Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tổ chức công tác kế toán lao động, tiền lương tại Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Mỹ Đức - Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.3 KB, 27 trang )

1

LỜI NĨI ĐẦU

Trong cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi người quản lý doanh nghiệp phải nang
động, sáng tạo, vận dụng những khả năng sẵn có của mình và nắm bắt được cơ
chế thị trường một cách linh hoạt, kịp thời để hạch tốn linh hoạt, kịp thời để
hạch tốn kinh doanh. Bởi hạch tốn kế tốn là cơng cụ sắc bén khơng thể thiếu
được trong quản lý kinh tế tài chính của các đơn vị cũng như trong phạm vi tồn
bộ nền kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.
Thực hiện phương châm đào tạo "học đi đơi với hành, lý thuyết gắn với
thực tế, nhà trường gắn với xã hội". Chính vì vậy mà trường "Cao đẳng kỹ thuật
cơng nghiệp I" cho học sinh, sinh viên đi thực tập tại các đơn vị sản xuất kinh
doanh. Mục đích là giúp cho sinh viên nắm bắt và tìm hiểu thêm về thực tế dựa
trên lý thuyết đã được học ở nhà trường. Đồng thời tạo sự nhuần nhuyễn thêm
một cách có logic và có kiến thức được vững chắc để khi trở thành một nhân
viên, một cán bộ kế tốn sẽ khơng còn bỡ ngỡ với cơng việc được giao.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này. Sau khi dời ghế nhà
trường, kết thúc phần lý thuyết để bước vào thời gian thực tập em đã chọn cho
mình một chun đề chính đó là: "Tổ chức cơng tác kế tốn lao động, tiền
lương tại Cơng ty Khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức - Hà Tây".
Dưới chế độ xã hội chủ nghĩa hiện nay thì tiền lương của người lao động
được trả theo mức độ cống hiến của họ, vì tiền lương là giá cả, là sức lao động
mà nó được biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm phân phối cho người lao
động để bù đắp hao phí lao động cần thiết đã bỏ ra trong q trình sản xuất.
Qua q trình thực tập tại cơng ty Khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức -
Hà Tây. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo, phòng kế tốn trong cơng
ty, dưới sự hướng dẫn của các thầy cơ giáo ở trường. Em đã hồn thành chun
đề này với 3 nội dung chính sau:
Phần I: Khái qt về tình hình hoạt động của doanh nghiệp (Cơng ty


khai thác cơng trình thuỷ lợi)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2

Phn II: Tỡnh hỡnh t chc qun lý cụng tỏc k toỏn "Tin lng v
cỏc khon trớch theo lng"
Phn III: Phng hng - nhn xột - ỏnh giỏ v kt lun.
Do kh nng cũn nhiu hn ch vỡ th chuyờn ny s khụng trỏnh khi
nhng thiu sút. Em rt mong nhn c s ch bo ca cỏc thy cụ giỏo trong
b mụn chuyờn ngnh k toỏn trng Cao ng kinh t k thut cụng nghip I -
H Ni v s úng gúp ý kin ca ban lónh o, phũng k toỏn ca Cụng ty khai
thỏc cụng trỡnh thu li M c - H Tõy.
Em xin chõn thnh cm n!

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3

PHẦN I: KHÁI QT TÌNH HÌNH VỀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN CỦA CƠNG TY KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THUỶ LỢI MỸ
ĐỨC

I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THUỶ LỢI MỸ ĐỨC
1. Sự ra đời của Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức
- Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức được UBND tỉnh Hà Tây
ra quyết định thành lập số 414/QĐ-UB ngày 10 tháng 10 năm 1974.
(Tiền thân là xí nghiệp thủy nơng - Mỹ Đức) đến tháng 12 năm 1998 thì
Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức được chuyển sang doanh nghiệp
nhà nước hoạt động cơng ích gọi là "Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi".

- Theo quyết định số 146/1998/QĐ- UB ngày 31 tháng 12 năm 1998 với
nhiệm vụ chính là quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi trong huyện, đảm bảo
tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp, là doanh nghiệp quốc doanh hoạt động
theo ngun tắc tự chủ về tài chính được nhà nước cấp vốn và vay vốn ngân
hàng để sản xuất kinh doanh. Có trụ sở ở thị trấn Tế Tiêu với ngành nghè kinh
doanh chính là vận hành tồn bộ hệ thống cơng trình thuỷ lợi tưới tiêu nước cho
nơng nghiệp và cung cấp nước cho cơ sở kinh tế khác trong huyện theo hợp
đồng dùng nước giữa cơng ty với HTX nơng nghiệp.
Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức nằm ở thị trấn Tế Tiêu về
danh giới địa chính của cơng ty là:
+ Phía Bắc giáp đường 73 và huyện Chương Mỹ/
+ Phía Đơng và phía nam giáp sơng Đáy và tỉnh Hà Nam.
+ Phía Tây giáp tỉnh Hồ Bình.
Tồn huyện Mỹ Đức có 22 xã và một thị trrấn với tổng diện tích là
22.100ha, bao gồm sơng ngòi, đồi, núi, trong đó có 9.455 ha đất, dân số 163.000
người. Có tới 90% sống bằng nghề nơng nghiệp, ngồi ra còn có ngành nghề thủ
cơng như dệt, trồng dâu ni tằm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4

- Quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ty
+ Quỏ trỡnh hot ng v phỏt trin ca cụng ty
T nm 1974 tr v trc huyn M c gm cú 2 h cha nc, ú l
h Tuy Lai v h Quan Sn (xõy dng t nm 1959 vi kh nng ti 600ha v
hai trm bm du c Mụn v Kim Bụi) kh nng ti 500 ha v tiờu ch yu
nc l t tiờu ra sụng ỏy bng cỏc cng oan n (An M), cng gỏnh (Phự
Lu T), cng ng dy (c Tớn) khụng cú trm bm tiờu. Vic qun lý cụng
trỡnh v iu hnh do phũng thu li m nhim.
T nm 1974 tr li õy, c nh nc u t vn m rng H Quan
Sn v H Tuy Lai ng thi xõy dng h mi Vnh An vi tng din tớch c 3

h theo thit k l: 11.410 m
3
nc. Nng lc ti cho din tớch 1880ha. Mt s
trm bm u tr thnh trm bm in. V xõy dng trm bm Tõn , trm
bm Bch Tuyt, trm bm Ho Lc
T nm 1978 n nay thc hin phng chõm "nh nc v nhõn dõn
cựng lm" cụng ty ó xõy dng c thờm nhiu trm bm va v nh.
- Thc hin ngh quyt v quỏ trỡnh phỏt trin ca nh nc, cụng ty khai
thỏc cụng trỡnh thu li ó t c nhng thnh tớch ỏng k nh sau:
+ Nm 1992: cỏ nhõn v tp th t danh hiu cp ngnh:
Giỏm c: T ỡnh m
Tp th: t vn phũng cụng ty
+ Nm 1993: UBND tnh tng bng khen thi ua sn xut B Thu li
tng bng khen.
Ban chp hnh Tng liờn on Vit Nam tng bng khen
+ Nm 1994: tp th, cỏ nhõn t danh hiu cp tnh
+ Nm 1995: n v, tp th cỏ nhõn t danh hiu cp tnh
+ Nm 1996: tp th t danh hiu gii cp ngnh
+ Nm 1997: Ban chp hnh liờn on tnh tng bng khen. S Nụng
nghip v PTNT tng bng khen.
+ Nm 1998 Ban chp hnh liờn on tnh tng bng khen
+ Nm 2001 Liờn on lao ng tnh tng c thi ua
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

+ Nm 2002:
- UBND tnh tng bng khen trong phong tro thi ua phỏt trin nụng
nghip nụng thụn 5 nm (1997-2002).
- UBND huyn tng giy khen cụng on cụng ty ó cú thnh tớch xut
sc trong hot ng cụng on 5 nm (1997-2002).

t c nhng kt qu trờn cụng ty phi cú rt nhiu c gng trong quỏ
trỡnh qun lý cng nh trong cỏc hot ng.
Tin ti 2004 Cụng ty khai thỏc cụng trỡnh thu li ang cú chiu hng
m rng cỏc cụng trỡnh thu li ni ng cụng ty ngy cng phỏt trin hn
na trong nhng nm tip theo.
2. Mụ hỡnh v hỡnh thc s hu vn ca cụng ty
* Mụ hỡnh doanh nghip: Cụng ty khai thỏc cụng trỡnh thu li M c
thuc loi hỡnh doanh nghip va v nh. Hn na li l cụng ty ca nh nc
cng vi vn i vay ca cụng ty c t chc di dng c lp.
* Hỡnh thc s hu vn ca cụng ty l: Hỡnh thc s hu vn ca nh
nc.
* Cụng ty thuc lnh vc sn xut kinh doanh l phc v sn xut nụng
nghip, mt hng ch yu l dch v ti tiờu.
3. T chc b mỏy hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty khai thỏc cụng
trỡnh thu li M c
a. V lao ng v thu nhp
* V lao ng
ỏp ng nhu cu ca cụng ty ng thi hon thnh tt cỏc ch tiờu k
hoch ca n v, cụng ty ó cú mt s lng lao ng l 135 cụng nhõn (43 l
n). Trong ú cú:
+ K s : 8 ngi
+ Cao ng : 5 ngi
+ Trung cp : 5 ngi
+ Cụng nhõn : 110 ngi
+ Nhõn viờn : 2 ngi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

+ i hc : 5 ngi.
L cụng ty nh nc hot ng cụng ớch, ng vng trong nn kinh t

th trng hin nay. Cụng ty rt c gng tỡm tũi, hc hi cng nh vn dng
nhng kinh nghim ca mỡnh phỏt trin cụng ty v t kt qu tt ó c
tnh tng bng, giy khen nhiu nm t danh hiu thi ua xut sc (k t 1991
n nay).
* V thu nhp lao ng
Nm
Ch tiờu
1998 1999 2000 2001 2002
Tng qu
lng
696.342.55
8
648.773.10
0
792.114.61
1
1.027.377.8
16
979.315.97
7
Tin
lng
bỡnh quõn
471.700 432.874 481.821 629.500 604.500
Tng thu
nhp
2.610.237.9
00
2.638.256.2
00

2.332.783.9
80
2.235.253.4
80
2.587.835.0
00
Thu nhp
bỡnh quõn
1.600 1.800 1.600 1.400 1.800

Nhn xột:
T cỏc s liu t hp qua bng ch tiờu kinh t ca cụng ty ta thy:
- Tng qu lng ca cụng ty tng dn theo nm, vỡ theo ch quy nh
ca nh nc l tng mc lng theo h s ti thiu t 140.000 lờn 180.000
v lờn ti 210.000.
- Tin lng bỡnh quõn th hin quy mụ ca cụng ty c m rng. Tin
lng bỡnh quõn tng, t 471.700 (1998) lờn ti 604.500 (2002). Mc dự cụng
ty luụn b l nhng thng xuyờn c nh nc cp b xung m bo mc
lng ti thiu cho ngi lao ng vi h s l 1,1.
n nay cụng ty ó hon thnh quy mụ khai thỏc ti nguyờn nc phc
v sn xut nụng nghip, dõn sinh v mụi trng.
Trong nhng nm thc hin c ch mi, i sng cỏn b cụng nhõn viờn
ngy mt n nh v nõng lờn, ngi lao ng ngy cng gn bú vi cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7

Mức thu nhập bình qn của năm 2000 là 481.821 đồng/tháng/người; năm 2001
là 629.500 đồng/tháng/người; năm 2002 là 604.500 đồng/tháng/người.
Tổng thu nhập của cơng ty tăng, giảm khơng ổn định: năm 1998-1999 là
tăng từ 2.610.237.900 đồng (1998) lên 2.638.256.200 đồng (1999), đến năm

2001-2002 lại giảm xuống từ 2.332.783.980 đồng (2000) xuống 2.235.253.480 đ
(2001).
Như vậy ngun nhân sự tăng giảm khơng ổn định này là do năm 1998 bị
lũ lụt, đến năm 1999 bị hạn hán kéo dài và năm 2000, 2001 lại bị mất mùa.
- Thu nhập bình qn lúc tăng, lúc giảm, khơng ổn định là do mức giá quy
định của nhà nước có sự thay đổi. Năm 1998 quy định giá thu thủy lợi phí là
1.600đ/kg thóc, năm 2001 là 1400đ/1kg thóc, năm 2002 là 1800đ/1kg thóc.
b. Về cơ cấu ban giám đốc, phòng ban và các bộ phận sản xuất kinh
doanh của Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức - Hà Tây.
Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức là đơn vị hạch tốn kinh tế
độc lập theo ngun tắc tự chủ về tài chính được nhà nước cấp vốn và cho vay
vốn ngân sách để hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên việc tổ chức quản lý và
phân cấp quản lý theo cấp bậc như sau:
+ Ban giám đốc: Phụ trách chung, chỉ đạo trực tiếp chung cơng việc sản
xuất kinh doanh của đơn vị và cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước cơ
quan pháp luật của nhà nước về các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị.
+ Hai phó giám đốc:
- Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật
- Phó giám đốc phụ trách về hành chính
Việc tổ chức đồn thể, một số cơng việc khác do giám đốc chịu trách
nhiệm về phân việc của mình. Về phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất, điều
động chỉ đạo các cụm, trạm thuỷ nơng giúp đỡ cho giám đốc lãnh đạo hoạt động
sản xuất kinh doanh được thơng suốt.
- Các phòng ban trong Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

+ Phòng tổ chức hành chính: Gồm 4 người có trách nhiệm điều động lao
động, tuyển dụng lao động, giải quyết các chính sách về tiền lương, chế độ nghỉ

hưu mất sức, bảo hiểm cho cán bộ cơng nhân viên chức và mọi hoạt động hành
chính của cơng ty.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật: gồm 4 người có nhiệm vụ lập kế hoạch sản
xuất, thiết kế các cơng trình nội đồng của cơng ty, theo dõi thống kê tình hình
biến động kế hoạch, kỹ thuật sản xuất của cơng ty.
+ Phòng kế tốn tài vụ: gồm 4 kế tốn trưởng phụ trách chung, có nhiệm
vụ hạch tốn sản xuất kinh doanh, thanh tốn quyết tốn với nhà nước với khách
hàng, chịu trách nhiệm về vốn cho sản xuất và cùng với phòng kế hoạch kỹ thuật
quản lý theo dõi biến động tình hình vật tư, lao động, tiền lương trang thiết bị
bảo hộ lao động cho cơng nhân một cách thường xun theo quyết định. Đồng
thời giám sát mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong cơng ty, tình hình thanh tốn
nợ với khách hàng, tình hình tiêu thụ, chi phí quản lý nguồn vốn, giúp giám đốc
điều hành kiểm tra kiểm sốt hoạt động kinh tế của cơng ty, thanh tốn tài chín,
bảo quản lưu trữ chứng từ.
+ Đội sửa chữa cơng trình: gồm 6 người, có nhiệm vụ sửa chữa nhỏ các
cơng trình như các cơng trình tưới, tiêu nội đồng.
Sửa chữa thay thế máy móc thiết bị hỏng và sửa chữa nhà làm việc khu
cơng ty hỏng, tồn bộ máy móc tổ chức quản lý của Cơng ty khai thác cơng trình
thuỷ lợi.
Các bộ phận sản xuất kinh doanh gồm 20 bộ phận
+ Trạm bơm Phú n
+ Trạm bơm Hùng Tiến
+ Trạm bơm Hội Xá
+ Trạm bơm Đốc Tín
+ Trạm bơm Bạch Tuyết
+ Trạm bơm Kim Bơi
+ Trạm bơm An Phú
+ Trạm bơm Hồ Lạc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9


+ Trạm bơm La Làng
+ Trạm bơm Cống Đắm
+ Trạm bơm Bãi Giữa
+ Trạm bơm Phù Lưu Tế
+ Trạm bơm Xuy Xá
+ Trạm bơm Tân Độ
+ Trạm bơm An Mỹ
+ Trạm bơm Áng Thượng
+ Trạm bơm Mỹ Thành
+ Trạm bơm Đức Mơn
+ Trạm bơm Đỗ Mơ
+ Trạm bơm Phúc Lâm.
Nhiệm vụ của các bộ phận này là cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất
nơng nghiệp trên phạm vi tồn huyện.
c. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
- Tổ chức hạch tốn tạo ra mối quan hệ có định hướng theo một trình tự
xác định có giữa biện pháp thơng qua nhân tố con người, nhằm đảm bảo điều
kiện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và phát huy vai trò của hạch tốn kế
tốn trong hoạt động quản lý.
Tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Mỹ Đức
được xây dựng trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất giữa kế tốn của quốc gia và
quốc tế. Đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết
tạo điều kiện cho việc cung cấp các thơng tin kinh tế kịp thời, số liệu chính xác
cho u cầu quản lý, đảm bảo tiến độ cơng việc đều ở tất cả các bộ phận kế tốn
của cơng ty.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý phù hợp với
trình độ quản lý điều hành cơng việc. Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn tập
trung, khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng mà chỉ bố trí nhân viên làm nhiệm vụ
thu thập, ghi chép hàng tháng và lập bảng chứng từ thu, chi của các trạm bơm

rồi chuyển về phòng tài vụ để thanh tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10

II. MT S NẫT KHI QUT V KT QU KINH DOANH T
C CA CễNG TY
Kt qu hot ng sn xut kinh doanh l mt ch tiờu tng hp ỏnh giỏ
hiu qu qun lý lao ng, tin lng trong cụng ty, cng nh nhiu doanh
nghip khỏc t khi chuyn sang nn kinh t th trng cụng ty ó gp khụng ớt
nhng khú khn, th thỏch, nhng nh cụng ty cú mt i ng cỏn b cụng nhõn
viờn n lc v ó ln lt vt qua.
Hin nay Cụng ty khai thỏc cụng trỡnh thu li M c ó sc ti v
tiờu cho ton b din tớch t nụng nghip ca ton huyn, m bo ỳng thi v
sn xut cho b con nụng dõn khi tri hn hỏn hoc nhng lỳc b l lt.
Chớnh vỡ vy trong nhng nm gn õy doanh thu ca cụng ty nm sau
cao hn nm trc, sn xut cú hiu qu. Nhỡn vo mt s ch tiờu ca ba nm
liờn tip trong bng trờn, bng phng phỏp so sỏnh ta thy:
Mt s kt qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip trong thi gian
gn õy
Ch tiờu 2000 2001 2002
1 Tng doanh thu 26.257.019.326 35.036.825.931 43.750.625.520
2 Tng li tc trc
thu
10.427.126.093 13.256.728.590 16.560.241.938
3 S thu phi np 2.459.381.258 3.260.816.267 4.589.721.856
4 Li nhun sau thu 7.967.744.835 9.995.912.323 11.970.520.082
5 Thu nhp bỡnh quõn
ca ngi lao ng
1.600 1.800 1.600


Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh t nm 2000 n 2002 cú xu hng tng
dn c th:
* Tng doanh thu
- Tng doanh thu nm 2002 so vi nm 2001 tng 8.713.799.589 hay
tng 24,78%
- Tng doanh thu nm 2001 so vi nm 2000 tng 8.779.806.605 hay
tng 33,4%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×