Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.99 KB, 49 trang )


Lời nói đầu
Chính sách mở cửa, hoà nhập với nền kinh tế thế giới, nớc ta đã có những
thay đổi đáng kể về mọi mặt, đặc biệt là phát triển kinh tế và sự ổn định chính trị
xã hội. Đối với các doanh nghiệp, để bắt nhịp với điều kiện kinh tế thị trờng cần
phải có những chính sách đúng đắn và phải quản lý chặt chẽ mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong sự chi phối của các quy luật kinh tế, đặc biệt là quy lụât
cạnh tranh, quy lụât giá trị , doanh nghiệp phải lựa chọn những mặt hàng nào để
sản xuất,kinh doanh, hay là sản xuất,kinh doanh cái gì? sản xuất, kinh doanh nh
thế nào? cung cấp cho ai?. Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra gắn liền với quá
trình tiêu thụ. Vì đây là khâu cuối cùng trong một quá trình sản xuất kinh doanh
và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Khả năng tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là
khả năng phát triển của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm hàng hoá tiêu thụ đợc thì
doanh thu sẽ tăng lên từ đó thu nhập của công ty tăng lên và khả năng thanh toán
lớn.
Có thể nói, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là khâu quan trọng nhất
đối với sự luân chuyển vốn của doanh nghiệp. Nó giúp nhà quản lý đa ra những
quyết định đúng đắn nhất, chính sách hợp lý nhất để cho quá trình tiêu thụ hoàn
thiện hơn và đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng. Nhận thức đợc tầm quan
trọng của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nên em đã mạnh dạn
lựa chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình là Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH thơng mại và Dịch vụ Bảo Tín Ngoài phần
mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu của đềtài gồm 3 chơng:
Chong 1: Những vấn đề chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Chơng 2:Thực trạng công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thơng mại và Dịch vụ Bảo Tín
Chơng 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Bảo Tín.
Do hạn chế về kinh nghiệm thực tế cha nhiều, vì vậy khoá luận còn nhiều
thiếu sót nên em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ, góp ý , chỉ bảo của các thầy cô


giáo nói chung và thầy giáo hỡng dẫn nói riêng.
Em xin chân thành cảm ơn!.
1 Khoá Luân Tốt Nghiệp

Hà Nội, tháng 3 năm 2014
Sinh viên thực tập
Chơng 1
Những vấn đề chung về công tác tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1. Khái niệm tiêu thụ, các phơng thức bán hàng và các phơng thức thanh
toán.
1.1.1.Khái niệm tiêu thụ: tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh. Thông qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá
đợc thực hiện, đơn vị thu hồi đợc vốn bỏ ra. Quá trình tiêu thụ đợc coi là hoàn
thành khi hàng hóa thực sự đã tiêu thụ tức là khi quyền sở hữu về hàng hoá đã
chuyển từ ngời bán sang ngời mua. Nói cách khác, hàng hóa đã đợc ngời mua
chấp nhận hoặc ngời bán đã thu đợc tiền.
1.1.2. Các phơng thức bán hàng.
Bán buôn hàng: Là bán cho ngời kinh doanh trung gian cha đến ngời tiêu
dùng và thờng với khối lợng lớn.
Phơng thức bán buôn hàng hoá trong kinh doanh thơng mại bao gồm:
Bán buôn qua kho: là phơng thức luân chuyển hàng hoá trong kinh
2 Khoá Luân Tốt Nghiệp

doanh thơng mại mà trong đó hàng hoá sau quá trình thu mua sẽ đợc nhập
kho rồi mới xuất kho bán với khối lợng lớn.
Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho: Là phơng thức luân
chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại mà trong đó hàng hoá sau quá
trình thu mua sẽ đợc chuyển thẳng cho ngời mua mà không nhập kho.
Bán lẻ hàng hoá: là việc bán thẳng cho ngời tiêu dùng.

Phơng thức bán lẻ hàng hoá cũng có thể đợc thực hiện dới nhiều
hình thức khác nhau nh:
Hình thức bán lẻ thu trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán nhân
viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời kiểm kê
hàng
hoá tồn tại quầy để xác định số hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo
bán hàng.
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó,
tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngời mua.
Mỗi quầy hàng có một nhân vên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết
hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
hán hàng giao. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn
tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số lợng hàng
đã bán trong ngà, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy
nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.
Hình thức bán hàng tự chọn( tự phục vụ): Theo hình thức này khách hàng
tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng.
Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của
khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hỡng dẫn khách hàng và bảo
quản hàng hoá ở quầy do mình phụ trách.
Hình thức bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó các
doanh nghiệp thơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc một laọi hàng hoá nào đó dặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi thanh
toán tiền qua khe ( lỗ) của máy bán hàng sẽ nhận đợc hàng hoá do máy tự động
đẩy ra.
Bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phơng thức mà
3 Khoá Luân Tốt Nghiệp

bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số

hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này đợc coi
là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa
hồng: là phơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng
giá bán đã quy định và đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng.
1.1.3. Các phơng thức thanh toán.
+ Thanh toán bằng tiền mặt: theo phơng thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đợc thực hiện
đồng thời và ngời bán sẽ nhận đợc ngay số tiền mặt tơng ứng với số hàng hoá mà
mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phơng thức này, ngời mua có thể
thanh toán bằng các loại séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo
có của ngân hàng, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tơng đơng
1.2.Khái niệm về doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần
và giá vốn hàng bán.
1.2.1. Khái niệm doanh thu: (theo VSA14) Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.2. Doanh thu thuần : Là hiệu của doanh thu bán hàng ,cung cấp dịch vụ và
các khoản giảm trừ doanh thu. DT thuần = doanh thu bán hàng - các khoản giảm
trừ (521, 531, 532) - các khoản thuế thuế không đợc khấu trừ (XK, thuế TTĐB)
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
- Chiết khấu thơng mại là khoản chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do ngời mua hàng đã mua với khối lợng
lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mai đã ghi tên hợp đồng kinh tế hoặc các
cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong
kỳ kế toán cho khách hàng đợc hởng do hàng bán kém phẩm chất , không đúng

quy cách trong hợp đồng đã ký kết
- Hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lai là trị giá của số sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân nh: vi phạm hơp
4 Khoá Luân Tốt Nghiệp

đồng kinh tế, vi phạm cam kế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất , hàng không
đúng chủng loại hoặc quy cách.
- Các khoản thuế không đợc hoàn lại:
+ Thuế xuất khẩu:là lọai thuế trực thu, tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng xuất
khẩu và nhập khẩu.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu tính trên giá bán cha có thuế tiêu
thụ đặc biệt đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất; hoặc thu trêngiá
nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập
khẩu
+ Thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
1.2.4. Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm,
dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi
phí xây dựng cơ bản dở dang vợt trên mức bình thờng, số trích lập hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
1.2.5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:Là hiệu của doanh thu
thuần trừ đi giá vốn hàng bán.
1.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo chế độ kế toán doanh nghiệp
hiện hành
1.3.1.Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, biên bản gửi hàng đại lý, bảng thanh toán
hàng đại lý, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thờng, các
chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu,
giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ), chứng từ kế toán liên
quan khác nh phiếu nhập kho hàng trả lại

1.3.2.Tài khoản kế toán sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 131: phải thu của khách hàng
TK 521: Chiết khấu thơng mại
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 532 : Giảm giá hàng bán
TK 641: Chi phí bán hàng
Nội dung kết cấu của tài khoản 511:
Nội dung TK 511: TK này phản ánh doanh thu bán hàng, bán BDS DT và
5 Khoá Luân Tốt Nghiệp

cung cấp dichj vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của HĐSXKD từ các
giao dịch.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ

* Kết cấu TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cuối kỳ không có số d.
* Nội dung kết cấu của TK 632:
Nội dung: Tài khoản này phản ánh giá thành sản xuất thực tế hoặc trị giá vốn
thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
TK 632

Phản ánh giá thành sản xuất thực tế
hoặc trị giá vốn thực tế của sản phẩm,

hàng hóa xuất bán trong kỳ.
TK 632 không có số d
1.3.3. Kế toán bán hàng theo một số phơng pháp chủ yếu
1.3.3.1.Kế toán bán hàng theo phơng thức trực tiếp trong trờng hợp doanh nghiệp
áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
TK156 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111,131,113
(1) ( 10) ( 8a)
TK 157 TK 521, 531, 532 TK 3331
( 2) ( 9a) (8b)
( 3 )
6 Khoá Luân Tốt Nghiệp
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
hoặc thuế GTGT tính theo phơng pháp
trực tiếp phải nộp của hàng hoá , dịch vụ
trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng đã
bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu chuẩn hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911- XĐKQKD.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán
- Kết chuyển giá thành sản xuất thực
tế hoặc trị giá vốn thực tế của sản
phẩm, hàng hóa xuất bán trong
kúang tài khoản 911

TK 155 TK1381 TK 3332, 333
( 4) ( 7 )

( 9b )
(5)
( 6)
Trong đó :
(1) Trị giá vốn hàng xuất bán trực tiếp
(2) Trị giá vốn hàng gửi bán
(3) Trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm gửi bán đã đợc tiêu thụ
(4) Xuất kho thành phẩm gửi bán
(5) Trị giá vốn thành phẩm xuất kho bán trực tiếp
(6) Giảm giá hàng bán
(7) Trị giá vốn hàng huỷ
(8a) Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không thuế GTGT
(8b) Thuế GTGT phải nộp
(9a) Kết chuyển chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(9b) Kết chuyển thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
(10) Kết chuyển doanh thu
(11) Kết chuyển giá vốn hàng bán
1.3.3.2. Trờng hợp kế toán bán hàng trả chậm, trả góp
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
(4)

TK 131

TK 333(1) (2)
TK 3387

TK 515

(3)



Trong đó:
(1): Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số còn phải thu, tiền lãi do bán
hàng trả chậm, trả góp
(2): Số hàng thu đợc ở các kỳ tiếp theo
(3): Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ
(4): Phản ánh giá vốn hàng bán.
7 Khoá Luân Tốt Nghiệp

1.3.4. kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.4.1. Chiết khấu thơng mại
TK 521 Chiết khấu thơng mại
- Số chiết khấu thơng mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng thơng mại sang TK Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán

TK 521 không có số d cuối kỳ
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 Chiết khấu hàng hoá : Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thơng mại ( tính trên khối lợng hàng hoá đã bán ra ) cho ngời mua hàng hoá.
TK 5212 Chiết khấu thành phẩm : Phản ánh toàn bộ số tiền đã chiết
khấu thơng mại tính trên khối lợng sản phẩm đã bán ra cho ngời mua thành phẩm.
TK 5213 Chiết khấu dịch vụ : Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu th-
ơng mại tính trên khối lợng dịch vụ đã cung cấp cho ngời mua dịch vụ.
Trình tự kế toán nh sau:
TK 111,112,131 TK 521 TK 511

(1) (2)

TK 3331
(3)
Trong đó:
(1): Phản ánh số chiết khấu thơng mại phát sinh trong kỳ
(2): Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thơng mại phát sinh trong kỳ
(3): Giảm thuế GTGT tính trên giá bán đã trừ chiết khấu (nếu có)

1.3.4.2. hàng bán bị trả lại
*TK 531- Hàng bán bị trả lại.
8 Khoá Luân Tốt Nghiệp

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531- Hàng bán bị trả lại.
TK 531- Hàng bán bị trả lại có số d.
Trình tự kế toán:
TK 111,112,131 TK 531 TK 5111,512
(1) (2)
TK 3331
(3)
TK 632 TK 156,157
(4)
Trong đó:
(1): Thanh toán với ngời mua về số tiền của hàng bán bị trả lại
(2): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng bị trả lại phát sinh trong
kỳ sang TK 511, 512 để xác định doanh thu thuần
(3): Giảm thuế GTGT (nếu có)
(4): Phản ánh giá vốn hàng bán của số hàng bị trả lại
1.3.4.3. giảm giá hàng bán
* TK 532- Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532- Giảm giá hàng bán.
9 Khoá Luân Tốt Nghiệp

TK 531- Hàng bán bị trả lại
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả tiền
cho ngời mua hàng hoặc tính vào
khỏan nợ phải thu của khách hàng
về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.

Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại
vào TK 511- Doanh thu bán hàng
cung cấp và dịch vụ hoặc TK 521-
Doanh thu nội bộ để xác định doanh
thu thuần
TK 532- Giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho ngời mua hàng.
Kết chuyển các khoản giảm giá
hàng bán vào bên Nợ TK 511-
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu nội
bộ.

TK 532- Giảm giá hàng bán không có d
* Kế toán chiết khấu thơng mại.
* Kế toán hàng bán bị trả lại
* Kế toán giảm giá hàng bán
Trình tự kế toán
TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512
(1) (2)
TK 333 (1)
(3)
Trong đó:

(1): Căn cứ vào chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ngời mua
(2): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán trong kỳ sang TK
5111, 512 để xác định doanh thu thuần.
(3): Giảm thuế GTGT (nếu có)
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng (CPBH).
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo
quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển
Kế toán cần theo dõi chi tiết CPBH theo nội dung kinh tế của chi phí.
10 Khoá Luân Tốt Nghiệp
TK 641
TK 334, 338
TK 214
153, 142, 242
111, 112, 336
111, 112, 331
111, 112, 141
TK 911
TK 335
111, 112, 138, 334
TK 242, 142
TK 142
Chi phí bảo hành sản phẩm
Giá t. tế CCDC phục vụ cho
bộ phận bán hàng
Giá t. tế NL, VL phục vụ cho
bộ phận bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ

CP nhân viên bán hàng
CP dịch vụ mua ngoài
Cuối kỳ kết
chuyển CPBH
để xác định
KQKD

TK 133
TK 133
CP khác bằng tiền
Tập hợp CPSC lớn
TSCĐ
Các khoản giảm trừ
CPBH








7.17.2 7.17.2
111, 112, 131, 152

1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).
* Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý
chung của doanh nghiệp nh: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất
trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
Sơ đồ: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.4.3.Doanh thu HĐTC và chi phí HĐTC
11 Khoá Luân Tốt Nghiệp
Fân bổ dần CPSC
lớn TSCĐ
Trích trớc CPSC lớn
TSCĐ
CP sửa chữa t. tế phát
sinh
111, 112, 152, 331
Sơ đồ 7: Kế toán CPBH
TK 334, 338
111, 112, 152, 331
TK 153, 142, 242
TK 214
TK 111, 112, 152
TK 333
TK 911
TK 111, 112
Giá trị t. tế của VL fục vụ cho
hoạt động QLDN
CP nhân viên trong DN
CP dịch vụ mua
ngoài
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 133
Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
Các khoản thuế phải nộp cho
Nhà nớc


TK 139
Các loại phí và lệ phí
phải nộp
Các chi phí khác bằng tiền
TK 111, 112, 141
TK 111, 112
TK 911
TK 133
Giá trị thực tế của CCDC phục vụ
cho hoạt động QLDN
TK 642
TK 1422
11

Kết chuyển
CPQLDN
Các khoản ghi giảm
CPQLDN
CP chờ kết
chuyển








Sơ đồ 8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


TK 515:Doanh thu HĐTC:
Bên n: Các khon ghi gim doanh thu, kt chuyn thu nhp thun khác.
Bên có: Các khon DT phát sinh thc t
TK515 Tk111,112

Lãi tiền gửi NH

Tk 911
K/C XĐKQKD




TK 635: chi phí HĐTC (chi phí lãi vay)
Bên n: tp hp chi phí khác thc t PS trong k
Bên có: Kt chuyn chi phí khác v o TK 911
1.4.4.Kế toán chi phí thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
Tk sử dụng 3334 thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế TNDN nộp thừa đầu kỳ Số thuế TNDN còn phả nộp đầu kỳ
- Số thuế TNDN đã nộp - số thuế TNDN phải nộp
- Số thuế TNDN năm trớc - Thuế TNDN của các năm trớc phải nộp bổ
đã ghi nhận lớn hơn sung do phát hiện sai sót không trọng yếu
số thuế phải của các năm trớc đợc ghi tăng chi phí thuế
nộp năm đó do phát hiện sai sót TNDN hiện hành của năm hiện tại.
không trọng yếu của năm trớc đợc
ghi giảmCPTTNDN hiện hành trong
năm hiện tại
- Số TTNDN tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
đợc xác định khi kết thúc

năm tài chính.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số thuế TNDN nộp thừa cuối kỳ Số thuế TNDN còn phả nộp cuối k
1.4.5. Kế toán xác định kết quả Kinh doanh

12 Khoá Luân Tốt Nghiệp
TK 911
TK 632 TK 511

Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của công ty tnhh Thơng mại và
dịch vụ bảo tín
2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Bảo Tín
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên doanh nghip: công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Bảo Tín
- a ch ca doanh nghip: Số 264 Âu Cơ- Tây Hồ Hà Nội
- Loi hình doanh nghip: Công ty TNHH
- Quy mô ca doanh nghip( tng s vn v lao ng ca doanh nghip):
*Tng s vn:10 t.
*Lao ng ca doanh nghip: 40 nhân viên.
13 Khoá Luân Tốt Nghiệp
TK 635
TK 512
TK 811
TK 515
TK 711
TK 421
TK 1422
TK 641

TK 642
Kết chuyển giá gốc của sản
phẩm, hàng hoá đang bán
Kết chuyển CP tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển DT hoạt
động bán hàng, cung
cấp dịch vụ
Kết chuyển thu nhập thuần
của các hoạt động khác
Kết chuyển DTT hoạt động
tài chính
Kết chuyển DT thuần bán
hàng nội bộ
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển CPBH, CPBH chờ
kết chuyển
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
9.2
9.1







Sơ đồ 9: Kế toán xác định kết quả bán hàng


Công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Bảo Tín là công tycó mô hình kinh
doanh là sản xuất và thơng mại nhng công ty hoạt động chính trong lĩnh vực kinh
doanh thơng mại. Hàng hoá kinh doanh của công ty là: đồ dùng tranh trí nội thất
trong trong gia đình. Công ty phục vụ và cung cấp chủ yếu cho cho các công trình
xây dựng trong nớc, các hộ gia đình, các khu trung c
Ngay khi công ty thành lập, công ty đã khẩn trơng triển khai các dự án, kế
hoạch đợc thực hiện đúng tiến độ ở các phòng ban. Tuy nhiên do chi nhánh mới
thành lập đi vào hoạt động nên uy tín đối với khách hàng cha cao việc tìm kiếm
các hợp đồng còn chậm., phần lớn là phải thông qua sự giới thiệu của tổng công
ty. Vì vậy thu nhập của ngời lao động thấp. Khởi nghiệp từ số vốn không lớn nhng
với lòng quyết tâm tham gia vào con đờng kinh doanh vật t xây dựng, nội thất xây
dựng, chi nhánh đã xem xét, phân tích rút ra kinh nghiệm cần điều chính sắp xếp
lại cơ cấu tổ chức kinh doanh, bố trí cán bộ tại các cơng vị. Đến nay công ty đã
từng bớc đi vào ổn định về lao động cũng nh doanh thu. Lao động từ 5 nhân viên
đến nay đã thu hút đợc 40 nhân viên chính thức trong công ty. Với doanh thu từ
745.570.000 đồng/tháng đến nay đã tăng lên trên 3.000.000.000 đồng/tháng.
Hợp đồng cung cấp vật liệu xây dung, nội thất cho các cong trình lớn, cung
cấp đồ nội thất cho các toà nhà cao tầng của chi nhánh công ty đã tăng lên rất
nhiều, các gói mời dự thầu ngày càng nhiều. Thị trờng ngành vật t, nội thất, xây
dựng của chi nhánh công ty ngày càng rộng lớn.
Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:
-Mua và bán các loại vật liệu xây dung nh: xi măng, thép, đồ dùng nội thất nhà ở,
văn phòng phẩm nh tổng hợp các loại đồ điện, bồn tắm, bồn cầu,các loai đồ gỗ nội
thất, đồ dùng cho mẹ và bé ( Showroom đồ dùng cho mệ và bé). VD:
14 Khoá Luân Tốt Nghiệp

2.1.2. KÕt qu¶ H§KD cña c«ng ty 2 n¨m gÇn ®©y
BiÓu 1: Bảng tãm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010,2011
ĐVT : Đồng
Chỉ tiªu

Năm Chênh lệch
2010 2011 Tuyệt đối
Tương
đối
1. Tổng doanh thu 16.831.464.16
6
21.298.604.81
0
5.532.859.36
5
79%
2. Tổng chi phí 14.208.714.09
6
18.852.933.85
2
644.219.756 3,35%
3. Tổng lợi nhuận trước
thuế
2.622.750.070 3.445.670.958 822.920.888 31,4%
4. Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
655.687.520 861.417.740 205.730.220 31,4%
5. Thu nhập sau thuế
1.967.062.550 2.584.253.218
617.190.668 31,4%
6. Tổng số lao động 31 40 9 12%
7. Thu nhập
BQ/người/tháng
3.500.000 4.000.000 500.000 14,3%
( Nguån số liệu do do c«ng ty cung cấp)

Nhận xÐt : Từ bảng tãm tắt kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có nhận xét sau :
Năm 2011, tổng doannh thu của công ty là 21.298.604.810 đồng, tăng
5.532.859.365 đồng so với tổng doanh thu năm 2010, tương ứng t¨ng 79%. Để cã
được kết quả vượt trội như vậy là do sự nỗ lực lao động của tất cả c¸c thành viªn
trong công ty, mặt khác do công ty có sự đầu tư ph át triển ngành, đầu tư về thiết
bị vận chuyển, bán hàng, lao động và những chiến lược kinh doanh hợp lý Tổng
chi phí bỏ ra năm 2011 tăng 644.219.756 đồng, tương ứng tăng 3,35% so với năm
2010. Làm cho thu nhập sau thuế của công ty năm 2011 tăng thu nhập sau thuế của
công ty năm 2011 tăng 617.190.668 đồng, tương ứng tăng 31,4% so với năm 2010.
Điều đó chứng tỏ trong năm 2011 mặc dú kinh tế trong nước và th ế giới rơi vào
khủng hoảng nhưng công ty hoạt động có hiệu quả .
15 Kho¸ Lu©n Tèt NghiÖp

Bªn cạnh đã, trong những năm gần đ©y với chủ chương đầu tư v o qu¸ tr×nhà
s¶n xuÊt hiÖn ®¹i, theo cả chiều s©u lẫn chiều rộng, từ đã l m tà ăng sức cạnh tranh
cho sản phẩm của c«ng ty trªn thị trường.
Tuy nhiªn c«ng ty cần kiểm so¸t chặt chẽ hơn nữa việc thực hiện tiết kiện chi
phÝ , lại lợi nhuận tối đa cho c«ng ty.
Do chÝnh s¸ch mở rộng thị trường, năm 2011 c«ng ty tiếp tục tuyển thªm 9
c¸n bộ, nh©n viªn tăng 12% so với tổng số lao động năm 2010. Thu nhập b×nh
qu©n/lao động/th¸ng tăng 500.000 đồng, tương ứng tăng 14,3%.
16 Kho¸ Lu©n Tèt NghiÖp

2.1.3. C c u t ch c b máy qu n lý c a công ty
S 6: Mô hình t chc c cu b máy qun lý ca Công ty

+Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp
luật và trớc hội đồng quản trị của công ty về điều hành hoạt động của công ty.
Giám đốc là ngời có quyền hành cao nhất trong công ty.
Các phòng ban và các đơn vị trực thuộc công ty gồm:

+ Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, triển khai và triển
khai các kế hoạc kinh doanh đó và tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty.
+ Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán trong nội bộ công ty và về
mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch phân bổ
chi tiêu hợp lý, hạch toán lỗ,lãi đáp ứng yêu cầu sản xuất và các hoạt động khác
của công ty.
+Phòng hành chính: Tham mu cho Giỏm c trong vic gii quyt chớnh sỏch,
ch i vi ngi lao ng theo quy nh ca B lut Lao ng. Theo dừi, gii
quyt cỏc ch , chớnh sỏch v bo him xó hi, bo him y t, bo him tht
nghip, tai nn lao ng, hu trớ, ch ngh vic do suy gim kh nng lao ng,
17 Khoá Luân Tốt Nghiệp
GIM ĐốC
Phó GIM đốc
PhòNG HNH CHNH Phòng kế hoạch
PHòNG KINH DOANH
Phòng vật t thiết bị
PHòNG TI CHNH kế
TON
Cửa hàng trng bày
hàng

cỏc ch chớnh sỏch khỏc cú liờn quan n quyn li, ngha v cho cỏn b, cụng
nhõn.
+ Phòng vật t thiết bị: Quản lý việc xuất, nhập, tồn kho của hàng hoá,sản phẩm
+ Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, điều hành sản xuất theo kế hoạch và hợp
đồng.
+ của hàng trng bày : Trng bày các mẫu hàng hoá và giao dịch bán hàng
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán
- Tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh tông công ty

Sơ đồ 7.

* Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của :
- Kế toán trởng: Là ngời giám sát viên của công ty với nhiệm vụ tổ chức bộ
máy kế toán, đảm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả, lập các chứng từ phát sinh.
Kế toán trởng là ngời chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác tài chính kế toán của
công ty, là ngời ký kết hợp đồng kinh tế, kiểm kê kho, kiểm kê quỹ và đánh giá lại
tài sản. Thực hiện ký kết các chứng từ kế toán và lập báo cáo quyết toán và trực
tiếp trình bày báo cáo tài chính cho giám đốc để vận hành hoạt động sản xuất kinh
doanh và cho cơ quan thế có sự kiểm tra
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các tài liệu của các bộ phận kế
toán khác, lập các bảng kê, bảng phân bổ, nhật ký chung, sổ cái, viết phiếu thu,
phiếu chi và báo cáo lên kế toán trởng. Đồng thời kế toán tổng hợp kiêm nhiệm vụ
kế toán tiền mặt, tiền gửi, chịu trách nhiệm liên quan đến vốn bằng tiền, chi tiết về
tiền mặt, tiền gửi, theo dõi sự lu chuyển vốn bằng tiền và tình hình thu, chi tại
công ty hàng tháng, hàng quý phải phản ánh vào quỹ tiền mặt theo đúng số phát
sinh và sổ theo dõi tiền gửi.
18 Khoá Luân Tốt Nghiệp
Kế toán trởng
K toán
tng hp
K toán
thu
K toán
công nợ
K toán
bán h ng
Thủ quỹ
Thủ kho


- Kế toán thuế: Tính toán, tổng hợp và kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ
phí phải nộp. Theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty với Nhà nớc về các khoản thuế,
phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp.
- Kế toán bán hàng: Bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn
của hàng hoá ở các kho bán buôn và kho bán lẻ, hoạch toán các nghiệp vụ liên quan đến
bán buôn, làm các phiếu xuất kho khi có đề nghị của phòng kinh doanh. Hạch toán
chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, doanh thu bán hàng, các nghiệp vụ nhập hàng.
- K toán công nợ: Phụ trách công tác thanh toán với khách hàng nh: phải thu
khách hàng, phải trả cho ngời bán, thanh toán trong nội bộ nh: phải thu nội bộ, phải
trả nội bộ, thực hiện thanh toán đối ngoại, giải quyết các khiếu nại, bồi thờng Theo
dõi tình hình công nợ của công ty và tìn hình thanh toán của công ty đối với khách hàng.
Hàng tuần đối chiếu công nợ, theo dõi sổ chi tiết TK 131 và báo cáo công nợ lên giám
đốc.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày. kiểm tra,
kiểm soát tính hợp lệ của các chừng từ thu chi trớc khi nhập xuất tiền mặt khỏi quỹ của
công ty. Định kỳ cuối tháng cùng với kế toán tiền mặt tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt
theo đúng quy định
- Thủ kho: Thủ kho có trách nhiệm bảo quản tốt hàng hóa, vật t, nguyên
vật liệu phải theo dõi những phát sinh làm tăng, giảm kho. Cuối tháng, cuối quý
phải kiểm kê kho.
Các chính sách k toán chung
Ch k toán công ty thc hin theo quyt nh s 15/2006/BTC ng y
20/3/2006 ca B trng B T i chính. Niờn k toán c công ty áp dng
theo nm dng lch t ng y 01/01 n 31/12 h ng n m.
- n v tin t s dng: Vit Nam ng
- Phng pháp tính thu:Công ty tính thu GTGT theo phng pháp khu tr.
- Phng pháp tính tr giá h ng t n kho: - Về công tác quản lý hàng tồn kho: Công ty
thực hiện theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, định giá hàng tồn kho theo phơng pháp
bình quân gia quyền di động (luỹ kế từ trớc tới thời điểm xuất kho).
- Phng pháp tính khu hao TSC: Theo phng pháp ng thng, trong ó từ

nm 2009 tr v trc Công ty thc hin theo quyt nh 206/2003/Q-BTC ng y
12/12/2003 ca b trng B T i Chính h ng dn v ch qun lý, s dng v
trích khu hao TSC. T ng y 01/01/2010 công ty thc hin trích khu hao TSC
19 Khoá Luân Tốt Nghiệp

theo thông t 203/2009/TT-BTC ng y 20/10/2009 h ng dn ch qun lý, s
dng v trích kh u hao TSC.
2.1.5. Hình thức sổ áp dụng tại công ty
Ti Công ty Thái Sơn ang áp dng hình thc k toán Nhật ký chung. H
thng s sách k toán theo hình thức NKC ca n v bao gm:
1 Nht ký chung
2 S cái các tài khoản
3 Sổ nhật ký chuyên dụng
4 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 7:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Lp chng t
Nhp chng t theo
các phần h nghip v
X lý s liu
Trên phn mm
k toán.

20 Khoá Luân Tốt Nghiệp
Chng t k toán
(phiếu XK, bảng chấm
công, the tính Z. )
S Nht ký chung
S Cái
621,622,627,154
Các nghiêp vu kinh

tế phát sinh
Chng t k
toán
trên maý vi tính
S, th k toán chi tit
(th tớnh Z,s chi tit TK
621,622,627,154)
S Tng
hp phát
sinh
ca mt
t i kho n
Bng cân i
s phát sinh
S tng hp ch T
Báo cáo tài
chính
CC TP D
LIU



In các s k toán v Báo cáo
t i chính
Các nghip v h ng ng y
Các nghip v cui tháng, quý, nm
S liu c máy tính x lý v c p nht liên tc
S liu c máy tính x lý v c p nht
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ
Bảo tín

2.2.1.Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Thơng mại vầ Dịch vụ
bảo Tín
Phơng thức bán hàng tại công ty.Bán hàng theo phơng thức bán buôn, bán lẻ,
Phơng thức thanh toán:Thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán không bằng tiền
mặt, bán chịu.
Phơng pháp xác định gia vốn
Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán theo phơng pháp đơn giá bình quân
gia quyền, do đó đơn giá bình quân tính theo công thức:
Trị giá thực tế = Số lợng hàng hoá x Đơn giá bình quân
của hàng hoá xuất bán xuất bán gia quyền
Trị giá thực tế hàng + Trị giá vốn thực tế
Đơn giá bình quân = hoá tồn đầu kỳ hàng hoá nhập trong kỳ
gia quyền Số lợng hàng hoá + Số lợng hàng hoá
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
VD:Số lợng hàng hoá xi măng tồn đầu kỳ:
XM Bỉm Sơn số lợng 2 tấn, TT 2.600.000đ
XM Hoàng Thạch SL;3 tấn, TT: 3.900.000đ
Nhập trong kỳ: Nhập kho XM Hoàng Thạch SL:5tấn, TT; 7.000.000đ
Trong kỳ xuất: 4tấn
Vậy.
6.500.000đ + 7.000.000
Đơn giá bình quân = = 1.350.000đ/tấn
gia quyền 5 + 5

21 Khoá Luân Tốt Nghiệp
Sổ SáCH Kế TOáN
BO CO TI
CHNH

Trị giá thực tế = 4tấn x 1.350.00đ =5.400.000đ

của XM xuất bán
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ
Bảo Tín
2.2.2.1. Chừng từ sử dụng, công dụng, trình tự luân chuyển
- Hóa đơn GTGT: dùng để ghi giá tiền hàng hoá, sản phẩm và tiền thuế
GTGT mà khách hàng phải nộp, đòng thời là căn cứ để khách hàng vào kho lấy
hàng.
- Phiếu xuất kho: dùng để hạch toán giá vốn của sản phẩm, hàng hoá bán ra.
- Phiếu thu- mẫu số 01-TT
- uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán
- Tờ khai thuế GTGT9 mẫu 07A/GTGT)
2.2.2.2.Tài khoản
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu sử dụng tài khoản:
TK156- Hàng hóa
TK 511 - Doanh thu bán hàng
Công ty chi tiết tài khoản 511 theo ting mặt hàng nh sau:
TK 5111.1 DT của hàng Xi măng
TK 5111.2 DT của thép
TK 632 - Giá vốn hàng bán
TK 6321.1 - Giá vốn hàng Xi măng
TK 6321.2 - Giá vốn hàng thép
TK 531 - hàng bán bị trả lại
TK 131 - Phải thu khách hàng
2.2.3. Trình tự hạch toán
2.2.3.1. Hạch toán theo từng phơng thức bán hàng
Vì công ty có rất nhiều sản phẩm và đợc phân chia giá vốn, doanh thu theo
từng nhóm, trình tự hạch toán tiêu thụ giống nhau nên để đễ hiểu tôi chỉ trình bày
quá trình tiêu thụ của hàng hoá xi măng tại công ty trong tháng 2 năm 2012. Sau
đó tổng hợp lại doanh thu của từng nhóm hàng và xác định kết quả kinh doanh
cho toàn công ty trong tháng 2 năm 2012.

22 Khoá Luân Tốt Nghiệp

. * Kế toán bán hàng xi măng trong trờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách
hàng theo phơng thức thanh toán bán hàng thu tiền mặt (thu tiền ngay).
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hoắ đơn GTGT
Liên 1: Lu
tại phòng kế
toán
Liên 2:
Giao cho
khách hàng
Liên3: Giao cho
thủ kho
Vào thẻ kho
sổ kho
Phiếu thu Xuất hàng
Các sổ liên
quan
111,511,
3331
Ví dụ 1: Ngày 10/02/2012 chị Phạm Thị Ngọc đến cửa hàng công ty mua vật liệu cho
công ty XD Việt Nhật. Giá vốn hàng bán ra của Xi măng Hoàng Thạch và Bỉm Sơn là:
5.500.000đ/5tấn, thuế GTGT 10%. Tổng giá thanh toán là 7.150.000đ/5tấn. đã thu bằng
tiền mặt.
Từ nghiệp vụ này kế toán tiến hành các công việc sau:
+ Lập hoá đơn giá trị gia tăng
Biểu 1.
HO N
GI TR GIA TNG

Mó s:
01GTKT3/001
Ký hiu:
01AE/11P
S: 0092454



Ng y 10 tháng 02 n m 2012

n v bán h ng: Công ty TNHH Th ơng mại và Dịch vụ Bảo Tín

Mã s thu:
a ch:264 Âu Cơ ,Tây Hồ, hà Nội
in thoi:S t i kho n.
Họ tên ngời mua h ng: Công ty XD Việt Nhật
Tên đơn vị: Công ty XD Việt Nhật
Mó s thu:
Địa chỉ: Số 53 Nguyễn Tuân HN
Số tài khoản : .
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS : 2900456444
STT
Tờn h ng hoỏ,
dch v
n v
tớnh S lng
n
giỏ Th nh ti n
1 2 3 4 5 6=4x5
23 Khoá Luân Tốt Nghiệp


1
Xi măng Hoàng
thạch
Tấn 02 1.300.000 2.600.000
2
Xi Măng Bỉm
Sơn
Tấn 03 1.300.000 3.900.000




Cộng tiền hang. 6.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT. 650.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.150.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mơi ngàn đồng./.

Ngi mua h ng Ngi bán hang
(Ký,ghi rừ h, tên)

(Ký,úng u,ghi rừ h tên)
Căn cứ vào hoá đơn kế toán định khoản
Nợ TK 1111.7.150.000đ
Có TK 3331 : 650.000đ
Có TK 5111.1 : 6.500.000đ
+ Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho do thủ kho của công ty lập dựa trên cơ sở
hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT), làm căn cứ tính giá vốn hàng bán.
24 Khoá Luân Tốt Nghiệp


Biểu s 02
Công ty TNHH TM và DV Bảo Tín
Số 264- Âu Cơ - Tây Hồ - HN
HN
PHIU XUT KHO
Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Nợ: TK 6321.1
Số: XK05/080 Có: TK 156
Họ tên ngời nhận hàng : Phạm Thị Ngọc
Địa chỉ : Số 53 Nguyễn Tuân - HN
Đơn vị : Công ty XD Việt Nhật
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng cho công ty XD Việt Nhật
Xut ti kho: T2
Địa điểm : 271/35 Khng H - Khng ình- Thanh Xuân- HN
STT
Tên sản phẩm,
hàng hóa
ĐVT Số lợng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Xi măng Hoàng thạch Tấn 02 1.100.000 2.200.000
2 Xi Măng Bỉm Sơn Tấn 03 1.100.000 3.300.000
Cộng
x x x
5.500.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ng y 10 tháng 02 năm 2012
Ngi lp

phiu
Hồ Thị Mai
Ngi nhn
h ng
Phạm Thị
Ngọc
Th kho
Lê Thị Tú
K toán
trng
Nguyễn Thị

Giám đốc
Trần Thị Huệ
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản :
Nợ TK 6321.1 : 5.500.000đ
Có TK 156 : 5.500.000đ
+ Sau đó kế toán viết phiếu thu và thu tiền. Theo hoá đơn GTGT, công ty
XD Việt Nhật thanh toán tiền ngay. Vì vậy sau khi giao hàng , kế toán bán hàng
chuyển hoá đơn GTGT ( liên 1) cho kế toán để viết phiếu thu và thu tiền.
Biểu số 03:
Công ty TNHH TM và DV Bảo Tín
Số 264- Âu Cơ - Tây Hồ - HN
HN
Mẫu số 01 TT
Ban h nh theo Q s
15/2006/Q -BTC ng y 20/03/2006 c a B
25 Khoá Luân Tốt Nghiệp
Mu s: 02-VT
Ban hnh theo Q s 15/2006/Q -BTC ngy

20/03/2006 ca B trng BTC

×