Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Trung tâm Hội chợTriển lãm Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.12 KB, 62 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU

Ngành kinh doanh dịch vụ ngày càng phát triển và trở thành một lĩnh vực
giữ vị trí cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế của mỗi đất nước. Trong thời đại
mới, khi các nền kinh tế đang tiến tới sự hội nhập và tồn cầu hố. Khi tiến bộ
khoa học phát triển hết sức nhanh chóng, vòng đời của các sản phẩm ngày càng
ngắn lại, các nhà sản xuất kinh doanh trong nước và quốc tế khơng ngừng sự
tăng cường hợp tác để giành giật ưu thế trên thị trường, các hoạt động hợp tác
đầu tư, thúc đẩy thương mại, khuếch trương sản phẩm ngày càng trở nên quan
trọng và Hội chợ Triển lãm là một trong các lĩnh vực có điều kiện và phát huy
hiệu quả nhất cho mục tiêu này.
Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam - Doanh nghiệp Nhà nước có bề
dày kinh nghiệm trong lĩnh vực tổ chức các dịch vụ hội chợ triển lãm trong nước
và quốc tế, trong những năm gần đây là một trong những đơn vị quốc doanh
hoạt động có hiệu quả và đang trên đà phát triển.
Và cùng với xu hướng chung của các doanh nghiệp sản xuất, các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ cũng khơng ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm. Như vậy để quản lí có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các cơng cụ
quản lí khác nhau, trong đó kế tốn được coi là một cơng cụ hữu hiệu, phục vụ
cho việc quản lí kinh tế cả về vĩ mơ và vi mơ. Cơ chế thị trường tạo cho các
doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng khơng ít khó khăn, thử thách, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải thường xun quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh trình độ quản lí, sử dụng
vật tư, lao động, trình độ tổ chức cơng nghệ sản xuất sản phẩm nên giá thành sản
phẩm là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm khơng chỉ dừng
lại ở chỗ tính đúng, tính đủ chi phí trong giá thành mà còn phải tính đến việc


cung cấp thơng tin cho quản trị doanh nghiệp. Đây là một đòi hỏi khách quan
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
của cơng tác quản lí. Do đó việc nghiên cứu để hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cho hợp lí ln là mối quan tâm của mọi doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức đó, qua một thời gian thực tập tại Trung tâm Hội
chợ Triển lãm Việt Nam, được đối diện với thực trạng quản lí sản xuất kinh
doanh, em nhận thấy rõ vai trò và vị trí vơ cùng quan trọng của kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơng tác quản lí tại đơn vị. Do
đó em lựa chọn đề tài "Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam " cho chun đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chun đề này bao gồm 2 phần:
Phần thứ nhất : Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam
Phần thứ hai : Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Trung tâm
Do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn vì vậy bài viết còn nhiều thiếu
sót rất mong được sự góp ý của thầy cơ và các anh chị .
















THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
PHẦN THỨ I
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TRUNG TÂM HỘI CHỢ TRIỂN LÃM VIỆT NAM

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1. Q trình hình thành và phát triển
VEFAC là trung tâm Hội chợ triển lãm quốc gia Việt nam được thành lập
theo quyết định số 06 / HĐBT ngày 18 tháng 01 năm 1989 của Hội đồng Quản
trị, Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) là một đơn vị trực thuộc Bộ Văn hố
- Thơng tin. Hoạt động theo phương thức lấy thu bù chi, có con dấu và tài khoản
tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng.
Trụ sở của Trung tâm tại : 148 đường Giảng võ - Quận Ba đình - Hà nội
Tên giao dịch quốc tế: Việt Nam Exhibition- Fair Centre
Tên viết tắt : VEFAC
Các giai đoạn phát triển:
1.1. Từ năm 1975 đến năm 1981.
Khu triển lãm Giảng võ được nhà nước khởi cơng xây dựng từ năm 1962,
nhưng do chiến tranh nên sau ngày giải phóng miền Nam, Tổng cục thơng tin
mới được nhận bàn giao và giao cho khu triển lãm Trung ương (thuộc Tổng cục
thơng tin) quản lý và tổ chức hoạt động.
Trong giai đoạn này hoạt động chủ yếu là tổ chức các cuộc triển lãm về
chính trị nhằm tun truyền biểu dương thắng lợi của dân tộc, động viên tài
năng sáng tạo trong lao động sản xuất và chiến đấu, khuyến khích động viên

nhân dân thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng Chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Từ năm 1982 đến năm 1989.
Đây là giai đoạn của các Hội chợ Triển lãm về thành tựu kinh tế kỹ thuật
tồn quốc theo quyết định số 33/HĐBT ngày 13 tháng 11 năm 1981 và chỉ thị bổ
xung số 125/HĐBT ngày 2tháng 6 năm 1983 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
chính phủ ) về việc tổ chức triển lãm thành tựu kinh tế kỹ thuật Việt nam. Nhà
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
nc ta ch trng "Xõy dng Trung tõm trin lóm Ging Vừ thnh mt Trung
tõm hot ng kinh t k thut thng xuyờn, t chc nh k hng nm cỏc
cuc Hi ch trin lóm tng hp ca c nc nhm to iu kin cho cỏc
nghnh, cỏc a phng trong c nc v khỏch quc t n trng by, giao
dch, ký kt hp ng kinh t " (Trớch ch th 153/HBT).
Chớnh vỡ vy, Trung tõm trin lóm Ging Vừ c i tờn thnh Trung
tõm trin lóm thnh tu kinh t k thut Vit nam.
1.3. Giai on 1990 n nay.
Theo quyt nh s 06/HBT ngy 18/1/1989 ca Hi ng B trng,
trung tõm c mang tờn "Trung tõm Hi ch trin lóm Vit nam" l mt n v
kinh doanh c lp trc thuc B Vn hoỏ -Thụng tin, hot ng theo phng
thc hch toỏn kinh doanh ly thu bự chi v cú trỏch nhim np cỏc khon thu
cho ngõn sỏch nh nc.
2. c im chung v t chc b mỏy qun lý
a- S b mỏy qun lý




Tng giỏm c

Phú tng giỏm c
Phú tng giỏm c
Phũng hi ch trin lóm
Phũng dch v hi ch
trin lóm
Hóng thit k dn dng
Vn phũng
Phũng Ti
chớnh-K toỏn
Hóng qung cỏo in n
Phũng dch v tng hp
Phũng qun lý h tng
Phũng in nc
Phũng bo v
Chi nhỏnh ti thnh
ph H Chớ Minh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
b- Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Trung tâm Hội chợ
Triển lãm Việt Nam
. Văn phòng:
Giúp giám đốc quản lý nhân sự, tổ chức cán bộ, đào tạo, cơng tác
quản lý hành chính quản trị
Quản lý hệ thống xe ơ tơ của cơ quan, thiết bị văn phòng
Quản lý khu nhà khách
. Phòng tài chính kế tốn:
Giúp giám đốc quản lý về tài chính, tiền tệ và thanh tốn
.Phòng Hội chợ triển lãm
Tổ chức tiếp thị mời khách vào tham gia Hội chợ Triển lãm do

Trung tâm tổ chức. Đồng thời tổ chức các cuộc hội chợ khác có phối hợp với
các đơn vị khác cho các cơ quan Việt Nam tham gia hội chợ nước ngồi
. Phòng dịch vụ Hội chợ Triển lãm:
Làm các dịch vụ khách hàng tham gia hội chợ triển lãm(vận tải
hàng hóa, làm thủ tục hải quan đặt chỗ ở cho khách...)
Cho th các thiết bị : Vơ tuyến, dầu Video, Điện thoại, Fax
. Phòng dịch vụ tổng hợp:
Cung cấp các dịch vụ tổng hợp: cho th phòng họp, hội thảo, hội
nghị, đám cưới.....
Cho th văn phòng, ki ốt, cửa hàng
Tổ chức ký kết các hợp đồng biểu diễn văn hóa, văn nghệ
. Phòng quản lý cơ sở hạ tầng
Chịu trách nhiệm quản lý cơ sở hạ tầng ở Trung tâm
. Phòng Thiết kế dàn dựng:
Chịu trách nhiệm dàn dựng các gian hàng triển lãm
Cho th thiết bị phục vụ hội chợ như: bục bệ, tủ kính, quạt....
. Phòng Quảng cáo in ấn:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
Chịu trách nhiệm nhận quảng cáo, in ấn cho khách hàng trong và ngồi
triển lãm, in ấn các văn bản, giấy tờ, catalogue của cơ quan, quản lý khai thác
mạng thơng tin Internet và phát hành tạp chí “Tiếp thị và Quảng cáo”
. Phòng bảo vệ:
Đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ an tồn tài sản của Trung tâm
trước, trong và sau hội chợ triển lãm.
Đảm bảo an tồn hàng hóa cho khách tham dự hội chợ.
3. Qui trình cơng nghệ sản xuất
Khơng giống với các xí nghiệp sản xuất thơng thường, dịch vụ hội chợ
triển lãm là tổng thể các giao dịch trên thị trường hàng hóa có sẵn kết hợp với

nhu cầu tiêu dùng của khách hàng tạo nên nhu cầu tất yếu về các kênh thơng tin
đối với các loại hàng hóa đó.
Để có được loại dịch vụ thỏa mãn các u cầu kể trên thì mối quan hệ
T- H- H’- T’ phải bắt đầu từ nhu cầu bán hàng của nhà
sản xuất muốn các sản phẩm của mình được người tiêu dùng biết đến.
Thu thập thơng tin để tổng hợp và sàng lọc các nhóm sản phẩm tiêu biểu
phù hợp, các nhà quản trị phải tính tốn lên kế hoạch bước đầu cho một cuộc hội
chợ triển lãm các mặt hàng mà theo họ cả người tiêu dùng và các nhà sản xuất
đều quan tâm. Các nhà quản trị ở đây thường là các chun gia trong lĩnh vực tài
chính để có thể tính tốn một cách tương đối giữa chi phí bỏ ra và các khoản thu
cả về kinh tế lẫn các lợi ích khác có thể tạo ra.
Sau khi cân đối về mặt lợi ích của cuộc hội chợ có thể đem lại, nhà quản
trị sẽ đưa ra quyết định tổ chức hay khơng tổ chức cuộc hội chợ đó. Nếu quyết
định tổ chức hội chợ thì q trình T H sẽ bắt đầu với việc thơng tin
trên các phương tiện truyền thơng đại chúng về kế hoạch tổ chức một cuộc hội
chợ mới về cả qui mơ ngành nghề, các loại hàng hóa có mặt trong cuộc triển
lãm.
Song song với q trình thơng tin quảng cáo, thì hoạt động Maketing đến
từng nhà sản xuất, các hãng phân phối là điều khơng thể thiếu. Trong lĩnh vực
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
kinh doanh dch v hi ch thỡ cỏc nhúm khỏch hng tim nng khụng c nh
theo ngha en ca nú m s thay i theo tng mựa hi ch.
Tip theo hot ng Maketing thỡ nhim v ca cỏc phũng ban khỏc trong
trung tõm s c trin khai. V mi mt hot ng ú cú mt qui trỡnh cụng
ngh riờng to thnh qui trỡnh cụng ngh khộp kớn riờng ca hot ng t
chc trin lóm :
Vớ d nh:
+ Qui trỡnh cụng ngh in n cỏc planụ, ỏp phớch qung cỏo

+Qui trỡnh cụng ngh dn dng cỏc gian hng di ng, cỏc sõn khu ngoi
tri, cỏc phũng trin lóm...
n nay Trung tõm Hi ch trin lóm Vit Nam ó t chc nh k hng
nm cho cỏc hi ch:
Hi ch quc t hng cụng nghip t nm 1993
Hi ch xuõn t nm 1991
Hi ch hng tiờu dựng t nm 1995
Hi ch thi trang
Ngoi ra trung tõm cũn phi hp vi cỏc B ngnh, cỏc t chc quc t
v trong nc t chc nh k hng nm hoc 2 nm 1 ln cỏc cuc hi ch trin
lóm:
Hi ch Thng mi quc t (EXPO) vi VINEXAD
Trin lóm Vin thụng TELECOM
Hi ch mựa thu
Trin lóm tun l tin hc
Sp ti Trung tõm s t chc cuc Trin lóm "Nhón hiu cú uy tớn ti Vit
Nam" (6/2003) t õy s chn ra cỏc nhón hiu cú uy tớn cho cỏc sn phm v
dch v ỏp ng cỏc tiờu chun cn thit.
Quy mụ ca cỏc Hi ch ph thuc ch yu vo ch v ni dung ca
nú. Hin nay Trung tõm cú 4 khu nh chớnh A1, A2, A3 v A9 vi tng din tớch
l 12000 m
2
dựng lm cỏc khu trng by, cỏc hi ch Trin lóm nh k, tng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
hp thng cú quy mụ ln nh : Hi ch Quc t hng Cụng nghip, Hi ch
xuõn.
V cht lng Hi ch Trin lóm trung tõm c ỏnh giỏ l mt trong
nhng doanh nghip cung cp dch v Hi ch Trin lóm cú cht lng v uy tớn

nht ti Vit Nam da trờn cỏc ch tiờu : C s, vt cht, giỏ c, cht lng dn
dng gian hng cht lng cỏc dch v ngoi vi v phong cỏch t chc tip th.
4. c im t chc b mỏy v hỡnh thc s k toỏn Trung tõm Hi
ch Trin lóm Vit Nam
Hch toỏn k toỏn cú vai trũ quan trng trong hot ng sn xut kinh
doanh. Do vy mi doanh nghip cn phi la chn hỡnh thc v b mỏy k toỏn
phự hp, phõn cụng lao ng k toỏn hp lý kt hp gia cỏc b phn k toỏn cú
liờn quan nhm thc hin tt chc nng v nhim v k toỏn. Trung tõm Hi ch
trin lóm Vit Nam l mt doanh nghip hch toỏn c lp cú t chc b mỏy k
toỏn riờng, thc hin cụng tỏc k toỏn t khõu lp chng t cho dn vic lp cỏc
Bỏo cỏo Ti chớnh. Trung tõm ỏp dng hỡnh thc t chỳc cụng tỏc k toỏn tp
trung, cú phũng K toỏn-Ti chớnh tng hp thanh toỏn hch toỏn v hot
ng kinh doanh. T nm 2000 Trung tõm ó trin khai ng dng k thut tin
hc trong cụng tỏc k toỏn. Mi chng t k toỏn dự phỏt b phn no cng
u tp trung v phũng k toỏn d x lý.











THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
a- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:



Với mơ hình kế tốn tập trung còn gọi là kế tốn một cấp. Trung tâm Hội
chợ Triển lãm Việt Nam chỉ mở một bộ sổ kế tốn, tổ chức một bộ máy kế tốn
để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch tốn ở mọi phần hành kế tốn. Phòng kế
tốn trung tâm của đơn vị sẽ thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ thu nhận, ghi
sổ, xử lý thơng tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị. Các
đơn vị trực thuộc Trung tâm thì khơng mở sổ sách và hình thành bộ máy nhân sự
kế tốn riêng; tồn bộ cơng việc ghi sổ lập báo cáo kế tốn đều thực hiện ở
phòng kế tốn trung tâm; các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện hạch tốn ban đầu
theo chế độ báo cáo sổ.
b- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn
.Trưởng phòng Kế tốn (Kế tốn trưởng): là người có chức năng tổ chức
, kiểm tra cơng tác kế tốn ở đơn vị do mình phụ trách. Với chức năng này, kế
tốn trưởng là người giúp việc trong lĩnh vực chun mơn kế tốn, tài chính cho
Giám đốc điều hành. Kế tốn trưởng của Trung tâm do nhà nước bổ nhiệm giữ
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG HỢP

Kế
tốn
TM

cơng
nợ
Kế
tốn
tiền
gửi và

vật tư

Kế tốn
tiền
lương và
BHXH
Kế tốn
chi phí giá
thành và
TSCĐ


Thủ
quĩ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
chc nng l giỏm sỏt viờn k toỏn- ti chớnh ca nh nc t ti doanh
nghip.Nhim v ca k toỏn trng l t chc b mỏy k toỏn trờn c s xỏc
nh ỳng khi lng cụng tỏc k toỏn nhm thc hin hai chc nng c bn ca
k toỏn l : thụng tin v kim tra hot ng kinh doanh
.Phú phũng k toỏn: l ngi chu s ch o trc tip ca K toỏn
trng. Cú nhim v ph bin cỏc k hoch, chng trỡnh thc hin cụng tỏc
chuyờn mụn trong b mỏy; l ngi ký duyt mt s húa n chng t trong
nhim v quyn hn ca mỡnh.Phú phũng k toỏn cú th kiờm nhim k toỏn
tng hp.
.K toỏn tng hp: cú trỏch nhim tng hp s liu t cỏc s k toỏn
lp bỏo cỏo Ti chớnh vo cui mi thỏng, quý, nm bỏo cỏo lờn cp trờn v
c quan qun lý chc nng ca nh nc.

. K toỏn tin gi v vt t: theo dừi cỏc khon tin gi ngõn hng
thụng qua cỏc bn sao kờ ca ngõn hng kốm theo cỏc giy bỏo n, cú sau ú i
chiu vi cỏc chng t gc. ng thi cng theo dừi tỡnh hỡnh xut nhp v tn
kho nguyờn vt liu, cụng c dng c.
.K toỏn tin mt v cụng n: theo dừi vic thu chi tin mt, cỏc khon
phi thu, phi tr trong ni b v thanh toỏn vi khỏch hng, thanh toỏn vi ngõn
sỏch nh nc.
. K toỏn tin lng v BHXH: cn c vo Bng chm cụng tớnh
lng cho cỏn b cụng nhõn viờn. Trờn c s ú tớnh ra BHXH,BHYT v KPC
. K toỏn chi phớ kinh doanh, tớnh giỏ thnh v k toỏn TSC: phn ỏnh
kp thi , y chớnh xỏc cỏc khon chi phớ thc t phỏt sinh i vi tng hot
ng kinh doanh c th lm c s tớnh giỏ thnh ca tng loi sn phm dch
v v theo dừi tỡnh hỡnh bin ng ca TSC lp Bng ng ký khu hao
TSC vi B Ti chớnh, sau ú da trờn Bng ng ký khu hao hng Quý, k
toỏn tớnh toỏn s khu hao phi trớch v lp Chng t ghi s phn ỏnh s khu
hao TSC.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
. Th qy: Bo qun v thc hin vic thu chi tin mt v cỏc chng t cú
giỏ tr nh tin, vng bc, ngõn phiu.
c- Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng ti Trung tõm Hi ch Trin lóm
Vit Nam
Trung tõm Hi ch Trin lóm Vit Nam s dng hỡnh thc k toỏn Chng
t ghi s.
c trng c bn ca hỡnh thc ny : cn c trc tip ghi s k toỏn
tng hp l Chng t ghi s. Vic ghi s k toỏn tng hp bao gm:
+Ghi theo trỡnh t thi gian trờn s ng ký chng t ghi s
+Ghi theo ni dung kinh t trờn s Cỏi

Chng t ghi s do k toỏn lp trờn c s tng chng t gc hoc Bng
tng hp cỏc chng t gc cựng loi, cú cựng ni dung kinh t
Chng t ghi s c ỏnh s liờn tc trong tng thỏng hoc c nm (theo
s th t trong s ng ký chng t ghi s ) v cú chng t gc ớnh kốm, phi
c k toỏn trng ký duyt trc khi ghi s k toỏn.
. Cỏc loi s s dng trong hỡnh thc Chng t ghi s bao gm:
+Chng t ghi s
+S ng ký chng t ghi s
+S cỏi cỏc ti khon
+S chi tit: m riờng cho tng ti khon cn theo dừi chi tit
Tuy nhiờn trong thc t ỏp dng ti Trung tõm, cỏc loi Chng t ghi s
khụng c ghi cho cỏc Ti khon tin mt, tin gi ngõn hng vỡ thun li
trong vic ỏp dng k toỏn mỏy vo cỏc nghip v thỡ Trung tõm Hi ch
Trin lóm Vit Nam s dng luụn cỏc s chi tit v cỏc chng t nh:
Phiu thu
Phiu chi
S ph ngõn hng
thay Chng t ghi s trong vic vo mỏy khụng mt 2 ln cho mt
nghip v v cng khụng gp phi cỏc vn nh kh trựng.
Cỏc loi chng t k toỏn thng s dng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
+Phiu thu
+Phiu chi
+Giy ngh tm ng v thanh toỏn tm ng
+Giy ngh xut vt t v Phiu xut kho
+Húa n GTGT, húa n tin in nc, in thoi...
+Bng thanh toỏn lng v Bo him xó hi
+Cỏc chng t khỏc

_Phng phỏp k toỏn hng tn kho Trung tõm ng ký ỏp dng l
phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
_Phng phỏp hch toỏn ngoi t l phng phỏp giỏ hch toỏn
















-S trỡnh t ghi s k toỏn
TRèNH T GHI S THEO HèNH THC CHNG T GHI S:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu



- Hệ thống tài khoản kế tốn và Báo cáo tài chính
_Hệ thống tài khoản kế tốn được áp dụng theo hệ thống tài khoản kế
tốn thống nhất của Việt Nam ban hành theo Quyết định số 1141/TC/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.(Các tài khoản chi tiết được thiết
lập riêng để thuận lợi cho q trình hạch tốn kế tốn của Trung tâm nhưng vẫn
đảm bảo tính đúng đắn và thống nhất theo qui định)
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUĨ
SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI
SỔ

SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH

BẢNG TỔNG HỢP CHI
TIẾT
BÁO CÁO KẾ TỐN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
_Hệ thống báo cáo tài chính của Trung tâm được lập theo mẫu qui định
của Bộ Tài Chính (qui định tại quyết định số 1141/TC/CĐKT ngày 1/11/1995
của Bộ trưởng Bộ Tài chính) gồm các báo cáo sau:
+Bảng cân đối kế tốn
+Báo cáo kết quả kinh doanh
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+Thuyết minh báo cáo tài chính
Các loại Báo cáo trên thường được lập theo từng q

II. TÌNH HÌNH THỨC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
TRUNG TÂM HỘI TRỢ TRIỂN LÃM VIỆT NAM
1. Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất:
Tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam do kinh doanh trong lĩnh vực
đặc thù là tổ chức hội chợ triển lãm nên việc xác định nơi phát sinh chi phí và
nơi chịu phí là khơng hồn tồn đơn giản. Trung tâm vừa sản xuất các ấn phẩm
phục vụ việc quảng cáo lại vừa in ấn các planơ, áp phích phục vụ hội chợ. Ngồi
ra việc dàn dựng các gian hàng triển lãm, sân khấu ngồi trời cũng đều khiến
việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay xác định đối tượng hạch tốn chi phí
sản xuất được chi tiết rõ ràng là rất phức tạp.
Qui trình sản xuất các ấn phẩm, planơ, áp phích.... là một qui trình khép
kín, khơng có sản phẩm dở dang. Do vậy Trung tâm xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất là theo từng loại sản phẩm. Trong chun đề này ta quan tâm
chủ yếu đến việc tập hợp chi phí của các sản phẩm là các ấn phẩm quảng cáo,
tiếp thị phục vụ cho hội chợ.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Để thực hiện việc sản xuất, kinh doanh của mình, Trung tâm phải bỏ ra
nhiều chi phí mà nội dung, mục đích, cơng dụng của từng loại là khơng giống
nhau. Để thực hiện tốt cơng tác kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, Trung tâm phân loại chi phí sản xuất theo mục đích cơng dụng
của chi phí, cụ thể như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
+Chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Ngun vật liệu chính bao gồm: Băng rơn, áp phích, giấy bìa, mực in, bản
kẽm...
Ngun vật liệu phụ bao gồm: giẻ lau máy, dầu hoả, băng dính...
+Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm lương chính, các khoản phụ cấp, các

khoản trích theo lương phát sinh trong kì của cơng nhân sản xuất.
+Chi phí sản xuất chung: lương nhân viên quản lí , các khoản trích theo
lương, chi phí khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng, chi phí vật liệu, CCDC,
chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền.
Việc phân loại này có tác dụng cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá
thành sản phẩm, làm căn cứ cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ở Trung tâm Hội chợ Triển lãm
Việt Nam
a.Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
_Đặc điểm sử dụng ngun vật liệu tại Trung tâm:
Ngun vật liệu chính của Xưởng in ấn tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm
Việt Nam là giấy , giấy bao gồm, nhiều loại khác nhau như giấy VP, giấy báo
Nga, giấy trung quốc, giấy offic, giấy Bãi Bằng . . .Giấy bìa như giấy VP, bìa
coche . . . Ngồi ra tuy theo đặt hàng của khách mà Trung tâm sẽ khai thác ở
nhiều nguồn khách hàng khác nhau để sản phẩm đáp ứng u cầu của khách
hàng Ngồi giấy và bìa thì ngun vật liệu chính bao gồm mực in và bản diazo
20. Bản diazo 20 phục vụ cho chế bản gồm nhiều loại. Bản diazo 20 cho máy 16
trang loại 2 màu của Đức, Tiệp,bản diazo 20 cho máy 8 trang 2 màu mực in
cũng có rất nhiều loại: Mực in đen nội, mực in đen Đức, mực in màu Đức, mực
in màu Trung Quốc, Nhật.. Hiện nay chủ yếu dùng loại mực ngoại. Vật liệu
phục vụ cho khâu hồn thiện sử dụng nhiều loại khác nhau như: chỉ khâu tay,
chỉ khâu pêcơ, chỉ nilanh, bột hồ, keo, thép đóng . . .
Giá vật tư thực tế xuất kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh
_Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho mẫu số 02 - VT
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
Bỏo cỏo kim kờ vt t tn kho
S sỏch s dng:

S chi tit: hch toỏn chi tit theo phng phỏp th song song
Th kho: V c bn ging mu s 06 - VT .
S chi tit TK 152 c thit k theo c im hch toỏn hng tn kho
ca cụng ty l phng phỏp giỏ thc t ớch danh.
Trung tõm ch m mt s chi tit TK 152 theo dừi tt c cỏc loi vt t
mi loi vt t c m mt trang riờng.
S chi tit TK 6271
Bng tng hp nhp xut tn: c lp vo cui thỏng sau khi ó cng s
chi tit TK152
S tng hp:
S cỏi TK 152, 6271
S ng ký chng t ghi s
Ti khon s dng:
- Ti khon 152 ,153
Ti khon 6271
_Qui trỡnh hch toỏn chi phớ NVL trc tip:
i vi nhng loi vt t ca khỏch hng mang n gia cụng thỡ k
toỏn khụng theo dừi v giỏ tr m ch theo dừi v s lng trờn th kho ti mt
kho riờng. Vic nhp, xut , tn kho ch theo dừi v s lng, n cui k sn
xut kinh doanh s thanh toỏn vi khỏch hng v vt t ny trờn c s s sn
phm bn giao.
i vi nhng loi vt t khỏc ca nh mỏy khi xut, nhp c theo dừi
c v s lng v giỏ tr khi nhp vt liu cn c voBiờn bn kim nhim vt
t c nhp khi nhp giao vt t Hoỏ n mua hng k toỏn s lp Phiu
nhp kho vt t . Cỏc chng t ny s l cn c k toỏn vo s S chi tit
vt liu c m chi tit cho tng loi vt liu theo dừi c v s lng v giỏ
tr nh k 5 n 7 ngy vo bng Bng tng hp nhp vt t Bng tng hp
xut vt t. Hng thỏng vo ngy 25 xoỏ s chi tit vt liờu. Cn c s tn kho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


17
trong s chi tit vt liu vo S tn kho vt liu chuyn cho k toỏn tng hp.
Cui quý k toỏn vt t tớnh toỏn, tng hp s lng v giỏ tr nhp, xut, tn
kho lp bỏo cỏo tng hp N-X-Tvt t i chiu vi k toỏn tng hp, i
chiu vi k toỏn theo dừi ngõn hng, tin mt khp vi nhng chng t ghi s
k toỏn tng hp cn c chng t ghi s, s cỏi.
Ti phũng in n thuc Trung tõm, mi nhu cu s dng nguyờn vt liu
u phi xut phỏt t nhim v sn xut c th, cn c vo k hoch sn xut v
nh mc s dng nguyờn vt liu. Trờn tng phiu xut kho u ghi rừ mc
ớch s dng cho ti liu no, s lng, s tin, a im s dng c th, nhng
chi phớ nguyờn vt liu trc tip cho sn xut sn phm s c k toỏn tp hp
trc tip cho tng n t hng, c th cho tng loi ti liu. Viờc hch toỏn y
, chớnh xỏc chi phớ nguyờn vt liu trc tip c bit quan trng trong cụng tỏc
qun lý chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
Ti Trung tõm giỏ vt liờu nhp kho c tớnh nh sau:



Chi phớ nguyờn vt liu chớnh nh giy in, bn dia 20, mc in . . .Xut
dựng trc tip cho sn xut c k toỏn phn ỏnh c th chi tit cho tng i
tng s dng.
N Tk 6271 : 733441751
Cú TK152(1521) : 733441751
Chi phớ nguyờn vt liu ph xut dựng trc tip cho sn xut : bt h
keo, dõy thộp úng ghim sỏch , ghim . . .
N TK 621 : 6445000
Cú TK152(1522) : 6445000
Cn c vo cỏc s liu tp hp c cui thỏng k toỏn tng hp lp
Bng phõn b nguyờn vt liu trc tip theo i tng s dng
Cui k chi phớ nguyờn vt liu trc tip c chuyn vo TK 154 Chi

phớ sn xut kinh doanh d dang chi tit theo i tng s dng.
Giỏ thc t vt = Giỏ mua (cha + Chi phớ thu mua
liu nhp kho cú thu VAT) (vn chuyn, bục d)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
Mu 01: PHIU XUT KHO
Ngy 1 thỏng 6 nm 2002
S 150/VLC
N 6271
Cú 1521
H tờn ngi nhn hng: Anh Hựng - Phõn xng in n
Lý do lnh: In tp chớ tip th gia ỡnh
Lnh ti kho: Vt liu chớnh
ST
T
Tờn, nhón hiu
quy cỏch vt t,
hng hoỏ

s
V
T
S lng
Giỏ n v Thnh tin
Xin
lnh
Thc
cht
01 Giy Bói bng

57 K61x58
T 135.550 246.730 46.999.252
02 Giy i loan
200 K62x86
T 2.405 1.680.350 4.041.242

Cng 51.040.494

Ph trỏch b
phn cung tiờu
(ó ký)
K toỏn
(ó ký)
Th kho
(ó ký)
Ngi nhn
(ó ký)
Ph trỏch
n v
(ó ký)











THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
Mẫu 02: Bảng tổng hợp xuất vật liệu chính (trích)
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT LIỆU CHÍNH Trang số 8
Tháng 6 năm 2002


Số
P
N,
P
X
Nơi
giao
nhận
Tên quy
cách vật

Đ
V
T
Giá
đơ
n
vị
Ghi có TK
1521
TK6271 642 62
7

154
(PX
cắt
rọc)
641.
2
Số
lượn
g
Thành
tiền
Chế
bản
PX
máy
Mang
sang
731.5
34.15
2
146
726
80
6824
0529
95
1.11
6.07
7
69

1.2
00
33.3
40.1
00
0
16
4
Chế
bản
Wg
70k61x
85
T

100 44.4
24
44424 44.
42
4

16
8
Ap
phích
Mực đỏ
Nhật
K
g
0,3

24
3036
5
30365 303
65
30.3
65

16
9
Máy
dao
kho
Giấy
TQ
K79x10
9
T

200
0
69.1
200
69120
0

Giấy
lót

18

0
PLAN
O
Giấy
BBK76
g/m
2

K
g
903
5
91.2
53.5
00
91.25
3.500
91.2
53.5
00

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

20
19
0
Sỏch
Th
trng
Hp

carton 3
lp
C

i
150
0
4.65
0.00
0
4.650.
000
4.65
0.00
0
19
5
In
Unicep
Giy
good
free 70
T

500 222.
120
222.1
20

20

0
In TC
tiờu
dựng
Bn
dia20 8
trang
B

n
12 391.
200
39120
0
391
200
222.
120

In
TCTT
G
Bn
dia20 8
trang
B

n
12 39.1
200

39120
0
391
200

In giỏo
dc
Bn
dia20 8
trang
B

n
01 32.6
00
32600 326
00

M
thut
Bn
dia20 8
trang
B

n
15 48900
0
489
000




Ngi lp biu
(ó ký)
K toỏn trng
(ó ký)








THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Trích) số 314
Kèm theo:
Ngày 29 tháng 6 năm 2002
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Xuất vật liệu
chính
6271 733.441.751
642 1.338.197
627 135.624
154 (PX

in)
124.593.600
6412 1521 4.650.000 864.759.172
Cộng

864.759.172 864.759.172
CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Trích) số 316
Kèm theo:
Ngày 29 tháng 6 năm 2002
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Xuất vật liệu phụ 6271 6.445.000
62712 3.268.095
6422 884.630
6412 1.201.760
1522 11.799.485
Cộng

11.799.485 11.799.485
Người lập chứng từ
(đã ký)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

22
CHNG T GHI S
(cn c vo s cỏi phõn b CP)
(Trớch) s 337
Kốm theo:

Ngy 29 thỏng 6 nm 2002
Trớch yu Ti khon S tin
N Cú N Cú
Kt qu chuyn
CPNVL trc tip
vo thnh sn
phm
154
6271
734.537.800
734.537.800




Cng

734.537.800 734.537.800
Ngi lp chng t
(ó ký)
K toỏn trng
(ó ký)












THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
S CI TK 6271
Thỏng 6 nm 2002

Tờn ti khon: Nguyờn vt liu trc tip
S hiu: 6271

Ngy
thỏng
ghi s
Chng t
Din gii TK
S tin
S Ngy N Cú
Ngy
29/2
31
3
Nhp li vt liu
(PX mỏy)
1521 5348951
31
4
Vt liu chớnh 1521 733.441.751
Vt liu ph 1522 6445000

31
6
Kt chuyn chi
phớ

Vt liu vo giỏ
thnh sn phm
1541 734537800
Cng phỏt sinh 739886751 739886751

Cng lu k 2834640506 2834640506

b. K toỏn tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip
_c im nghip v:
Trung tõm hi ch trin lóm ỏp dng hai hỡnh thc tr lng cỏn b
cụng nhõn viờn bao gm:
Tin lng tr theo sn phm
Tin lng tr theo thi gian
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
Căn cứ vào số tiền lương phải trả cho cán bộ cơng nhân viên kế tốn lập bảng thanh
tốn tiền lương. Căn cứ và bảng thanh tốn tiền lương ké tốn lập bảng tính và phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội.
Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền
lương của CBCNV thực tế phát sinh trong tháng.
Tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do cơng ty nộp tính vào chi phí kinh doanh,
5% do CBCNV đóng góp tính trừ vào lương hàng tháng.
Tỷ lệ trích BHYT là 3% trong đó 2% do cơng ty nộp tính vào chi phí kinh doanh, 1%
do CBCNV đóng góp tính trừ vào lương hàng tháng.

Tỷ lệ trích KPCĐ là 2% do cơng ty nộp tính và chi phí kinh doanh.
_Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm cơng mẫu số 01 - LĐTL
Bảng thanh tốn tiền lương mẫu số 02 - LĐTL
Bảng thanh tốn BHXH mẫu số 04 - LĐTL
Bảng thanh tốn tiền thưởng mẫu số 05 - LĐTL
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành mẫu số 06 - LĐTL
Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết theo dõi tài khoản 334, 338, 622
Sổ tổng hợp:
Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH
Sổ cái TK 334, 338, 622
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334
Tài khoản 338
Tài khoản 622
_Quy trình hạch tốn.
Để hạch tốn số lượng lao động, trên cơ sở các chứng từ ban đầu về
tuyển dụng, thun chuyển cơng tác, nâng bậc lương, thơi việc. Bộ phận quản lý
lao động và tiền lương lập " Sổ danh sách lao động". Sổ này cho biết số lượng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
lao động hiện có trong trung tâm bao gồm, cả lao động dài hạn, tạm thời,
laođộng trực tiếp, gián tiếp. Sổ này là cơ sở để tính lương phải trả và các chế độ
khác cho người lao động trong doanh nghiệp.
Để hạch tốn về thời gian lao động, tại mỗi phòng của Trung tâm, trưởng
phòng lập "Bảng chấm cơng". Bảng này theo dõi ngày cơng thực tế làm việc,
nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội , để có căn cứ tính trả lương, bảo

hiểm xã hội cho từng người trong Trung tâm. Căn cứ vào "Bảng chấm cơng", kế
tốn phần hành lập "Bảng lương" cho từng tổ sản xuất, từ "Bảng lương" của
từng tổ sản xuất, kế tốn tổng hợp vào "Bảng thanh tốn tiền lương" của tồn
trung tâm. "Bảng thanh tốn tiền lương" là chứng từ làm căn cứ thanh tốn tiền
lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh tốn tiền lương cho
người lao động và là căn cứ để thống kê về lao động.
Đối với trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản,kế
tốn lập chứng từ cho nghỉ việc và ghi vào "Bảng chấm cơng" .
Để hạch tốn kết quả lao động, người giao việc cho từng bộ phận sản xuất
lập "Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành", phiếu này được chuyển đến phòng
kế tốn để tính lương thưởng. Nếu kiểm tra, nghiệm thu phát hiện sản phẩm
hỏng, cán bộ kiểm tra lập "Phiếu báo hỏng" để làm căn cứ lập biên bản xử lý.
Căn cứ vào các chứng từ gốc: Bảng thanh tốn lương, bảng thanh tốn
làm đêm, làm thêm giờ, kế tốn tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng
sử dụng. Tính tốn số tiền để ghi vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội. Số liệu trên bảng phân bổ số 1 là căn cứ để ghi vào sổ kế tốn và được sử
dụng để tính giá thành sản phẩm.
Từ các chứng từ gốc, kế tốn ghi vào chứng từ ghi sổ theo từng nghiệp vụ
riêng biệt. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu theo trình tự thời gian. Từ đây, kế
tốn tổng hợp tiến hành ghi vào sổ Cái các tài khoản: TK334, TK 335, TK
338,TK 622, TK 154.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×