Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

truongtructuyen Bài toán hỗn hợp có chia phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.79 KB, 3 trang )

Phương pháp giải các bài toán hóa có chia phần
Trường hợp 1: Các phần ñược chia bằng nhau
***Phương pháp
+) Để ñơn giản chúng ta nên gọi số mol (thể tích, khối lượng ) của từng phần làm ẩn. Như vậy
mỗi phần sẽ có các ñại lượng ñó là bằng nhau
+) Bám vào dữ kiện của ñề bài ñể thực hiện tính toán, vì các ñại lượng trong các phần bằng nhau
nên khi ta tính ñược một số mol(thể tích, khối lượng ) của một chất nào ñó nhờ 1 phàn thì hãy
dùng chính nó ñể tính các phần còn lại do chúng bằng nhau cả mà.
***Bài tập
Cho 50,2 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không ñổi bằng 2 (ñứng
trước H trong dãy ñiện hóa). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I tác dụng với dung dịch
HCl dư thấy có 0,4 mol khí H2. Cho phần II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng ñun nóng
thấy thoát ra 0,3 mol khí NO duy nhất. Hỏi M là kim loại nào? (Cho Mg = 24, Sn = 119, Zn =
65, Ni = 59)
Chọn một ñáp án dưới ñây


A. Mg B. Sn
C. Zn D. Ni
Bài giải
Gọi số mol của Fe và M trong mỗi phần là x, y
+) Phần 1 :

0,4 0,4
-> x + y = 0,04 (1)
+) Phần 2
Do hai phần chia bằng nhau nên số mol của Fe và M là ko ñổi. Như vậy:
Sử dụng ñịnh luật bảo toàn e ta có 3x+2y = 3*0,3 -> 3x+2y= 0,9 (2)
Từ (1) (2) -> x = 0.1, y= 0,3
-> Trong 50,2 gam hỗn hợp thì có số mol của Fe = 0,1*2=0,2 và số mol của M = 0.3*2=0,6
-> M = 65


Trường hợp 2: Các phần chia không bằng nhau
*** Phương pháp
+) Vì hai phần không bằng nhau vì vậy tùy theo ñề bài mà ta gọi phần này gấp a lần phần
kia. Đặt ẩn là số mol(thể tích, khối lượng ) của phần nhỏ hơn -> các giá trị tương ứng của phần
kia ñều sẽ gấp a lần
+) Dự vào giả thiết, lập các pt, sau ñó sẽ rút gọn ñược a
*** Bài tập
Nung nóng Al và . Sau 1 thời gian ñược hỗn hợp chất rắn. Chia hỗn hợp này thành 2
phần trong ñó phần 2 nặng hơn phần 1 là 134 gam.
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 16,8 lít
Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo 84 lít
Các pư có H = 100%, các khí ño ở ñktc.
Tính khối lượng Fe tạo thành trong pư nhiệt nhôm
Bài giải
+) Số mol khí ở mỗi phần lần lượt là 0,75 và 3,75 mol

* Do phần 1 có thể tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí nên sau pư trên thì Al chắc chắn sẽ còn


0,5 <- 0,75
+) Gọi số mol của trong phần 1 là x ->Số mol của Fe là 2x và số mol của Al dư là 0,5
Vậy trong phần 2 ta sẽ có:
* Phần 2 pư tạo khí:

2ax -> 2ax

0,5a -> 0,75a
-> 2ax+ 0,75 a = 3,75 (1)
+) Mặt khác lại có phần 2 nặng hơn phần 1 134 gam


+) Lấy (2) chia cho (1) rút gọn ñược a:

** Khối lượng của Fe sau pư nhiệt nhôm là m = 56(2x+2ax).
Thay các giá trị trên vào ta tìm ñược khối lượng của Fe là 112 (g) và 188,4(g)
Chú ý: Do ñây là BT chia phần nên sau khi tính ñược các giá trị của từng phần rồi thì khi tính
toán mà liên quan tới hỗn hợp ban ñầu thì hãy nhớ tính tổng các phần lại với nhau ( chữ ñổ màu
xanh ở các ví dụ trên)
Bài tập tự luyện:
Bài 1) Chia 44,1 hỗn hơp A gồm Al, Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với hết dd HCl thu ñược 6,72 lít khí (ñktc) và 9,6 g kim koại không tan.
Phần 2 cho tác dụng với dd ñặc nóng dư ñược V lít khí (ñktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tính V dd HCl 2M cần dùng
c) Tính lượng mỗi muối thu ñược ở phần 2.
d) Lượng khí thu ñược ở phần 2 có thể làm mất màu bao nhiêu gam trong dung dịch
Bài 2) Chia m gam hỗn hợp A gồm .
Cho 0,5 mol a tác dụng vừa ñủ với 500ml dung dịch HCl 3M. Mặt khác cho m gam a tác dụng
500ml dung dịch NaOH 1M tạo ra 8,4 lít khí(ñktc), dung dịch B và 83 gam chất rắn không tan
a) tính m và % khối lượng các chất trong A
b) Tính CM các chất trong dung dịch B

×