Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG dự án tổ hợp DỊCH vụ CÔNG CỘNG, văn PHÒNG và NHÀ ở CÔNG TRÌNH NHÀ hỗn hợp CT1 gói THẦU xây lắp THÔ PHẦN THÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.24 KB, 50 trang )

Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Thuyết minh biện pháp thi công
Dự án: tổ hợp dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở
Công trình: nhà hỗn hợp ct1
Gói thầu : xây lắp thô phần thân
Mục lục
phần thứ I :
kháI quát đặc điểm công trình
I.
II. !"#$
phần thứ II:
các giảI pháp kỹ thuật cho các công tác chủ yếu
I. %&' (
)*
+ ,-./01/23456205/7
8
9*:,-&3/3;/<=3
>*86=676?/76/3=/3/@.3A=
II. 86=6;?.3
III. 86=65#<5@3
IV. 86=65#<(@3
V. 86=6,66
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
1
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
)* B==3/,
9* B=,66


>* C#/=3D,66
E* :6=6?883'?-!=
F* :6=6?883?2-2-
G* 86=6,66
VI. 86=6;6$,H6
)* ,H6
9* I;6$,H6
>* J<3=,H63A=?&:%
VII. 86=6:@
VIII. 86=6!"#
)*JK5!"#
9*:6=6?8832K5
IX. :6=62=
)*B==33
9*B=3
phần thứ III :
Biện pháp, quy trình quản lý thi công
I. C8L7
)*C8L75
9*C8L73M=
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
2
C«ng ty cæ phÇn c«ng nghÖ x©y dùng b hi
ThuyÕt minh biÖn ph¸p thi c«ng
>*:6=683A85/N6=62;6O=
,8#3A=
E*PQRS83
II. C8L/T/8U3//A#03=

III. C8L3@(
)*%&'?3.3/$
9*2<33?
>*:6=6?88333M?3.
E*BV,=#&33(
F*W3333(
G*:83(/A8L"$/01
IV. C8L33"!A(
)*:6=6?883332
9*:83=./"#!32$!A
>*W33"!A(
V. C8L(
)* X=6=68<0T/O/?7Y/2/
9* J<3=8=3.
>* J<3=VZD/3=7
E* J<3==8/"
VI. :6=6?8830?
VII. :6=6?8830?
TRô së: p1205-17t3 khu ®« thi trung hßa-cÇu giÊy -hµ néi
§iÖn tho¹i: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
3
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Thuyết minh biện pháp thi công
Dự án: tổ hợp dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở
Công trình: nhà hỗn hợp ct1
Gói thầu : xây lắp thô phần thân
phần thứ I : kháI quát đặc điểm công trình
[*

)*86=620\207]
86=620\^]
Công trình đợc thiết kế với chiều cao 27 tầng, 1 tum và 2 tầng hầm. Giao thông
đứng sử dụng 2 khối thang chính:
- Khối thang 1 (khối giao thông chính): bao gồm 2 thang máy, 1 thang bộ
- Khối thang 2: 01 thang thoát hiểm
Không gian chức năng đợc bố trí nh sau:
- Tầng hầm 2: Gara xe ôtô, phòng bơm cứu hoả, phòng kỹ thuật.
- Tầng hầm 1: Gara xe ôtô, Phòng kỹ thuật, phòng kỹ thuật điện, phòng
nghỉ bảo vệ, bể phốt, bể nớc, kho.
- Tầng 1 đến 3: Văn phòng, khu WC nam và nữ, phòng kỹ thuật.
- Tầng 4-25A: Căn hộ các loại đợc bố trí hợp lý.
- Tầng kĩ thuật trên tầng 3: Bố trí các không gian kĩ thuật cho tòa nhà.
Một số đặc điểm của công trình :
- Diện tích khu đất ~ 5000 m
2
- Diện tích sử dụng phần thân : ~ 50.000 m
2
- Loại công trình : Nhà chung c cao tầng (27 tầng ,1 tum +2 tầng hầm)
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
4
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
86=6207]
Phần móng và tầng hầm:
Do Công ty CP Đầu t Xây dựng HUD1thi công hoàn thành trong tháng 07/2011.
Phần thân:
Kết cấu chịu lực của công trình là hệ khung, vách, dầm sàn bê tông cốt thép toàn

khối. Vách có tiết diện 1800x600, 1800x500, vách chữ V 1800x1800,vách chữ L
1800x800 đỡ hệ dầm chính vợt nhịp 10m. Dầm chính có tiết diện 600x400,
800x300. . Hệ vách lõi dày 300. Sàn bê tông cốt thép toàn khối dày 100, 150, 170 và
200.
Vật liệu: Bê tông mác B30,B25 thép D <10mm dùng loại AI, CI, thép 10 D <16
dùng loại AII, CII, thép D 16 mm dùng loại AIII,CIII.
II. Nội dung công việc của gói thầu và mặt bằng xây dựng :
)*]
Gói thầu : Xây lắp thô phần thân bao gồm các công việc: Thi công hệ cột, vách,
dầm sàn bê tông cốt thép, xây tờng và các chi tiết BTCT liền tờng phần thân, Thi công
hệ thống giáo trát ngoài + lới an toàn.
9*+ !"#$]
Công trình Nhà hỗn hợp CT1 nằm trên địa bàn xây dựng xã Tây Mỗ, huyện
Từ Liêm, T.P Hà Nội, diện tích xây dựng khoảng 5.000m
2
.
Phía Bắc giáp với Công ty Coma 5, phía Đông giáo với khu quy hoạch các Cụm
trờng Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, phía Nam giáp với đờng quy hoạch, phía
Tây giáp với đờng 70.
5!H]Qua khảo sát thực địa, Nhà thầu đánh giá sơ bộ về điều kiện mặt bằng
công trình nh sau:
+ !"#$]
Hiện trạng mặt bằng sạch sẽ, đảm bảo thi công.
Mặt bằng xây dựng nằm trong tổ hợp khu dịch vụ văn phòng và nhà ở đang thi
công, thuận tiện bố trí lán trại tạm công nhân, các kho bãi vật t phục vụ thi công.
Công trình nằm giáp đờng 70, thuận tiện cho công tác vận chuyển vật t vào
công trờng. Tuy nhiên phải rất chú ý đến vẫn đề bảo đảm an toàn trật tự giao thông.
_2?/6OO]
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047

fax: 043.555.8047
5
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Nguồn điện thi công: Nhà thầu sẽ tiếp tục liên hệ với Chủ đầu t và Điện lực
Huyện Từ Liêm để xin điểm cấp điện phục vụ thi công. Trong trờng hợp có sự cố mất
điện sẽ sử dụng máy phát điện dự phòng công suất 125 KVA.
Nguồn nớc thi công: Hiện tại trong phạm vi công trờng đã có nguồn nớc máy.
Nhà thầu đã liên hệ với Công ty kinh doanh nớc sạch để đăng ký sử dụng. Ngoài ra,
để chủ động nguồn nớc thi công trong trờng hợp có sự cố Nhà thầu đã tiến hành
khoan thêm 02 giếng khoan phục vụ thi công.
phần thứ II:
các giảI pháp kỹ thuật cho các công tác chủ yếu
I. %&' (
)*
+ ,-./01/23456205/7
8
Toàn bộ các công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải đợc
tính toán và bố trí một cách khoa học và hợp lý chi tiết xem bản vẽ tổng mặt bằng cụ
thể:
`^6V(]
Văn phòng chỉ huy công trờng đợc bố trí ngay trong công trờng, đảm bảo cho cán
bộ kỹ thuật nắm rõ và chỉ đạo kịp thời các diễn biến trên công trờng.
Tại văn phòng công trờng luôn có đầy đủ các thiết bị văn phòng nh: bàn ghế, tủ,
giá để tài liệu, điện thoại, máy vi tính, đảm bảo cho Ban chỉ huy công trờng hoạt động
đối nội, đối ngoại và các bộ phận kỹ thuật, vật t, kinh tế, giám sát, làm việc hàng ngày
có hiệu quả.
I=."]
Nhà tạm công nhân đợc bố trí tại khu đất do ban quản lý dự án phân công.Nhà
tạm công nhân đáp ứng đợc các yêu cầu về tiêu chuẩn sinh hoạt, vệ sinh, an toàn.

%.R!"#/=]
Nhà thầu bố trí 02 trạm trộn diện tích 30m2 phục vụ công tác trộn vữa thi công
xây trát. Tại trạm trộn có 02 máy trộn vữa 200l. Vữa xây đợc chuyển lên các tầng
bằng vận thăng, vận chuyển đến vị trí thi công bằng xe cải tiến.
:45620/,H6/,66]
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
6
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Bãi tập kết, gia công cốt thép đợc tôn nền cao ráo, có rãnh thoát nớc xung quanh.
Tại đây bố trí tời điện để kéo căng thép cuộn <10mm trớc khi gia công. Ngoài ra
còn bố trí máy cắt uốn đến 32, một số máy hàn điện, máy khoan cơ khí và các bàn
gia công, dụng cụ cơ khí chuyên dụng.
Cốt thép sau khi gia công xong đợc xếp riêng từng loại theo chủng lọai, số lợng tr-
ớc khi đa vào lắp dựng.
J3!^6OO=!"#]
Kho xi măng đợc bố trí cạnh kho thép, ở nơi cao ráo, thoáng mát, có mái che.
(]
Việc giải quyết vấn đề vệ sinh cho mọi ngời tham gia thi công công trình đợc bố
trí trên cơ sở nhà vệ sinh tạm. Nhà vệ sinh tạm có 2 ngăn nam nữ riêng biệt, đợc vệ
sinh sạch sẽ 1 lần /1 ngày trong suốt quá trình thi công.
9*:,-&3/3;/<=3
X&3(]
Cổng công trờngrộng >6m đảm bảo cho xe, máy, thiết bị thi công ra vào
thuận tiện. Tại đây có đặt trạm bảo vệ trực 24/24h trong ngày để kiểm soát
chặt chẽ tất cả ngời, xe máy, vật t ra vào công trờng. Do mặt bằng công
trình tơng đối rộng nên nhà thầu sẽ bố trí 2 cổng ra vào ở mặt trớc của
công trình tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông ra vào công trờng.

Tại cổng công trờng có cầu rửa xe đảm bảo lối ra vào công trờng cũng
nh hè phố gần khu vực công trờng đợc giữ gìn và luôn đảm bảo an toàn,
sạch sẽ.
a3.]
Trên mặt bằng hiện trạng, Nhà thầu bố trí hệ thống hàng rào tạm + cổng ra vào chi
tiết trên bản vẽ tổng mặt bằng.
Hàng rào tạm công trình đợc làm bằng tôn sóng cao >2,5m đóng trên hệ
cọc thép hình hoặc cọc gỗ đảm bảo chắc chắn, sạch sẽ, gọn gàng trong
suốt quá trình thi công, đồng thời có thể tháo lắp linh hoạt để cơ động lấy
lối ra vào cho phơng tiện vận chuyển vật liệu thi công.
:<=3
Tại vị trí sát cổng ra vào chính, Nhà thầu đặt panô phối cảnh công
trình, trên đó ghi rõ các thông tin về dự án: Tên công trình, Chủ đầu t, nhà
thầu thi công, nhà thầu thiết kế và đơn vị t vấn giám sát, thời gian thi công
và các thông tin có liên quan khác theo đúng Luật xây dựng.
>*86=676?/76/3=/3/@.3A=
_]
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
7
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Nhà thầu sẽ liên hệ với Chủ đầu t để xin cấp điện vụ thi công. Trong trờng hợp có
sự cố mất điện Nhà thầu sẽ sử dụng máy phát điện dự phòng công suất 125 KVA.
Các hệ thống đờng dây điện phục vụ thi công đợc bố trí đảm bảo đầy đủ tiết diện
chịu tải, đủ công suất điện phục vụ thi công.
Hệ thống dây điện động lực: Nhà thầu dùng các loại dây cáp có vỏ bọc cao su 3
pha 4 lõi với các loại nh sau:
Cáp vỏ bọc cao su: (3x25) + (1x16) mm2

Cáp vỏ bọc cao su: (3x16) + (1x10) mm2
Cáp vỏ bọc cao su: (3x6) + (1x4) mm2
Hệ thống dây điện phục vụ chiếu sáng: cáp vỏ bọc cao su 2 lõi 2x6 mm2
Hệ thống cầu dao 3 pha: Cầu dao cho máy hàn dùng loại cầu dao 3 pha có hộp
bảo hiểm 380V-100A. Cầu dao dùng cho máy đầm, máy bơm nớc dùng loại cầu dao 3
pha có hộp bảo hiểm 380V-60A.
Thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn có công suất 200W, 500W, 1000W.
86=6763=]
Hiện tại Nhà thầu đã chủ động nguồn nớc thi công có 02 giếng khoan phục vụ thi
công (công với hệ thống lọc nớc để dùng cho cả sinh hoạt (từ phần ngầm).
Nhà thầu sẽ bố trí tuyến nớc thi công hợp lý, khoa học, đúng quy trình quy phạm.
Sử dụng nguồn nớc vệ sinh, tiết kiệm và an toàn.
Nớc thải sản xuất và sinh hoạt sẽ đợc xử lý thu gom vào ga lắng, có lới thép chắn
rác trớc khi đổ vào hệ thống nớc thải chung của thành phố.
86=63]
Hệ thống sân, đờng nội bộ trong công trình: Trên cơ sở nền đất đã có, Nhà thầu sẽ
tiến hành đầm nén, gia cố những điểm xung yếu, làm hệ thống thoát nớc mặt đảm bảo
mặt bằng luôn khô ráo, sạch sẽ, đi lại thuận lợi.
Đờng ngoài công trình: Là hệ thống đờng giao thông của khu vực. Mọi lực lợng
xe máy và ngời của phía Nhà thầu tham gia giao thông xin cam kết:
- Đoạn đờng ra vào quanh khu vực công trờng, Nhà thầu cam kết tiến hành làm vệ
sinh tới nớc rửa đờng sạch sẽ đảm bảo môi trờng trong sạch.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Luật giao thông
- Nhà thầu sẽ xin đủ mọi giấy phép, làm đúng và đủ mọi thủ tục để xe máy đi lại
đúng luật lệ.
- Đăng ký, đăng kiểm, xin giấy phép hoạt động cho xe máy, cần trục, xe bơm BT.
86=6@.]
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047

8
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Tại văn phòng công trờng bố trí hệ thống mạng điện thoại, mạng internet,
trang bị cho cán bộ các thiết bị liên lạc nội bộ:điện thoại, bộ đàm đảm bảo
cho thông tin trong và ngoài công trờng luôn đợc thông suốt.
II. 86=6;?.3
Công tác trắc địa là công tác rất quan trọng đảm bảo cho việc thi công công trình
đúng vị trí, kích thớc theo thiết kế.
Dựa vào số liệu của điểm chuẩn mốc do Chủ đầu t cung cấp nh toạ độ, cao độ, góc
mở, Nhà thầu sẽ lập lới tọa độ và cao độ thiết kế, kiểm tra độ sai lệch của tim trục
các cấu kiện công trình .
- Việc sử dụng máy toàn đạc điện tử GTS 236N mang lại độ chính xác rất cao do
hệ thống tự cân bằng và đo bằng laser và có thể sự dụng trong những điều kiện
môi trờng khắc nghiệt và có thể truy xuất dữ liệu qua máy tính.
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
9
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
I2,0 ]
Lới khống chế mặt bằng của công trình đợc bố trí gồm 4 điểm. Các điểm này đợc
đổ bằng bê tông, tâm là mốc cọc gỗ hoặc thép có khắc vạch chữ thập sắc nét.
Vị trí các điểm đợc bố trí cách trục 1000mm. Các điểm này đợc dùng làm điểm
gốc để truyền toạ độ lên các tầng.
Trớc khi sử dụng các điểm gốc đều phải đo kiểm tra để xác định độ chính xác ổn
định của mốc cao độ trong quá trình thi công.
I2,0?3]
Bố trí lới độ cao bằng cách dẫn cao độ vào các mốc toạ độ đồng thời phải đặt thêm

2 mốc ở vị trí cố định, không chịu ảnh hởng của việc thi công công trình đồng thời
dùng các mốc này để quan trắc lún công trình và nền đất trong quá trình thi công.
B6=6?11 /#<?3#<O]
Từ các mốc chuẩn định vị tất cả các trục theo 4 phơng lên các cọc trung gian bằng
máy kinh vĩ, đo bằng thớc thép. Từ đó xác định chính xác các vị trí từng cấu kiện để
thi công.
Chuyển độ cao lên tầng bằng máy thuỷ bình và thớc thép để triển khai các cốt thiết
kế trong quá trình thi công. Việc chuyển trục lên tầng khi đổ bê tông sàn có để các lỗ
chờ kích thớc 15*15cm. Từ các lỗ chờ dùng máy dọi đứng quang học để chuyển toạ
độ cho các tầng, sau đó kiểm tra và triển khai bằng máy kinh vĩ.
Khi thi công bê tông sàn xong phải chuyển toàn bộ lới khống chế mặt bằng và lới
khống chế cao độ lên để thi công phần cột và sàn tiếp theo. Các mốc này đợc đánh
dấu sơn đỏ.
B6=6?3b3?3.]
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
10
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Về nguyên tắc tất cả các giai đoạn thi công đều phải có mốc trắc đạc cả về tim và
cốt mới tiến hành thi công, trong quá trình đổ bê tông luôn phải kiểm tra bằng dọi và
máy thuỷ bình .
Trớc khi thi công phần sau phải có bản vẽ hoàn công các phần việc làm trớc nhằm
kịp thời đa ra các giải pháp kỹ thuật khắc phục những sai sót có thể có và phòng ngừa
các sai sót tiếp theo . Trên cơ sở đó lập các bản vẽ hoàn công cho nghiệm thu bàn
giao.
Tất cả các dung sai và độ chính xác cần tuân thủ theo các yêu cầu đợc quy định
trong các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan TCVN 3972-85 và các quy định về độ
dung sai trong hồ sơ mời thầu. Cụ thể:

- Lới không chế mặt bằng và tuyến trục chính của công trình có khoảng cách
đo với độ chính xác không thấp hơn 1/10.000 và của góc đo là 20 giây.
- Độ thẳng đứng của công trình giữa các tầng 3mm và toàn bộ chiều cao
3H/10.000 và không lớn hơn 15mm.
- Sai số khép kín của lới khống chế cốt công trình 5 n (n là số trạm đo)
hoặc 20 L (L là độ dài đo, đơn vị là 1000m)
- Khống chế cốt công trình : giữa các tầng 3mm, tổng chiều dài cao
10mm.
- Các đờng trục tại mỗi cao trình : Sai số lệch không quá 5mm so với đờng trục
tơng ứng gần nhất, sai số không quá 10mm so với đờng trục tơng ứng thấp
nhất.
X=?3\]Trong quá trình thi công Nhà thầu kết hợp với Chủ đầu
t và đơn vị thiết kế tiến hành công tác đo lún cho công trình
- Xác định các giá trị độ lún, độ chuyển dịch tuyệt đối và tơng đối của nền nhà và
công trình so với các giá trị tính toán theo thiết kế của chúng;
- Tìm ra những nguyên nhân gây ra lún, chuyển dịch và mức độ nguy hiểm của
chúng đối với quá trình làm việc bình thờng của nhà và công trình trên cơ sở đó đa
ra các giải pháp phù hợp nhằm phòng ngừa các sự cố có thể xảy ra;
- Xác định các thông số đặc trng cần thiết về độ ổn định của nền đất và công trình;
- Làm chính xác thêm các sóo liệu đặc trng cho tính chất cơ lý của nền đất;
- Dùng làm số liệu kiểm tra các phơng pháp tính toán, xác định các giá trị độ lún độ
chuyển dịch giới hạn cho phép đối với các loại nền đất và công trình khác nhau;
- Giá trị cho phép của độ lún xem bảng 5, 6 của TCXDVN 309-2004.
III. 86=65#<5@3
Với đặc điểm công trình cao 28 tầng với cốt sàn mái lên đến 98 m thì chọn giải
pháp vận chuyển vật liệu lên cao hợp lý sẽ góp phần quan trọng đẩy nhanh tiến độ cho
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
11

Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
công trình.Nhà thầu sẽ bố trí 01 Cẩu leo Linden tầm với 40 m và 01 cẩu leo JT80F5,
tầm với 50 mét đợc lắp đặt trong lõi thang máy phục vụ 24/24 trong suốt quá trình thi
công.Công việc chủ yếu của cẩu là vận chuyển cốp pha mảng lớn, cốt thép và các vật
liệu nguyên khác.
Bên cạnh đó nhà thầu cũng sẽ bố trí 01 vận thăng lồng để vận chuyển vật liệu rời
lên cao.
Biện pháp đổ bê tông, nhà thầu sẽ dùng bơm bê tông, bơm cần + bơm tĩnh đảm bảo
quá trình thi công liên tục.
IV. 86=65#<(@3
Trong quá trình thi công nhà cao tầng thi việc di chuyển ngời lên cao là một vấn đề
quan trọng. Nhà thầu sẽ bố trí 01 vận thăng lồng để phục vụ công việc này. Bên cạnh
đó nhà thầu sẽ tiến hành thi công cầu thang bộ từng tầng ngay sau khi thi công xong
phần BTCT sàn đó.
V. 86=6,66
)*B==3/,
iáo của công trình đợc sử dụng là giáo Pal định hình với chiều cao 0,75m, 1m và
1,5 m đợc tính toán và bố trí hợp lý trên mặt bằng đảm bảo chịu lực trong suốt
thời gian thi công. Kết hợp với giáo Pal là cây chống đơn có chiều dài thay đổi
đợc
để tăng cờng chống điểm tại các vị trí không sử dụng đợc hệ giáo Pal định hình.
9*B=,66
- Sử dụng cốp pha ván gỗ ép với phụ kiện liên kết, văng chống đồng bộ, kết hợp với
một phần cốp pha gỗ, ván ép cho các kích thớc phi tiêu chuẩn.
- Chống cốp pha cột, dầm sàn bằng giáo PAL kết hợp với cây chống đơn bằng thép.
Giáo PAL và cây chống thép đều có bộ phận vi chỉnh độ dài cả 2 đầu theo nguyên
tắc vitme. Hệ cốp pha, cây chống đợc định vị vững chắc bằng hệ thống giằng giáo.
- Giáo hoàn thiện sử dụng hệ giáo Minh Khai, hệ ống thép tròn liên kết với nhau
bằng khoá số 8 chuyên dụng, sàn thao tác bằng các tấm thép đồng bộ.

TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
12
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
>*C#/=3D,66
c@]
Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông phải đợc chống dính
Cốp pha thành bên của các kết cấu tờng, sàn, dầm và cột nên lắp dựng sao cho phù
hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hởng đến các phần cốp pha và đà giáo còn lu
lại để chống đỡ (nh cốp pha đáy dầm, sàn và cột chống)
Lắp dựng cốp pha, đà giáo của các tấm sàn và các bộ phận khác của nhà cao tầng
cần đảm bảo điều kiện có thể tháo dỡ từng bộ phận và di chuyển dần theo quá trình đổ
và đóng rắn của bê tông.
Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trợt và không
bị biến dạng khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
Khi lắp dựng cốp pha cần có các mốc trắc đạc hoặc các biện pháp thích hợp để
thuận lợi cho việc kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
Khi ổn định cốp pha bằng giây chằng và móc neo thì phải tính toán, xác định số l-
ợng và vị trí để giữ ổn định hệ thống cốp pha khi chịu tải trọng và tác động trong quá
trình thi công.
Trong quá trình lắp dựng cốp pha cần cấu tạo một số lỗ thích hợp ở phía dới để
khi cọ rửa mặt nền nớc và rác bẩn có chỗ thoát ra ngoài. Trớc khi đổ bê tông các lỗ
này đợc bịt kín lại.
X,66d!b7.30.8U,66e]
Công tác lắp dựng cốp pha cột vách đợc tiến hành sau khi đã nghiệm thu cốt thép
cột. Cột trong công trình là các cột có tiết diện 1800x600, 1800x500, vách chữ V
1800x1800,vách chữ L 1800x800 . Trớc khi lắp dựng cốp pha cột phải vệ sinh sạch sẽ
và bôi dầu chống dính cho ván khuôn.

Trình tự lắp đặt ván khuôn:
- Xác định vị trí tim cột dựa theo lới trắc đạc có sẵn trên mặt bằng và các dấu sơn
mốc.
- Kiểm tra cốt thép cột, các viên kê bê tông đảm bảo chiều dày bảo vệ bê tông
hoàn chỉnh mới tiến hành lắp dựng ván khuôn cột.
- Dựng giáo xung quanh cột để ghép ván khuôn. Hệ thống sàn thao tác phải chắc
chắn, đủ khả năng chịu lực.
- Dựng hộp ván khuôn đã liên kết ba mặt vào vị trí, định vị lại chân cột, đảm bảo
đủ lớp bảo vệ bê tông, sau đó lắp mặt cuối cùng. Các tấm ván khuôn đợc liên kết
bằng khoá. Sau khi lắp dựng ván khuôn, đặt các gông vào vị trí, cố định đúng kích
thớc và khoảng cánh các gông, gia cố bằng cây chống cứng và tăng đơ mềm. Để
tạo điểm tựa cho cây chống, khoan các thanh thép đờng kính 10mm-14 mm hình
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
13
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
chữ I cắm xuống sàn bê tông, đặt xà gồ ngang qua để chân cây chống tựa vào xà
gồ.
- Sau khi lắp dựng xong dùng máy kinh vĩ, thuỷ bình (hoặc dọi) kiểm tra độ thẳng
đứng 1 lần cuối trớc khi nghiệm thu nội bộ và mời bên A nghiệm thu.
X,66d!b7.30.8U,66e]
Ván khuôn dầm sàn là ván khuôn gỗ dán dày 1,2 cm đặt trên hệ đỡ bằng xà gồ, xà
gồ sắt hộp 100x50x2, giáo Pal và cây chống thép có kích điều chỉnh 2 đầu.
I;6$,66b3=]
Bớc 1: Lắp dựng giàn giáo và cột chống
- Hệ dàn giáo và cột chống tổ hợp là kết cấu gọn nhẹ, chịu đựng đợc tải trọng lớn, dễ
dàng lắp ráp thành hệ kết cấu không gian đảm bảo tính ổn định, việc lắp dựng và
tháo dỡ nhanh chóng, thuận lợi.

- Khi lắp các chân kích của cột chống, giáo đợc đặt trên các thanh ván gỗ phẳng,
nền đất phải vững, không bị lún. Liên kết giữ chân kích và ván kê dùng đinh.
Bớc 2:
- Đặt xà gồ bằng gỗ trên đầu kích, kiểm tra lại tim trục của đáy dầm, cao trình thi
công của xà gồ đỡ ván đáy dầm.
Bớc 3: Đặt ván đáy dầm và ván sàn
- Cao trình đáy dầm đợc xác định thông qua cốt mặt sàn. Cao độ mặt sàn đợc xác
định thông qua cốt trắc địa đánh dấu sơn trên cột.
Sau khi lắp dựng cốt thép dầm thì mới tiến hành bớc 4 là đặt ván thành dầm, ván sàn.
- Cao trình của cốp pha sàn kiểm tra bằng máy kinh vĩ, độ bằng phẳng của ván
khuôn sàn bằng ni vô. Chỉnh độ cao và độ bằng phẳng của sàn bằng các chêm gỗ
và điều chỉnh các chân kích.
- Cầu công tác để đổ bê tông phải chắc chắn, bằng phẳng, không đợc dùng gỗ mục
làm cầu công tác, đảm bảo khi vận chuyển bê tông cầu ít bị rung động. Cầu công
tác nhất thiết không đợc nối liền hoặc giằng móc vào ván khuôn, vào cốt thép, để
tránh vị trí ván khuôn và cốt thép xê móc vào ván khuôn, vào cốt thép, để tránh vị
trí ván khuôn và cốt thép xê dịch, làm sập các lớp cốt thép, tránh làm cho bên tông
bị chấn động khi ninh kết.
X,66=d!b7.30.8U,66=e]
Cốp pha mặt trong của vách đợc lắp dựng song song khi thi công thép.
Cốp pha mặt ngoài chỉ đợc lắp dựng sau khi đã hoàn chỉnh cốt thép, các chi tiết
chôn sẵn. Đục tẩy phần bê tông xốp và vệ sinh sử lý mạch ngừng giữa bê tông sàn và
tờng vách.
Cốp pha mặt trong đợc định vị và liên kết với lớp cốp pha ngoài qua hệ thống
bulông cữ,ty ren đợc bố trí với mật độ đủ dày đảm bảo độ dày bức tờng đúng thiết kế
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
14
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi

Thuyết minh biện pháp thi công
và không tạo thành lỗ trên tờng. Các vết bulông để lại trên mặt bức tờng do tháo
bulông để lại sẽ đợc chít phẳng bằng vữa XM mác cao có phụ gia trơng nở.
Sờn cốp pha dùng thép hộp 100x50x2, hộp 50x50x2, và hệ văng chống thép và
tăng đơ chuyên dụng đảm bảo định vị chắc chắn cả hệ thống cốp pha, chống biến
hình, biến dạng. Tại mỗi vị trí neo phải dùng tăng đơ mềm chịu kéo và và chống cứng
chịu nén.
Hệ cốp pha đợc lắp dựng chính xác, kín khít và vững chắc hoàn toàn đối với yêu
cầu đổ bê tông theo phơng pháp dùng cần trục tháp.
%=3D,66?=3]
Trớc khi tháo cốp pha, Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu t biết. Việc tháo dỡ
cốp pha chỉ thực hiện khi đã đợc sự đồng ý và khi có giám sát A tại hiện trờng.
Sau khi tháo cốp pha, Nhà thầu sẽ báo cho giám sát A kiểm tra. Các khuyết tật của
bê tông chỉ xử lý sau khi giám sát A đã kiểm tra và đồng ý biện pháp xử lý.
Cốp pha đà giáo chỉ tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ cần thiết để kết cấu chịu đợc
trọng lợng bản thân và các tải trọng động khác trong giai đoạn thi công tiếp theo. Khi
tháo dỡ cốp pha đà giáo cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh
làm h hại đến kết cấu bê tông.
Các bộ phận đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đă đông rắn (nh cốp pha
thành bên của dầm, cột, tờng) có thể tháo dỡ khi bê tông đạt giá trị cờng độ trên 50
daN/cm2 sau từ 24 đến 36 giờ.
Đối với cốp pha đà giáo dầm sàn: Cốp pha dầm sàn chỉ đợc tháo khi bê tông đạt
giá trị cờng độ ghi trong bảng sau.
Loại kết cấu
Cờng độ bê
tông tối
thiểu cần đạt
để tháo cốp
pha, %R28
Thời gian bê tông đạt cờng độ

để tháo cốp pha ở các mùa và
vùng khí hậu bảo dỡng BT
theo TCVN 5592:1991, ngày
Bản, dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m
Bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m
Bản, dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m
50
70
90
7
10
23
Khi tháo dỡ cốp pha ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối phải :
- Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dới tấm sàn sắp đổ
bê tông
- Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn phía dới nữa và giữ
lại các cột chống an toàn cách nhau 3m dới các dầm có nhịp > 4m.
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
15
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Các kết cấu ô văng, công xôn, sê nô: Chỉ đợc tháo cột chống và cốp pha đáy khi c-
ờng độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
.Tính toán ván khuôn cột:
1.1. Xác định tải trọng :
- Tải trọng tính tấm ván khuôn cột bao gồm các lực tác dụng theo phơng ngang,
không tính trọng lợng bản thân của bêtông, cốt thép, ván khuôn.
- áp lực ngang tối đa của vữa bêtông tơi:

q
tt
1
= n..H = 1,3.2500.0,7 = 2275 (kG/m
2
)
(H = 0,7m là chiều cao tính áp lực ngang của bêtông mới đổ khi dùng đầm dùi)
- Tải trọng khi đổ bêtông bằng cần trục và thùng đổ:
q
tt
2
= 1,3.400 = 520 (kG/m
2
)
- Tải trọng khi đầm bêtông bằng máy:
q
tt
3
= 1,3.200 = 260 (kG/m
2
)
- Do khi đổ bêtông cột thì chỉ đổ hoặc đầm nên ta có tải trọng ngang phân bố tác
dụng trên ván khuôn là:
q
tt
= q
t
1
+ q
tt

2
= 2275 + 520 = 2795 (kG/m
2
)
- Tải trọng phân bố theo chiều dài một tấm ván khuôn rộng 300 là:
p
tt
= q
tt
.b = 2795.0,3 = 838,5 (kG/m)
1.2.Tính toán khoảng cách gông:
a, Tính toán theo điều kiện bền của ván khuôn :
- Gọi l
g
là khoảng cách các gông cột theo phơng đứng. Sơ đồ tính ván khuôn là
dầm liên tục với gối tựa tại vị trí các gông, nhịp dầm là l
g
.
- Điều kiện bền:

[ ]
WRW
lp
M
g
tt

10
.
2

max
==

- Từ đó ta có:
[ ]
)(128
385,8
55,6.2100.10 10
cm
p
W
l
tt
g
==

b, Tính toán theo điều kiện võng của ván khuôn:
- Tải trọng tính toán võng là:p
tc
=(2500.0,7+400).0,3=645(daN/m)=6,45 (daN/cm)
- Độ võng của tấm ván khuôn tính theo công thức của dầm liên tục
[ ]
400.128
.
4
max
gg
tc
l
f

IE
lp
f ==
- Từ đó ta có :
)(7,143
45,6.400
46,28.10.1,2.128
.400
128
4
6
3
cm
p
IE
l
tc
g
==
* Nh vậy với cột đổ bêtông có chiều cao 3.2 m, ta bố trí 5 gông, khoảng cách các
gông là 0.6 m, thoả mãn các điều kiện bền và võng đã tính toán ở trên.
2.Tính toán ván khuôn dầm:
2.1.Xác định tải trọng tác dụng:
- Tải trọng tính ván khuôn đáy dầm bao gồm các lực tác dụng theo phơng đứng,
tính đến cả trọng lợng bản thân của bêtông, cốt thép, ván khuôn.
- Trọng lợng bản thân bêtông cốt thép :
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
16

Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
q
tt
1
= n.
bêtông
.h
dầm
= 1,2.2500.1,4 = 4200(daN/m
2
)
- Trọng lợng bản thân ván khuôn:
q
tt
2
= 1,1.78 = 85,8 (daN/m
2
)
- Tải trọng khi đổ bêtông dầm bằng bơm bêtông:
q
tt
3
= 1,3.400 = 520 (daN/m
2
)
- Tải trọng khi đầm bêtông bằng máy:
q
tt
4

= 1,3.200 = 260 (daN /m
2
)
- Tải trọng do ngời và phơng tiện thi công:
q
tt
5
= 1,3.250 = 325 (daN /m
2
)
- Tổng tải trọng đứng phân bố tác dụng trên ván khuôn là:
q
tt
= 4200 + 85.8 + 520 + 260 + 325=5390,8 (daN/m
2
)
- Tải trọng phân bố theo chiều dài một tấm ván khuôn rộng 300 là:
p
tt
= q
tt
.b =5390,8 .0,3= 1617 (daN/m) = 16,17(daN/cm)
2.2. Tính toán khoảng cách xà gồ đỡ ván đáy :
* Theo điều kiện bền của tấm ván khuôn :
)(3,92
17,16
55,6.2100.10].[10
cm
p
W

l
tt
xg
==

* Theo điều kiện võng của tấm ván khuôn:
- Tải trọng tiêu chuẩn để tính võng là:
p
tc
= (2500.1,4 + 85,8 + 400 + 200 + 250).0,3 = 1330,7 (daN/m)
= 13,31 (daN/cm)
- Khoảng cách xà gồ yêu cầu:
)(2,69
31,13.400
55,6.10.1,2.128
.400
.128
3
6
3
cm
p
EI
l
tc
xg
==
* Nh vậy ta chọn khoảng cách xà gồ và cột chống cho ván đáy dầm là 0,6m, thoả
mãn các điều kiện đã tính toán ở trên.
E*:6=6?883'?-!=

Để đảm bảo độ chính xác trong quá trình thi công cốp pha nhà thầu sẽ tiến hành
đo đạc, kiểm tra từng công đoạn thi công cốp pha : Sử dụng máy toàn đạc xác định
chính xác toạ độ các trục của nhà, toạ độ tim cột, vách, máy thuỷ bình kiểm tra cao
độ đầu cột, cao độ đáy cốp pha dầm, sàn. Các quy trình kiểm tra nh đã nêu ở phần
trên và việc thực hiện do tổ chắc đạc chuyên trách và có sự kiểm tra phối hợp với cán
bộ kỹ thuật phụ trách cốp pha.
P36H6?,,66/?=3?4;6$!3
%@ +'36H6
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
17
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
de
1. Khoảng cách giữa các cột chống cốp pha, cấu kiện chịu
uốn và khoảng cách giữa các trụ đỡ giằng ổn định, neo và
cột chống so với khoảng cách thiết kế
a. Trên mỗi mét dài
b. Trên toàn bộ khẩu độ
25
75
2. Sai lệch mặt phẳng cốp pha và các đờng giao nhau của
chúng so với chiều thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế
a. Trên mỗi mét dài
b. Trên toàn bộ chiều cao kết cấu
- Móng
- Tờng và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao dới 5m
- Tờng và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao trên 5m
- Cột khung có liên kết bằng dầm

- Dầm và vòm
5
20
10
15
10
5
3. Sai lệch trục cốp pha so với thiết Kừ
a. Móng
b. Tờng và cột
c. Dầm xà và vòm
d. Móng dới các kết cấu thép
15
8
10
Theo quy định của t.kế
F*:6=6?883?2-2-
Độ kín khít là một tiêu chuẩn quan trọng khi nghiệm thu cốp pha, Để đảm bảo
điều này nhà thầu sẽ sử dụng hệ thống cốp pha tơng đối mới, đảm bảo độ phẳng,
không có lỗ hở, các lỗ hở sẽ đợc phát hiện bằng soi đèn pin, bằng mắt sau đó sẽ đợc
bịt kín bằng vỏ bao xi măng, bạt, ván gỗ nếu lỗ có kích thớc lớn.
VI. 86=6;6$,H6
)*,H6
c@7,H6]
Theo TCVN 5574-1991, TCVN 1651:85
Sử dụng thép đúng chủng loại nh đã ghi trong bảng chủng loại vật t sử dụng cho
công trình và đảm bảo yêu cầu thiết kế.
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047

18
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Thép đờng kính D<10 loại AI ; Thép đờng kính 10 D<16 loại AII ,thép đờn kính
D 16 loại AIII.
Thép đa vào sử dụng tại công trình phải có đủ chứng chỉ chất lợng, nguồn gốc xuất
xứ và lấy mẫu thí nghiệm kéo, nén tại một phòng thí nghiệm (đạt tiêu chuẩn LAS)
theo đúng quy phạm.
Cốt thép đem sử dụng phải có bề mặt sạch, không bị gỉ sét (lọai có gỉ phấn vàng đ-
ợc phép sử dụng), không sơn, không dính dầu, mỡ, đất bùn hay vật liệu khác làm ảnh
hởng đến độ bám dính của bê tông với cốt thép.
Cốt thép không đợc sứt sẹo, cong queo, biến dạng. Cốt thép bị bẹp, bị giảm diện
tích mặt cắt do cạo gỉ, làm sạch bề mặt hoặc do nguyên nhân khác gây nên không đợc
vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
:83A823,H6]
Cốt thép đợc bảo quản riêng theo từng nhóm và có biện pháp chống ăn mòn, chống
gỉ, chống bẩn.
Cốt thép đợc xếp thành từng đống phân biệt theo số hiệu, đờng kính, chiều dài, c-
ờng độ và ghi mã hiệu để tiện việc sử dụng. Không xếp lẫn lộn giữa cốt thép gỉ và cha
gỉ.
Xếp cốt thép ở ngoài trời thì kê một đầu cao, một đầu thấp trên nền cứng không có
cỏ mọc. Đống cốt thép phải kê cao hơn mặt nền ít nhất là 30cm, không xếp cao
quá1,2m và rộng quá 2m.
:6=6,H6]
Thép đợc bốc xếp vận chuyển trên mặt bằng và lên các tầng bằng cần trục tháp,
gia công cốt thép tại hiện trờng.
Công tác kéo thép, nắn thép: Sử dụng tời kéo chạy điện có mâm quay để kéo thép
đờng kính D<10mm.
Thép đờng kính D>=10mm đợc gia công bằng máy cắt uốn thép chuyên dụng.
Trớc khi gia công thép, kỹ s của Nhà thầu tiến hành thống kê thép, vẽ bản đề tay

chuyển cho công nhân lành nghề đọc hiểu và cắt mẫu trớc khi gia công đại trà.
Để đảm bảo kích thớc thanh thép đợc chính xác sau khi uốn phải lu ý tới độ dãn
dài của thép
Góc uốn =450 độ dãn dài là 0,5d
Góc uốn =90
0
độ dãn dài là 1,0d
Góc uốn =135
0
- 180
0
độ dãn dài là 1,5d
Với các kết cấu thép đòi hỏi độ chính xác về chiều dài thanh, tuyệt đối quan tâm
tới độ dài thanh thép trớc khi uốn.
./2-,H6?4b38]
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
19
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
X= +'36H6de
1. Sai lệch về kích thớc theo chiều dài của cốt thép chịu lực:
a) Mỗi mét dài
b) Toàn bộ chiều dài
2. Sai lệch về vị trí điểm uốn
3. Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông khối lớn:
a) Khi chiều dài nhỏ hơn 10m
b) Khi chiều dài lớn hơn 10m
4. Sai lệch về góc uốn của cốt thép

5. Sai lệch về kích thớc móc uốn
5
20
20
+d
+(d+0,2a)
3
0
+a
Trong đó: d - Đờng kính cốt thép
a Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
X=,H6] Mối hàn phải đảm bảo độ chắc không rỗ, không vẩy.
Chiều dài mối hàn không < 10d (>= 10d)
,/,H6] Liên kết thép cột, dầm sàn áp dụng cho công trình là dây thép
buộc 1mm.
- Đối với mối nối thép tại vùng chịu kéo L >= 40d.
- Đối với mối nối thép tại vùng chịu nén L >= 30d.
- Đối với thép neo L >= 30d.
- Các nút buộc >= 70%
- Khi nối buộc, cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn trơn, cốt
thép có gờ không uốn móc.
- Trong các mối nối cần buộc ít nhất là 3 vị trí (ở giữa và hai đầu)
- Trong mọi trờng hợp, các góc của đai thép với thép chịu lực phải buộc hoặc hàn
đính 100%.
- Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang
của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu
lực đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ.
:6=65#</Y;6,H6]
Do mặt bằng thi công rộng và phải vận chuyển vật liệu theo phơng thẳng đứng,
Nhà thầu sử dụng cẩu trục tháp để vận chuyển thép từ vị trí bãi tập kết, gia công dới

đất lên sàn công tác trên cao.
Khâu chuẩn bị: Thép thành phẩm phải đợc bó chặt thành từng bó. Cáp buộc, vật
kê cần phải kiểm tra chuẩn bị đầy đủ. Sàn thao tác phải đủ độ rộng và đảm bảo đủ độ
chắc chắn để có thể tập kết thép thành phẩm.
9*I;6,H6
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
20
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
I;6$,H6]
Xác định chính xác tim, trục của cột theo 2 phơng. Dùng bật mực định vị đờng bao
mép chân cột lên mặt sàn.
Lồng sẵn cốt đai với số lợng đã đếm đủ cho chiều dài kết cấu.
Đa cốt thép dọc chịu lực nối với thép chờ theo đúng tiêu chuẩn neo nối.
Sau khi nối xong cốt thép dọc ta nâng cốt đai lên buộc theo khoảng cách đai thiết
kế yêu cầu cho tới độ cao 1,5m thì bắc giáo rồi buộc tiếp lên phía trên.
Để đảm bảo lớp bê tông bảo vệ, Nhà thầu sử dụng con kê bê tông có chiều dày
bằng chiều dày lớp bê tông bảo vệ buộc vào thanh thép chủ bằng dây thép buộc đ-
ờng kính 1mm.
I;6$,H6]
Sau khi dựng xong ván đáy dầm ta tiến hành lắp dựng cốt thép dầm. Luồn cốt thép
cấu tạo vào thanh đỡ bên trên, cốt đai đợc đếm đủ số lợng luồn vào thép cấu tạo và đ-
ợc gom thành từng bó phù hợp với số lợng từng đoạn sau đó luồn cốt thép chịu lực
vào cốt đai.
Rải cốt đai theo thiết kế và buộc cốt thép thép chịu lực vào cốt đai tạo nên khung
dầm theo đúng thiết kế về cấu tạo và hình học.
Rút thanh đỡ, hạ cốt thép xuống đáy dầm khi đã bố trí con kê bê tông đầy đủ dới
đáy dầm.

Ván khuôn thành dầm đợc lắp sau khi lắp dựng xong cốt thép dầm.
I;6$,H6]
Cốt thép sàn đợc lắp dựng sau khi đã lắp dựng xong ván khuôn sàn.
Rải cốt thép theo phơng chịu lực trớc.
Buộc cốt thép theo phơng chịu lực hoặc cấu tạo. Buộc thành lới cốt thép sàn bằng
dây buộc 1mm tại các nút. Các nút buộc có thể bố trí buộc so le. Cốt thép mũ chịu mô
men âm, thép gia cờng sẽ đợc tổ hợp và lắp buộc sau cùng khi lới thép sàn đã cơ bản
ổn định về hình học.
Dùng các viên kê bê tông có chiều dày lớp bảo vệ theo thiết kế đợc quy định buộc
chặt vào lới thép tại các nút.
X=2<,H6]Bao gồm các phần việc sau
Sự phù hợp của các loại cốt thép đa vào sử dụng so với thiết kế
Công tác gia công cốt thép, phơng pháp cắt, uốn làm sạch bề mặt cốt thép trớc khi
gia công.
Công tác hàn: Bậc thợ, thiết bị, que hàn và chất lợng mối hàn.
Sự phù hợp về việc thay đổi so với thiết kế.
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
21
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải tiến hành tại hiện trờng để đánh giá chất l-
ợng công tác cốt thép so với thiết kế trớc khi đổ bê tông.
Khi nghiệm thu phải có đầy đủ hồ sơ bao gồm:
- Các bản vẽ thiết kế có ghi đầy đủ sự thay đổi về cốt thép trong quá trình thi
công và kèm biên bản về quyết định thay đổi.
- Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lợng thép, mối hàn và chất lợng gia
công cốt thép.
- Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật trong quá trình gia công và lắp dựng cốt

thép
- Nhật ký thi công
P36H6?,,H6?4;6$
%@ +'36H6
de
1. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng biệt :
a. Đối với kết cấu khối lớn
b. Đối với cột, dầm và vòm
c. Đối với bản, tờng và móng dới các kết cấu khung
30
10
20
2. Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều hàng
theo chiều cao
a. Các kết cấu có chiều dài lớn hơn 1m và móng đặt dới các kết cấu
và thiét bị kỹ thuật
b. Dầm khung và bản có chiều dày lớn hơn 100mm
c. Bản có chiều dày đến 10cm và chiều dày lớp bảo vệ 10mm

20
5
3
3. Sai số về khoảng cách giữa các cốt thép đai của dầm, cột, khung và
dàn cốt thép
10
4. Sai lệch cục bộ về chiều dày lớp bảo vệ
a. Các kết cấu khối lớn
b. Móng nằm dới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật
c. Cột, dầm và vòm
20

10
5
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
22
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
d. Tờng và bản chiều dày lớn hơn 100mm
e. Tờng và bản chiều dày đến 100mm với chiều dày lớp bảo vệ là
10mm
5
3
5. Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong một hàng
a. Đối với bản tờng và móng dới các kết cấu khung
b. Các kết cấu khối lớn
25
40
6. Sai lệch về vị trí cốt đai so với chiều đứng hoặc chiều ngang
(không kể các trờng hợp khi các cốt thép đai đặt nghiêng với thiết kế
quy định)
10
7. Sai lệch về vị trí tim của các thanh đặt ở các đầu khung hàn nối tại
hiện trờng với các khung khác khi đờng kính của thanh :
a. Nhỏ hơn 40mm
b. Lớn hơn hoặc bằng 40mm
5
10
8. Sai lệch về vị trí các mối hàn của các thanh theo chiều dài của cấu
kiện

a. Các khung và kết cấu tờng móng
b. Các kết cấu khối lớn
25
50
>*J<3=,H63A=?&:%
Trong quá trình đổ Các loại cốt thép chờ, cốt thép đã gia công, lắp dựng xong và
nghiệm thu đều đợc định vị trớc khi đổ bê tông, các loại thép chờ cột, vách, thép
tại vị trí mạch ngừng đều đợc che phủ kỹ tránh hiện tợng bê tông bắn vào làm
giảm độ bám dính của vữa bê tông và thép sau này. Trong quá trình đổ bê tông
nhà thầu sẽ bố trị cán bộ trắc đạc trực kết hợp với cán bộ kỹ thuật để xác định vị
trí của cốt thép ngay sau khi đổ để khắc vụ sai lệch của cốt thép do các tác động
trong quá trình đổ bê tông.
VII. 86=6@
Theo TCVN 4453-1995 và TCVN5592-1991 (Bảo dỡng BT nặng-giữ độ ẩm). Bê tông
cho kết cấu khung (cột, vách, dầm sàn) sử dụng bê tông thơng phẩm B25, B20, đá
1x2.
X,@]
Đá 1x2:
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
23
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
Đạt tiêu chuẩn TCVN 1771-1987: đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng.
Đảm bảo các tiêu chuẩn về cờng độ, tỉ lệ cấp phối hạt, đá sạch không lẫn rác, bùn đất,
tạp chất hữu cơ.
Cát vàng:
Sử dụng cát vàng đạt tiêu chuẩn TCVN 1770-1986: Cát xây dựng Yêu cầu kỹ
thuật.

Các cốt liệu đá, cát đều đợc tồn trữ ở chỗ sạch, khô và không bị ngập nớc và thóat
nớc dễ dàng.
Xi măng PC30, PC40:
Đạt tiêu chuẩn TCVN 2682-1992: Xi măng Pooclăng. Dùng các loại xi măng
Trung ơng nh : Hoàng Thạch, Hoàng Mai, Chinfon, Bỉm Sơn, Bút Sơn, Không dùng
xi măng lò đứng và chỉ dùng thống nhất một loại xi măng của một nhà sản xuất cho
một lần đổ.
Tại mọi thời điểm, Nhà thầu sẵn sàng cung cấp các chứng chỉ xác nhận của nhà
sản xuất xi măng đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành trớc khi đa vào sử dụng.
Xi măng đợc bảo quản trong kho kín dới dạng có bao bì nguyên niêm và nhãn mác
trên bao. Xi măng đợc tập kết đủ tại trạm trộn để đảm bảo thi công đợc liên tục và
phải đợc sử dụng trong thời gian ngắn nhất và phải đợc luân chuyển tránh trờng hợp
xi măng để lâu, chất lợng kém.
Nớc: Nớc dùng trong bê tông phải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 4560-87,
TCXDVN302-2004
X=@]
Trớc khi vào thi công, Nhà thầu trình thiết kế cấp phối bê tông cho Chủ đầu t phê
duyệt. Cấp phối bê tông do phòng thí nghiệm có đủ chức năng và thẩm quyền xác
định hoặc phòng thí nghiệm do Chủ đầu t chỉ định. Chỉ khi đợc Chủ đầu t chấp thuận,
Nhà thầu mới tiến hành trộn bê tông.
Độ sụt của hỗn hợp bê tông tuỳ thuộc vào loại cấu kiện, phơng pháp vận chuyển,
biện pháp thi công (bằng bơm hoặc bằng cần trục tháp) và điều kiện thời tiết.
Nhà thầu và đơn vị cung cấp bê tông sẽ tuân thủ đúng theo cấp phối đã đợc duyệt.
Căn cứ vào thiết kế cấp phối đã đợc phê duyệt Nhà thầu tính tóan và làm các hộc
chuẩn để đong đếm cốt liệu cho phù hợp với mẻ trộn của máy trộn tại hiện trờng.
Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu t tên, địa chỉ đơn vị cung cấp bê tông thơng
phẩm. Kỹ s giám sát của Chủ đầu t đợc tự do tới nhà xởng sản xuất và điểm giao hàng
bất cứ lúc nào để lấy mẫu và kiểm tra công tác trộn bê tông. Giám sát A duyệt nhà x-
ởng, các thiết bị đo đạc, kiểm tra việc trộn và giao bê tông.
Bê tông trộn tại hiện trờng cho các cấu kiện nhỏ lẻ nh lanh tô, cầu thang, đ ợc

trộn bằng máy trộn 350l, đong đếm cốt liệu bằng hộc chuẩn. Tại vị trí máy trộn có
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
24
Công ty cổ phần công nghệ xây dựng b hi
Thuyết minh biện pháp thi công
bảng ghi cấp phối bê tông của mẻ trộn. Nhà thầu luôn có máy trộn dự phòng để thay
thế khi có sự cố trong quá trình đổ bê tông.
`5#<@]
Bê tông dầm sàn đợc vận chuyển và đổ vào kết cấu bằng máy bơm bê tông công
suất 50m3/h.
Bê tông cột, vách đợc vận chuyển và đổ vào kết cấu bằng cần trục tháp nhờ ben bê
tông chuyên dụng.
Thời gian cho phép lu hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển đợc xác định
trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng, phụ gia sử dụng.
_&@] Chỉ đợc phép đổ bê tông sau khi đã đợc nghiệm thu A/B phần cốp
pha, cốt thép.
Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu chung sau đây:
- Không làm sai lệch vị trí cốt thép, cốp pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt
thép.
- Không dùng đầm dùi chuyển dịch ngang bê tông trong cốp pha
- Bê tông phải đợc đổ liên tục thành từng lớp nằm ngang phù hợp với tính năng của
đầm cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế.
- Khi đổ bê tông, tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của bê tông không đợc
quá 1,5m. Nếu quá phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi.
- Khi đổ bê tông trời ma phải che chắn không để nớc ma rơi vào bê tông. Trong tr-
ờng hợp ngừng bê tông quá thời gian quy định phải tuân thủ theo TCVN 4453-
1995.
- Đổ bê tông vào ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông.

:6=6?&@]
Trớc khi đổ bê tông cần vệ sinh bên trong cốp pha thông qua cửa vệ sinh, tới nớc
để cốt thép và ván khuôn có đủ độ ẩm tránh hiện tợng vữa bê tông bị khô tại vị trí tiếp
giáp với cốt thép và thành cốp pha.
Đổ 1 lớp vữa xi măng mác cao dày 57 cm vào chân cột trớc khi xả bê tông nhằm
mục đích tránh hiện tợng phân tầng tại chân cột.
Dùng cẩu tháp gắn ben chuyên dụng có ống vòi voi để đổ bê tông cột. Bê tông đợc
trút trực tiếp từ ben vào cấu kiện, khi bê tông trút xuống hộp cột cần tiến hành đầm
ngay và quá trình trên đợc thực hiện liên tục, vừa đổ vừa đầm cho tới khi nớc xi măng
võng lên bề mặt là đợc. Sau khi đổ bê tông cần tránh gây chấn động mạnh làm thay
đổi hệ cây chống và gông cột.
Sau khi đổ xong cần phải kiểm tra lại độ thẳng đứng của cột theo 2 phơng (nhằm
khắc phục ngay sai lệch có thể xảy ra trong quá trình thi công).
Dây chuyền thi công bê tông cột gồm 13 công nhân:
TRụ sở: p1205-17t3 khu đô thi trung hòa-cầu giấy -hà nội
Điện thoại: 043.555.8047
fax: 043.555.8047
25

×