Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.59 KB, 85 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU

Tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, cơng tác tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong
nền kinh tế kế hoạch hố tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh
lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nhưng lại khơng chịu trách nhiệm về các quyết định
của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hố trong thời kỳ này chủ yếu là
giao nộp sản phẩm, hàng hố cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nước
định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản
xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nước quyết định thì cơng tác
tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm,
hàng hố sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền
kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung
tâm thì vấn đề này trở nên vơ cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức
tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hố đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi
phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và
phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào khơng tiêu thụ được hàng hố của mình,
xác định khơng chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ
thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã
và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hố thì kế tốn với tư cách là
một cơng cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hồn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua q trình thực tập
ở Cơng ty TNHH Phú Thái được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo cùng với sự
giúp đỡ của các cán bộ kế tốn trong phòng Kế tốn cơng ty, em đã thực hiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2
luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Phú Thái”. Đề tài gồm 3 chương:
Chương I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II : Thực trạng về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH Phú Thái.
Chương III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Phú Thái.
Do thời gian có hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót và khiếm
khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn
để đề tài này được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
























THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại và vai trò của kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1. Đặc điểm nền kinh tế thị trường Việt Nam
Kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hố là hai hình thức tổ chức kinh tế xã hội đã tồn
tại trong lịch sử. Trong nền kinh tế tự nhiên, người sản xuất cũng đồng thời là người tiêu
dùng, các quan hệ kinh tế đều mang hình thái hiện vật, bước sang nền kinh tế thị trường,
mục đích của sản xuất là trao đổi (để bán), sản xuất là để thoả mãn nhu cầu ngày càng
cao của thị trường. Chính nhu cầu ngày càng cao của thị trường, đã làm hình thành động
lực mạnh mẽ cho sự phát triển của sản xuất hàng hố. Trong nền kinh tế hàng hố do xã
hội ngày càng phát triển quan hệ hàng hố, tiền tệ ngày càng mở rộng cho nên sản phẩm
hàng hố ngày càng phong phú và đa dạng góp phần giao lưu văn hố giữa các vùng và
các địa phương.
Dung lượng thị trường và cơ cấu thị trường được mở rộng và hồn thiện hơn.
Mọi quan hệ kinh tế trong xã hội được tiền tệ hố. Hàng hố khơng chỉ bao gồm những
sản phẩm đầu ra của sản xuất mà còn bao hàm cả các yếu tố đầu vào của sản xuất.
Trong nền kinh tế thị trường, người ta tự do mua và bán, hàng hóa. Trong đó
người mua chọn người bán ,người bán tìm người mua họ gặp nhau ở giá cả thị trường.

Giá cả thị trường vừa là sự biểu hiện bằng tiền của giá thị trường và chịu sự tác động của
quan hệ cạnh tranh và quan hệ cung cầu hàng hố và dịch vụ. Kinh tế thị trường tạo ra
mơi trường tự do dân chủ trong kinh doanh, bảo vệ lợi ích chính đáng cuả người tiêu
dùng. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh thương mại nối liền giữa sản
xuất với tiêu dùng.Dòng vận động của hàng hố qua khâu thương mại để tiếp tục cho
sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân. ở vị trí cấu thành của tái sản xuất, kinh doanh thương
mại được coi như hệ thống dẫn lưu đảm bảo tính liên tục của q trình sản xuất. Khâu
này nếu bị ách tắc sẽ dẫn đến khủng hoảng của sản xuất và tiêu dùng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
Kinh doanh thng mi thu hỳt trớ lc v tin ca cỏc nh u t em li li
nhun. Kinh doanh thng mi cú c thự riờng ca nú, ú l quy lut hng hoỏ vn
ng t ni giỏ thp n ni giỏ cao, quy lut mua r bỏn t, quy lut mua ca ngi
cú hng hoỏ bỏn cho ngi cn. Kinh doanh thng mi l iu kin tin thỳc y
sn xut hng hoỏ phỏt trin. Qua hot ng mua bỏn to ra ng lc kớch thớch i vi
ngi sn xut, thỳc y phõn cụng lao ng xó hi, t chc tỏi sn xut hỡnh thnh nờn
cỏc vựng chuyờn mụn hoỏ sn xut hng hoỏ. Thng mi u vo m bo tớnh liờn
tc ca quỏ trỡnh sn xut. Thng mi u ra quy nh tc v quy mụ tỏi sn xut
m rng ca doanh nghip.
Kinh doanh thng mi kớch thớch nhu cu v luụn to ra nhu cu mi, thng
mi lm nhu cu trờn th trng trung thc vi nhu cu, mt khỏc nú lm bc l tớnh a
dng v phong phỳ ca nhu cu.
1.2. c im hot ng kinh doanh thng mi
Hot ng kinh doanh thng mi l hot ng lu thụng phõn phi hng hoỏ
trờn th trng buụn bỏn hng hoỏ ca tng quc gia riờng bit hoc gia cỏc quc gia
vi nhau. Ni thngl lnh vc hot ng thng mi trong tng nc, thc hin quỏ
trỡnh lu chuyn hng hoỏ t ni sn xut, nhp khu ti ni tiờu dựng. Hot ng
thng mi cú c im ch yu sau:
- Luchuyn hng hoỏ trong kinh doanh thng mi bao gm hai giai on: Mua
hng v bỏn hng qua khõu ch bin lm thay i hỡnh thỏi vt cht ca hng.

- i tng kinh doanh thng mi l cỏc loi hng hoỏ phõn theo tng ngnh
hng :
+ Hng vt t , thit b (t liu sn xut kinh doanh);
+ Hng cụng ngh phm tiờu dựng;
+ Hng lng thc, thc phm ch bin.
- Quỏ trỡnh lu chuyn hng hoỏ c thc hin theo hai phng thc bỏn buụn
v bỏn l, trong ú: Bỏn buụn l bỏn hng hoỏ cho cỏc t chc bỏn l t chc xn xut,
kinh doanh, dch v hoc cỏc n v xut khu tip tc quỏ trỡnh lu chuyn ca hng
bỏn l l bỏn hng cho ngi tiờu dựng cui cựng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Bỏn buụn hng hoỏ v bỏn l hng hoỏ cú th thc hin bng nhiờự hỡnh thc:
bỏn thng, bỏn qua kho trc tip, gi bỏn qua n v i lý, ký gi, bỏn tr gúp, hng i
hng ...
T chc n v kinh doanh thng mi cú th theo mt trong cỏc mụ hỡnh: T
chc bỏn buụn, t chc bỏn l; chuyờn doanh hoc kinh doanh tng hp; hoc chuyờn
mụi gii ... cỏc quy mụ t chc: Quy,ca hng, cụng ty, tng cụng ty...v thuc mi
thnh phn kinh t kinh doanh trong lnh vc thng mi.
Trong kinh doanh thng mi núi chung v hot ng ni thng núi riờng, cn
xut phỏt t c im quan h thng mi v th kinh doanh vi cỏc bn hng tỡm
phng thc giao dch, mua, bỏn thớch hp em li cho n v li ớch ln nht.
Thng mi l khõu trung gian ni lin gia sn sut vi tiờu dựng. Hot
ng thng mi l vic thc hin mt hay nhiu hnh vi thng mi ca
thng nhõn lm phỏt sinh quyn v ngha v gia cỏc thng nhõn vi nhau
hay gia thng nhõn vi cỏc bờn cú liờn quan bao gm vic mua bỏn hng hoỏ,
cung ng dch v thng mi nhm mc ớch li nhun hay thc hin chớnh
sỏch kinh t xó hi.
Thng nhõn cú th l cỏ nhõn cú nng lc hnh vi dõn s y , hay
cỏc h gia ỡnh, t hp tỏc hoc cỏc doanh nghip thuc cỏc thnh phn kinh t
thnh lp theo quyt nh ca phỏp lut (c c quan nh nc cú thm quyn

cp giy chng nhn ng ký kinh doanh). Kinh doanh thng mi cú mt s
c im ch yu sau:
- c im v hot ng: Hot ng kinh t c bn ca kinh doanh
thng mi l lu chuyn hng hoỏ. Lu chuyn hng hoỏ l s tng hp cỏc
hot ng thuc cỏc quỏ trỡnh mua bỏn, trao i v d tr hng hoỏ.
- c im v hng hoỏ: Hng hoỏ trong kinh doanh thng mi gm cỏc
loi vt t, sn phm cú hỡnh thỏi vt cht c th hay khụng cú hỡnh thỏi vt cht
m doanh nghip mua v vi mc ớch bỏn.
- c im v phng thc lu chuyn hng hoỏ: Lu chuyn hng hoỏ
trong kinh doanh thng mi cú th theo mt trong hai phng thc l bỏn buụn
v bỏn l.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
- Bỏn buụn hng hoỏ: L bỏn cho ngi kinh doanh trung gian ch khụng
bỏn thng cho ngi tiờu dựng.
- Bỏn l hng hoỏ: L vic bỏn thng cho ngi tiờu dựng trc tip, tng
cỏi tng ớt mt.
- c im v t chc kinh doanh: T chc kinh doanh thng mi cú th
theo nhiu mụ hỡnh khỏc nhau nh t chc cụng ty bỏn buụn, bỏn l, cụng ty
kinh doanh tng hp, cụng ty mụi gii, cụng ty xỳc tin thng mi.
- c im v s vn ng ca hng hoỏ: S vn ng ca hng hoỏ trong
kinh doanh thng mi cng khụng ging nhau, tu thuc vo ngun hng,
nghnh hng, do ú chi phớ thu mua v thi gian lu chuyn hng hoỏ cng khỏc
nhau gia cỏc loi hng hoỏ.
Nh vy chc nng ca thng mi l t chc v thc hin vic mua bỏn,
trao i hng hoỏ cung cp cỏc dch v nhm phc v sn xut v i sng nhõn
dõn.
1.3. Vai trũ ca k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh doanh
nghip kinh doanh thng mi
Tiờu th hng hoỏ l quỏ trỡnh cỏc Doanh nghip thc hin vic chuyn

hoỏ vn sn xut kinh doanh ca mỡnh t hỡnh thỏi hng hoỏ sang hỡnh thỏi tin
t v hỡnh thnh kt qu tiờu th, õy l kt qu cui cựng ca hot ng sn
xut kinh doanh.
Theo mt nh ngha khỏc thỡ tiờu th hng hoỏ, lao v, dch v l vic
chuyn quyn s hu sn phm, hng hoỏ, dch v ó thc hin cho khỏch hng
ng thi thu c tin hng hoc c quyn thu tin hng hoỏ.
Nh vy, tiờu th l thc hin mc ớch ca sn xut v tiờu dựng, a
hng hoỏ t ni sn xut n ni tiờu dựng. Tiờu th l khõu lu thụng hng hoỏ
l cu ni trung gian gia mt bờn sn xut phõn phi v mt bờn l tiờu dựng.
c bit trong nn kinh t th trng thỡ tiờu th c hiu theo ngha rng hn:
Tiờu th l quỏ trỡnh kinh t bao gm nhiu khõu t vic nghiờn cu th trng,
xỏc nh nhu cu khỏch hng, t chc mua hng hoỏ v xut bỏn theo yờu cu
ca khỏch hng nhm t hiu qu kinh doanh cao nht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Thi im xỏc nh doanh thu hng hoỏ l thi im m Doanh ngip
thc s mt quyn s hu hng hoỏ ú v ngi mua thanh toỏn tin hoc chp
nhn thanh toỏn. Khi ú mi xỏc nh l tiờu th, mi c ghi doanh thu.
Kt qu tiờu th hng hoỏ l ch tiờu hiu qa hot ng lu chuyn hng
húa. cng nh cỏc hot ng sn xut kinh doanh dch v. Kt qu tiờu th hng
hoỏ c biu hin di ch tiờu li nhun (hoc l) v tiờu th c tớnh nh
sau:
Li nhun Li nhun Chi phớ qun lý Chi phớ
hoc l = gp v tiờu - doanh nghip - bỏn hng
v tiờu th th
Trong ú:
Li nhun gp = Doanh thu thun - Giỏ vn
v tiờu th v tiờu th hng bỏn
Doanh thu thun = Tng doanh thu - Cỏc khon gim tr
v tiờu th tiờu th doanh thu


Cỏc khon gim = Chit khu + Gimgiỏ + DT hng
tr doanh thu thng mi hng bỏn bỏn tr li
* Doanh thu bỏn hng l doanh thu ca khi lng sn phm hng hoỏ ó
bỏn, dch v ó cung cp c xỏc nh l tiờu th trong k v s tin lói, tin
bn quyn, c tc v li nhun c chia.
Doanh nghip phi m s chi tit theo dừi chi tit cỏc khon doanh thu:
- Doanh thu bỏn hng hoỏ
- Doanh thu cung cp dch v
- Doanh thu tin lói, tin bn quyn, c tc v li nhun c chia.
* Cỏc khon gim tr doanh thu
Chit khu thng mi: L khon chit khu cho khỏch hng mua vi s
lng ln.
Hng bỏn b tr li:L giỏ tr ca s sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v
ó tiờu th b khỏch hng tr li do nhng nguyờn nhõn vi phm cam kt, vi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
phạm hợp đồng kinh tế: Hàng hố bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng
loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được người bán chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng bán ra kém phẩm chất hay
khơng đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
* Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hố, thành phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử
dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hố đã tiêu thụ và được phép
xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo
giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán
có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh
doanh.Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý

đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay khơng để từ đó tiết kiệm chi phí
thu mua.
* Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm hàng hố và những hoạt động quản lý diều hành doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: Bao gồm tồn bộ lương
chính, lượng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương. Các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý, nhân viên bán
hàng trong doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu có liên quan đến bán hàng
như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng, và những vật liệu
xuất dùng cho cơng tác quản lý như: Giấy, mực, bút...
+ Chi phí cơng cụ đồ dùng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng phục vụ
cho bán hàng và cho cơng tác quản lý.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp như: Xe chở hàng,
nhà cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị.
+ Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào
chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngồi
như: Tiền th kho bãi, cửa hàng, tiền vận chuyển bốc xếp hàng tiêu thụ, tiền
điện, tiền nước, tiền điện thoại...
+ Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí phát sinh khác như: Chi phí tiếp
khách, chi phí hội nghị khách hàng, cơng tác phí.
Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) về tiêu thụ. Nếu thu
nhập lớn hơn chi phí thì lãi, ngược lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ. Việc

xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành vào cuối tháng, cuối q, cuối năm tuỳ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh và u cầu quản lý của từng đơn vị.
Tiêu thụ hàng hố có vai trò to lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu,
thơng qua việc tiêu thụ có thể dự đốn được nhu cầu của xã hội nói chung và của
từng khu vực nói riêng, là điều kiện để phát triển cân đối trong từng nghành
từng vùng và trên tồn xã hội. Qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hố mới được thực hiện.
Tiêu thụ hàng hố là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra
thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thơng
qua các phương thức tiêu thụ.
Nếu khâu tiêu thụ hàng hố của mỗi doanh nghiệp được triển khai tốt nó
sẽ làm cho q trình lưu thơng hàng hố trên thị trường diễn ra nhanh chóng
giúp cho doanh nghiệp khẳng định được uy tín của mình nhờ đó doanh thu được
nâng cao. Như vậy tiêu thụ hàng hố có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với việc tiêu thụ hàng hố, xác định đúng kết quả tiêu thụ là cơ sở
đánh giá cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước,
lập các
Quỹ cơng ty, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong
kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thơng tin cho các
đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng, các nhà cho vay… Đặc
biệt trong điều kiện hiện nay trước sự cạnh tranh gay gắt thì việc xác định đúng
kết quả tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý, cung cấp thơng tin
khơng những cho nhà quản lý doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh
có hiệu quả mà còn cung cấp thơng tin cho các cấp chủ quản, cơ quan quản lý tài
chính, cơ quan thuế… phục vụ cho việc giám sát sự chấp hành chế độ, chính
sách kinh tế tài chính, chính sách thuế…

Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hố là tài sản chủ yếu và biến động
nhất, vốn hàng hố chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lưu động cũng như
tồn bộ vốn kinh doanh của Doanh nghiệp cho nên kế tốn hàng hố là khâu
quan trọng đồng thời nghiệp vụ tiêu thụ và xác đinh kết quả tiêu thụ quyết định
sự sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Do tính chất quan trọng của bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh như vậy đòi hỏi kế tốn bán hàng và xác định kết
quả tiêu kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng:
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ như mức bán ra, doanh thu bán hàng quan trọng là
lãi thuần của hoạt động bán hàng.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hố ở tất cả các
trạng thái: Hàng đi đường, hàng trong kho, trong quầy, hàng gia cơng chế biến,
hàng gửi đại lý… nhằm đảm bảo an tồn cho hàng hố.
- Phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả,
đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng để tránh bị chiếm dụng vốn.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số
liệu, lập quyết tốn đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng như
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
+ Xỏc nh ỳng thi im tiờu th kp thi lp bỏo cỏo bỏn hng v
phn ỏnh doanh thu. Bỏo cỏo thng xuyờn kp thi tỡnh hỡnh bỏn hng v thanh
toỏn vi khỏch hng chi tit theo tng loi hp ng kinh t nhm giỏm sỏt
cht ch hng hoỏ bỏn ra, ụn c vic np tin bỏn hng vo qu.
+ T chc h thng chng t ban u v trỡnh t lu chuyn chng t hp
lý. Cỏc chng t ban u phi y , hp phỏp, luõn chuyn khoa hc, hp lý,
trỏnh trựng lp b sút.
+ Xỏc nh ỳng v tp hp y chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý
doanh nghip phỏt sinh trong k. Phõn b chớnh xỏc s chi phớ ú cho hng tiờu
th.

2. K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh trong doanh nghip
thng mi
Chng t k toỏn s dng hch toỏn hng hoỏ bao gm:
Hoỏ n giỏ tr gia tng.
Hoỏ n bỏn hng.
Phiu nhp kho, phiu xut kho
Bng kờ hoỏ n bỏn l hng hoỏ dch v.
Bng chng t khỏc liờn quan n nghip v bỏn hng.
S, th kho
Phng phỏp k toỏn chi tit hng hoỏ
Cú 3 phng phỏp k toỏn chi tit:
* Phng phỏp th song song
- kho: S dng th kho theo dừi tng danh im hng hoỏ v mt
khi lng nhp, xut, tn.
- phũng k toỏn: M th kho hoc m s chi tit theo dừi tng danh
im k c mt khi lng v giỏ tr nhp, xut, tn kho.
Hng ngy sau khi lm th tc nhp, xut thỡ th kho phi cn c vo cỏc
phiu nhp, xut ghi vo th kho ca tng danh im v tớnh khi lng tn
kho ca tng danh im.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Hng ngy hoc nh k th kho phi chuyn chng t cho k toỏn hng
hoỏ ghi vo cỏc th hoc s chi tit phũng k toỏn c v s lng v giỏ tr.



S 1: Hch toỏn chi tit theo phng phỏp th song song








: Ghi hng ngy
: Ghi i chiu
: Ghi cui thỏng

* Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
- kho: th kho vn gi th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp xut tn v
mt khi lng.
- phũng k toỏn: Khụng dựng s chi tit v th kho m s dng s i
chiu luõn chuyn ghi chộp tỡnh hỡnh nhp xut tn tng danh im nhng
ch ghi 1 ln cui thỏng.
K toỏn chi tit nguyờn vt liu khi nhn cỏc phiu xut, nhp kho do th
kho gi lờn, phõn loi theo tng danh im v cui thỏng tng hp s liu ca
tng danh im ghi vo s ụớ chiu luõn chuyn mt ln tng hp s nhp,
xut trong thỏng c hai ch tiờu lng v giỏ tr sau ú tớnh ra s d ca u
thỏng sau.
S cng ca s i chiu luõn chuyn hng thỏng c dựng i chiu
vi k toỏn tng hp nguyờn vt liu.
Phiu nhp kho,
phiu xut kho
Th kho
Th k toỏn chi
tit
S k toỏn tng hp v
hng hoỏ
Bng tng hp
nhp, xut, tn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu ln chuyển được đối chiếu với thẻ
kho.




Sơ đồ 2: Hạch tốn chi tiết theo phương pháp đối chiếu ln chuyển











:
:
:

* Phương pháp sổ số dư.
- Ở kho: Ngồi việc ghi chép thẻ kho giống như hai phương pháp trên,
cuối tháng sau khi tính lượng dư của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số dư.
- Tại phòng kế tốn: khơng phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhưng định
kỳ phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập
xuất kho. Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ

Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu
xuất kho
Bảng kê nhập vật
liệu
Sổ đối chiếu ln
chuyển
Bảng kê xuất vật liệu
Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn
Sổ kế
tốn
tổng
hợp
về
vật
tư,
hng
hố
Ghi hng ngy
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14

Cỏc chng t sau khi nhn v s c tớnh thnh tin v tng hp s tin
ca tng danh im nhp hoc xut kho ghi vo bng kờ lu k nhp, xut
tn kho nguyờn vt liu.
Cui thỏng k toỏn nhn s s d cỏc kho v tớnh s tin d cui
thỏng ca tng danh im v i chiu vi s tin d cui thỏng bng kờ nhp
xut tn kho.




S 3: Hch toỏn chi tit theo phng phỏp s s d











:
ghi hng ngy

: Ghi i chiu

: Ghi cui thỏng

2.1. K toỏn giỏ vn hng hoỏ tiờu th trong doanh nghip thng mi

2.1.1. Xỏc nh giỏ vn hng bỏn
Giỏ vn hng bỏn phn ỏnh giỏ tr gc ca hng hoỏ, thnh phm, dch v,
lao v ó thc s tiờu th trong k, ý ngha ca giỏ vn hng bỏn ch c s
dng khi xut kho hng bỏn v tiờu th. Khi hng hoỏ ó tiờu th v c phộp
xỏc nh doanh thu thỡ ng thi giỏ tr hng xut kho cng c phn ỏnh theo
giỏ vn hng bỏn xỏc nh kt qu. Do vy xỏc nh ỳng giỏ vn hng bỏn
Phiu
nhp kho
Th kho
Phiu
xut kho
S s
d
Phiu giao nhn
ct nhp kho
Bng lu k
nhp,xut, tn
Phiu giao nhn
Ct xut kho
S
k
toỏn
tng
hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
cú ý ngha quan trng vỡ t ú doanh nghip xỏc nh ỳng kt qu kinh
doanh.V i vi cỏc doanh nghip thng mi thỡ cũn giỳp cho cỏc nh qun lý
ỏnh giỏ c khõu mua hng cú hiu qu hay khụng t ú tit kim chi phớ
thu mua.

Doanh nghip cú th s dng cỏc phng phỏp sau xỏc nh tr giỏ vn
ca hng xut kho:
* Phng phỏp n giỏ bỡnh quõn:
Theo phng phỏp ny, giỏ thc t ca hng xut kho trong k c tớnh
theo cụng thc:
Giỏ thc t hng
Xut kho
= S lng hng hoỏ
xut kho
* Giỏ n v bỡnh
quõn

Khi s dng giỏ n v bỡnh quõn, cú th s dng di 3 dng:
- Giỏ n v bỡnh quõn c k d tr: Giỏ ny c xỏc nh sau khi kt
thỳc k hch toỏn nờn cú th nh hng n cụng tỏc quyt toỏn.
Giỏ n v bỡnh
quõn c k d
tr
= Tr giỏ thc t hng tn u k v nhp trong k
S lng hng thc t tn u k v nhp trong k

- Giỏ n v bỡnh quõn ca k trc: Tr giỏ thc t ca hng xut dựng
k ny s tớnh theo giỏ n v bỡnh quõn cui k trc.Phng phỏp ny n
gin d lm, m bo tớnh kp thi ca s liu k toỏn, mc du chớnh cha
cao vỡ khụng tớnh n s bin ng ca giỏ c k ny.
Giỏ bỡnh quõn ca k
trc
= Tr giỏ tn k trc
S lng tn k trc


- Giỏ n v bỡnh quõn sau mi ln nhp: Phng phỏp ny va m bo
tớnh kp thi ca s liu k toỏn, va phn ỏnh c tỡnh hỡnh bin ng ca giỏ
c. Tuy nhiờn khi lng tớnh toỏn ln bi vỡ c sau mi ln nhp kho, k toỏn
li phi tin hnh tớnh toỏn.
* Phng phỏp nhp trc xut trc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
Theo phương pháp này, giả thuyết rằng số hàng nào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của
số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng
mua trước sẽ được dùng làm gía để tính giá thực tế của hàng xuất trước và do
vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.
* Phương pháp nhập sau – xuất trước:
Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước
tiên, ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước.
* Phương pháp giá hạch tốn:
Khi áp dụng phương pháp này, tồn bộ hàng biến động trong kỳ được tính
theo giá hạch tốn. Cuối kỳ, kế tốn phải tiến hành điều chỉnh từ giá hạch tốn
sang giá thực tế theo cơng thức:
Giá thực tế của hàng
xuất dùng trong kỳ
= Giá hạch tốn của hàng
xuất dùng trong kỳ
* Hệ số giá
Trong đó:
Hệ số giá = Giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch tốn của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ

* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lơ và

giữ ngun từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính
theo giá thực tế của hàng đó.
Tài khoản sử dụng
* Tài khoản “156- Hàng hố”: Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng
hố tại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm … hàng hố.
Bên nợ: Phản ánh làm tăng giá trị thực tế hàng hố tại kho, quầy ( giá
mua và chi phí thu mua)
Bên có: Giá trị mua hàng của hàng hố xuất kho, quầy.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dư nợ: Trị giá thực tế hàng hố tồn kho, tồn quầy.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
TK 156 còn được chi tiết thành:
+ TK 1561- Giá mua hàng.
+ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hố.
* TK 632” Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hố đã bán, được xác
định là tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
Kết cấu tài khoản 632
Bên nợ:
- Giá vốn hàng hố tiêu thụ trong kỳ
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trích lập cuối niên độ kế tốn
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn hàng hố,lao vụ, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ sang
TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho hồn nhập cuối niên độ kế tốn
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.2. Kế tốn giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
2.1.2.1 Bán bn hàng hố trong điều kiện doanh nghiệp hạch tốn hàng

tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ
*Bán bn qua kho theo hình thức gửi bán
- Khi xuất hàng hố gửi cho khấc hàng hoặc gửi cho đại lý , kế tốn ghi
giá vốn :
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 156 (1561) – Hàng hố
- Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hố , kế tốn ghi:
Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH
Có TK 131 – Khách hàng ứng trước
- Khi hàng gửi bán đã bán, kế tốn ghi
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bans
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
Cú TK 157 Hng gi bỏn
*Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc trc tip
Khi xut bỏn trc tip hng hoỏ, k toỏn ghi:
N TK 632
Cú TK 156 (1561)
*Trng hp bỏn hng vn chuyn thng cú tham gia thanh toỏn
Khi mua hng vn chuyn bỏn thng, cn c chng t mua hng ghi giỏ
tr mua hmg, bỏn thng
N TK 157 hng gi bỏn
N TK 133 thu GTGT c khu tr
Cú TK 111,112 _Tin mt , TGNH
Cú TK 331 _Phi tr nh cung cp
Nu mua, bỏn thng giao nhn trc tip tay ba vi nh cung cp v khỏch
hng mua, k toỏn ghi
N TK 632 _giỏ vn hng bỏn
N TK 133 _ thu GTGT c khu tr

Cú TK 111,112 _TM,TGNH
Cú TK 331 _Phi tr nh cung cp
*Trng hp bỏn hng theo phng thc giao hng i lý, ký gi bỏn
ỳng giỏ hng hoa hng
Khi giao hng cho i lý, cn c chng t xut hng hoc mua hng k
toỏn ghi giỏ vn hng gi bỏn:
N TK 157 hng gi i lý bỏn
Cú TK 156 Xut kho giao cho i lý
Cú TK 331 - Hng mua chu giao thng cho i lý
Cú TK 151 Hng mua ang i trờn dng giao thng cho i lý
Cú TK 111,112 Hng mua ó tr tin giao thng cho i lý
- Khi nhn tin ỳng trc ca i lý k toỏn ghi
N TK 111,112 TM , TGNH
Cú TK 131 Khỏch hng i lý
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
- Khi thanh lý hp ng k toỏn kt chuyn giỏ vn ca lụ hng giao i
lý:
N TK 632 giỏ vn hng bỏn
Cú TK 157 hng gi bỏn
- TH hng giao i lý khụng bỏn c, cn xem xột hng ng theo tỡnh
trng thc ca hng. Nu x lý thu hi giỏ tr cú ớch hoc nhp li kho ch x
lý, k toỏn ghi:
N TK 152 , 156 vt liu , hng hoỏ
Cú TK 157 hng gi bỏn
*Trung hp xut kho hng hoỏ giao cho n v trc thuc bỏn ,k
toỏn ghi
+ Nu sd phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b , ghi :
N TK 157 hng gi bỏn
Cú TK 156 hng hoỏ

+ Nu DN sd hoỏ n bỏn hng thỡ ghi giỏ vn theo bỳt toỏn
N TK 632 giỏ vn
Cú TK 156 hng hoỏ
* Trng hp xut hng hoỏ khuyn mi , qun cỏo, biu tng
Giỏ tr hng hoỏ xut khuyn mi , qung cỏo c ghi chi phớ :
N TK 632 giỏ vn hng bỏn
Cú TK 1561 hng hoỏ
Cui k ghi chi phớ mua phõn b cho hng bỏn ra:
N TK 632 giỏ vn hng bỏn
Cú TK 1562 Phớ mua hng hoỏ
2.1.2.2. K toỏn cỏc nghip v bỏn buụn hng hoỏ (theo phng phỏp
kim kờ nh k, thu GTGT tớnh theo phng phỏp khu tr)
*u k cn c giỏ vn hng thc tn u k, k toỏn ghi kt chuyn
N TK 6112
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
Cú TK 156 hng hoỏ tn kho, tn quy
Cú TK 151 hng hoỏ mua cha kim
Cú TK 157 hng gi bỏn
*Cui k cn c kt qu kim kờ ỏnh giỏ hng tn xỏc nh giỏ vn
ca hng hoỏ ó bỏn ra v ghi kt chuyn
- Ghi nhn giỏ vn hng hoa tn cui k: (Tn kho, hng mua cha kim
nhn, tn hng gi i lý, hng gi bỏn cha bỏn)
N TK 156 hng hoỏ tn cui k
N TK 151 hng mua cha kim nhn cui k
N TK 157 hng gi bỏn cha bỏn cui k
Cú TK 611 _mua hng (TK 6112- mua hng hoỏ)
- Xỏc nh giỏ vn hng bỏn:

Hng hoỏ xut = Giỏ vn hng + Giỏ nhp _ Giỏ vn hng

bỏn (giỏ vn) tn u k hng trong k tn cui k
- Ghi kt chuyn giỏ vn hng bỏn
N TK 632 - giỏ vn hng bỏn
Cú TK 611 (6112) m,ua hng hoỏ
*Cui k k toỏn (k xỏc nh kt qu ), k toỏn kt chuyn giỏ vn:
N TK 911 doanh thu
Cú TK 632 giỏ vn hng bỏn
2.1.2.3. K toỏn bỏn buụn hng hoỏ theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn v kim kờ nh k trong iu kin doanh nghip ỏp dng thu GTGT trc
tip hoc ỏp dng cỏc lut thu khỏc
- Bỏn qua kho trc tip, k toỏn ghi giỏ vn
N TK 632 bỏn trc tip
N TK 157 gi bỏn
Cú TK 156 (1561)
- Hng gi bỏn ó c ghi theo giỏ vn
N TK 632 Gúp vn hng bỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Cú TK 157 hng gi bỏn
2.1.2.4. K toỏn nghip v bỏn l
* n v bỏn l thc hin nghip v bỏn l hng hoỏ t khai thỏc
- Khi xut hng giao hng bỏn l cho ca hng, cho quy, k toỏn chi tit
ti khon kho hng theo a im luõn chuyn ni b ca hng
N TK 156 kho quy, ca hng nhn bỏn (1561)
Cú TK 156 Kho hng hoỏ (kho chớnh) (1561)
- Xỏc nh giỏ vn ca hng bỏn v ghi kt chuyn:
S lng hng S lng S lng S lng
xut bỏn ti = hng tn u + hng nhp -- hng tn cui
quy, ca hng ngy(Ca) trong ngy (Ca) ngy (Ca)


Tr giỏ vn hng = S lng hng * Giỏ vn n v
Xut bỏn ti quy xut bỏn ti quy hng bỏn

Cn c s lng trờn xỏc nh giỏ vn:
N TK 632 giỏ vn hng bỏn
Cú TK 156 chi tit kho quy
* Trng hp bỏn hng i lý, ký gi cho cỏc t chc kinh doanh
N TK 632 giỏ vn hng bỏn
Cú TK 156 hng hoỏ
2.2. K toỏn doanh thu bỏn hng
2.2.1. Xỏc nh doanh thu bỏn hng
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t
doanh nghip thu c trong k k toỏn phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut kinh
doanh.
Thụng thng ca doanh nghip gúp phn lm tng ngun vn ch s
hu.
+ Nu doanh nghip ỏp dng tớnh thu GTGT phi np theo phng phỏp
khu tr thỡ doanh thu bỏn hng l doanh thu cha tớnh thuu GTGT v doanh
nghip s dng hoỏ n GTGT.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
+ Nu doanh nghip ỏp dng tớnh thu GTGT phi np theo phng phỏp
trc tip thỡ doanh thu bỏn hng l doanh thu cú tớnh thu GTGTvc doanh
ngip s dng hoỏ n bỏn hng
Doanh thu bỏn hng c xỏc nh khi ng thi tho món tt c 5 iu
kin sau:
- Doanh nghip chuyn giao phn ln ri ro li ớch gn vi quyn s hu
sn phm
- Doanh thu xỏc nh tng i chc chn
- Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý , quyn kim soỏt sn

phm
- Doanh nghip ó thu hay s thu c li ớch kinh t t bỏn hng
- Xỏc nh c chi phớ liờn quan n bỏn hng
Ti khon s dng
TK 511 Doanh thu bỏn hng
TK 5111 _Bỏn hng hoỏ
TK 5112 _Bỏn sn phm
TK 5113 _bỏn dch v
TK 5114 _Doanh thu tr cp , tr giỏ
Bờn N: Phn ỏnh doanh thu bỏn hng theo hoỏ n v cỏc ch tiờu liờn
quan n doanh thu bỏn hng.Kt chuyờnr doanh thu thun.
Bờn cú: Phn ỏnh doanh thu bỏn hng phỏt sinh thuc k bỏo cỏo (ghi
theo hoỏ n bỏn hng)
TK ny khụng cú s d.
2.2.2. K toỏn doanh thu bỏn hng
2.2.2.1. Bỏn buụn hng hoỏ trong iu kin doanh nghip hch toỏn hng
tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, thu GTGT tớnh theo phng
phỏp khu tr
*Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc gi bỏn
- Khi xut hng hoỏ gi cho khc hng hoc gi cho i lý, k toỏn ghi
doanh thu v thu GTGT u ra phi np:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
N TK 111 , 112 , 113 Tng giỏ tr thanh toỏn
Cú TK 511 Doanh thu bỏn hng theo giỏ khụng cú thu
Cú TK 3331 Thu GTGT phi np
*Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc trc tip
Khi xut bỏn trc tip hng hoỏ, k toỏn ghi doanh thu v thu GTGT u
ra phi np nh nc:
N TK 111,112 - ó thanh toỏn theo giỏ cú thu

N TK 131 Phi thu khỏch hng theo giỏ cú thu
Cú TK 511 Doanh thu theo giỏ cha cú thu
Cú TK 3331 Thu GTGT u ra thu h phi np
*Trng hp bỏn hng vn chuyn thng cú tham gia thanh toỏn
- Khi mua hng vn chuyn bỏn thng, cn c chng t k toỏn ghi doanh
thu ca lụ hng bỏn thng:
N TK 111, 112
N TK 131 phi thu khỏch hng
Cú TK 511 Doanh thu bỏn hng
Cú TK 3331 Thu GTGT phi np
- Thanh toỏn tin mua lụ hng cho nh cung cp :
N TK 331 Phi tr nh cung cp
Cú TK 111, 112 TM,TGNH
*Trng hp bỏn buụn vn chuyn thng khụng tham gia thanh toỏn
- Khi nhn tin hoa hng c hng t vic mụi gii hng cho nh cung
cp hoc cho khỏch hng , k toỏn ghi :
N TK 111 , 112 Tin mt , TGNH
Cú TK 511 Doanh thu bỏn hng
Cú TK 3331 Thu GTGT u ra
- Nu phỏt sinh chi phớ mụi gii bỏn hng, k toỏn ghi
N TK 1331 Thu GTGT khu tr
N TK 641 Chi phớ bỏn hng
Cú TK 111, 112 TM, TGNH
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
*Trng hp bỏn hng theo phng thc giao hng i lý, ký gi bỏn
ỳng giỏ hng hoa hng
- Khi thanh lý hp ng v thanh toỏn tin hng giao i lý ó bỏn, k
toỏn ghi:
+ Theo phng thc bự tr trc tip:

N TK 131 Tin bỏn hng phi thu ca ngi nhn i lý
N TK 641 Tin hoa hng tr cho ngi nhn i lý
N TK 111, 112 TM,TGNH
N TK 1331 Thu GTGT mua dch v i lý, ký gi
Cú TK 511 Doanh thui bỏn hng
Cú TK 3331 Thu GTGT u ra phi np ca s hng giao bỏn
qua i lý.
+ Theo phng thc thanh toỏn tỏch bit hoa hng phi tr:
N TK 131 Tin hng phi thu ngi nhn i lý
Cú TK 511 Doanh thu bỏn hng
Cú TK 3331 Thu GTGT u ra phi np
+ ng thi phn ỏnh s tin hoa hng phi tr v s tin cũn li thc
nhn:
N TK 1331 Thu GTGT tớnh trờn phớ hoa hng i lý, ký gi
N TK 641 Cp bỏn hng (ghi s hoa hng phi tr cho ngi nhn i
lý)
N TK 111, 112 TM, TGNH
Cú TK 131 khỏch hng nhn i lý
*Trung hp xut kho hng hoỏ giao cho n v trc thuc bỏn ,k
toỏn ghi
Doanh thu v thu c ghi nh cỏc TH ó nờu.
* Trng hp xut hng hoỏ khuyn mi, qun cỏo, biu tng
- Giỏ tr hng hoỏ xut khuyn mi, qung cỏo, biu tng c ghi vo
chi phớ:
N TK 641 Chi Phớ bỏn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Cú TK 521 Doanh thu bỏn hng ni b
- TH xut hng hoỏ biu tng tr vo qu phỳc li, khen thng thỡ
ghi:

N TK 432 (1,2) Qu khen thng, phỳc li(tng giỏ tr thanh toỏn)
Cú TK 521 Doanh thu ni b (giỏ bỏn cha cú thu)
Cú TK 3331 Thu GTGT phi np
2.2.2.2. K toỏn cỏc nghip v bỏn buụn hng hoỏ (theo phng phỏp
kim kờ nh k, thu GTGT tớng theo phng phỏp khu tr)
*Ghi doanh thu bỏn hng theo cỏc phng thc thanh toỏn cho khi lng
hng hoỏ ó bỏn
N TK 111, 112 doanh thu bng tin
N TK 131 Doanh thu phi thu (bỏn n)
N TK 311 Doanh thu tr vay ngn hn
.................
Cú TK 3331 Thu GTGT u ra phi np
Cú TK 511 Doanh thu bỏn hng thu hoỏ n
Cú TK 3387 Lói tr gúp (theo phng thc bỏn tr gúp)
Phn tr gúp c ghi nhn vo doanh thu ti chớnh mi k:
N TK 3387
Cú TK 515
* Cui k kt chuyn doanh thu
- Kt chuyn cỏc khon gim giỏ, chit khu thng mi ... xỏc nh
doanh thu thun
N TK 511
Cú TK 521, 531, 532
* Xỏc nh doanh thu thun, V kt chuyn
N TK 511 Doanh thu bỏn hng
Cú TK 911 Xỏc nh kt qu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×