. Các chỉ tiêu lâm học tại khu vực ñiều tra
Các chỉ tiêu lâm học:
Hvnbq 12,183
m
D13bq 17,771
cm
N/ôtc 60
cây
M/ôtc 12,502
m
3
N/ha 1200
cây
M/ha 250,042
m
3
N/60 ha 72000
cây
M/60ha 15002,53
m
3
- Sản lượng rừng: Sản lượng gỗ lấy 75%, sản lượng củi 5% [2]
Bảng 3. Sản lượng rừng tại khu vực ñiều tra
Sản lượng gỗ/ôtc 9,38
m
3
Sản lượng củi/ôtc 0,63
m
3
Sản lượng gỗ/ha 187,53
m
3
Sản lượng củi/ha 12,50
m
3
Sản lượng gỗ/60ha 11.251,90
m
3
Sản lượng củi/60ha 750,13
m
3
Bảng 4. Biểu ño ñếm tại khu vực ñiều tra
Tªn l«:
rừng cộng ñồng
Th«n (b¶n):Kâm Sâm
Tªn kho¶nh:
X·:Hồng hạ
TiÓu khu:.286
HuyÖn: A lưới
Tr¹ng th¸i rõng: rừng tự nhiên nghèo phát triển trên núi ñất
§é tµn che:
« tiªu chuÈn sè: 1 DiÖn tÝch OTC: 500 m
2
DiÖn tÝch l«: ha
Thùc b×: Thầu tấu, mua, sừng dê, lấu, găng gai
Lo¹i ®Êt: Feralit vàng ñỏ
CÊp thùc b×: III
CÊp ®Êt: II
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3) Nhóm gỗ
1
Nhọ nồi 30
9,6
7,0
0,023
VI
2
Giổi găng 40
12,7
10,0
0,057
III
3
Nhọc 48
15,3
12,0
0,099
V
4
Dẻ 55
17,5
13,0
0,141
V
5
Nhọ nồi 18
5,7
6,0
0,007
VI
6
Dẻ 45
14,3
12,0
0,087
V
7
Nang 60
19,1
14,0
0,181
V
8
Trâm 20
6,4
7,0
0,010
V
9
Chủa
112
35,7
18,0
0,809
I
10
Máu chó là nhỏ 101
32,2
17,0
0,621
VI
11
11
Trâm 38
12,1
10,0
0,052
V
12
Ngát 113
36,0
18,0
0,823
VII
13
Dẻ 50
15,9
12,0
0,107
V
14
Trâm ñỏ 38
12,1
10,0
0,052
V
15
Dẻ 36
11,5
9,0
0,042
V
16
Sến mũ 40
12,7
11,0
0,063
V
17
Trâm 38
12,1
10,0
0,052
V
18
Trâm 100
31,8
17,0
0,609
V
19
Săng máu 73
23,2
16,0
0,305
VII
20
Thầu tấu 18
5,7
6,0
0,007
VIII
21
Dẻ 107
34,1
18,0
0,738
V
22
Dẻ 81
25,8
16,0
0,376
V
23
Dền 32
10,2
9,0
0,033
VII
24
Giổi găng 27
8,6
8,5
0,022
III
25
Sến mũ 20
6,4
6,5
0,009
II
26
Cuống tàu 20
6,4
7,0
0,010
V
27
Nhọc 70
22,3
15,0
0,263
V
28
Cuống tàu 70
22,3
15,5
0,272
V
29
Dẻ 18
5,7
6,0
0,007
V
30
Chôm chôm 63
20,1
6,5
0,092
V
31
Cuống tàu 30
9,6
9,0
0,029
V
32
Huỷnh 50
15,9
12,0
0,107
III
33
Măng hăng 61
19,4
14,0
0,187
VII
34
Re hương 37
11,8
10,5
0,052
IV
35
Trâm ñỏ 18
5,7
6,0
0,007
V
36
Huỷnh 55
17,5
13,0
0,141
III
37
Trâm 20
6,4
6,5
0,009
V
38
Dẻ 35
11,1
10,0
0,044
V
39
Dẻ 45
14,3
12,0
0,087
V
40
Giổi 75
23,9
15,0
0,302
III
41
Dẻ 70
22,3
15,0
0,263
V
42
Chân chim 45
14,3
11,0
0,080
VII
43
Máu chó 75
23,9
15,0
0,302
VI
44
Mít nài 70
22,3
14,0
0,246
IV
45
Giổi 45
14,3
11,0
0,080
III
46
Giổi 49
15,6
13,0
0,112
III
47
Máu chó 30
9,6
9,0
0,029
VI
48
Trâm 25
8,0
8,0
0,018
V
49
Trâm 50
15,9
13,0
0,116
V
50
Dẻ 85
27,1
15,0
0,388
V
51
Dẻ 78
24,8
15,0
0,327
V
52
Máu chó 112
35,7
18,0
0,809
VI
53
Vối 72
22,9
15,0
0,279
VI
54
Sến 45
14,3
12,0
0,087
II
55
Chủa
100
31,8
17,0
0,609
I
12
56
Máu chó 90
28,7
17,0
0,493
VI
57
Bạng 82
26,1
16,0
0,385
VII
58
Chôm chôm 70
22,3
15,0
0,263
V
59
Giổi 55
17,5
14,0
0,152
III
60
Máu chó 93
29,6
17,0
0,527
VI
cộng:
12,502
Người ñiều tra: Diễn, Hướng, Văn, Việt, Hùng Ngày 10/4/2011
Người ghi: Trang, Hồng Tổ 1 lớp cao học lâm học 16
13
II. Xây dựng các phương án kinh doanh rừng
- Các căn cứ ñề xuất các phương án kinh doanh rừng:
Nghị ñịnh số 23/2006/Nð - CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ và phát rừng.
Quyết ñịnh 40/Qð-BNN/2005 về ban hành quy chê khai thác gỗ, lâm sản.
Quyết ñịnh số 400/Lð-Qð, ngày 26/4/1982 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp về
ban hành ñịnh mức khai thác gỗ.
Quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre
nứa (QP 14-92) ban hành theo Quyết ñịnh số 200/Qð-KT ngày 31/3/1993 của Bộ Lâm
nghiệp và (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng ban hành theo Quyết ñịnh 682B/BLN/1986,
Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng (QPN6-84).
Quyết ñịnh số 20/2006/Qð-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc ban hành tạm thời ñịnh mức lao ñộng thiết kế khai thác và thẩm ñịnh thiết kế
khai thác rừng.
Quyết ñịnh số 147/2007/Qð-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai ñoạn 2007-2015.
Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 23/6/2008 của Liên
Bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và ðầu tư, Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết ñịnh 147/2007/Qð-TTg về một số chính sách phát triển rừng sản xuất.
Thông tư liên tịch số 70/2009-TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 04/11/2009 của
Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và ðầu tư, Tài chính sửa ñổi
bổ sung một số ñiểm của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHðT-TC ngày
02/5/2008 và Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 23/6/2008.
Quy trình thiết kế trồng rừng ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 516/Qð-BNN-
KHCN ngày 18 tháng 2 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tiêu
chuẩn ngành 04-TCN-46-2001).
Quy phạm kỹ thuật trồng rừng Keo lai (Acacia mangium) cho 4 Tỉnh trồng rừng
theo Dự án PAM - 3352 và những tỉnh có ñiều kiện lập ñịa tương tự (QP 9-89) ban
hành kèm theo Quyết ñịnh số 456/LS-CNR ngày 04/9/1989 của Bộ Lâm Nghiệp ( nay
là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Quy phạm kỹ thuật tạm thời trồng rừng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) (QP
19-96) ban hành theo Quyết ñịnh số 1410 NN/Qð ngày 20/8/1996 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
ðịnh mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo
vệ rừng ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 38/2005/Qð-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
Quy trình kỹ thuật trồng mới Cao su Ban hành theo Quyết ñịnh 2930/Qð/BNN-
KHCN ngày 10/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nhiệp và PTNT
Căn cứ Quyết ñịnh số 750/Qð-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su ñến năm 2015 và tầm nhìn ñến năm
2020;
Căn cứ Chỉ thị số 1339/CT-BNN-TT ngày 17/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc phát triển cây Cao su trong thời gian tới;
14
Thông tư số 58/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc Hướng dẫn trồng Cao su trên ñất lâm nghiệp;
Quy trình tạm thời khai thác nhựa thông Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 802-
LN/Qð ngày 20-9-1965 của Tổng cục Lâm nghiệp.
Quy trình khai thác nhựa cây Thông 2 lá (Pinus mereusii) (QTN 29 -97), ban
hành kèm theo quyết ñịnh số 2531 NN-KHCN/Qð ngày 4 tháng 10 năm 1997 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
Quy trình tạm thời kỹ thuật tỉa thưa rừng Thông nhựa (Pinus mereusii) trồng
thuần loài (QTN 28 - 88), ban hành kèm theo quyết ñịnh số 148/Qð-KT ngày 27 tháng
2 năm 1988 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) .
Biểu kinh doanh 14 loài cây rừng trồng chủ yếu ban hành theo Quyết ñịnh
433/Qð-BNN/18/2/2003.
Sổ tay ñiều tra quy hoạch rừng, Viện ñiều tra quy hoạch rừng.
ðơn giá thiết kế khai thác rừng trồng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghị ñịnh số: 205/2004/Nð-CP ngày 14/12/2004 về Quy ñịnh hệ thống thang
lương, bảng lương và chế ñộ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
Kế hoạch giao rừng cộng ñồng thôn Kâm Sâm, Hồng Hạ, A Lưới
CV Số 787 /CV - LNCð về việc thí ñiểm áp dụng phân bố số cây theo cỡ kính
mong muốn ñể lập và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý rừng cộng ñồng.
Công văn số: 1327 /CV-LNCð / 2007 của Cục Lâm nghiệp về hướng dẫn ñiều
tra rừng cộng ñồng.
Công văn 1326 /CV - LNCð./năm 2007 của Cục Lâm nghiệp về hướng dẫn lập
kế hoạch quản lý rừng cộng ñồng.
Quyết ñịnh 106/ 2006/Qð-BNN/2006 V/v Ban hành Bản hướng dẫn quản lý
rừng cộng ñồng dân cư thôn
Căn cứ hiện trạng khu vực thực hiện
1. Phương án chặt ñiều chỉnh mật ñộ xây dựng mô hình rừng ổn ñịnh theo hàm
toán học Mayer
Mục ñích: ñiều chỉnh mật ñộ rừng theo phân bố mayer, chặt những cây có cùng
cấp kín số lượng lớn nhằm mở tán, tạo không gian dinh dưỡng.
Thu kinh phí từ các cây chặt xây dựng quỹ phát triển bảo vệ diện tích rừng thôn.
15
1.1. Mô hình hóa quy luật phân bố N/D13 theo dạng hàm Mayer trạng thái rừng tự nhiên tại thôn Kâm Sâm, xã
Hồng Hạ, huyện A Lưới
Bảng 5. Bảng tính toán các giá trị quy luật phân bố N/D13 theo dạng hàm Mayer
D13 D13bq (X) ft logft(Y) X^2 Y^2 X*Y fl X=(fii-fli)/fli
1
6-10 8
14
1,146128
64
1,313609
9,169024
13,01368830
0,07579033
2
10-14 12
13
1,113943
144
1,24087
13,36732
10,47453614
0,24110508
3
14-18 16
8
0,90309
256
0,815572
14,44944
8,43080799
-0,0510993
4
18 -22 20
3
0,477121
400
0,227645
9,542425
6,78583972
-0,5579029
5
22-26 24
12
1,079181
576
1,164632
25,90035
5,46182771
1,19706674
6
26-30 28
3
0,477121
784
0,227645
13,3594
4,39614892
-0,3175845
7
30 - 34 32
4
0,60206
1024
0,362476
19,26592
3,53839893
0,13045479
8
34-38 36
3
0,477121
1296
0,227645
17,17637
2,84800793
0,05336785
n
176
60
6,275766
4544
5,580093
122,2302
54,94925563
0,77119809
Qx = 672
Qy = 0,656938
vì X
2
tính < X
2
05 0,77
< 7,81
Qxy = -15,8366
nên giả thuyết về luật phân bố ñược chấp nhận
r = -0,75373
ß = 0,054229
B = -0,02357
Α = 20,08776
a = 1,302932
Phương trình: N =
20,08776
*e^
-0,0542294
*D13
16
1.2. Xây dựng biểu ñồ thực nghiệm và lý thuyết theo hàm Mayer
Hình 1-2. Biểu ñồ phân bố số cây theo D13 thực nghiệm và lý thuyết Mayer
Phương trình: N = 20,08776*e^
-0,0542294*D13
17
1.3. Tính toán chênh lệch số cây giữa thực nghiệm và lý thuyết theo hàm
Mayer
Bảng 6. Chênh lệch số cây giữa thực nghiệm và lý thuyết theo hàm Mayer
Cấp kính S 6-10 10-14 14-18 18-22 22-26 26-30 30-34 34-38
Thực nghịêm 500m2
14
13
8
3
12
3
4
3
Lý thuyết 500m2
13,013
10,474
8,4308
6,7858
5,4618
4,3961
3,5383
2,848
Thực nghịêm 1ha 280
260
160
60
240
60
80
60
Lý thuyết 1ha 260,26
209,48
168,616
135,716
109,236
87,922
70,766
56,96
Chênh lệch 1ha 20
51
-9
-76
131
-28
9
3
Chênh lệch 60 ha 1184
3031
-517
-4543
7846
-1675
554
182
- Từ bảng tính toán số cây chênh lệch giữa thực tế và lý thuyết thấy rằng:
ðối với mỗi cấp kính khác nhau sự chênh lệch số cây giữa thực tế và phân
bố lý thuyết khác nhau. Tính trên 1 ha cho từng cấp kính cụ thể như sau:
Cấp kính 6-10cm: thừa 20 cây.
Cấp kính 10-14 cm: thừa 51 cây.
Cấp kính 14-18cm: thiếu 9 cây. 85 cây (thiếu cấp kính 14 - 22)
Cấp kính 18-22cm: thiếu 76 cây.
Cấp kính 22-26cm: thừa 131 cây.
Câp kinh 26-30cm; thiếu 28 cây.
Cấp kính 30-34cm: thừa 9 cây.
Cấp kính 34-38cm: thừa 3 cây.
- Xác ñịnh số cây chặt/ha (năm phân bố số cây theo hàm Mayer):
N = 20+51-9-76+131-28+9+3 = 101 cây/ha.
ðối với cấp kính thiếu thì việc bù ñắp chính là thế hệ cấp kính cần nuôi
dưỡng trước nó.
- Xác ñịnh số cây chặt, chừa trong từng cấp kính
Số cây thiếu: 85 cây thuộc cấp kính 14 -18, 18 -22 sẽ ñược số cây cấp kính
6 -10, 10 -14 bù là 71 cây thừa và cấp kính 22-26 bù thêm là 14 cây.
Số cây cấp kính 26-30 thiếu 28 cây sẽ ñược bù từ cấp kính 22-26.
Vậy số cây cần chặt theo từng cấp kính/ha cụ thể như sau:
Cấp kính 6-10 cm : 0 cây/ha
Cấp kính 10 -14 cm: 0 cây/ha
18
Cấp kính 22-26 cm: 131-14-28= 89 cây/ha
Cấp kính 30-34 cm: 9 cây/ha
Cấp kính 34 - 38cm: 3 cây/ha
1.4. Xác ñịnh trữ lượng, sản lượng chặt/ha
* Tính theo công thức: V=G*h*f; M =V*n hoặc tra biểu thể tích áp dụng
cho rừng cộng ñồng theo CV 787/CV-CLN/2008 [phụ lục 1].
- Cấp kính 22-26 cm: 22,43 m
3
/ha
- Cấp kính 30-34 cm: 6,39 m
3
/ha
- Cấp kính 34 - 38cm: 2,99 m
3
/ha
- Trữ lượng chặt 31,81m
3
/ha
- Sản lượng thu ñược/ha: 25,4m
3
/ha.
* Số cây cần chặt, trữ lượng theo diện tích ô tiêu chuẩn ñã ño ñếm
- Lựa chọn cây chặt trên ô tiêu chuẩn ñã ño ñếm ñể ñiều chỉnh mật ñộ:
Cấp kính 6-10 10-14
14-18 18-22 22-26 26-30 30-34 34-38
Số cây chặt/ha
89
9
3
Số cây chặt/ôtc 4,45
0,45
0,15
- Việc xác ñịnh các cây cần chặt là dựa vào tính toán số cây thừa theo cấp
kính, trong số ñó lựa chọn dựa vào mạng hình phân bố ñể ñiều chỉnh trắc ñồ dọc,
trắc ñồ ngang phù hợp.
- Số cây cấp kính 22-26cm, cấp kín 30-34, 34-38 cm cần lựa chọn chặt 5
cây ñể ñiều chỉnh mật ñộ là các cây số [bảng 7]:
Bảng 7. Số cây cần chặt trong ô tiêu chuẩn
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m)
V
(m3) Nhóm gỗ
41
Dẻ 70
22
15,0
0,263
V
53
Vối 72
23
15,0
0,279
VI
22
Dẻ 81
26
16,0
0,376
V
57
Bạng 82
26
16,0
0,385
VII
Cộng
4 cây
1,303
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3) Nhóm gỗ
52
Máu chó 112
36
18,0
0,809
VI
Cộng
1 cây
0,809
19
Hình 3-4.
Trắc ñồ
ngang,
dọc trước
khi ñiều
chỉnh
trong ô
tiêu chuẩn
20
Hình 5-6.
Trắc ñồ
ngang, dọc
ôtc sau khi
ñiều chỉnh
mật ñộ theo
hàm Mayer
Các
cây số 41,
53, 22, 57,
52 ñã ñược
chặt loại bỏ
Việc xác ñịnh số cây chặt trên ha cần có thiết kế khai thác cụ thể, các cây
ñược bài thiết kế khai thác theo cấp kính ñã tính toán như phần 1.3. Lập hồ sơ
thiết kế khai thác tận dụng gỗ rừng tự nhiên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
21
1.5. Tớnh toỏn chi phớ v thit k khai thỏc rng nh sau:
- Vic thit k khai thỏc rng cn cú ủn v t vn thit k bi cõy, lp h
s thit k khai thỏc c th, trỡnh cp cú thm quờn thm ủnh phờ duyt,
chuyờn ủ ny khụng lp h s thit k khai thỏc chi tit tng loi cõy/ha, hoc
lụ m ch xỏc ủnh tr lng, sn lng cn ly ra t rng ủ ủiu chnh mt ủ.
- Cp kớnh 22-26 cm: 22,43 m
3
/ha, cp kớnh 30-34 cm: 6,39 m
3
/ha, cp
kớnh 34 - 38cm: 2,99 m
3
/ha.
- Tr lng cht 31,81m
3
/ha
- Sn lng thu ủc/ha: 25,4 m
3
/ha.
- Tr lng rng cũn li sau ủiu chnh l: 250,042 - 31,81 = 218,2 m
3
(dng rng giu).
- Tng hp d toỏn chi phớ khai thỏc ta tha g rng t nhiờn ủiu chnh
theo hm mayer bng 8
Bng. 8 d toỏn kinh phớ khai thỏc ta tha g rng t nhiờn
(Ca xăng CULLOCH-250, cự ly vác 50-100 m, gỗ cng va, cự ly đi làm 2-3 km)
[3]
STT Hạng mục chi phí ĐVT Định mức
Công/Vật t
Đơn giá Thành tiền
Tính theo m3
(đ) (đ/m3)
I Khai thác gỗ 996.298
1 Công lao động 985.689
1.1 Vệ sinh rừng trớc khi chặt công/m3 0,2550
0,2550
119.939
30.584
1.2
Chặt hạ, cht cnh, cắt khúc tại chỗ
công/m3 0,8630
0,8630
119.939
103.507
1.3
Vác gom, Lao xeo g
công/m3 0,8760
0,8760
119.939
105.067
1.4 Công giám sát, giao nhận sản phẩm công/m3 0,1530
0,1530
119.939
18.351
1.5 Chặt, lao vác củi ra giữa lô (củi tận dụng) công/m3 0,5553
0,5553
119.939
66.596
1.6 Vận chuyển gỗ về bãi công/m3 5,000
5,000
119.939
599.695
1.7 Bốc xếp gỗ công/m3 0,5160
0,5160
119.939
61.889
2 Hao phí vật t, nhiên liệu
10.609
2.1 Xích ca máy sợi/m3 0,0017
0,0017
200.000
340
2.2 Xăng A92 lít/m3 0,3300
0,3300
19.300
6.369
2.3. Hao phí máy đ/m3 0,0003
0,0003
13.000.000
3.900
III Vận chuyển (đờng cấp 4-5) đến nơi bán
đồng/m3 1
1
200.000
200.000
IV Chi phí thiết kế khai thác đồng/m3 1
1
90.000
90.000
Tổng:
1.286.298
n giá: 1.286.298 ủ/m3
Lp d toỏn
Tổ 1
Tổ 1 Tổ 1
Tổ 1 -
- lớp cao học lâm nghiệp k16
lớp cao học lâm nghiệp k16 lớp cao học lâm nghiệp k16
lớp cao học lâm nghiệp k16
H s: H
25
= 1,15 p dng khi ủi lm t 2 - 3 km
Đơn giá điều chỉnh ủ/m3:
1.479.242 đ/m
3
22
- ðơn giá bán gỗ lấy bình quân: 4.000.000 ñ/m
3
, giá trị còn lại sau khi ñã
trừ chi phí: 2.520.758/m
3
.
Tổng giá trị sản phẩm thu ñược sau khi trừ chi phí: = 2.520.758* 25,4 =
64.027.245 ñ (sáu tư triệu ñồng, lấy tròn)
2. Phương án ñiều chỉnh mật ñộ rừng theo mô hình rừng ổn ñịnh theo CV
787/CLN/2008.
Mục ñích: ñiều chỉnh mật ñộ rừng theo phân bố mayer, chặt những cây có
cùng cấp kín số lượng lớn nhằm mở tán, tạo không gian dinh dưỡng.
Thu kinh phí từ các cây chặt xây dựng quỹ phát triển bảo vệ diện tích rừng thôn.
2.1. So sánh phân bố số cây thực nghiệm với mô hình rừng ổn ñịnh
- Theo công văn 787/CLN/2008 tại Thừa Thiên Huế [26] ta có mô hình
rừng (MHR) ổn ñịnh (mô hình rừng mong muốn) theo hình 7.
Hình 7. Biểu ñồ phân bố số cây theo mô hình rừng ổn ñịnh
- ðể thể hiện sự chênh lệch số cây giữa mô hình rừng ổn ñịnh và số cây
hiện tại trong 1 ha tại khu vực ñiều tra, ta có hình 8.
23
Hình 8. Biểu ñồ so sánh PB số cây theo MH ổn ñịnh với thực nghiệm
- ðể thấy rỏ hơn có thể so sánh phân bố số cây theo thực nghiệm với hàm
Mayer và với MHR ổn ñịnh theo CV 787/CLN/2008.
Hình 9. Biểu ñồ so sánh PB số cây theo MH ổn ñịnh với thực nghiệm và PB hàm Mayer
Ta có:
2.2. Tính toán số cây chênh lệch theo từng cấp kính và số cây cần chặt
24
- Qua hình 9 ta thấy cả phân bố số cây theo thực nghiệm và hàm mayer
ñều cao hơn so với mô hình rừng ổn ñịnh. Chênh lệch số cây thực nghiệm và
MHR ổn ñịnh cụ thể tại bảng 9
Bảng 9. So sánh số cây/ha tại khu vực ñiều tra với mô hình rừng ổn ñịnh
So sánh với MH rừng ổn ñịnh TT Huế
N/ha thực tế N/ha MHR ổn ñịnh
Chênh lệch N/ha Chênh lệch N/ôtc
Cấp
kính
540
454
86
4
6-14
220
217
3
0
14-22
300
104
196
10
22-30
140
49
91
5
30 - 38
1200
824
376
19
- Số cây chênh lệch là số cây cần chặt theo từng cấp kính tính cho trong
500m2 và trên 1 ha rừng. Mục ñích là cần ñiều chỉnh mật ñộ rừng hiện tại theo
mô hình rừng ổn ñịnh.
- Việc xác ñịnh các cây cần chặt là dựa vào tính toán số cây thừa theo cấp
kính, trong số ñó lựa chọn dựa vào mạng hình phân bố ñể ñiều chỉnh trắc ñồ dọc,
trắc ñồ ngang phù hợp.
- Các cây ñược lựa chọn chặt ñiều chỉnh, bảng 10:
Bảng 10. Tổng hợp số cây cần chặt ñiều chỉnh theo MHR ổn ñịnh
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m)
8 Trâm 20 6 7,0
23 Dền 32 10 9,0
25 Sến mũ 20 6 6,5
34 Re hương 37 12 10,5
28 Cuống tàu 70 22 15,5
41 Dẻ 70 22 15,0
44 Mít nài 70 22 14,0
58 Chôm chôm 70 22 15,0
19 Săng máu 73 23 16,0
53 Vối 72 23 15,0
40 Giổi 75 24 15,0
22 Dẻ 81 26 16,0
57 Bạng 82 26 16,0
56 Máu chó 90 29 17,0
9 Chủa 112 36 18,0
12 Ngát 113 36 18,0
18 Trâm 100 32 17,0
52 Máu chó 112 36 18,0
55 Chủa 100 32 17,0
Cộng: 19 cây
25
- ðể mô hình hóa ñiều chỉnh mật ñộ theo từng cấp kính/ha thì ta lấy ví dụ
ñiều chỉnh mật ñộ tương ứng trong ô tiêu chuẩn. Sau khi ñiều chỉnh mật ñộ từng
cấp kính trong trong OTC theo MHR ổn ñịnh ta có hình 10-11 ñể minh họa cho
việc ñiều chỉnh mật ñộ tổ thành.
Hình 10-11. Trắc ñồ ngang - dọc sau khi ñiều chỉnh mật ñộ theo MHR ổn ñịnh
Các cây ñã
ñược chọn
chặt là theo
từng cấp
kính là các
cây có số
thứ tự:
8,
23, 25, 34,
28, 41, 44,
58, 19, 53,
40, 22, 57,
56, 9, 12, 18,
52, 55