Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

VAI TRÒ của ADRENALINE TRONG cấp cứu NGỪNG Tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.83 KB, 17 trang )





VAI TRÒ CỦA ADRENALINE
VAI TRÒ CỦA ADRENALINE
TRONG CẤP CỨU NGỪNG TIM
TRONG CẤP CỨU NGỪNG TIM
Bs Mạch Văn Quang
Bs Mạch Văn Quang
Khoa HSCC&CĐ Nội
Khoa HSCC&CĐ Nội



MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
-
Adrenaline được sử dụng rộng rãi
Adrenaline được sử dụng rộng rãi
trong cấp cứu ngừng tim
trong cấp cứu ngừng tim
-
Chỉ định dựa theo truyền thống
Chỉ định dựa theo truyền thống
-
Hiệu quả ?
Hiệu quả ?




LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
+ 1874, Pellacani dùng tinh chất thượng thận tiêm
+ 1874, Pellacani dùng tinh chất thượng thận tiêm
cho súc vật
cho súc vật
co ĐM, co bóp tâm thất*→ ↑
co ĐM, co bóp tâm thất*→ ↑
+ 1896, Gottlieb phục hồi HA bằng tinh chất thượng
+ 1896, Gottlieb phục hồi HA bằng tinh chất thượng
thận**
thận**
+ 1901, Jokichi Takemine phân lập được adrenaline
+ 1901, Jokichi Takemine phân lập được adrenaline


Từ đó: dùng trong sốc, chảy máu
Từ đó: dùng trong sốc, chảy máu
+ 1906, Crile & Dolley chứng minh adrenaline làm ↑
+ 1906, Crile & Dolley chứng minh adrenaline làm ↑
áp lực tâm trương ĐMC***
áp lực tâm trương ĐMC***
* Pellacani P:
Arch. Sci. Med.
III (1874).
**Gottlieb R: Ueber die Wirkung der Nebennierenextracte auf herz und blutdruk. Naunyn-Schmiedeberg's Arch. Pharmacol. 38, 99–112 (1896)
***Crile G, Dolley DH: An experimental research into the resuscitation of dogs killed by anesthetics and asphyxia. J. Exp. Med. 8(6), 713–725 (1906)

ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA ADRENALINE
ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA ADRENALINE

+ Không chọn lọc:
+ Không chọn lọc:


1,
1,


2,
2,


β
β
1,
1,
β
β
2
2
+ Thực nghiệm: áp lực tưới máu mạch vành
+ Thực nghiệm: áp lực tưới máu mạch vành
>15mmHg cải thiện tỉ lệ TLTH*→
>15mmHg cải thiện tỉ lệ TLTH*→
+ Trong cấp cứu ngừng tim: adrenaline cải
+ Trong cấp cứu ngừng tim: adrenaline cải
thiện tưới máu mạch vành và não**
thiện tưới máu mạch vành và não**
+ Adrenaline: chuyển RT sóng lớn, chậm →
+ Adrenaline: chuyển RT sóng lớn, chậm →

sóng nhỏ, nhanh***
sóng nhỏ, nhanh***
*Paradis NA, Martin GB, Rivers EP et al.: Coronary perfusion pressure and the return of spontaneous circulation in human cardiopulmonary
resuscitation. JAMA 263(8), 1106–1113 (1990).
**Koehler RC, Michael JR, Guerci AD et al.: Beneficial effect of epinephrine infusion on cerebral and myocardial blood flows during CPR.
Ann. Emerg. Med. 14(8), 744–749 (1985).
***Wegria R, Frank CW, Wang HH, Misrahy G, Miller R, Kornfeld P: A study of the usefulness and limitations of electrical countershock,
cardiac massage, epinephrine and procaine in cardiac resuscitation from ventricular fibrillation. Circulation 8(1), 1–14 (1953).

ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA
ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA
ADRENALINE
ADRENALINE
-
Adrenaline làm
Adrenaline làm
tiêu thụ O2 cơ tim, rối ↑
tiêu thụ O2 cơ tim, rối ↑
loạn nhịp thất và chức năng cơ tim sau
loạn nhịp thất và chức năng cơ tim sau
hồi sinh*.
hồi sinh*.
-
Gây tưới máu vỏ não**↓
Gây tưới máu vỏ não**↓
-
Adrenaline gây thiếu máu nội tạng kích →
Adrenaline gây thiếu máu nội tạng kích →
hoạt hệ thống viêm***, kích hoạt kết tập
hoạt hệ thống viêm***, kích hoạt kết tập

tiểu cầu và các chất oxy hoá****
tiểu cầu và các chất oxy hoá****


*Tang W, Weil MH, Sun S, Noc M, Yang L, Gazmuri RJ: Epinephrine increases the severity of postresuscitation myocardial dysfunction.
Circulation 92(10), 3089–3093 (1995)
**Ristagno G, Tang W, Huang L et al.: Epinephrine reduces cerebral perfusion during cardiopulmonary resuscitation. Crit. Care Med. 37(4),
1408–1415 (2009).
***Adrie C, Adib-Conquy M, Laurent I et al.: Successful cardiopulmonary resuscitation after cardiac arrest as a 'sepsis-like' syndrome.
Circulation 106(5), 562–568 (2002).
****Behonick GS, Novak MJ, Nealley EW, Baskin SI: Toxicology update: the cardiotoxicity of the oxidative stress metabolites of
catecholamines (aminochromes). J. Appl. Toxicol. 21(Suppl. 1),S15–S22 (2001)

CÁC GUIDELINES LƯU HÀNH
CÁC GUIDELINES LƯU HÀNH
+ AHA, 2010: Adrenaline 1mg TM/3-5p cho
+ AHA, 2010: Adrenaline 1mg TM/3-5p cho
Asystole/PEA, hoặc VT/VF sau 2 nhát sốc
Asystole/PEA, hoặc VT/VF sau 2 nhát sốc
+ Hội Đồng HS châu Âu, 2010: Adrenaline
+ Hội Đồng HS châu Âu, 2010: Adrenaline
1mg TM sau 3 nhát sốc, sau đó/3-5p.
1mg TM sau 3 nhát sốc, sau đó/3-5p.
+ Hội Đồng HS Anh Quốc, 2010: tương tự.
+ Hội Đồng HS Anh Quốc, 2010: tương tự.
+ Hội Đồng HS Úc châu và Newzeland:
+ Hội Đồng HS Úc châu và Newzeland:
adrenaline/4p
adrenaline/4p


CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
1/ Liều Adrenaline:
1/ Liều Adrenaline:
Ng.cứu của Woodhouse và cs*, 1995: có
Ng.cứu của Woodhouse và cs*, 1995: có
194 ca ngưng tim được thử nghiệm mù
194 ca ngưng tim được thử nghiệm mù
đôi Adre 10mg và giả dược. Ngoài ra, 145
đôi Adre 10mg và giả dược. Ngoài ra, 145
ca khác dùng adre 1mg (không ngẫu
ca khác dùng adre 1mg (không ngẫu
nhiên) cũng đưa vào phân tích.
nhiên) cũng đưa vào phân tích.
Kquả: tỉ lệ sống sót đến xuất viện
Kquả: tỉ lệ sống sót đến xuất viện
không khác biệt
không khác biệt
* Woodhouse SP, Cox S, Boyd P, et al. High dose and standard dose adrenaline do not alter survival, compared with placebo,
in cardiac arrest. Resuscitation 1995; 30:243–249.

CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
2/ Thời điểm dùng adrenaline
2/ Thời điểm dùng adrenaline
Koscik & cs phân tích 686 bệnh án ngừng
Koscik & cs phân tích 686 bệnh án ngừng
tim ngoài BV (11/2005 - 4/2011)*. Chia 2
tim ngoài BV (11/2005 - 4/2011)*. Chia 2
nhóm: sớm (

nhóm: sớm (
≤10p), muộn (>10p). Kquả:
≤10p), muộn (>10p). Kquả:
tỉ lệ TLTH
tỉ lệ TLTH
32.9% vs 23.4%, OR 1.59
32.9% vs 23.4%, OR 1.59
(1.07, 2.38), tuy nhiên tỉ lệ sống sót để
(1.07, 2.38), tuy nhiên tỉ lệ sống sót để
nhập viện và xuất viện là không khác biệt.
nhập viện và xuất viện là không khác biệt.


*Koscik et al. Rapid epinephrine administration improves early outcomes in out-of-hospital cardiac arrest. Resuscitation 2013 Jul;84(7):915-20.

CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
3/ Adrenaline và giả dược:
3/ Adrenaline và giả dược:
+ Ng.cứu của Olasveengen & cs*, (5/2003
+ Ng.cứu của Olasveengen & cs*, (5/2003
-4/2008): ngưng tim không do chấn thương,
-4/2008): ngưng tim không do chấn thương,
ngẫu nhiên, 2 nhóm: nhóm có tiêm adrenaline
ngẫu nhiên, 2 nhóm: nhóm có tiêm adrenaline
theo Guidelines, nhóm không tiêm truyền.
theo Guidelines, nhóm không tiêm truyền.
Kquả: 418 ca “có”, 433 ca “không”. Tỉ lệ có
Kquả: 418 ca “có”, 433 ca “không”. Tỉ lệ có
TLTH: 40% vs 25% (p

TLTH: 40% vs 25% (p
<0.001). Tỉ lệ sống sót đến
<0.001). Tỉ lệ sống sót đến
vào viện: 43% vs 29% (p<0.001). Tỉ lệ xuất
vào viện: 43% vs 29% (p<0.001). Tỉ lệ xuất
viện:10,5% vs 9,2% (p=0.61); sống sót đến 1
viện:10,5% vs 9,2% (p=0.61); sống sót đến 1
năm: 10% vs 8% (p=0.53).
năm: 10% vs 8% (p=0.53).
*Olasveengen TM, Sunde K, Brunborg C, Thowsen J, Steen PA, Wik L: Intravenous drug administration during out-of-hospital cardiac
arrest: a randomized trial. JAMA 302(20), 2222–2229 (2009).

CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
+ Phân tích hậu nghiệm(post-hoc analysis)
+ Phân tích hậu nghiệm(post-hoc analysis)
(2012)*: nhóm “adre” có cơ hội sống sót
(2012)*: nhóm “adre” có cơ hội sống sót
đến nhâp viện cao hơn nhóm “không”:
đến nhâp viện cao hơn nhóm “không”:
OR 2.5 (95% CI 1.9-3.4); tỉ lệ xuất viện
OR 2.5 (95% CI 1.9-3.4); tỉ lệ xuất viện


gần ½
gần ½
(7% vs 13%) (OR 0.5, 95%CI 0.3-
(7% vs 13%) (OR 0.5, 95%CI 0.3-
0.8); Bn sống sót không di chứng thần kinh
0.8); Bn sống sót không di chứng thần kinh

5% vs 11% (OR 0.4, 95%CI 0.2-0.7).
5% vs 11% (OR 0.4, 95%CI 0.2-0.7).
Kluận: adrenaline không đem lại lợi ích.
Kluận: adrenaline không đem lại lợi ích.
*Olasveengen TM, Wik L, Sunde K, Steen PA. Outcome when adrenaline (epinephrine) was actually given vs. not given – post hoc
analysis of a randomized clinical trial. Resuscitation 2012; 83:327–332

CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
+Ng cứu của Jacobs*(2011): Adre vs giả
+Ng cứu của Jacobs*(2011): Adre vs giả
dược. Kquả: có 534 Bn (272 dùng Adre,
dược. Kquả: có 534 Bn (272 dùng Adre,
262 dùng giả dược), tỉ lệ TLTH: 23.5% vs
262 dùng giả dược), tỉ lệ TLTH: 23.5% vs
8.4%; tỉ lệ xuất viện không khác biệt 4%
8.4%; tỉ lệ xuất viện không khác biệt 4%
vs 1.9%.
vs 1.9%.
+Ng cứu quan sát của Hagihara và cs(2005-
+Ng cứu quan sát của Hagihara và cs(2005-
2008), n = 417188. Kết quả: sử dụng
2008), n = 417188. Kết quả: sử dụng
adrenaline không làm gia tăng tỉ lệ sống
adrenaline không làm gia tăng tỉ lệ sống
sót, mà còn để lại di chứng thần kinh
sót, mà còn để lại di chứng thần kinh
nhiều hơn.
nhiều hơn.
*Jacobs IG, Finn JC, Jelinek GA, et al. Effect of adrenaline on survival in out-of-hospital cardiac arrest: a randomised double-blind

placebo-controlled trial. Resuscitation 2011; 82:1138–1143

CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
Hagihara A, Hasegawa M, Abe T, et al. Prehospital epinephrine use and survival among patients with out-of-hospital cardiac arrest.
JAMA 2012;307:1161–1168.

CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
Clifton W. Callaway. Epinephrine for cardiac arrest. Curr opin cardiol 2013; 28:36-42.

CHỨNG CỨ Y HỌC
CHỨNG CỨ Y HỌC
4/ Phân tích gộp (meta-analysis):
4/ Phân tích gộp (meta-analysis):
Lin S & cs (2014)* phân tích dữ liệu MEDLINE,
Lin S & cs (2014)* phân tích dữ liệu MEDLINE,
AMBASE, COCHRANE
AMBASE, COCHRANE
→7/2013: SDA & giả dược,
→7/2013: SDA & giả dược,
HDA, Vasopressine. Có 14 RCTs (n=12 246).
HDA, Vasopressine. Có 14 RCTs (n=12 246).
Kquả: SDA vs giả dược: ↑TLTH(RR 2.8, 95%CI
Kquả: SDA vs giả dược: ↑TLTH(RR 2.8, 95%CI
1.78-4.41). SDA vs HAD: ↓ TLTH (RR 0.85, 95%CI
1.78-4.41). SDA vs HAD: ↓ TLTH (RR 0.85, 95%CI
0.75-0.97), SDA=Vaso, tỉ sống và phục hồi thần
0.75-0.97), SDA=Vaso, tỉ sống và phục hồi thần
kinh không khác biệt. Kết luận: Adre không có hiệu

kinh không khác biệt. Kết luận: Adre không có hiệu
quả trên tỉ lệ sống sót để xuất viện cũng như kết
quả trên tỉ lệ sống sót để xuất viện cũng như kết
cục thần kinh.
cục thần kinh.
*Lin S et al. Adrenaline for out-of-hospital cardiac arrest resuscitation: a systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials.
Resuscitation. 2014 Jun;85(6):732-40.

TƯƠNG LAI
TƯƠNG LAI
-
Cần có những nghiên cứu thêm để xác định
Cần có những nghiên cứu thêm để xác định
vai trò của adrenaline.
vai trò của adrenaline.
-
Nghiên cứu thuốc khác thay thế. (Vd Thuốc
Nghiên cứu thuốc khác thay thế. (Vd Thuốc
chẹn
chẹn
⍺ chọn lọc).
⍺ chọn lọc).
-
Kết hợp adrenaline với chẹn
Kết hợp adrenaline với chẹn
β
β
-
Các chuyên gia soạn Guidelines sẽ phải cân
Các chuyên gia soạn Guidelines sẽ phải cân

nhắc adrenaline.
nhắc adrenaline.

KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
-
Adrenaline không cải thiện sự sống sót
Adrenaline không cải thiện sự sống sót
của Bn ngừng tim; gây tổn thương thần
của Bn ngừng tim; gây tổn thương thần
kinh TW nặng nề hơn.
kinh TW nặng nề hơn.
-
Cần có những nghiên cứu thêm
Cần có những nghiên cứu thêm
-
Adrenaline vẫn được chỉ định theo
Adrenaline vẫn được chỉ định theo
Guidelines cho đến khi có hướng dẫn mới
Guidelines cho đến khi có hướng dẫn mới

Cám ơn Quí đồng nghiệp đã chú ý lắng
Cám ơn Quí đồng nghiệp đã chú ý lắng
nghe!
nghe!

×