Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Tổ chức hạch toán của Công ty Nông Thổ Sản I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.84 KB, 51 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế quốc tế hố và tự do hố thương mại trên phạm vi tồn cầu cùng
với tiến trình AFTA có hiệu lực ... Đã và đang đặt các doanh nghiệp Việt Nam đứng
trước cơ hội và thách thức to lớn đòi hỏi sự nhạy bén, sáng suốt trong điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh thì mới có thế cạnh tranh và cạnh tranh thắng lợi.
Cơng ty Nơng Thổ Sản I - Bộ Thương mại là cơng ty thương mại hoạt động
chủ yếu là kinh doanh chế biến nơng thổ sản, một mặt hàng có đặc điểm là chịu ảnh
hưởng lớn của điều kiện tự nhiên, có tính thời vụ, thời gian sử dụng ngắn ... Do đó để
đưa ra những quyết định kịp thời, chính xác hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra đòi
hỏi các nhà lãnh đạo của cơng ty phải căn cứ trên các thơng tin khoa học trong đó
thơng tin kế tốn đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của những vấn đề trên, là một sinh viên
đang theo học ngành kế tốn trong giai đoạn thực tập em đã cố gắng tìm hiểu
khái qt chung về đơn vị thực tập, thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại
cơng ty nhằm bổ xung cho mình những kiến thức thực tế q báu.
Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cơ, các cơ, các chú ở Cơng ty
Nơng Thổ Sản I em đã hồn thành báo cáo tổng hợp trong giai đoạn đầu của q
trình thực tập.
Nơi dung của báo cáo tổng hợp gồm 3 phần:
Chương I: Tổng quan về Cơng ty Nơng Thổ Sản I.
Chương II: Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty.
Chương III: Một số đánh giá chung về tổ chức hạch tốn của Cơng ty.
Do nhận thức còn hạn chế nên báo cáo chắc khơng tránh khỏi nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cơ và các bạn
Em xin chân thành cảm ơn !





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY NƠNG THỔ SẢN

I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Các giai đoạn phát triển của Cơng ty
Cơng ty Nơng thổ sản I trực thuộc Bộ Thương mại, có tên giao dịch đối
ngoại là.
AGRICULTURAL PRODUCTS COMPANY I
Viết tắt là : Agrimex I.
Cơng ty là doanh nghiệp nhà nước, thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc
lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng, được
sử dụng con dấu theo mẫu quy định của nhà nước.
Cơng ty hoạt động theo luật pháp của nước Cộng Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam và điều lệ tổ chức hoạt hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Cơng ty có trụ sở đóng tại 65 Ngơ Thì Nhậm- Quận Hai Bà Trưng- Thành
Phố Hà Nội.
Điện thoại :8252767-8252768- 8261456.
Fax : 84-4-252768.
Cơng ty có các đơn vị trực thuộc đóng tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Q trình hình thành và phát triển của cơng ty có thể được chia thành các
giai đoạn sau: Cơng ty Nơng thổ sản I tiền thân là cục Nơng Lâm Thổ Sản.
* Từ năm 1991 đến ngày 1tháng 9 năm 1995
Cơng ty nơng Thổ Sản I: trực thuộc Tổng cơng ty Nơng Thổ Sản, lúc
đó cơng ty có quy mơ nhỏ, khơng có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp. Giai
đoạn này cơng ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức. Do thiếu
hiểu biết về cơ chế thị trường, bng lỏng bộ máy quản lý tài chính; cơng tác

tổ chức cán bộ và mạng lưới chưa phù hợp cùng với chính sách của nhà nước
chưa đồng bộ, lãi suất ngân hàng tăng đột biến ...và với việc đầu tư tràn lan
khơng đúng hướng hậu quả là cơng ty bị thua lỗ nặng nề, trì trệ trong sản xuất
kinh doanh cụ thể là: năm 1991-1992 cơng ty định hướng sản xuất kinh doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
lấy xuất nhập khẩu là chính nên đã bỏ qn thị trường nội địa. Cơng ty tập
trung vốn thu mua, chọn lọc nơng thổ sản để xuất khẩu (uỷ thác); số lượng
hàng bị loại ra do khơng đủ tiêu chuẩn chất lượng đem bán ra thị trường trong
nước gây lỗ. Khi thu được ngoại tệ từ các thương vụ xuất khẩu cơng ty lại
khơng hồn trả vốn vay ngân hàng mà dùng để nhập khẩu xăng và sắt. Do
thời gian kéo dài đến khi bán được hàng thanh tốn thì tỷ giá USD/VND đã
trượt giá mạnh gây thua lỗ cho cơng ty. Tháng 7/1992 được Bộvà tổng cơng
ty quan tâm bộ máy lãnh đạo mới đã hình thành. Nhưng hoạt động vẫn gặp
nhiều khó khăn do thiếu vốn trầm trọng, do mất thị trường nội địa, mất bạn
hàng, đội ngũ cán bộ cơng ty nhân viên thiếu trình độ. Cơng ty đã tiến hành
sắp xếp lại tổ chức mạng lưới, rà sốt lại tồn bộ vốn của doanh nghiệp. Trực
tiếp quản lý củng cố lại bộ máy cán bộ cơng nhân viên, bạn hàng và thị
trường huy động vốn từ các nguồn, cử cán bộ đi học nghiệp vụ kinh doanh
xuất nhập khẩu, tuyển thêm cán bộ có trình độ chun mơn. Do có sự thay đổi
điều chỉnh nên cơng ty đã dần đi vào ổn định và từng bước phát triển.
* Từ tháng 9 năm 1995 đến nay
Tháng 9/1995 Bộ có quyết định sát nhập 2 cơng ty Nơng thổ sản I và
nơng thổ sản V( trực thuộc Tổng cơng ty Nơng thổ sản) thành cơng ty Nơng thổ
sản I trực thuộc Bộ Thương Mại với:
Quy mơ vốn : 9.678,28 triệu đồng
Trong đó:- Vốn cố định : 2.564,23 triệu đồng
- Vốn lưu động : 5.633,62 triệu đồng
Cơng ty Nơng thổ sản I bước vào thực hiện kế hoạch 5 năm 1996-2000 với

nhiều thuận lợi, do có quy mơ lớn hơn và được sự chỉ đạo giúp đỡ trực tiếp của Bộ.
Kết quả là các chỉ tiêu kế hoạch (ngoại trừ năm1997) còn các năm đều đạt
và vượt kế hoạch của Bộ giao.
- Trong đó doanh thu năm 1996 là 60 tỷ đ bằng 280% so với năm 1991
và 220% so với năm 1994, doanh thu năm 2000 là 120 tỷ đồng tăng gấp đơi so
với năm 1996.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
- Các mặt hàng kinh doanh được mở rộng kinh doanh dịch vụ được đẩy
mạnh bằng nhiều loại hình (kho, khách sạn, vận tải, bán hàng đại lý...) kinh
doanh xuất nhập khẩu có nhiều tiến bộ. Năm 1996, 1997 khơng có kim ngạch
xuất khẩu. Từ năm 1998-2000 đã xuất khẩu được một số mặt hàng nơng sản
thực phẩm sang thị trường Liên Bang Nga, Ba Lan, đã xuất uỷ thác nơng sản
sang Singapore mặt hàng hạt tiêu, cung ứng xuất khẩu mặt hàng lạc nhân ..
- Nộp ngân sách năm 1996 là 1.372 triệu đồng gấp 4,5 lần so với năm
1991.thực hiện năm 2000 tăng gấp 7 lần so với năm 1996.
- Lợi nhuận năm 1996 là 26 tỷ đ, năm 2000 là 182 tỷ đ tăng gấp 7 lần so
với năm 1996.
- Đời sống người lao động ngày càng được ổn định và nâng cao. Cơng ty
đã từng bước sắp xếp lại lao động trong doanh nghiệp, giải quyết chế độ cán bộ
cơng nhân viên theo đúng luật lao động.
-Từng bước giải quyết tồn tại cũ của doanh nghiệp. Bán hàng tồn đọng
khoảng 2 tỷ tích cực xử lý thua lỗ phát sinh, kiểm kê đánh giá lại giá trị tài sản
tại thời điểm 1/1/2000.
-Củng cố mạng lưới kinh doanh, khơi phục hoạt động ở các chi nhánh,
đầu tư, gọi vốn lắp đặt dây truyền sản xuất phân bón NPK, nâng cấp cơ sở vật
chất sẵn có cho tồn mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức tốt mạng lưới thơng tin trong doanh nghiệp. Cơng ty đã nối
mạng Internet mở văn phòng đại diện ở nước ngồi. Bám sát các vụ chức năng

của Bộ để được tư vấn.
Tuy nhiên trong giai đoạn này cơng ty còn vấp phải những vấn đề sau:
- Về kinh doanh nội địa: năm 1999 do chịu ảnh hưởng của Luật thuế GTGT
lần đầu tiên được áp dụng. Cơng ty chưa lường đốn hết được sự tác động của
chính sách mới. Diễn biến qua năm 1999-2000 thị trường đã có động thái chuyển
dịch cơ cấu tiêu dùng nhóm hàng Nơng thổ sản thực phẩm nhưng chưa thật nhậy
bén, nên chất lượng kinh doanh hàng nơng sản chưa cao.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu đã có nhiều tiến bộ nhưng còn lúng túng
trong việc tìm kiếm bạn hàng nước ngồi tin cậy để ổn định đầu ra. Cơng tác
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
xúc tiến thương mại còn yếu, khai thác thơng tin mới ở bước khởi đầu, trong các
hợp đồng kinh tế với đối tác nước ngồi chưa nắm được thế chủ động dẫn tới
hiệu quả đạt được khơng cao.
- Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chủ yếu có độ tuổi từ 41 – 42 thiếu
nhiều kiến thức mới, cơ sở vật chất đã xuống cấp chưa được đầu tư còn rất lớn,
lượng hàng tồn đọng cũ còn nhiều chưa có khả năng giải quyết.
Trên cơ sở kết quả đạt được của kế hoạch 5 năm 1996-2000. Cơng ty đã
bước vào thực hiện kế hoạch 5 năm 2001-2005.
Với sự nỗ lực phấn đấu của tồn cơng ty cùng với sự giúp đỡ của Bộ
thương mại và các ngành hữu quan. Năm 2001, 2002 cơng ty đều đã hồn thành
vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch thu nhập, doanh thu và nộp ngân sách.
Năm 2001 ( năm mở đầu của giai đoạn kế hoạch 5 năm 2001-2005) với
mục tiêu mở rộng quy mơ doanh nghiệp và tăng kim ngạch xuất nhập khẩu,
cơng ty đã thường xun củng cố và nâng cấp mạng lưới hiện có tại Hà Nội, Hải
Phòng và các vùng nơng sản trọng điểm như Nghệ An, Thái Bình, Nam Định,
Thanh Hố và mở mạng lưới mới ở một số tỉnh biên giới như Lạng Sơn, Lào
Cai, đầu mối Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2002 doanh thu đã vượt 30,4% so
với kế hoạch và bằng 194,58% so với năm 2001. Trong đó nhóm hàng nơng sản

truyền thống như đậu lạc, vừng chè, lương thực...đạt 23000 tấn trị giá 113 tỷ
đồng, nhóm hàng thực phẩm cơng nghiệp trị giá 70 tỷ đ và nhóm hàng vật tư
khác như xăng dầu, vòng bi, lốp ơ tơ, phân bón...trị giá 140tỷ đ. Đã giải quyết
được 10 tấn thuốc lào tồn đọng, phát triển tốt mảng kinh doanh dịch vụ và có sự
đầu tư chiều sâu cho cơng tác thơng tin và xúc tiến thương mại. Về cơng tác
quản lý tài chính và quản lý doanh nghiệp cơng ty ln nghiên cứu và vận dụng
các cơ chế chính sách của nhà nước vào thực tiễn. Xây dựng và điều chỉnh kịp
thời các quy chế quản lý tài chính, quản lý kinh doanh đã tăng cường quan hệ
với một số ngân hàng và có chính sách phù hợp để huy động vốn trong cán bộ
cơng nhân viên, đáp ứng đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh . Điều hành
doanh nghiệp bằng các quy chế và pháp luật. Thực hiện đúng pháp lệnh kế tốn
và thống kê của nhà nước . Nộp các khoản ngân sách đầy đủ và kịp thơì, cơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
tác quản lý tài chính được làm rất chặt chẽ và đúng quy định hiện hành. Bảo
tồn và phát triển vốn khơng để thất thốt tài sản, tiền hàng . Vì thế đến năm
2002 thì
Quy mơ vốn của doanh nghiệp : 12.605.440.903 đồng
Trong đó ngân sách nhà nước cấp : 5.820.983.758 đồng
Tự bổ sung : 6.784.457.145 đồng
Các mặt cơng tác khác cũng được đẩy mạnh . Tuy nhiên cơng ty còn có
mặt hạn chế là chưa nhanh nhậy nắm bắt thị trường dẫn đến nhiều thương vụ rơi
vào tình trạng thua lỗ như thương vụ 20 tấn xăng và hơn 50 tấn cà phê nhân
cùng hàng chục tấn đường các loại và mặc dù mặt hàng nơng thổ sản là mặt
hàng có tiềm năng dồi dào ở trong nước nhưng cơng tác kinh doanh XNK vẫn
chưa thực sự lớn mạnh.
2. Những thuận lợi và thách thức khi bước vào thực hiện giai đoạn
2001 - 2005
2.1. Thuận lợi

- Nền kinh tế của đất nước đã vượt qua được sự hẫng hụt về thị trường do
những biến động ở Liên Xơ và Đơng Âu gây ra cũng như những tác động của
cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ trong khu vực . Nước ta đã chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế . Cơ chế chính sách thương mại của nhà nước cũng thơng
thống tạo mơi trường pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp tổ chức tốt sản
xuất kinh doanh .
- Ngành hàng nơng thổ sản liên quan trực tiếp đến chính sách tiêu thụ sản
phẩm nơng nghiệp, được Đảng và nhà nước ln quan tâm. Bộ Thương mại ln
tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh .
- Cơng ty nơng thổ sản đã được củng cố trong những năm 1996 -2000.
Các năm 2001,2002 của kế hoạch 5 năm 2001-2005, cơng ty đã hồn thành vượt
mức các chỉ tiêu kế hoạch tạo tiền đề tốt cho các năm tiếp theo . Tình hình tài
chính của doanh nghiệp lành mạnh khả năng vay vốn của ngân hàng được cởi
mở hơn trước . Bạn hàng ngày càng tin tưởng và hợp tác .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
- Cơng ty có mạng lưới kinh doanh rộng, có đội ngũ cán bộ cơng nhân
viên gắn bó với doanh nghiệp. Có cơ sở vật chất kĩ thuật tuy cũ nhưng cơng ty
đã và đang dần tự nâng cấp, phát huy hiệu quả khai thác, cơng ty cũng đã và
đang đa dạng hố mặt hàng kinh doanh .
2.2. Thách thức
- Ngành hàng nơng thổ sản truyền thống của cơng ty, hiện gặp rất nhiều
khó khăn do năng suất lao động thấp, giá thành sản phẩm hàng hố cao. Trong
khi đó tư thương lại được miễn thuế bn chuyến, có nhiều lợi thế về giá, đã gây
cạnh tranh gay gắt . Các nơng thổ sản biến động thất thường trừ gạo, cà phê ...
còn lại thì giá thành sản xuất thường cao hơn khu vực . Có thời điểm, các doanh
nghiệp còn nhập khẩu lượng nơng sản tương đối lớn (ngơ ,đậu nành, đậu xanh ...
) càng gây khó khăn cho cơng tác thu mua nơng sản để xuất khẩu .
- Những năm gần đây do chuyển dịch cơ cấu cây trồng sản phẩm làm ra

ngày càng nhiều tuy nhiên mối quan hệ giữa nơng dân và doanh nghiệp còn có
nhiều vấn đề nảy sinh nên cần có một chế tài cụ thể quy định rõ trách nhiệm của
cả người nơng dân và doanh nghiệp nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên .
- Trong giai đoạn 2001- 2005 tiến trình AFTA có hiệu lực, Hiệp định
thương mại Việt - Mỹ đã được hai nước phê chuẩn, cùng với xu thế quốc tế hố,
tự do hố thương mại và đầu tư trên phạm vi tồn cầu ... Tất cả sẽ tạo ra một
mơi trường cạnh tranh ngày càng găy gắt.
+ Hiện nay Nhà nước ta đang đẩy mạnh q trình đổi mới doanh nghiệp
nhà nước. Cơng ty cũng đang chuẩn bị các điều kiện để thực hiện cổ phần hố
vào năm 2004. Đây cũng là một thách thức khơng nhỏ đối với doanh nghiệp.
II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty Nơng thổ sản I
1.1. Chức năng
- Thơng qua hoạt động kinh doanh cơng ty sử dụng và quản lý hiệu quả
nguồn vốn Nhà nước giao, thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra
- Tổ chức sản xuất, gia cơng, chế biến tạo ra hàng hố phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
- T chc dch v cho thuờ kho tng, mt bng, vn phũng nh , quy
bỏn hng, i lý mua bỏn mụi gii, tiờu th hng hoỏ cho cỏc t chc kinh t
theo quy nh phỏp lut hin hnh cho cỏc t chc kinh t theo quy nh ca
phỏp lut hin hnh.
- Liờn doanh, liờn kt hp tỏc u t khai thỏc tt nht ngun ti sn, vt
t, nguyờn liu, hng hoỏ v sc lao ng sn cú.
1.2. Nhim v
T cỏc chc nng trờn, nhim v c th ca Cụng ty Nụng th sn I nh sau:
- Xõy dng v thc hin k hoch kinh doanh, sn xut, gia cụng, ch
bin, liờn doanh, liờn kt, xut nhp khu, chp hnh nghiờm chnh phỏp lut ca

Nh nc, quy nh ca B Thng mi v cỏc ngnh hu quan, thc hin ỳng
mc ớch v ni dung kinh doanh trong iu l ca cụng ty.
- Nm bt nhu cu th trng v kh nng sn xut xõy dung v t chc
thc hin cỏc phng ỏn kinh doanh t hiu qu, cng nhu u t, phỏt trin t
khõu gieo trng n ch bin.
- Chp hnh nghiờm chnh ch trng, chớnh sỏch ca Nh nc, cỏc quy
nh ca B Thng mi trong mi hot ng ca cụng ty.
+ Qun lý cỏn b cụng nhõn viờn theo phõn cp qun lý ca B Thng
mi, s dng tt lc lng lao ng, thc hin y chớnh sỏch, ch ca
Nh nc i vi cỏn b cụng nhõn viờn chc, phỏt huy vai trũ lm ch tp th,
kh nng sỏng to ca ngi lao ng trong kinh doanh v trong qun lý. Thc
hin phõn phi kt qu hot ng kinh doanh theo lao ng mt cỏch cụng bng
v hp lý.
2. c im v mt hng v th trng kinh doanh ca cụng ty
Li nhun l mc ớch cui cựng m bt c doanh nghip no cng quan
tõm khi quyt nh tham gia vo hot ng sn xut kinh doanh trong nn k
toỏn th trng. Ch khi no doanh nghip lm n cú hiu qu, cú li nhun thỡ
doanh nghip mi tn ti v phỏt trin c. lm c iu ú mi doanh
nghip phi tỡm cho mỡnh mt hng i riờng phự hp vi kh nng v iu kin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
trong tng giai on, tn dng ti a li th ca mỡnh v hn ch thp nht
nhng yu kộm.
Hot ng ca cụng ty ch yu l kinh doanh, ch bin trong lnh vc
nụng th sn nhm phc v cho nhu cu cỏ nhõn, gia ỡnh v cỏc n v khỏc
kinh doanh trong lnh vc nụng th sn.
Trờn thc t mi loi hng hoỏ u cú nhng nột c thự riờng ũi hi yờu
cu khỏc nhau trong quỏ trỡnh kinh doanh. Nụng th sn l mt hng cú nhng
c im m trong quỏ trỡnh kinh doanh cụng ty phi ht sc quan tõm:

- Th nht, õy l mt hng thit yu phi mua bỏn thng xuyờn, giỏ c mt
hng khụng cao. Ngi mua thng chn nhng mt hng cú nhón hiu quen thuc
ca cỏc doanh nghip cú uy tớn (thng khỏch hng n nhng ca hng gn ni
hay ni lm vic). Do ú vic to to ra mt nhón hiu hng hoỏ riờng bit, hỡnh
thc hng hoỏ riờng vi giỏ c v iu kin c bn thu hỳt khỏch hng.
- Th hai, õy l mt hng chu nh hng rt ln ca iu kin t nhiờn
v cú tớnh thi v do ú cụng ty cn phi tỡnh toỏn d tr, tỡm ngun hng
ỏp ng cỏc iu kin kinh doanh trong nhng trng hp khú khn xy ra
nh thiờn tai, l lt ... lm nh hng n ngun hng cung ng.
- Th ba, nụng sn l loi hng hoỏ cú thi hn s dng ngn, khu hao
nhanh v d b h hng trong quỏ trỡnh tiờu th. Vỡ th cht lng sn phm v
qun lý trong khõu tiờu th cn c c bit quan tõm khi kinh doanh loi mt
hng ny nhm trỏnh tỡnh trng hao ht, m mc, i hng lot gõy tn tht
cho doanh nghip. Cụng ty phi ht sc chỳ trng cụng tỏc cung ng hng hoỏ,
t chc tt vic mua hng v d tr hng hoỏ. õy l iu kin quan trng
cụng ty cú th ng vng v phỏt trin th trng.
Do tớnh cht thit yu v ph thụng ca mt hng ny nờn th trng ca
hng nụng sn rt rng ln, cú tớnh cnh tranh cao thu hỳt c s tham gia ca
mi thnh phn t cỏ nhõn, h gia ỡnh n cỏc doanh nghip ln. Hin nay trờn
th trng, mt hng nụng th sn rt phong phỳ v chng loi, a dng v mu
mó cng nh tin ớch khi s dng. S phỏt trin mnh m cỏc siờu th v ca
hng bỏn l ó thu hỳt mt s lng ln cỏc khỏch hng ca cụng ty. Cựng vi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
chớnh sỏch m ca ca Nh nc, tin trỡnh AFTA cú hiu lc v Hip nh
thng mi Vit - M c ký kt ó lm cho hng nhp khu trn vo th
trng Vit Nam v to ra sc ộp ln i vi cỏc doanh nghip Vit Nam c
bit l i vi cỏc doanh nghip Nh nc nh Cụng ty Nụng th sn I. Mt
khỏc, tuy cụng tỏc xut nhp khu ó c quan tõm y mnh trong nhiu nm

qua nhng kt qu t c cha cao. ng trc khú khn v khoa hc k
thut nờn sn phm lm ra cht lng cũn thp, giỏ thnh li cao vỡ vy kh
nng cnh tranh ca cụng ty trờn th trng trong nc v quc t cũn thp. Va
qua mt hng ng t Trung Quc trn vo Vit Nam vi giỏ thp hn rt
nhiu so vi hng Vit Nam ó lm cho cụng ty gp khú khn trong vic kinh
doanh mt hng ny.
i phú vi tỡnh hỡnh th trng ngy cng phc tp, cụng ty ó mnh
dn tin hnh kinh doanh trờn c s a dng hoỏ cỏc mt hng gm:
- Kinh doanh cỏc mt hng nụng sn thc phm, hng cụng nghip tiờu dựng,
vt t, sn xut ch bin nụng sn thc phm, kinh doanh n ung, gii khỏt.
- Kinh doanh vt liu xõy dng, phng tin vn ti.
- Sn xut kinh doanh phõn hu c v phõn tng hp NPK, kinh doanh
vt t, nguyờn liu, trang thit b (theo Quyt nh s 0362/1998/QTM-TCCB
ngy 27/3/1998 ca B Thng mi).
- i lý mua bỏn xng du, kinh doanh gas, bp gas v cỏc sn phm hoỏ
du (theo Quyt nh s 0826/1999/QTM, 0906/1999/Q-BTM ngy 7/7/1999
v ngy 29/7/1999 ca B Thng mi).
- Thc hin giao nhn hng hoỏ xut nhp khu (theo Quyt nh s
0204/2002/QTM-BTM ngy 01/3/2002 ca B Thng mi).
- Dch v du lch l hnh trong nc (theo Quyt nh s
0274/2002/QTM-BTM ngy 18/3/2002 ca B Thng mi).
- Sn xut kinh doanh cỏc mt hng nha (theo Quyt nh s
0861/2002/QTM-BTM ngy 19/7/2002 ca B Thng mi).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
- Kinh doanh các mặt hàng cơng nghiệp, tiêu dùng, kim khí, điện máy,
hố chất (theo Quyết định số 1531/2002/QĐTM-BTM ngày 02/12/2002 của Bộ
Thương mại).
Ngồi ra cơng ty còn tiến hành kinh doanh dịch vụ như cho th kho bãi,

khách sạn. Tuy tỷ trọng còn nhỏ nhưng đã đem lại cho cơng ty một khoản thu
nhập đáng kể. Để đáp ứng tối đa nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời tăng
khả năng bán ra, cơng ty đã đặt các đơn vị trực thuộc tại các tỉnh như Thái Bình,
Quảng Ninh và mới đây nhất là tại TP. Hồ Chí Minh, Lạng Sơn để tận dụng
những thuận lợi của từng khu vực. Đồng thời cơng ty cũng mở rộng thị trường
tiêu thụ sang các nước Đài Loan, Ba Lan, Trung Quốc, Nga, Lào ...
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY NƠNG THỔ SẢN I TRONG NHỮNG NAWM GẦN ĐÂY
Với khối lượng sản phẩm hàng hố đa dạng về chủng loại và mẫu mã, với
thị trường tiêu thụ rộng lớn. Cơng ty Nơng thổ sản I đã liên tục có lãi và hồn
thành kế hoạch với ngân sách Nhà nước.
Các hoạt động cụ thể như sau:
Bảng phân tích tình hình sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2001
(đồng)
Năm 2002
(đồng)
Chênh lệch
+/- (đồng) %
Nguồn vốn KD 12.605.400.903 12.605.440.903 0 100
-Do Nhà nước cấp 5.820.983.758 5.820.983.758 0 100
-Do tự bổ sung 6.784.457.145 6.784.457.145 0 100
Nợ phải trả 17.099.750.235 20.391.836.112 3.292.085.877 119,25
TSLĐ+ĐTNH 20.746.231.479 23.699.393.623 2.953.162.144 114,23
TSCĐ+ĐTDH 6.512.291.219 7.181.929.053 669.637.834 110,28
DT thuần 165.937.064.999 323.712.860.518 157.775.795.519 195,08
LN trước thuế 302.843.375 316.204.005 13.360.630 104,41
Nghĩa vụ NS 5.131.922.602 3.482.738.935 -1.649.183.667 67,86
TN bình qn 703.566 850.000 146.434 120,8

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
Qua bảng tính trên ta thấy nguồn vốn kinh doanh của cơng ty là nguồn
vốn Nhà nước cấp và tự bổ sung. Như vậy, cơng ty khơng phải huy động vốn từ
các trung gian tài chính. Nguồn vốn của cơng ty như vậy có thể nói là ổn định và
lành mạnh. Tuy nhiên nguồn vốn chỉ ở mức được bảo tồn mà chưa được gia
tăng.
Sang năm 2002, cả TSCĐ và TSLĐ của cơng ty đều tăng. Ngun nhân do
cơng ty mở rộng thêm nhiều mặt hàng kinh doanh, và nâng cấp, xây mới thêm cơ sở
vật chất. Như vậy có thể quy mơ của doanh nghiệp được mở rộng qua các năm.
Về doanh thu, cơng ty đã đạt mức doanh thu vượt năm 2001 là
157.755.795.519 đồng dẫn đến lợi tức trước thuế vượt 13.360.630 đồng,thu
nhập của người lao động khơng ngường tăng lên. Điều này chứng tỏ cơng ty tổ
chức kinh doanh có hiệu quả.
Tuy nghĩa vụ nộp ngân sách sang năm 2002 giảm do các mặt hàng cơng
ty kinh doanh trong năm có mức thuế suất khơng cao
Để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của mình.Cơng ty đã đề ra
phương hướng hoạt động trong thời gian tới như sau:
Thứ nhất về quy mơ vốn: Cơng ty tiếp tục coi trọng và bảo tồn nguồn
vốn nhà nước giao và khơng ngừng mở rộng nó bằng cách bổ sung từ lợi nhuận
sau thuế. Bên cạnh đó trong giai đoạn tới cơng ty sẽ thực hiện cổ phần hố nên
có thể tăng vốn bằng cách huy động trong cơng nhân viên và các đối tác liên
doanh.
Thứ hai về tổ chức mạng lưới: Tiếp tục củng cố mạng lưới hiện có, đầu tư
cho mạng lưới mới phát triển tại các đầu mối giao nhận chính và một số tỉnh
biên giới, nhằm thúc đẩy kinh doanh xuất nhập khẩu.
Thứ ba về đời sống cán bộ: Cơng ty đảm bảo cho cơng nhân viên của
mình ổn định việc làm và tăng thu nhập đồng thời tăng cường cơng tác đào tạo,
bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực.

Thứ tư về doanh thu và lãi: Cơng ty phấn đấu đạt mức doanh thu và lợi
nhuận ngày càng cao, dự kiến trong năm 2003 cơng ty sẽ tăng 50% doanh thu
so với năm 2002.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
Th nm v th trng tiờu th: Cụng ty phn u m rng hn na th
trng tiờu thu c bit l thi trng quc t
IV. T CHC B MY QUN Lí CA CễNG TY NễNG TH
SN I
1. C cu t chc
ng u Cụng ty l Giỏm c do B trng B Thng mi b nhim.
Giỏm c t chc v iu hnh mi hot ng ca cụng ty theo ch th
trng v i din cho mi quyn li v ngha v ca Cụng ty trc lónh o B
Thng mi, phỏp lut v cỏc c quan qun lý Nh nc.
Giỳp vic cho giỏm c l phú giỏm c v k toỏn trng do giỏm c
cụng ty ngh B Thng mi b nhim v min nhim. Phú giỏm c c
giỏm c phõn cụng iu hnh mt s lnh vc cụng tỏc c th v chu trỏch
nhim trc giỏm c v lnh vc cụng tỏc c giao.
Giỏm c cụng ty c phộp t chc b mỏy qun lý (gm cỏc phũng ban)
gn nh cú hiu qu, phự hp vi yờu cu, nhim v c giao v bỏo cỏo mụ hỡnh
mng li t chc kinh doanh v c quan ch qun cp trờn l B Thng mi.
Hin nay, cụng ty gm mt giỏm c, mt phú giỏm c ph trỏch nm
phũng ban gm:
- Phũng T chc hnh chớnh.
- Phũng Ti chớnh k toỏn.
- Phũng K hoch u t.
- Phũng Nghip v kinh doanh.
- Phũng Xut nhp khu
Cỏc phũng u cú mi quan h mt thit vi nhau trong vic trao i

thụng tin, lp k hoch, tỡm ngun u t, tỡm ngun hng, tỡm th trng, qun
lý nhõn viờn v cú mi quan h mt thit vi phũng K toỏn trong vic thu- chi
thc hin cỏc thng v mua bỏn hng hoỏ v tr lng cho cụng nhõn viờn.
Trong ú Giỏm c cụng ty trc tip ph trỏch phũng K hoch u t,
K toỏn, T chc hnh chớnh; Phú Giỏm c trc tip ph trỏch xut nhp khu,
nghip v kinh doanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
Cơng ty có mạng lưới chi nhánh gốm 12 đơn vị trực thuộc là:
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản Hà Nam
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản và dịch vụ du lịch Nghệ An
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản Thái Bình
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản và dịch vụ du lịch Quảng Ninh
- Xí nghiệp chế biến và kinh doanh nơng thổ sản Hà Nội
- Xí nghiệp chế biến và kinh doanh nơng thổ sản Kiến An-Hải Phòng
- Xí nghiệp vận tải dịch vụ và kinh doanh tổng hợp Hà Nội
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản và dịch vụ TP. Thanh Hố
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản và dịch vụ TP. Hồ Chí Minh
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản và dịch vụ TP. Hải Phòng
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản và dịch vụ TP. Lạng Sơn
- Chi nhánh kinh doanh nơng thổ sản và dịch vụ TP. Lào Cai
Các đơn vị đều thực hiện chế độ hạch tốn phụ thuộc trong tổng thể tồn
cơng ty, được mở tài khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo thể
thức quy định của Nhà nước.
Tổ chức bộ máy các chi nhánh gồm một giám đốc và một đến hai phó
giám đốc, tổ kế tốn - tài chính, tổ nghiệp vụ kinh doanh; tổ bán hàng.
Tổ chức bộ máy các xí nghiệp gồm một giám đốc và một đến hai phó giám
đốc; bộ phận kế tốn tài chính, bộ phận nghiệp vụ kinh doanh; bộ phận sản xuất,
gia cơng, chế biến; hệ thống cửa hàng, quầy hàng trực thuộc xí nghiệp.

Trong đó giám đốc phụ trách trực tiếp các chi nhánh trực thuộc, phó giám
đốc trực tiếp phụ trách các xí nghiệp, cửa hàng trực thuộc.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
C cu t chc ca cụng ty Nụng th sn I c th hin qua mụ hỡnh sau:











2. Nhim v cỏc phũng ban
- Phũng T chc hnh chớnh: Trờn c s k hoch kinh doanh hng nm,
phong tham mu cho giỏm c trong vic sp xp t chc b mỏy, mng li
cỏn b, lao ng tin lng, xut vic tip nhn quy hoch o to bi dng
cỏn b, khen thng, k lut ... ỏp ng yờu cu nhim v. Phũng cú trỏch
nhim theo dừi, qun lý nhõn s trong cụng ty, bờn cnh ú phũng cũn thc hin

cụng tỏc vn th, thanh tra. Giỏm c cụng ty trc tip ch o hot ng ca
phũng.
- Phũng k hoch u t:
+ Xõy dng k hoch thng mi hng nm v d kin phõn b cho cỏc
n v trc thuc. Theo dừi tin thc hin k hoch, lp bỏo cỏo thng kờ lu
chuyn hng hoỏ nh k.
+Lp bỏo cỏo s kt, tng kt cụng tỏc sn xut kinh doanh ca cụng ty.
trc tip qun lý v lờn phng ỏn u t ,ci to,bo dng, quy hoch v xõy
mi kho,xng,kit v trc tip thc hin mng kinh doanh dch v kho v
kimh doanh hng hoỏ khỏc. Giỏm c cụng ty trc tip ch o hot ng ca
phũng.
-Phũng k toỏn - ti chớnh
Giỏm c
Phũng
Xut
Nhp khu
Phú giỏm c
Phũng
T chc
hnh chớnh
Phũng
Ti chớnh
K toỏn
Phũng
K hoch
u t
Phũng
Nghip v
Kinh doanh
Mng li chi nhỏnh- xớ nghip trc thuc (12 n v)

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16
+T chc k toỏn,qun lý v theo dừi cỏc nghip v kinh t phỏt sinh
nh:doanh thu ,chi phớ,thu np ngõn sỏch,li nhun,cụng n, vt t hng hoỏ,cỏc
loai vn bng tin,vn c nh,vn lu ng khỏc...ti doanh nghip. Trc tip
gi qu tin mt vn phũng.
+T chc kim kờ, quyt toỏn sn xut kinh doanh,quyt toỏn thu, quyt
toỏn vn c nh, lu ng, u t xõy dng c bn.
+T chc huy ng vn,qun lý vn theo quy nh ca nh nc v ca
cụng ty. Nghiờn cu v xut quy ch khoỏn v cỏc ch chi phớ.
+Trc tip mua, qun lý hoỏ n ti chớnh, hng dn s dng v thc
hin kim tra cỏc n v trc thuc.
+Thc hin ỳng phỏp lnh k toỏn v thng kờ hin hnh ca nh nc
Giỏm c cụng ty trc tip ch o hot ng ca phũng.
-Phũng nghip v kinh doanh.
Thc hin vic nm thụng tin th trng,t chc kinh doanh trong nc
phi hp vi phũng k toỏn thc hin thanh toỏn tin hng,tin vn chuyn v
thu hi cụng n phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh cựng cỏc phũng chc nng
thc hin hot ng xỳc tin thng mi, qung cỏo, hi ch trin lóm... tỡm
kim i tỏc m rng hot ng kinh doanh. Phú giỏm c trc tip ch o hot
ng ca phũng.
-Phũng xut nhp khu
Thc hin vic nm bt cỏc thụng tin th trng, kho sỏt th trng v
hot ng xut khu,nhp khu hng hoỏ phi hp vi phũng k toỏn thc hin
thanh toỏn tin hng,tin vn chuyn v thu hi cụng n phỏt sinh trong quỏ
trỡnh mua bỏn cựng cỏc phũng chc nng thc hin hot ng xỳc tin thng
mi, tỡm kim khỏch hng ni, ngoi...cú liờn quan n xut nhp khu. Phú
giỏm c trc tip ch o hot ng ca phũng.





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
2. C cu lao ng
C cu lao ng ca cụng ty ba nm gn õy c mụ t trong bng sau:
Ch tiờu Nm 2000 Nm 2001 Nm 2002
S lng % S lng % S lng %
Tng s 265 100 246 100 248 100
S lng n 124 46,8 109 44,3 111 44,76
S lng nam 141 53,2 137 55,7 137 55,24
Trỡnh H 72 27,2 85 34,5 95 38,31
Trỡnh TC 45 17 40 16,26 35 14,11
Trỡnh # 148 55,8 121 49,18 118 47,58
Do tn ti c li nờn doanh nghip cũn cú nhiu lao ng cú trỡnh
thp. Tuy nhiờn nhng nm gn õy doanh nghip ó chỳ trng thay i c cu
nhõn s thụng qua vic tuyn chn lao ng cú kin thc chuyờn mụn v thng
xuyờn c cỏc cỏn b tham gia cỏc khoỏ bi dng, cỏc cuc hi tho, khuyn
khớch ngi lao ng t nõng cao trỡnh v gii quyt tho ỏng cỏc ch
cho ngi ht tui lao ng. Nhng c gng trờn ó gúp phn tng s lng lao
ng cú trỡnh i hc lờn ỏng k v gim s lao ng cú trỡnh s
cp,trung cp, c cu lao ng dn dn c tr hoỏ. Tuy nhiờn, ỏp ng
c nhng ũi hi ca tỡnh hỡnh mi, doanh nghip cn xõy dng phng
hng, k hoch nhõn s mt cỏch hp lý v hiu qu hn na.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
NƠNG THỔ SẢN I

I. KHÁI QT CHUNG VỀ BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,các doanh nghiệp đều tìm mọi biện
pháp để có sản phẩm với số lượng nhiều nhất, chất lượng cao nhất chi phí thấp
nhất và lãi thu được nhiều nhất. Để đạt được mục tiêu này, bất kỳ một người
quản lý kinh doanh nào cũng phải nhận thức được vai trò của thơng tin kế tốn.
Bởi vì nghiên cứu bản chất của hệ thống kế tốn ta thấy chức năng chính của nó
là phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kế tốn- tài chính. Hơn thế nữa, hạch
tốn kế tốn còn phản ánh và giám đốc một cách liên tục tồn diện và có hệ
thống tất cả các loại vật tư tiền vốn về mọi hoạt động kinh tế. Những thơng tin
mà kế tốn cung cấp cho bộ phận quản lý là kết quả sử dụng tổng hợp các
phương pháp khoa học của mình







Hệ thống kế tốn
Từ vị trí và vai trò hết sức quan trọng của thơng tin kế tốn đòi hỏi doanh
nghiệp phải xây dựng được cho mình mơ hình tổ chức, phân cơng lao động hợp
lý và hiệu quả. Trình độ chun mơn của kế tốn viên phải cao thì mới cung cấp
được những thơng tin chính xác, kịp thời, tồn diện, khách quan cho việc ra
những quyết định quản lý đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế trong nước và
quốc tế ln biến động cùng với xu hướng quốc tế hố, tự do hố thương mại
đang diễn ra trên phạm vi tồn cầu.
Các hoạt động kinh

doanh
Người ra quyết định
Phản ánh
Ghi chép
Xử lý,phân
loại, sắp xếp
Thơng tin, báo
cáo truyền tin
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
1. Phương thức tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Nơng thổ sản I
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và quy mơ sản xuất kinh doanh,
cơng ty đã áp dụng mơ hình tổ chức kế tốn vừa tập trung vừa phân tán.
Tại các chi nhánh, xí nghiệp hạch tốn độc lập, cơng việc kế tốn các hoạt
động kinh doanh do ban kế tốn các chi nhánh, xí nghiệp đó thực hiện. Định kỳ
hàng tháng, q tổng hợp số liệu, lập báo cáo gửi cho phòng tài chính - kế tốn.
Các chi nhánh, xí nghiệp khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng. Tại các đơn vị
này có các nhân viên kế tốn có nhiệm vụ tập hợp chứng từ, thực hiện việc ghi
chép ban đầu, cuối ký báo cáo lên phòng kế tốn cơng ty.
Như vậy, tổ chức bộ máy kế tốn được thiết lập tương ứng với tổ chức bộ
máy quản lý chung. Điều này đã tạo ra điều kiện rất thuận lợi cho cơng tác kế
tốn của doanh nghiệp.
2. Bộ máy kế tốn
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch tốn kế tốn trong
một đơn vị hạch tốn cơ sở do bộ máy kế tốn đảm nhiệm. Do vậy, cần thiết
phải tổ chức hợp lý bộ máy kế tốn cho đơn vị- trên cơ sở định hình được khối
lượng cơng tác kế tốn cũng như chất lượng cần phải đạt về hệ thống thơng tin
kế tốn.
Bộ máy kế tốn trên góc độ tổ chức lao động kế tốn là tập hợp đồng bộ

các cán bộ nhân viên kế tốn để đảm bảo thực hiện khối lượng cơng tác kế tốn
phần hành với đầy đủ các chức năng thơng tin và kiểm tra hoạt động của đơn vị.
Các nhân viên kế tốn trong bộ máy kế tốn có mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất
phát từ sự phân cơng lao động phần hành trong bộ máy. Mỗi cán bộ, nhân viên
đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để từ đó tạo thành mối
liên hệ có tính vị trí, lệ thuộc, chế ước lẫn nhau.
Phòng kế tốn - tài chính của cơng ty gồm 7 người thực hiện việc hạch tốn
cho văn phòng và tổng hợp số liệu của các đợn vị trực thuộc theo dõi các khoản chi
phí chung cho tồn cơng ty và lập các báo cáo kế tốn định kỳ. Ngồi ra tham gia
vào cơng tác kế tốn còn có các kế tốn viên tại các chi nhánh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
- Kế tốn trưởng: Điều hành mọi hoạt động kế tốn của cơng ty, chỉ đạo
phối hợp với các nhân viên kế tốn khác, tham mưu cho giám đốc về hoạt động
tài chính kế tốn của cơng ty, tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động kế tốn tại
cơng ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các sai phạm tài chính kế tốn
trong phạm vi quyền hạn được giao.
- Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ làm tổng hợp và phụ trách tổng hợp của
khối các thể và tồn cơng ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước kế tốn trưởng
- Kế tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản cơng nợ, doanh thu
thuế của khối cá thể và tồn cơng ty.
- Kế tốn tiền mặt và tiền lương: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình thu chi
tồn quỹ tiền mặt và tổng hợp số liệu từ các chi nhánh phòng ban để tính tốn
lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định.
- Kế tốn ngân hàng: Có trách nhiệm giao dịnh với ngân hàng về tiền gửi,
quản lý hố đơn bán hàng, hố đơn thuế.
- Kế tốn TSCĐ, vật tư, hàng hố: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ, vật tư, hàng hố; tính và trích khấu hao TSCĐ theo quy định của nhà nước;
kết hợp với thủ kho đưa ra số liệu cần thiết, chính xác tới nhà quản lý.

- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của cơng ty; cùng kế tốn tiền mặt theo
dõi các khoản thu chi tồn quỹ.
Tất cả các cán bộ tham gia vào cơng tác kế tốn đều có trình độ đại học,
có tinh thần trách nhiệm và khả năng thích ứng với những thay đổi trong chế độ
quản lý tài chính.
Tổ chức bộ máy kế tốn của doanh nghiệp có thể được mơ tả khái qt
qua sơ đồ sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21







II. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA
CƠNG TY
- Theo quy định, năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến
31/12 của năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế tốn : Việt Nam đồng (VNĐ)
1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kế tốn đều tn thủ theo quy định của Bộ tài chính. Riêng
hố đơn mua bán hàng hố, cơng ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu
trừ với mức thuế 0%, 5% và 10%.
Cơng ty khơng sử dụng mẫu chứng từ riêng.
2. Tài khoản hạch tốn
Hiện nay cơng ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn sau:
Tài khoản loại I: Tài sản lưu động

111: Tiền mặt
112: Tiền gửi ngân hàng, chi tiết theo các ngân hàng: Cơng thương, Ngoại
thương, Savico.
131: Phải thu của khách hàng
1311: Ngồi cơng ty
1312: Nội bộ
133: Thuế GTGT được khấu trừ
1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hố, dịch vụ
1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136: Phải thu nội bộ
Kế tốn trưởng
KT
tổng
hợp

KTNH
QL HĐ
BH và
HĐ thuế
KT TM
và tiền
lương
KT TSCĐ
kho hàng
CCDC

KT
cơng
nợ, DT,
thuế


Thủ
quỹ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
1361: Thu vn kinh doanh t cỏc n v trc thuc
1368: Phi thu khỏc
138: Phi thu khỏc
1381: TS thiu ch x lý
1388: Phi thu khỏc
139: D phũng phi thu khú ũi
141: Tm ng
142: Chi phớ tr trc
1421: Chi phớ tr trc
151: Hng mua ang i ng
152: Nguyờn vt liu
153: Cụng c dng c
1531: Dng c
1533: dung cho thuờ
154: Chi phớ sn xut kinh doanh d dang
155: Thnh phm
156: Hng hoỏ
1561: Giỏ mua hng
1562: Chi phớ mua hng
157: Hng gi bỏn
159: D phũng gim giỏ hng tn kho
Ti khon loi II: Ti sn c nh
211: TSC hu hỡnh
2112: Nh ca vt kin trỳc

2113: Mỏy múc
2114: Phng tin vn ti, truyn dn
2115: Thit b, dng c qun lý
2118: TSC hu hỡnh khỏc
213: TSC vụ hỡnh
2131: Quyn s dng t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
214: Hao mũn TSC
2141: Hao mũn TSC hu hỡnh
2142: Hao mũn TSC vụ hỡnh
241: Xõy dng c bn d dang
2411: Mua sm
2412: XDCB
2413: Sa cha
Ti khon loi III: N phi tr
311: Vay ngn hn, chi tit theo cỏc ngõn hng : NH Cụng thng, Ngõn
hng Ngoi thng
331: Phi tr ngi bỏn
3311: Ngoi cụng ty
3312: Ni b
333: Thu v cỏc khon phi np Nh nc
3331: Thu GTGT
33311: Thu GTGT u ra
33312: Thu GTGT hng NK
3332: Thu TTB
3333: Thu XNK
3334: Thu TNDN
3335: Thu trờn vn

3337: Thu nh t, tin thuờ t
3338: Thu khỏc
334: Phi tr CNV
335: CP phi tr
336: Phi tr ni b
3361: V vn
3368: Phi tr khỏc
338: Phi tr phi np khỏc
3381: TS tha ch gii quyt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
3382: Kinh phí cơng đồn
3383: Bảo hiểm xã hội
3388: Phải trả, phải nộp khác
341: Vay dài hạn
Tài khoản loại IV: Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài khoản loại IV được sử dụng cho cơng tác hạch tốn tại doanh nghiệp
theo đúng mẫu quy định.
Các tài khoản 416, 4313, 451, 461, 466 khơng được sử dụng.
Tài khoản loại V: Doanh thu
511: Doanh thu bán hàng
5111: Bán hàng hố
5112: Bán thành phẩm
5113: Bán dịch vụ
512: Doanh thu bán hàng nội bộ
5121: Bán hàng
5122: Bán thành phẩm
5123: Bán dịch vụ
531: Hàng bán bị trả lại

532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản loại VI: Chi phí sản xuất kinh doanh
Sử dụng đúng như quy định
Khơng có tài khoản 611, 623, 631
Tài khoản loại VII
Tài khoản loại VIII
Tài khoản loại IX
Các tài khoản trên tại doanh nghiệp được sử dụng đúng theo mẫu quy định
II.3. Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng
Trên cơ sở hệ thống tài khoản, việc xây dựng lựa chọn sổ kế tốn thích
hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hệ thống hố và sử dụng thơng tin ban
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
u. T c im kinh doanh ca cụng ty l cú khi lng ghi chộp cỏc nghip
v phỏt sinh ln, cụng ty ó ỏp dng hỡnh thc Nht ký - chng t.
Vi hỡnh thc Nht ký - chng t thỡ h thng s sỏch m k toỏn s
dng bao gm:
- Nht ký chng t
- Bng kờ
- S cỏi
- Cỏc s, th k toỏn chi tit
- S trỡnh t ghi s k toỏn ca hỡnh thc nht ký- chng t









: Ghi hng ngy
: Ghi cui thỏng
: i chiu kim tra

-Trỡnh t ghi s k toỏn
Hng ngy, cn c vo chng t gc ó c kim tra ly s liu, ghi trc
tip vo cỏc nht ký chng t v bng kờ, s chi tit cú liờn quan.
i vi cỏc nht ký chng t c ghi cn c vo cỏc bng kờ, s chi tit
thỡ hng ngy cn c vo chng t k toỏn vo bng kờ, s chi tit cui thỏng
phi chuyn s liu tng cng ca bng kờ, s chi tit vo nht ký, chng t.
Vi cỏc chi phớ kinh doanh phỏt sinh nhiu ln hoc mang tớnh phõn b,
cỏc chng t gc trc ht c tp hp v phõn loi trong cỏc bng phõn b
CT gc v cỏc bng phõn b
Bng kờ NK- CT
Th & s KT chi tit
S CI
Bng tng hp chi tit
Bỏo cỏo ti chớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×