Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu Đồng Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.4 KB, 70 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Chúng ta đang sống trong thời kỳ sơi động của nền kinh tế thị trường. Mọi xã
hội đều lấy sản xuất của cải vật chất làm cơ sở tồn tại và phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là
hoạt động để đạt tới lợi nhuận tối đa. Ta cũng biết Lợi nhuận = Doanh thu – chi
phí. Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, giảm chi
phí, trong đó tăng doanh thu là biện pháp rất quan trọng để làm tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Để tăng được doanh thu và quản lý một cách chặt chẽ, các doanh
nghiệp phải biết sử dụng kế tốn như là một cơng cụ quản lý quan trọng nhất và
khơng thể thiếu được. Thơng qua chức năng thu nhận, cung cấp và xử lý thơng tin
về các q trình kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị
trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị trường từ đó kế tốn giúp cho các nhà quản lý
đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư .
Để kế tốn, đặc biệt là kế tốn tiêu thụ sản phẩm phát huy hết vai trò và chức
năng của nó, cần phải biết tổ chức cơng tác này một cách hợp lý, khoa học và
thường xun được hồn thiện cho phù hợp với u cầu và điều kiện của từng
doanh nghiệp.
Mặt khác chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu thế khu vực
hố và tồn cầu hố, vừa hợp tác vừa cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam thuộc
các thành phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát
triển đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ở trong nước với nhau và sự canh
tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp ngồi nước, nơi cạnh
tranh xảy ra trên thị trường trong nước và cả trên thị trường ngồi nước
Do đó sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm để giúp cho
doanh nghiệp phát huy hết khả năng tiềm tàng là một nhu cầu cấp bách. Vì nếu như
doanh nghiệp khơng tiêu thụ được sản phẩm thì cho dù sản phẩm đó có tốt thế nào
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN




2
đi chăng nữa, doanh nghiệp có quy mơ sản xuất hiện đại và lớn thế nào đi chăng
nữa thì rồi cũng bị xố sổ trên thị trường .
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tiễn như vậy, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: "Tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả tại
Cơng Ty Rượu Đồng Xn ” nhằm góp phần hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức cơng tác kế tốn
tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và các biện
pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở tại Cơng ty Rượu Đồng Xn
chun sản xuất và bán các sản phẩm Rượu Bia và nước giải khát, từ đó xác lập mơ
hình tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm, đồng thời cải tiến thêm để hồn
thiện hệ thống hạch tốn kế tốn cho doanh nghiệp.
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hồn thiện thêm mặt lý luận về
tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế thị trường và
các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm để giải quyết một số
vướng mắc trong thực tiễn hạch tốn kế tốn hiện tại .
Đề tài sử dụng các phương pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng :
- Phương pháp biện chứng : Xét các mối liên hệ biện chúng của các đối
tượng kế tốn tiêu thụ sản phẩm trong thời gian, khơng gian cụ thể .
- Phương pháp phân tích để đưa ra mơ hình kế tốn tiêu thụ sản phẩm trong
điều kiện cụ thể .
Chun đề ngồi phần mở đầu và kết luận, chun đề còn được chia thành ba
chương :
Chương 1 : Những vấn đề lý luận chung về kế tốn bán hàng và xác định
kết quả .
Chương 2 : Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả ở Cơng ty rượu Đồng xn.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN




3
Chương 3 : Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
Trong điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế về sự hiểu biết xong với sự
quyết tâm của bản thân em đã hồn thiện đề tài này nhưng khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến và được sự quan tâm chỉ bảo giúp
đỡ tận tình của các Thầy cơ giáo trong Nhà trường và các cơ chú trong Phòng Kinh
tế Cơng ty rượu Đồng xn để giúp em thực hiện đề tài thành cơng.








THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



4
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

I. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN BÁN HÀNG
Bán hàng là việc chuyển sở hữu về hàng hố, thành phẩm, dịch vụ cho khách
hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền . Đó chính là q trình

vận động vốn của kinh doanh từ vốn thành phẩm, hàng hố sang vốn bằng tiền và
hình thành kết quả . Ngồi q trình bán hàng ra bên ngồi doanh nghiệp còn có thể
phát sinh nghiệp vụ bán hàng nội bộ doanh nghiệp theo u cầu phân cấp quản lý
và tiêu dùng nội bộ .
Trong q trình bán hàng, doanh nghiệp phải chi ra những khoản tiền phục
vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng . Tiền bán hàng thu được tính theo giá
bán chưa có thuế GTGT gọi là doanh thu bán hàng (Gồm doanh thu bán hàng ra
bên ngồi và doanh thu bán hàng nội bộ ) .
Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp phải tính được kết quả kinh doanh
trên cơ sở so sánh giữa giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động kinh doanh.
Kết quả kinh doanh phải được phân phối, sử dụng theo mục đích và tỷ lệ nhất định
do cơ chế tài chính quy định phù hợp với từng lĩnh vực, từng ngành kinh doanh .
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả cần thực hiện nhiệm vụ dưới đây:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hố, dịch vụ bán ra
và tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và
các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng .
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh tốn và làm nghĩa vụ với Nhà nước .
Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định
kết quả để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



5
1. K toỏn bỏn hng v giỏ vn hng bỏn
Phng thc bỏn hng cú nh hng trc tip i vi vic s dng cỏc ti
khon k toỏn phn ỏnh tỡnh hỡnh xut kho thnh phm, hng hoỏ . ng thi, cú
tớnh quyt nh i vi vic xỏc nh thi im bỏn hng, hỡnh thnh doanh thu bỏn
hng v tit kim chi phớ bỏn hng tng li nhun .

Hin nay cỏc doanh nghip thng vn dng cỏc phng thc bỏn hng di
õy .
1.1.Bỏn hng v k toỏn hng bỏn theo phng thc gi hng
Theo phng thc ny, nh k doanh nghip gi hng cho khỏch hng trờn
c s ca tho thun trong hp ng mua bỏn gia hai bờn v giao hng ti a
im quy c trong hp ng . Khi xut kho gi i, hng vn thuc quyn s hu
ca doanh nghip, ch khi no khỏch hng tr tin hoc chp nhn thanh toỏn thỡ
khi y mi chuyn quyn s hu v c ghi nhn doanh thu bỏn hng .
Trng hp ny, k toỏn s dng ti khon 157 - Hng gi i bỏn . ti khon
ny phn ỏnh s hin cú v tỡnh hỡnh bin ng ca tr giỏ vn hay giỏ thnh ca
hng hoỏ, thnh phm gi bỏn . S hng ny c xỏc nh l bỏn . Ni dung, kt
cu ch yu ca Ti khon 157 - Hng gi i bỏn nh sau :
Bờn N ghi :
+ Tr giỏ vn thc t ca thnh phm, hng hoỏ gi bỏn, kớ gi .
+ Tr giỏ lao v, dch v ó thc hin vi khỏch hng nhng cha c chp
nhn thanh toỏn .
+ Kt chuyn tr giỏ vn thc t ca hng hoỏ, thnh phm gi bỏn cha
c khỏch hng chp nhn thanh toỏn cui k (Phng phỏp kim kờ nh k).
Bờn Cú ghi :
+ Tr giỏ vn thc t ca thnh phm, hng hoỏ dch v gi bỏn ó c
khỏch hng thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn .
+ Tr giỏ hng hoỏ, thnh phm, dch v khỏch hng tr li hoc khụng chp
nhn .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



6
+ Kt chuyn tr giỏ thnh phm, hng hoỏ ó gi i cha c khach hng
thanh toỏn u k ( Phng phỏp kim kờ nh k ).

D N : Phn ỏnh tr giỏ thnh phm, hng hoỏ gi i bỏn cha c khỏch
hng chp nhn thanh toỏn .
Phng phỏp k toỏn theo phng thc gi hng nh sau
+ i vi cỏc n v hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn :
- Cn c vo phiu xut kho gi thnh phm, hng hoỏ i bỏn hoc gi cho
cỏc i lý nh bỏn h - K toỏn ghi :
N TK 157 - Hng gi i bỏn
Cú TK 155 - Thnh phm
Cú TK 156 - Hng hoỏ
- Trng hp DNTM mua hng gi i bỏn ngay khụng nhp kho, k toỏn ghi
N TK 157 - Hng gi i bỏn
Cú TK 331 - Phi tr cho ngi bỏn
- Cn c vo giy thụng bỏo chp nhn thanh toỏn hoc cỏc chng t thanh
toỏn tin ca khỏch hng, ca c s i lý bỏn h v cỏc chng t thanh toỏn khỏc,
k toỏn kt chuyn tr giỏ vn ca hng ó bỏn sang bờn N TK 632 - Giỏ vn hng
bỏn .
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 157 - Hng gi bỏn
- Thnh phm, hng hoỏ ó gi i hoc dch v ó thc hin, khỏch hng
khụng chp nhn, k toỏn phn ỏnh nghip v nhp li kho .
N TK 155 - Thnh phm
N TK 156 - Hng hoỏ
Cú 157 - Hng gi bỏn


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




7
Trỡnh t k toỏn theo phng thc gi hng theo s sau :











i vi cỏc n v hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kim kờ
nh k
- u k, kt chuyn tr giỏ thnh phm gi i bỏn cui k trc nhng cha
c chp nhn thanh toỏn, k toỏn ghi :
N 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 157 - Hng gi i bỏn
- Cui k, cn c vo kt qu kim kờ thnh phm gi i bỏn nhng cha
c xỏc nh l bỏn, k toỏn ghi :
N TK 157 - Hng gi bỏn
Cú TK 632 - Giỏ vn hng bỏn .
- Khi xut kho thnh phm, k toỏn ghi:

N TK 157 - Xut gi bỏn
N TK 632 - Xut bỏn trc tip ti kho
Cú TK 155 - Gớa thnh thc t ca TP xut kho
Bỏn hng v k toỏn hng bỏn theo phng thc giao hng trc tip .
TK 155,156 TK 157 TK 632


Xut kho TP, hng Kt chuyn tr giỏ vn
hoỏ gi i bỏn s hng ó bỏn

TK 331 TK 155,156

Hng hoỏ mua bỏn Hng gi i bỏn khụng
thng c chp nhn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



8
Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (Các doanh
nghiệp thương mại mua bán thẳng) . Người nhận hàng sau khi ký nhận vào chứng
từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hố được xác định là bán (hàng đã chuyển
quyền sở hữu).
Để phản ánh tình hình hàng bán theo phương thức giao hàng trực tiếp, kế
tốn sử dụng TK 632 - giá vốn hàng bán . Tài khoản này phản ánh trị giá vốn hàng
hố, thành phẩm, dịch vụ đã bán (được chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh tốn )
và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh để tính kết quả kinh doanh .
Nội dung, kết cấu chủ yếu của Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán như sau:
Bên Nợ ghi :
+ Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hố xuất kho đã xác định là bán.
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ(Phương pháp kiểm kê định kỳ
ở DNSX) .
+ Trị giá vốn thực tế của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, dịch
vụ đã hồn thành (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX) .

+ Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ phải tính vào giá vốn hàng bán .
Bên Có ghi :
+ Kết chuyển trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ
hồn thành vào bên Nợ TK 911 - xác định kết quả kinh doanh .
+ Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vàp bên Nợ TK
155 - Thành phẩm . (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX ).
Sau khi kết chuyển, tài khoản này khơng có số dư .
Phương pháp kế tốn xuất kho hàng hố, thành phẩm để bán theo phương
thức bán hàng trực tiếp như sau :
• Đối với các đơn vị kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



9
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, giao hàng trực tiếp cho khách hàng, kế tốn ghi
:
Nợ TK 155 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hố
- Trường hợp doanh nghiệp thương mại, dịch vụ mua bán hàng giao tay ba,
kế tốn ghi :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng hố
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
- Trường hợp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hồn thành nhưng khơng
nhập kho mà chuyển bán ngay, kế tốn ghi :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng xuất kho đã bán vào bên Nợ TK 911 -

Xác định kết quả kinh doanh, kế tốn ghi :
Nợ TK 911 - xác định kết qủa kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Ngồi ra, các trường hợp bán lẻ hàng hố, bán hàng trả góp cũng sử dụng tài
khoản 632 - Giá vốn hàng bán để phản ánh tình hình giá vốn của hàng xuất kho đã
bán .
1.2. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán
Để xác định đúng kết quả kinh doanh, trước hết cần xác định đúng đắn trị giá
vốn hàng bán . Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh
là tồn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến q trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn
hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số
hàng đã bán .
Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



10
Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc
thành phẩm hồn thành khơng nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản
xuất thực tế của sản phẩm hồn thành .
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn xuất kho để bán, bao gồm trị
giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho .
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong các phương pháp
trình bày dưới đây :
Tính theo đơn giá bình qn của hàng ln chuyển trong kỳ
Theo phương pháp này, trước hết phải tính đơn giá bình qn của hàng ln
chuyển trong kỳ theo cơng thức :

Đơn giá Trị giá mua thực tế + Trị giá mua thực tế

bình = của hàng còn đầu kỳ của hàng nhập trong kỳ
qn Số lượng hàng + Số lượng hàng nhập
còn đầu kỳ trong kỳ

Sau đó, tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho bằng cách lấy số lượng
hàng hố xuất kho nhân với đơn giá bình qn của hàng ln chuyển trong kỳ .
Tính trị giá vốn của hàng đã bán
Sau khi tính được trị giá vốn hàng xuất kho để bán và chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp của số hàng đã bán kế tốn tổng hợp lại để tính trị giá .

Trị giá Trị giá Chi phí bán hàng và
vốn hàng = vốn hàng xuất kho + chi phí quản lý doanh nghiệp
đã bán đã bán của số hàng đã bán



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



11
Trong k toỏn, tr giỏ vn hng ó bỏn c th hin theo s ti khon nh sau :
TK 632 TK 911

Giỏ vn hng xut bỏn

TK 641

CPBH ca s hng ó bỏn


TK 642

CPQLDN ca s hng ó bỏn



Giỏ vn
hng
ó
bỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



12
2. Kế tốn bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng . ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng khơng
bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực
tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh tốn của số hàng đã bán . Ngồi ra,
doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu .
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng
. Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hố lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá,
nếu khách hàng thanh tốn sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn
nếu hàng hố của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể khơng chấp
thuận thanh tốn hoặc u cầu doanh nghiệp giảm giá . Các khoản trên sẽ phải ghi
vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ doanh thu bán hàng ghi trên hố đơn
- Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán theo quy định của
hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh

tốn sớm tiền hàng . Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên giá bán (chưa
có thuế GTGT) .
- Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nhiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trường hợp hố đơn hàng bán đã viết theo giá qui định của cơng ty, hàng đã
xác định là bán nhưng do chất lượng kém, khách hàng u cầu giảm giá và doanh
nghiệp đã chấp thuận hoặc doanh nghiệp giảm giá do khách hàng mua với khối
lượng hàng lớn .
- Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng q kém,
khách hàng trả lại số hàng đó .
Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm doanh thu bán hàng, kế
tốn sử dụng các tài khoản sau đây :
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng . Tài khoản này gồm 4 tài khoản cấp 2 .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



13
TK 5111- Doanh thu bỏn hng hoỏ
TK 5112 - Doanh thu bỏn cỏc sn phm
TK 5113 - Doanh thu cung cp dch v
TK 5114 - Doanh thu tr cp, tr giỏ
Kt cu ch yu ca Ti khon 511- Doanh thu bỏn hng nh sau :
Bờn N ghi :
+ Cui k kt chuyn cỏc khon gim doanh thu bỏn hng, gim giỏ, hng b
tr li .
+ Thu xut nhp khu v thu tiờu th c bit .
+ Cui k, kt chuyn doanh thu thun sang TK 911 .
Bờn Cú ghi :
+ Doanh thu bỏn hng hoỏ, sn phm, dch v theo hoỏ n .

Ti khon ny khụng cú s d .
Ti khon 512 - Doanh thu bỏn hng ni b . Ti khon ny c s dng
phn ỏnh tỡnh hỡnh bỏn hng trong ni b mt doanh nghip hch toỏn kinh t c
lp (gia n v chớnh vi cỏc n v ph thuc v gia cỏc n v ph thuc vi
nhau ) .
TK 512 - Doanh thu bỏn hng ni b gm 3 ti khon cp 2 :
TK 5121 - Doanh thu bỏn hng hoỏ
TK 5122 - Doanh thu bỏn cỏc sn phm
TK 5123 - Doanh thu cung cp dch v
Kt cu ch yu ca Ti khon ny ging nh kt cu ti khon 511- Doanh
thu bỏn hng .
Ti khon 521 - Chit khu bỏn hng . Ti khon ny phn ỏnh vo chi phớ
hot ti chớnh .
Khi phỏt sinh k toỏn ghi :
N TK 811
Cú TK 131, 111,112....
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



14
Ti khon 531 - hng bỏn b tr li .
Ti khon ny phn ỏnh tr giỏ hng bỏn b tr li v kt chuyn tr giỏ hng
bỏn b tr li sang ti khon 511, 512, gim doanh thu hng bỏn .
Kt cu ch yu ca ti khon ny nh sau :
Bờn N : Ghi tr giỏ hng bỏn b tr li theo giỏ bỏn cha cú thu GTGT .
Bờn Cú : Kt chuyn tr giỏ hng bỏn b tr li sang TK 511 hoc 512
Sau khi kt chuyn, ti khon ny khụng cú s d .
Ti khon 532 - Gim giỏ hng bỏn . Ti khon ny phn ỏnh s tin gim
giỏ cho khỏch hng v kt chuyn s tin gim giỏ sang TK 511 hoc TK 512

gim doanh thu bỏn hng.
Kt cu ch yu ca ti khon ny nh sau:
Bờn n: Ghi s tin gim giỏ cho khỏch hng theo giỏ bỏn.
Bờn cú: Kt chuyn s tin gim giỏ sang TK 511 hoc TK 512.
Sau khi kt chuyn TK ny khụng cú s d.
Phng phỏp k toỏn doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu
bỏn hng nh sau:
(1) Cn c vo giy bỏo Cú, phiu thu hoc thụng bỏo chp nhn thanh toỏn
ca khỏch hng, k toỏn ghi:
N TK 112 - Tin gi ngõn hng
N TK 111 - Tin mt
Ni TK 131 - Phi thu ca khỏch hng
Cú TK 511 - Doanh thu bỏn hng
Cú TK 333 - Thu v cỏc khon phi np Nh nc
(3331 - Thu GTGT phi np)
(2) Trng hp bỏn hng thu ngoi t, k toỏn phi quy i sang tin ng
Vit nam theo t giỏ Ngõn hng Nh nc cụng b ti thi im thu tin. Nu
doanh nghip ghi theo t giỏ hch toỏn thỡ khon chờnh lch gia t giỏ thc t v
t giỏ hch toỏn c ghi TK 413 - chờnh lch t giỏ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



15
(3) Đối với trường hợp hàng bị trả lại trong kỳ doanh nghiệp phải nhập kho
lại số hàng hố đó theo trị giá vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế giá trị gia tăng
đầu ra.
+ Ghi nghiệp vụ hàng nhập kho:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hố

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
+ Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng với số hàng trả lại:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(4) Cuối kỳ kinh doanh, tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại
được kết chuyển sang bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để giảm doanh thu bán hàng đã
ghi theo hố đơn bên Có của TK này.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng (hoặc TK 512)
Có TK 531 - Hàng bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
(5) Trường hợp bán hàng đại lý, doanh nghiệp được hưởng hoa hồng và
khơng phải kê khai tính thuế GTGT. Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng được
hưởng. Khi nhận hàng của đơn vị giao đại lý, kế tốn ghi vào bên Nợ TK 003.
Hàng hố vật tư nhận bán hộ, ký gửi khi bán hàng thu được tiền hoặc khách hàng
đã chấp nhận thanh tốn, kế tốn ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Số tiền hoa hồng)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Số tiền bán hàng trừ hoa
hồng) .
Đồng thời ghi TK 003 - Hàng hố, vật tư nhận bán hộ, ký gửi .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



16
(6) Bỏn hng tr gúp, k toỏn ghi doanh s bỏn thụng thng TK 511. S
tin khỏch hng phi tr cao hn doanh s bỏn thụng thng, khon chờnh lch ú
c ghi vo thu nhp hot ng ti chớnh.

N TK 111,112 (S tin thu ngay)
N TK 131 (S tin phi thu)
Cú TK 511 (
Ghi giỏ bỏn thụng thng theo giỏ cha cú thu GTGT)
Cú TK 333 (
Thu GTGT tớnh trờn giỏ bỏn thụng thng)
Cú TK 711 (
Ghi phn chờnh lch cao hn giỏ thụng thng)
(7) Bỏn hng theo phng thc i hng, khi doanh nghip xut hng trao
i vi khỏch hng , k toỏn phi ghi doanh thu bỏn hng, k toỏn ghi hng nhp
kho v tớnh thu GTGT u vo.
+ Khi xut hng trao i, ghi nhn doanh thu
N TK 131 - Phi thu khỏch hng
Cú TK 511 - Doanh thu bỏn hng
Cú TK 333 - Thu v cỏc khon phi np Nh nc (3331)
+ Khi nhp hng ca khỏch ghi:
N TK 152,156
N TK 133 - Thu GTGT c khu tr
Cú TK 131 - Phi thu ca khỏch hng ( hoc TK 331 - Phi tr cho
ngi bỏn)
Nu ghi vo TK 331, cui k phi i chiu bự tr v ghi:
N TK 331 - Phi tr cho ngi bỏn
Cú TK 131 - Phi thu ca khỏch hng
(8) Trng hp doanh nghip dựng hng hoỏ, vt t s dng ni b cho sn
xut kinh doanh thuc din chu thu GTGT, k toỏn xỏc nh doanh thu ca s
hng ny tng ng vi chi phớ sn xut hoc giỏ vn hng hoỏ ghi vo chi phớ
SXKD.
N TK 621,627,641,642
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




17
Cú TK 512 - Doanh thu bỏn hng ni b
ng thi ghi thu GTGT:
N TK 133 - Thu GTGT c khu tr
Cú TK 333 - Thu v cỏc khon phi np Nh nc
(9) Hng hoỏ, thnh phm, vt t dựng biu tng c trang tri bng qu
khen thng, phỳc li k toỏn ghi:
N TK 431 - Qu khen thng, phỳc li
Cú TK 511 - Doanh thu bỏn hng
Cú TK 333 - Thu v cỏc khon phi np Nh nc (3331)
(10) i vi hng hoỏ, dch v cú tớnh cht c thự dựng cỏc chng t c
thự nh tem bu chớnh, vộ cc vn ti, vộ x s kin thit, trong giỏ thanh toỏn ó
cú thu GTGT, k toỏn phi tớnh doanh thu cha cú thu theo cụng thc:
Giỏ cha Tr giỏ thanh toỏn
cú thu =
GTGT 1+ Thu sut thu GTGT
Thu GTGT c tớnh bng cỏch ly tr giỏ thanh toỏn tr i cỏc tr giỏ cha
cú thu GTGT
(11) Hng hoỏ, thnh phm bỏn ra thuc din tớnh thu sut nhp khu v
thu tiờu th c bit, k toỏn xỏc nh s thu tiờu XNK v thu tiờu th c bit
phi np ghi:

N TK 511 - Doanh thu bỏn hng
Cú TK 333 -
Thu v cỏc khon phi np Nh nc (3332 v 3333)
(12) Trong quỏ trỡnh bỏn hng cỏc doanh nghip bỏn l so sỏnh gia doanh
thu bỏn hng vi s tin thc np, nu s tin thc np nh hn doanh thu bỏn
hng, k toỏn ghi:

N TK 111 - Tin mt (S tin thc np)
N TK 138 - Phi thu khỏc (s tin thiu)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



18
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế tốn ghi :
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số tiền thực nộp)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (số tiền thừa)
Các doanh nghiệp bán lẻ phải lập bảng kê doanh số bán hàng ngày, cuối
tháng tổng hợp, số liệu doanh số bán hàng theo từng loại hàng có cùng thuế suất
thuế GTGT để xác định thuế GTGT phải nộp ở khâu bán.
(13) Cuối kỳ xác định doanh thu bán hàng thuần bằng cách lấy doanh thu
theo hố đơn trừ đi thuế suất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các khoản
giảm giá , hàng bị trả lại, kế tốn ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
II. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG
Nội dung chi phí bán hàng:
Trong q trình lưu thơng - tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, doanh
nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí đóng gói sản phẩm, bảo quản hàng
hố, chi phí vận chuyển, tiếp thị quảng cáo ... gọi chung là chi phí bán hàng . Có
thể nói, chi phí bán hàng là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong q
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ . Chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ
thể với nội dung cơng dụng khác nhau . Tuỳ theo u cầu quản lý, có thể phân biệt,
phân loại chi phí bán hàng theo tiêu thức thích hợp .
Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh nghiệp được phân

thành các loại sau :
1- Chi phí nhân viên : Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hố ... và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



19
2- Chi phí vật liệu bao bì : các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói
sản phẩm hàng hố; chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, nhiện liệu cho vận
chuyển sản phẩm, hàng hố trong tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ ....
3- Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Chi phí về cơng cụ, dụng cụ đồ dùng đo
lường, tính tốn, làm việc ... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ .
4- Chi phí khấu hao TSCĐ : Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc
dỡ, vận chuyển ...
5- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố : Các khoản chi phí bỏ ra để sửa
chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hố trong thời gian quy định về bảo hành, như tiền
lương, vật liệu ...
6- Chi phí dịch vụ mua ngồi : Các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ như : Chi phí th TSCĐ, th kho, th
bãi, th bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu ...
7- Chi phí bằng tiền khác : Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu
thụ sản phẩm hàng hố dịch vụ ngồi các chi phí đã kể trên, như : Chi phí tiếp
khách, hội nghị khách hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, chi phí quảng
cáo, tiếp thị ...
Ngồi cách phân loại nói trên để phục vụ cho các u cầu quản lý khác, đặc
biệt đối với quản trị doanh nghiệp, còn có thể sử dụng cách phân loại theo mối

quan hệ giữa chi phí bán hàng với doanh thu bán hàng (phân loại thành chi phí khả
biến và chi phí bất biến), hoặc phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí bán hàng
với đối tượng tập hợp chi phí bán hàng (phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí
chung).
Trong kế tốn tài chính, chi phí bán hàng thực tế, phát sinh trong kỳ cần
được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định (7 loại kể trên). Cuối kỳ
hạch tốn, chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



20
doanh. Việc tính tốn phân bổ, kết chuyển chi phí bán hàng được vận dụng tuỳ loại
hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất,
trường hợp những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ khơng có (hoặc có
ít) sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ hạch tốn phân bổ và kết chuyển tồn bộ (hoặc
một phần) chi phí bán hàng sang theo dõi ở loại “ Chi phí chờ kết chuyển “ tương
ứng với số sản phẩm chưa được tiêu thụ .
Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp doanh nghiệp có dự trữ hàng
hố giữa các kỳ có biến động lớn, cần phân bổ một phần chi phí bảo quản cho số
hàng còn lại cuối kỳ.
Các khoản mục chi phí bán hàng cần phân bổ cho “hàng” còn lại cuối kỳ
được xác định theo cơng thức sau:

CPBH cần CPBH CPBH
phân bổ Cần phân bổ + cần phân bổ Trị giá
cho hàng = còn đầu kỳ phát sinh trong kỳ X hàng còn
còn lại Trị giá hàng + Trị giá hàng cuối kỳ
xuất trong kỳ còn lại cuối kỳ


( Trong đó : trị giá hàng phải được tính theo cùng 1 loại giá ) . Trị giá hàng
còn lại cuối kỳ gồm số dư TK 155, 157 (đối với DNSX) và số dư TK 151, 156, 157
(đối với DNTMDV) .
Từ đó, xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ
theo cơng thức sau :
CPBH phân CPBH phân CPBH phát CPBH phân
bổ cho hàng = bổ cho hàng + sinh trong - bổ cho hàng
đã bán còn lại kỳ còn lại
trong kỳ đầu kỳ cuối kỳ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



21
Tài khoản và phương pháp kế tốn chi phí bán hàng :
Kế tốn sử dụng tài khoản 641 - chi phí bán hàng - để phản ánh tập hợp và
kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hố, lao vụ, dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí như nội dung đã nêu ở trên :
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 - Chi phí bán hàng :
Bên Nợ : Các khoản CPBH thực tế phát sinh trong kỳ .
Bên Có : Các khoản ghi giảm CPBH
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh (cho hàng đã
bán ) hoặc để chờ kết chuyển (cho hàng còn lại )
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
- TK 6411 - Chi phí nhân viên
- TK 6412 - Chi phí vật liệu
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6415 - Chi phí bảo hành
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Nội dung phản ánh tập hợp và kết chuyển trong từng tài khoản cấp 2 tương
ứng với từng loại CPBH đã nêu ở trên .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



22

* Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu về CPBH theo sơ đồ sau:

• Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,152

Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi
phí bán hàng
TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ phục
vụ bán hàng
TK 911
Kết chuyển chi
TK 214 phí bán hàng PS trongkỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ cho bán hàng

TK 142,335
Chi phí bán hàng phân bổ
Chi phí trích trước


TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và chi phí bằng tiền khác
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



23

1.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp . Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục cụ thể, có
nội dung, cơng dụng khác nhau . Theo quy định hiện hành, chi phí QLDN được
chia thành các loại đó là : Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi
phí đồ dùng văn phòng; Chi phí KHTSCĐ; Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng;
Chi phí dịch vụ mua ngồi; Chi phí bằng tiền khác .
Kế tốn sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh
tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các
chi phí khác có liên quan .
Kết cấu của TK 642
Bên Nợ : Các khoản chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : Các khoản giản trừ chi phí quản lý
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định KQKD
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ . Tài khoản có 8 TK cấp 2 từ
6421đến 6428 .
* Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN theo sơ
đồ sau :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN




24

Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 334,338 TK 642 TK 111,112,152
Chi phí nhân viên quản lý
Và các khoản trích theo lương Các khoản ghi giảm
chi phí quản lý
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
dùng cho quản lý

TK 139, 159 TK 911
Trích lập dự phòng

Kết chuyển chi phí
TK 214 quản lý PS trong kỳ

Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý
TK 142, 335

Chi phí phân bổ dần
chi phí trích trước
TK 139, 159

Các khoản trích lập dự phòng

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



25
2.K toỏn kt qu kinh doanh
Kt qu kinh doanh l kt qu cui cựng ca hot ng SXKD v hot ng
khỏc ca doanh nghip sau mt thi k nht nh, biu hin bng s tin lói hay l .
Kt qu hot ng SXKD l s chờnh lch gia doanh thu bỏn hng thun (Doanh
thu thun) vi giỏ vn hng ó bỏn (ca sn phm hng hoỏ, lao v, dch v) chi
phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip .
K toỏn xỏc nh kt qu hot ng SXKD s dng ti khon 911 dựng
xỏc nh kt qu hot ng SXKD ca doanh nghip trong k hch toỏn .
Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 911
Bờn N :
-Tr giỏ vn ca sn phm, hng hoỏ, lao v
-Chi phớ hot ng ti chớnh v chi phớ bt thng
-Chi phớ bỏn hng cv chi phớ qun lý doanh nghip
-Kt chuyn s lói trc trong k
Bờn Cú :
-Doanh thu bỏn hng thun ca sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v ó tiờu
th
-Doanh thu hot ng ti chớnh v doanh thu bt thng
-Thc l v hot ng kinh doanh trong k
Ti khon 911 khụng cú s d cui k .
Phng phỏp k toỏn cỏc nghip v ch yu .
Sau khi ó phn ỏnh kt chuyn cui k hch toỏn i vi cỏc khon chi
phớ, doanh thu v cỏc khon liờn quan khỏc vo ti khon 911 . Xỏc nh kt qu

kinh doanh .
- Kt chuyn giỏ vn hng ó bỏn trong k :
N TK 911/ Cú TK 911
- Kt chuyn doanh thu bỏn hng thun trong k
N TK 511, 512
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×