Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

địa lí tư nhiên các châu lục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.44 KB, 11 trang )

Câu 1: ý nghĩa hình thành LM C.Âu( liên kiết vùng, đồng tiền chung Ơ rô).
Vào 1/1/1993 EU đã thiết lập một thị trường chung. Trong thị trường này việc thực hiện tự do lưu thông về tiền
vốn, hàng hóa, dịch vụ, con người giữa các nước thành viên được đảm bảo, đặc biệt việc ra đời đồng tiền chung
ơ-rô đã tạo một bước tiến lớn trong quá trình liên kết EU.
- Ngoài ra EU còn tiến hành hợp tác trên các sản xuất và dịch vụ đồng thời đẩy mạnh các mối quan hệ giao lưu
về kinh tế- văn hóa xã hội thông qua việc thực hiện liên kết vùng.
- Mục đích:
- Xây dựng EU thành một khu vực thống nhất:
+ Tự do di chuyển,lưu thông hàng hóa, miễn thuế, dịch vụ,con người và tiền vốn.
+ Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp và nội vụ, an ninh và đối ngoại
- Ý nghĩa:
* việc hình thành thị trường chung châu Âu
+ Tăng cường tự do di chuyển, lưu thông về hàng hóa, dịch vụ, tiền vốn và miễn thuế.
VD: Các xe tải vượt chặng đường 1200 km qua các biên giới giảm từ 58 giờ xuống 36 giờ
- Người Đan Mạch có thể làm việc ở mọi nơi trên đất Pháp như người Pháp
- Một chiếc ô tô của Italia bán sang các nước EU khác thì không phải nộp thuế
- Một người Bồ Đào Nha có thể dễ dàng mở tài khoản tại các nước EU khác.
+ Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa ở EU về các mặt kinh tế- xã hội
VD:
- Các hãng bưu chính, viễn thông của Anh, Đức có thể tự do kinh doanh ở Bỉ
- Một luật sư người Italia có thể hành nghề ở Béc-lin như một luật sư Đức
- Một sinh viên kiến trúc Hi Lạp có thể theo học một khóa đào tạo về thiết kế nhà gỗ ở Hen-xinh-ki như một
sinh viên người Phần Lan
+ Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế toàn khối
VD:
- Ô tô Mét-xe-đec, hãng ô tô có thương hiệu hàng đầu của Đức. Khi xuất khẩu sang các nước EU do không phải
chịu thuế quan nên giá cả hợp lí → kích thích tiêu dùng → thúc đẩy sản xuất phát triển. Ngay cả một người
nông dân Pháp cũng có ô tô Met-xe-dec để đi làm tại các nông trại
Nhưng khi xuất khẩu sang Việt Nam do phải chịu mức thuế quan nên giá rất cao
* Những lợi ích của việc sử dụng chung đồng ơ-rô
Trong tất cả các liên minh khu vực trên thế giới thì EU là tổ chức duy nhất tạo ra được một đồng tiền chung cho


toàn khối. đồng ơ rô được đưa vào giao dịch từ năm 1999.
Đồng ơ-rô xuất hiện giúp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ,
tạo thuận lợi cho chuyển giao vốn trong EU góp phần tạo sự tăng trưởng kinh tế bền vững, tạo dựng EU trở
thành một trong những khu vực kinh tế lớn trên thế giới
VD: Năm 2000 khu vực sử dụng đồng ơ-rô đã đóng góp 16% tổng GDP thế giới và 19% tổng giao dịch thế giới.
Chính vì thế đồng ơ-rô đã trở thành đồng tiền giao dịch lớn thứ 2 thế giới (sau đồng đô la)
VD: Đối với Hi Lạp là một nước trong liên minh châu Âu có sử dụng đồng ơ-rô. Vào năm 2008 do hậu quả của
cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính khiến mức thâm hụt ngân sách của Hi Lạp là 14%, nợ công 115% GDP.
Vào thời điểm đó Hi Lạp cũng không thể hạ giá đồng ơ-rô để kích thích sản xuất, cũng không thể tự điều chỉnh
lãi xuất cơ bản bởi nếu là nước nằm ngoài khối sử dụng đồng ơ-rô thì việc đó rất dễ dàng nhưng vì nằm trong
khối sử dụng đồng ơ-rô nên việc đó là không thể. Hậu quả là lạm phát cao kèm theo đó là giá cả các mặt hàng
tiêu dùng ngày càng tăng cao và mặc dù kinh tế Hi Lạp chỉ chiếm 3% tỉ trọng kinh tế của toàn khối EU nhưng
cũng đủ để đe dọatính vững chắc của toàn khối.
Câu 2: Nên nông nghiệp Pháp
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình phong phú, có nhiều dạng địa hình khác nhau, đồng bằng và cao nguyên chiếm đa số và cân
đối.
- Đồng bằng quan trọng nhất nước Pháp là bồn địa Pari ( bắc Pháp), ngoài ra còn có đồng bằng sông
Garon, đồng bằng sông Rôn thuận lợi phát triển nông nghiệp. Miền núi trung tâm không cao thuận lợi trồng lúa
mì và chăn nuôi.
- Khí hậu ôn hòa hơn so với các vùng cùng vĩ độ( 3 mặt giáp biển). Khí hậu có nhiều kiểu: ôn đới hải
dương, cận nhiệt địa trung hải=> tạo ra nhiều sản phẩm nông nghiệp khác nhau. Nhiệt độ trung bình năm 8-
17ºC. Lượng mưa trung bình 600-1000mm.
- Nhiều sông ngòi nhưng ngắn và được nối với nhau bằng hệ thống kênh đào => Thủy điện, tưới tiêu và
giao thông.
2. Điều kiện kinh tế- xã hội
- Dân số ít nhưng có trình độ thâm canh cao, áp dụng khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp. Lai tạo nhiều
giống mới đạt năng suất cao.
 CM PHÁP LÀ VỰA LÚA CỦA CHÂU ÂU.
- Pháp là nước sản xuất và xuất khẩu NN lớn nhất EU với nền nông nghiệp thâm canh cao, năng suất lao

động và hiệu quả cao. Tổ chức sản xuất theo hình thức trang trại vừa và nhỏ.
+ Chiếm 20% tổng sp NN của C.Âu.
+ Năm 2009, đạt 62 tỉ ero, đứng thứ 3 thế giới.
- Đứng đầu trong Eu về XK lương thực, thực phẩm.
+ Trong 20 năm qua tăng lên gấp 5 lần.
+ Đạt khoảng 26 tỉ Ero mỗi năm.
a). Nông nghiệp.
- Sản lượng lương thực chiếm 66 triệu tấn( năm 2002) gồm lúa mì ở bồn địa Pari, Akitanh,và các vùng đất màu
mỡ trồng kiều mạch ở miền Bắc, lúa mì đen,, ngô ở vùng núi Trung Tâm
+ Luá mì: Chiếm diện tích lớn( ¼ đất trồng, ½ diện tích trồng ngũ cốc).
- Cây ăn quả, rau có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nông nghiệp Pháp, chiếm 10% giá trị sản phẩm
NN. Các vùng phía Nam cung cấp khối lượng lớn các loại quả: Nho 7 triệu tấn, táo 6 triệu tấn( 2001). Cây CN
quan trọng: củ cải đường trồng nhiều ở vùng lòng chảo Pari.
b) Chăn nuôi.
- Ngành chăn nuôi chiếm ½ sản lượng nông nghiệp.
+ Đàn bò đứng đầu EU: 20,5 triệu con ( 2002).
+ Lợn 14,5 triệu con( 2002) đứng thứ 2 sau Đức.
+ Chiếm 16% giá trị XK của Pháp.
+ Chế biến sp NN rất phát triên.
 Thịt, bơ, phomat, sữa chiếm 50% giá trị sl NN.
 Vùng chăn nuôi chính: Tây Bắc, Trung Tâm và Bắc Pháp,
Câu 3: Nước Nga sau sự tan rã của LBXV thời kì phục hưng .
a). Khái quát.
- Nga tách khỏi LBXV vào thập kỉ 90 của thể kỉ XX.
- Sau khi tách khỏi LBXV , Nga cũng như các nước cộng hòa khác rơi vào tình trạng khó khăn( khủng
hoảng kinh tế, chính trị, xã hội.)
b). Thời kì phục hưng và đi lên của LB Nga( từ năm 2000.)
- Năm 2000, LBNga bắt đầu thời kì mới với những chính sách đúng đắn, năng động, tích cực của chính phủ.
Nền kt Nga vượt qua khủng hoảng và đi lên.
- Chương trình kt mới của Nga thực hiện từ giữa năm 2000 như: Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng

hoảng, tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường, nâng cao đời sống nhân dân, mở rộng ngoại giao, coi trọng thị
trường C.Á trong đó có VN.
- Nhờ những chiến lược đúng đắn, đất nước Nga đạt được nhiều thành tựu: Tình hình chính trị, xã hội ổn định,
sản lượng nền kt tăng, dự trữ ngoại tệ lớn( 84 tỉ USD năm 2003). Nga có mức xuất khẩu vượt quá 100 tỉ USD
năm 2002 trở thành nước xuất siêu.
* Các ngành kt nổi tiếng của Nga.
1. Công nghiệp.
- Là ngành kt mạnh và là xương sống của nền kt Nga.
- Cơ câu CN đa dạng gồm các ngành truyền thống và hiện đại. Nhưng CN nặng vẫn chiếm vai trò chủ đạo.
* CN khai thác dầu.
- là ngành mũi nhọn của đất nước, hằng năm mang lại nguồn ngoại tệ lớn , xuất khẩu dầu thô và sản phẩm đạt
45 tỉ USD( 2002). Tập trung ở Tây Xibia, Đông Xibia, Uran, biển Caxpi.
- Chiếm 42% cán cân năng lượng và đứng đầu trên Thế Giới.
+ Trên 500 triệu tấn dầu.
+ 578 tỉ m³ khí tự nhiên ( 2006)
+ 10 triệu thùng/ ngày( 2009).
* CN khai thác than.
- sản lượng khai thác đạt 299,5 triệu tấn( 2001) nhưng có xu hướng giảm.
- Phân bố: Cu đơ nét, ngoại ô Maxcova, pechoki.
* CN năng lượng.
- CN nhiệt điện chiếm 70% sản lượng điện của Nga.
- Thủy điện: Sản lượng 1000 tỉ kwh( năm 2007).
* CN cơ khí, chế tạo máy.
- Ngành cn luyện kim là ngành cn truyền thống đạt sản lượng cao IV/ TG.( 60 triệu tấn/ năm).
- CN chế tạo máy: đứng thứ 4/ TG về sx ô tô, chiếm 7% sl ô tô trên TG. Đứng I / TG về chế tạo máy bay quân
sự.
* CN khai thác gỗ và sx giấy.
- Chiếm 20% SL TG.
- XK gỗ và giấy chiếm 66%.
2. Nông nghiệp.

- Chủ yếu là rừng được bảo tồn.
- Cơ cấu ngành chủ yếu là lúa mì, củ cải đường.
- Đứng đầu TG về sx đại mạch, yến mạch, lúa mạch đen và khoai tây.
- III/ TG vê sx lúa mì.
- Chăn nuôi tăng trưởng mạnh: Bò 27,3 triệu con cùng với lợn, cừu và gia cầm. Phía bắc có chăn nuôi gia súc có
lông quí.
3. Dịch vụ.
-GTVT ngày càng phát triển mạnh, đủ các loại hình và ngày càng nâng cấp, hiện đại. Đặc biệt là hệ thống tàu
điện ngầm nổi tiếng thế giới và hệ thống đường sắt xuyên Xibia.( đường sắt: 15.000km, đường ống dẫn dầu:
48.000km, ống dẫn khí: 140.000km, sân bay dân dụng: 75 sân bay).
- Nga co 12 vùng kinh tế . Trong đó, có 2 trung tâm lớn nhất là: Maxcova và Xanhpecbua.
Câu 4. Giai đoạn phát triển kinh tế Trung Quốc: 1949- 1978, từ 1978 đến nay
 Giai đoạn từ 1949- 1978.
- Trong giai đoạn này, TQ có những chính sách sai lệch như: Thực hiện đường lối “ 3 ngọn cờ hồng” và
cuộc “ đại nhảy vọt”.
- Phương châm: “ nhanh, nhiều, tốt, rẻ, xây dựng XHCN.”
+ Đường lối chung: Chỉ giao lưu với các nước theo con đường XHCN ( Nga, CuBa, VN): Quan liêu, bao cấp,
phát triển theo con dường XHCN=> Thị trường không mở rộng.
- Đại nhảy vọt hay thảm họa về kt: thiên về công nghiệp. Đưa ra khẩu hiệu “ Nhà nhà luyện thép, người
người luyện thép”
+ Năm 1978 vốn đầu tư cho CN nặng chiếm 55,7%, CN nhẹ chiếm 5,7%
+ 1,8 triệu tấn thép phế phẩm( chiếm 1/3 sản lượng thép TG nhưng không sử dụng được.)
- Công xã nhân dân.
+ Tập hợp lại thành các nông trại tập thể hóa gồm 4000- 5000 hộ gia đình.
+ Cộng điểm, công điểm trung bình thưởng tiền( không có sự hợp tác, người dân phá hoại công cụ lao động.)
+ Bên canh đó, còn đưa ra chiến dịch sai lầm: “ Chiến dịch diệt chim sẻ”. Gây ảnh hưởng nặng đến mùa màng.
 Hơn 30 triệu người chết đói( 1959), 1978 phải nhập 4 triệu tấn lương thực.
- Cuốn sách nhỏ màu đỏ.
+ Đại CM văn hóa. Thiên Tân hơn 40.000 học sinh trung học và trên 10.000 sinh viên. Giang Tây trên 720.000
người( 130.000 cán bộ, y sĩ, giáo viên) về nông thôn, chia làm 12.000 đội SX như nông thôn.

+ Các nhân viên hành chính giảm xuống chỉ còn 1/5 , còn 4/5 về nông thôn.
- Các trường đại học đóng cửa trong 4 năm từ 1966- 1970, khi mở của thì rút từ 4 năm xuống còn 2-3
năm.
- 11,3 triệu cán bộ thì hết 7 triệu bị đàn áp, còn 2 triệu xử tử nên phải tuyển thêm 20 triệu Đảng viên.
** Hậu quả:
- Bình quân lương thực đầu người giảm chỉ còn 290kg/ người.
- Trồng trọt chiếm 85% tổng sp nông nghiệp.
- Nhiều nhà máy của TQ phải đóng cửa.
- Sl điện kém Hoa Kì 10 lần, Nhât 4 lần.
- SX thép kém HK 5 lần, LX 6 lần, Nhật 4,5 lần.
 Giai đoạn 1978 đến nay.
- Thực hiện chính sách mở cửa thị trường với 4 hiện đại hóa: CN, NN, Khoa học- kĩ thuật, Quốc phòng.
- Thực hiện 3 điều có lợi
+ Có lợi cho phát triển SX.
+ Có lợi cho nâng cao sức mạnh tổng hợp đất nước.
+ Có lợi cho đời sống nhân dân.
 Chính sách mở cửa.thu h
- Hình thành 5 đặc khu kinh tế.
1. Đặc khu Thâm Quyến( chuyên đầu tư về xây dựng)
- “ mỗi ngày 1 cao ốc, 3 ngày 1 đại lộ”
- Có 400/ 500 công ti đầu tư của thế giới vào Thâm Quyến.
2. Đặc khu Vũ Hán( đứng thứ 3 về KH- CN)
- Là tp lớn thứ 3 của TQ về KH- CN.
- Thu hút 50 công ti Pháp( chiếm 1/3 đầu tư của Pháp).
- Trung tâm nghệ thuật, học thuật.
- 21 trường đại học và cao đẳng.
3. Đặc khu Sán Đầu.
4. Đặc khu Hạ Môn.
- Cảng HM là 1 trong 10 cảng lớn nhất TG.
- Là cảng sâu, có thể đón 50.000 tấn cập cảng.

- Tàu 100.000 tấn vào neo đậu
- 1/10 thành phố mạnh toàn diện.
5. Đặc khu Hải Nam.
 Kết quả đạt được.
- Thu hút 60,6 tỉ USD vốn nước ngoài đầu tư( 2004).
- Tốc độ tăng trưởng kt cao, ổn định trong suốt 2 thập kỉ 8%/ năm.
- Dự trữ ngoại tệ 1000 tỉ usd( 2006) ( I/TG).
- Là nước xuất siêu, đứng thứ 3 về thương mại TG.
- Thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 5 lần.
• Thành tựu.
- 500 công ti lớn hàng đầu thế giới, TQ 400
- Hiện nay là nông trại và công xưởng của TG( IV/ TG).
• Các ngành công nghiêp(sgk)
Câu 5: Lập bảng so sánh các nền kinh tế châu Á.
Nhóm nhóm nước Tên nước và vùng lãnh thổĐặc điểm phát triển kinh tế- xã hội
Phát triển cao Nhật Bản. Nền kt- xh phát triển toàn diện.
cơ cấu ngành kt có sự khác biệt: kv1 chiếm1%, kv2 chiếm 31%, kv3 chiếm 68%.
Phát triển các ngành công nghệ cao như sản xuất điển tử là ngành mũi nhọn, công
nghiệp chế tạo( chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu).
Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới như tài chính ngân hàng, GTVT thứ 3tg, thương
mại thứ 4 thế giới sau hoa kì, CHLB Đức, TQ,
GDP/ người > 30.000 USD
Chỉ số HDI rất cao: 0,960
Công nghiệp mới Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông,
Xin-ga-po
Tốc độ tăng trưởng cao và công nghiệp hóa nhanh giữa thập niên 1960 và thập niên
1990.
GDP đầu người :>20.000 USD
Chỉ số HDI cao: >0,800 ( Hong Kong 0.906, Đài Loan0.909 năm 2012)
Đang phát triển TQ, Ấn Độ, Thái Lan, Malaixia Tốc độ công nghiệp hóa nhanh.

Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng, dịch vụ phát triển.
Tốc độ phát triễn kinh tế cao.
Chỉ số HDI trung bình:>0.600( TQ 0.699, Mailaixia 0,769 năm 2013)
GDP/ người:>4000( đô la quốc tế).
Mianma, Lào, Việt Nam. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. kv1>50%
Phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Chỉ số HDI trung bình:>0,500( VN 0.593, lào 0.524 năm 2011)
Nhóm các nước kém phát triển nhấtAfghanistan, Bangladesh, Bhutan,
Campuchia, , Đông Timor, Yemen
Số người biết chữ không quá 80%
Chỉ số HDI thấp< 0,500( yemen 0,462, Afghanistan 0,398)
Mức thu nhập thấp: GDP/ người dưới 750 đô la mỹ
Nền kinh tế dễ bị tổn thương: Chỉ số mức độ dễ tổn thương về kinh tế thấp hơn một
mức nhất định.
6. Cải cách Minh Trị
1-1868, Chế độ thừa tướng bị đánh đổ. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi. CQ Minh Trị đã nhanh chóng tiến hành
một cuộc CC nhằm đổi mới đất nước.
• Chính trị:
 Tuyên bố xóa bỏ cát cứ phong kiến, phá vỡ cơ cấu XHPK cũ bằng một thể chế kiểu nhà nước hiện đại
p.Tây XIX.
 XDHT CQ toàn quốc và địa phương, xóa bỏ quyền lực, “ tứ dân đồng đẳng” (võ sĩ đạo, nông dân, thợ
thủ công, thương nhân).
 Thiên hoàng minh trị ra: “Tuyên ngôn 5 điểm”
Tam quyền phân lập (nhà nước, dân, thương nhân)
Khẩu hiệu “Phú quốc cường binh”
 Ban hành nhiều chính sách mới nhằm thống nhất đất nước về KT – CT- XH qui định thành lập đảng
phái đoàn kết thống nhất, trung thành với Nhật hoàng.
• Nông nghiệp:
 Chính sách ruộng đất mới được ban hành đi cùng với chính sách thuế khóa mới xuất hiện 1 loạt địa
chủ mới gắn với thị trường trong và ngoài nước.

 Chính sách bỏ phiên quốc
 1869, xóa bỏ các loại thuế cũ, thống nhất tiền tệ, thuế khoa trong phạm vi cả nước.
 1872 - thay thế thuế gạo =3% GT ước tính của ruộng đất  nửa thu nhập cho nhà nước
- Phát giấy chứng nhận ruộng đất
- Chủ đất có quyền tự do tròng các loại cây có lãi suất
 Nông dân đóng các loại thuế khác như hành hóa, thuế thu nhập  trở thành thu nhập chính cùa nhà
nước.
• Kinh tế
 Tự do buôn bán di lại, tiền tệ thống nhất (đồng Yên), XD cơ sở hạ tầng (đường sắt)
 Khuyến khích CN hiện đại, chủ trương mở cửa đất nước, phát triển QH với phương Tây, xuất khẩu các
sản phẩm như chè, tơ. Nhập hàng CN và kĩ thuật của p.Tây. KK và tăng cường học tập KHKT mới của các nước
Tây Âu và Mỹ.
• Cải cách giáo dục
 Các môn học chuyển từ kinh sử  KH kĩ nghệ – thương mai
 Mô hình tự trị, tự chủ ĐH.
- Thành lập hệ thống trường GDPT và ĐH, mở cửa trường tiểu học, trẻ đến tuổi phải đến trường, mọi người dc
tự do học tập, làm việc
- Nền GD mới dc phổ biến rộng rãi (50% tổng số nam – 15% tổng số nữ theo học trường phổ cập)
 Chất lượng, chương trình chịu ảnh hưởng Hoa Kì và phương Tây.
Cải cách toàn diện mang tính chất một cuộc CMTS, GP NB ra khỏi sự ràng buộc pk, mở đường nhanh chóng
đi lên TBCN.
Tuy nhiên k triệt để vì chính thề phong kiến k bị xóa bỏ.
2. Sự phát triển “thần kì” của NB
- Trong 20 năm sau CT(1952 – 1973) nền KTNB phát triển với nhịp độ rất nhanh  nhiều nhà KT coi đây là
GĐ phát triển “thần kì” của nền KTNB.
 NB trở thành cường quốc KT thứ hai sau Mĩ.
+ Tốc độ tăng tổng SP quốc dân cao nhất trong các nước TB
+ 1968, vượt qua Đức, Anh , Pháp, Italia.
 Dẫn đầu về SL oto, thép, ximang, SPhóa chất, dệt…
 Một số ngành CN then chốt tăng lên với nhịp độ rất nhanh. ( Đứng đầu về nhập và chế biến dầu thô)

+ 1960. CN oto đứng thứ 6  1967, vươn lên thứ 2 sau Mỹ.
+CN đóng tàu đến những năm 70 chiếm trên 50% tổng số tàu biển.Có 6 nhà máy đóng tàu lớn nhất thế giới TB.
 Làm thay đổi cơ cấu các ngành SX NB.
 Tỉ trọng nông lâm ngư giảm đáng kể, CN –DV tăng nhanh.
 GTVT, nhất là phương tiện VC tăng nhanh. Đầu thập kỉ 70, đứng đầu cá nước TB về VT đường biển.
 Ngoại thương là nhịp thở của NB. 1950-1971 tăng 25 lần trong đó, XK tăng 30, NK tăng 21 lần.
NN CB của sự phát triển thần kì của NB
- Phát huy vai trò nhân tố con người
 Chế độ GD dc phát triển, hoàn thiện. Chú trọng đào tạo đội ngũ nhân lực lành nghề, tiếp thu KT, Cnghệ
mới.
 Đội ngũ cán bộ KH-KT chất lượng cao, nhạy bén trong nắm bắt thị trường, đổi mới pp kinh doanh
 Phát huy tính cần cù, kiên trì, trung thành kỉ luật cao
- Duy trì mức tích lũy cao thường xuyên, sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả.
 Một nước tích lũy vốn cao nhấ trong các nước TB thời kì này là 30-35% thu nhập quốc dân
 Các giải pháp duy trì tích lũy vốn cao
 Tích lũy vốn
+Tận dụng triệt để nguồn LĐ trong nước, áp dụng chế độ tiền lương.
+ Chú ý khai thác và sử dụng tốt nguồn tiết kiệm cá nhân
+giảm chi phí quân sư xuống dưới mức 1% tổng sản phẩm quốc dân.
+Tận dụng nguồn vốn bên ngoài, nhất là viện trợ phát triển chính thức ODA. Nguồn tín dụng nước ngoài, quan
trọng nhất tín dụng Mỹ.
 Sử dụng vôn
+Sử dụng vốn hiệu quả
+Tập trung vào những ngành SX lớn, hiện đại và có hiệu quả cao
+Đầu tư vào công ty độc quyền như…
+ĐK thuận lợi nhanh chóng áp dụng KHKT hiện đại, hợp lí hóa quy trình SX, ngâng cao hiệu quả đầu tư.
+Đầu tư trong nước vào các ngành then chốt: luyện kim, đóng tàu, chế tạo máy, hóa chất, điện tử… với KT
thuộc loại cao nhất thế giới
+Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài góp phần vào sự tăng trưởng nhanh kinh tế, tăng cường vị thế, sức cạnh tranh
- Tiếp cận và ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật. Nhập khẩu CN-KT hiện đại, mua các phát minh sáng

chếNB đạt trình độ cao về tự động hóa…
- Chú trọng vai trò điều tiết KT của Nhà nước
- Mở rộng thị trường trong và ngoài nước
 Trong nước
+ NN nông thôn tạo ra thị trường rộng lớn cho SX phát triển ( cải cách ruộng đất, máy móc,công nghệ tiên
tiến…)
+Trong HĐ kinh doanh, các công ty luôn giữ uy tín đưa ra thị trường các sản phẩm chất lượng.
+ Mở rộng gia tăng dân số, tăng người làm công ăn lương, … tăng khối lượng tiêu dùng cá nhân trong nước,
thúc đẩy KT phát triển
 Ngoài nước
+ là nước nghèo TNTN, phụ thuộc vào thị trường cung cấp vật tư, nguyên liệu, năng lượng và thị trường tiêu
thụ.
+ Xâm nhập thị trường thế giới như tăng khà năng cạnh tranh hàng hóa nhờ giảm chi phí SX, chú trọng chất
lượng sản phẩm, xd đội ngũ có năng lưc….
+Đối với các nước đang phát triển, SD CS lôi kéo về chính trị nhằm thâm nhập kinh tế, viện trợ, tăng cường
quan hệ mậu dịch thương mại…Ngoài ra, cạnh tranh gây gắt với thị trường Tây Âu, Bắc Mĩ
+1965, là nước xuất siêu.
- Kết hợp khéo léo cấu trúc KT hai tầng : sự liên kết, hỗ trợ giữa khu vực KT hiện đại và truyền thống.
-Đẩy mạnh hợp tác với Mỹ và các nước khác.
Ngoài ra, còn có các yếu tố khác như hội nhập quốc tế, hợp tác nhất thể hóa KTTBCN, xu thế hoàn toàn và hợp
tác công ty độc quyền…
Tuy nhiên, Nnề KTNB đối mặt với mâu thuẫn KT-XH gay gắt.
- Mất cân đối nghiêm trọng giữa các vùng KT, khả năng SX hiện đại với cơ sở hạ tầng lạc hâu, giữa tiềm lực
CN và NN.
- Nền KT bấp bênh, không ổn định về thị trường và nguồn nguyên liệu.
- Mâu thuẫn XH gay gắt do các công ty chạy theo lợi nhuận hạn chế chi phí phúc lợi XH, duy trì mức sống,
vấn đề nhà ở, VĐ GT …
- Chạy theo tốc độ tăng trưởng  vấn đề bảo vệ MT k dc chú trọng.
THE END
Các bạn tự bổ sung, chỉnh sửa nhá!

×