Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tài liệu ôn thi luật thuế (luật tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 104 trang )


Trang 1


Bài tập 1 :
Công ty cổ phần Nam Việt chuyên sản xuất các sản phẩm nội thất gốm, sứ cao cấp. Trong
năm Công ty đã dùng 20 % số SP mà công ty sản xuất ra để đổi hàng cho bên nƣớc ngoài lấy
20 xe ô tô du lịch từ 5 chỗ ngồi . Với số sản phẩm nội thất gốm, sứ mà công ty đã sản xuất
còn lại và số xe ô tô nhận đƣợc từ việc đổi hàng cho bên nƣớc ngoài , công ty NV đã bán hết
ở trong nƣớc .
Hỏi :
1. Với hoạt động kinh tế trên, công ty NV trong năm sẽ phải nộp những loại thuế gì cho
NSNN ? Giải thích tại sao ?
2. Với các loại thuế mà công ty NV phải nộp trong năm thì loại thuế nào thuộc nguồn thu
NSTW hƣởng 100 % ; nguồn thu nào chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP ?
3. Tính số thuế VAT mà công ty NV phải nộp trong năm ?
Biết rằng doanh thu ( không gồm thuế VAT ) từ bán sản phẩm nột thất gốm, sứ là 50 tỷ ( giá
bán trong nƣớc và xuất khẩu nhƣ nhau ) ;
Thuế VAT đầu vào của toàn bộ số sản phẩm nội thất gốm sứ sản xuất ra là 4 tỷ ;
Giá nhập khẩu ô tô là 500 triệu /xe ;
Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô là 60 % , thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô là 50 % ;
Thuế suất thuế VAT với ô tô và sản phẩm nội thất gốm, sứ là 10 % ; Giá bán ô tô cho khách
hàng trong nƣớc ( chƣa có VAT ) là 1,5 tỷ đồng / xe .
Giải :
1. Căn cứ vào dữ kiện đề bài đã cho. Căn cứ vào các quy định của pháp luật thuế hiện hành
thì Công ty NV trong năm phải nộp những loại thuế sau cho Ngân sách nhà nƣớc :
- Thuế xuất khẩu : công ty sử dụng 20% sản phẩm sản xuất dùng để trao đổi hàng

Trang 2

Giải thích : Pháp luật thuế XNK quy định, tổ chức cá nhân có hàng hóa xuất nhập khẩu qua


cửa khẩu, biên giới Việt Nam thuộc đối tƣợng chịu thuế xuất nhập khẩu thì phải nộp thuế
xuất nhập khẩu .
- Thuế nhập khẩu : công ty nhập về 20 xe ô tô từ nƣớc ngoài
Giải thích : Pháp luật thuế XNK quy định, tổ chức cá nhân có hàng hóa xuất nhập khẩu qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam thuộc đối tƣợng chịu thuế xuất nhập khẩu thì phải nộp thuế
xuất nhập khẩu .
- Thuế tiêu thụ đặc biệt : công ty nhập về 20 xe ô tô từ nƣớc ngoài
Giải thích : Pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt có quy định là tổ chức có sản xuất hoặc nhập khẩu
hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa tiêu thụ đặc biệt thì phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế VAT cho 20 xe ô tô bán trong nƣớc và 80 % SP gốm sứ còn lại
Giải thích : Pháp luật thuế VAT quy định : các tổ chức cá nhân có sản xuất kinh doanh hoặc
nhập khẩu hàng hóa dịch vụ chịu thuế VAT thì phải nộp thuế VAT ( điều 4 luật thuế VAT )
- Thuế thu nhập DN : tính trên toàn bộ số thu nhập phát sinh trong năm của công ty
Giải thích : Pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định : tổ chức cá nhân kinh doanh có
thu nhập đề phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế môn bài : số thuế nộp trong năm đƣợc xác định trên cơ sở căn cứ vào mức vốn mà
công ty đăng ký năm trƣớc
Giải thích : Pháp luật thuế môn bài quy định : Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh đều
phải nộp thuế môn bài .
2.
Nguồn thu thuế NSTW đƣợc hƣởng 100 % bao gồm :
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt 20 chiếc ô tô nhập khẩu

Trang 3

- Thuế VAT ô tô nhập khẩu
Nguồn thu thuế phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP :
- Thuế thu nhập DN
- Thuế VAT phải nộp

3. Tính số tiền thuế VAT mà công ty NV phải nộp trong năm :
VAT đầu ra cho SP gốm, sứ = 100 % - 20 % × 50 tỷ × 10 % = 4 ( tỷ )
VAT đầu vào cho SP gốm, sứ = 4 tỷ
Thuế nhập khẩu đối với 20 ô tô du lịch = 20 chiếc × 500 triệu × 60 % = 6 ( tỷ )
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với 20 ô tô du lịch = ( 20 chiếc × 500 triệu + 6 tỷ ) × 50 % = 8 ( tỷ )
Thuế VAT nhập khẩu ( đầu vào ) đối với 20 ô tô du lịch
= ( 20 chiếc × 500 triệu + 6 tỷ + 8 tỷ ) × 10 % = 2,4 ( tỷ )
Thuế VAT đầu ra 20 ô tô du lịch = 20 chiếc × 1,5 tỷ × 10 % = 3 tỷ
Ta có :
Tổng số thuế VAT đầu vào = 4 tỷ + 2,4 tỷ = 6,4 tỷ
Tổng số thuế VAT đầu ra = 4 tỷ + 3 tỷ = 7 tỷ
Tổng số thuế VAT phải nộp = 7 tỷ - 6,4 tỷ = 0,6 tỷ
Đáp án : 0,6 tỷ





Trang 4

















Bài tập 2:
Công ty Hoàng Long trong năm có các hoạt động kinh doanh sau:
- Trong năm Công ty có nhập khẩu 50 xe ô tô tải và 20 xe ô tô 7 chỗ ngồi, Công ty bán 30 xe
ô tô tải và 20 xe ô tô 7 chỗ; số ô tô còn lại công ty sử dụng để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của mình.
- Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng đƣờng bộ có doanh số 15 tỷ đồng, lãi thu đƣợc 3 tỷ đồng;

Trang 5

- Khai thác đất để sản xuất gạch ngói, bán thu đƣợc 30 tỷ đồng;
Hỏi :
1. Trong năm công ty HL phải nộp những loại thuế gì cho Ngân sách Nhà nƣớc? Giải thích
tại sao?
2. Với các loại thuế mà công ty NV phải nộp trong năm thì loại thuế nào thuộc nguồn thu
NSTW hƣởng 100%;
3. Tính số thuế VAT mà công ty phải nộp trong năm, biết rằng :
Thuế suất thuế VAT đối với hàng hoá, dịch vụ mà công ty kinh doanh đều là 10%;
Thuế suất thuế nhập khẩu đối với ô tô tải là 10%, ô tô 7 chỗ là 60%;
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của ô tô 7 chỗ là 50%;
Giá tính thuế hàng nhập khẩu đối với ô tô tải và ô tô 7 chỗ là 300 triệu/xe;
Giá bán ô tô cho khách hàng trong nƣớc (đã có thuế VAT) đối với ô tô tải là 440 triệu/ xe, ô
tô 7 chỗ là 880 triệu/ xe.
Tổng số thuế VAT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ ( không gồm hàng nhập khẩu) là 4 tỷ.
Giải :
1. Trong năm công ty HL phải nộp những loại thuế là :

- Thuế nhập khẩu : công ty HL nhập khẩu 50 xe tải và 20 xe 7 chỗ
- Thuế VAT ( nhập khẩu ) : công ty HL nhập khẩu 50 xe tải và 20 xe 7 chỗ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt : công ty HL nhập khẩu 20 xe 7 chỗ
- Thuế VAT kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do công ty khai thác đất để sản xuất gạch ngói

Trang 6

Giải thích : Pháp luật thuế quy định : Các cá nhân, tổ chức có hoạt động khai thác sử dụng đất
phi nông nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải nộp thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp ( chém gió :D )
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế môn bài
2. Với các loại thuế mà công ty NV phải nộp trong năm thì loại thuế thuộc nguồn thu NSTW
đƣợc hƣởng 100% là :
- Thuế nhập khẩu ô tô
- Thuế VAT ( nhập khẩu ) ô tô
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô 7 chỗ
3. Tính số thuế VAT mà công ty HL phải nộp trong năm :
• Đối với 20 chiếc ô tô 7 chỗ :
- Thuế nhập khẩu 20 chiếc ô tô 7 chỗ = 20 chiếc × 300 triệu × 60 % = 3.600 ( triệu )
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của 20 chiếc ô tô 7 chỗ = (20 chiếc × 300 triệu + 3.600 triệu) ×
50 % = 4.800 ( triệu )
- Thuế VAT nhập khẩu ( đầu vào ) của 20 chiếc ô tô 7 chỗ = ( 20 chiếc × 300 triệu +
3.600 triệu + 4.800 triệu ) × 10 % = 1.440 ( triệu )
• Đối với 50 chiếc ô tô tải :
- Thuế nhập khẩu 50 chiếc ô tô tải = 50 chiếc × 300 triệu × 10 % = 1.500 ( triệu )
- Thuế VAT nhập khẩu ( đầu vào ) 50 chiếc ô tô tải = ( 50 chiếc × 300 triệu + 1.500
triệu ) × 10 % = 1.650 ( triệu )
Giá bán chƣa có VAT của ô tô 7 chỗ là = 880 triệu / 1,1 = 800 ( triệu )

Giá bán chƣa có VAT của ô tô tải là = 440 triệu / 1,1 = 400 ( triệu )

Trang 7

Thuế VAT đầu ra của 20 ô tô 7 chỗ = 20 chiếc × 800 triệu × 10 % = 1.600 ( triệu )
Thuế VAT đầu ra của 30 ô tô tải = 30 chiếc × 400 triệu × 10 % = 1.200 ( triệu )
Thuế VAT đầu ra đối với kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa với doanh số 15 tỷ = 15 tỷ ×
10 % = 1.500 ( triệu )
Thuế VAT đầu ra với việc sản xuất gạch ngói thu đƣợc 30 tỷ = 30 tỷ × 10 % = 3.000 ( triệu)
Ta có :
• Tổng số thuế VAT đầu ra = 1.600 triệu + 1.200 triệu + 1.500 triệu + 3.000 triệu =
7.300 triệu
• Tổng số thuế VAT đầu vào = 1.440 triệu + 1.650 triệu + 4.000 triệu = 7.090 triệu
VAT phải nộp của công ty HL = 7.300 triệu – 7.090 triệu = 210 triệu
Đáp số : 210 triệu

Bài 3 :
Công ty NV là công ty sản xuất bia. Trong năm, công ty đã sản xuất đƣợc 50 triệu lít bia
nhƣng mới chỉ tiêu thụ hết 40 triệu lít bia , trong đó công ty NV trực tiếp xuất khẩu đƣợc 10
triệu lít bán cho công ty HL 10 triệu lít để công ty HL xuất khẩu ra nƣớc ngoài theo hợp đồng
đã ký với bên nƣớc ngoài . Khi công ty HL giao cho bên nƣớc ngoài, bên nƣớc ngoài chỉ
nhận 5 triệu lít bia, số bia còn lại công ty H phải bán ở trong nƣớc
Hỏi :
1. Trong năm công ty NV , công ty HL phải nộp những loại thuế gì cho Ngân sách nhà nƣớc
? Giải thích tại sao ?
2. Tính số thuế VAT mà công ty NV phải nộp , biết rắng :
Giá bán bia chƣa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chƣa có thuế VAT là 20.000 đồng/ 1 lít ;

Trang 8


Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 45 % , thuế suất thuế VAT của bia là 10% ;
Tổng số thuế VAT đầu vào của công ty NV trong năm có trên hóa đơn đầu vào là 60 tỷ đồng .


Bài 4 : Ông Nam là một bác sỹ , vợ ông là dƣợc sỹ . Trong năm, ông và gia đình có các hoạt
động kinh tế sau :
- Hoạt động kinh doanh tại cửa hàng thuốc tân dƣợc do vợ ông Nam đứng tên và trực
tiếp kinh doanh ó doan thu 4 tỷ , lãi 1 tỷ
- Hoạt động khám chữa bệnh ngoài giờ có doanh thu 500 triệu, lãi 200 triệu
- Một hãng thuốc tân dƣợc ở nƣớc ngoài gửi tặng cho gia đình ông 1 ô tô 12 chỗ ngồi ,
gia đình ông Nam nhận hàng tại cảng và nộp các loại thuế cho Nhà nƣớc VN )
- Bán thửa đất do vợ chồng ông đƣợc thừa kế từ bố mẹ thu đƣợc 6 tỷ
Hỏi :
1. Trong năm, ông Nam và gia đình phải nộp những loại thuế gì cho NSNN ? giải thích tại
sao
2. Tính số thuế VAT và Thuế thu nhập cá nhân mà ông Nam và vợ ông Nam phải nộp ? Biết
rằng vợ chồng ông Nam mỗi ngƣời có 1 ngƣời phụ thuộc ; giá tính thuế NK của ô tô là 500
triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu của ô tô là 40 % ; Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
ô tô là 30 % , thuế suất thuế VAT của ô tô là 10 % , của thuốc tân dƣợc là 5 %

Bài 2 :
Một DN SXKD có các hoạt động sau:

Trang 9

-Bán ra nƣớc ngoài 120.000 sp theo giá CIF là 271.400 đ/sp, phí BH và vận chuyển quốc tế là
18% giá FOB
-Bán 150.000 sp cho DN chế xuất với giá 230.000 đ/sp
-Bán cho công ty thƣơng nghiệp trong nƣớc 400.000 sp với giá chƣa VAT là 200.000 đ/sp
-Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với một số công ty ở nƣớc ngoài, giá gia công

là 10.000 đ/sp, công việc đã hoàn thành 80% và thành phẩm đã đƣợc xuất trả.
-Tổng chi phí đƣợc trừ cho cả năm của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng (chƣa kể
thuế XK, phí BH và vận chuyển)
-TN chịu thuế khác ngoài doanh thu: chuyển nhƣợng TS là 200 triệu đồng, thu nhập từ tiền
lãi cho vay là 680 triệu đồng.
-Biết rằng thuế suất thuế XK là 2%, VAT là 10%, TNDN là 25%.
-Tổng thuế VAT đầu vào đƣợc khấu trừ cả năm là 13.731 triệu đồng, lỗ năm trƣớc chuyển
qua 500 triệu đồng, thu nhập miễn thuế 300 triệu.
-Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định (10% thu nhập tính thuế)
Tính thuế XK, GTGT, TNDN.
Giải:
• Tính thuế Xuất Khẩu:
Căn cứ:
- Khoản 2, điều 9, Luật Thuế XK, NK năm 2005 => Giá tính thuế XK hàng bán ra nƣớc
ngoài tính theo giá FOB.
- Khoản 2, điều 2, Luật Thuế XK, NK 2005 và khoản 2, điều 1, nghị định 87/2010 =>
quan hệ mua bán với DN chế xuất đƣợc coi nhƣ hoạt động xuất nhập khẩu => hàng bán cho
DNCX phải chịu thuế XK.

Trang 10

- Khoản 4, điều 12, NĐ 87/2010 => hàng do VN gia công cho nƣớc ngoài khi xuất trả
đƣợc miễn thuế XK.
=> Ta có:
- Bán ra nƣớc ngoài:
+ Doanh thu (giá CIF): 271.400 x 120.000 = 32.568 triệu đ
+ Giá tính thuế XK (Giá FOB) = Giá CIF/1,18 = 27.600 triệu đ
- Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
+ Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 triệu đ
Thuế XK phải nộp = (27.600 + 34.500) x 2%) = 1.242 triệu đ


• Tính thuế GTGT:
Căn cứ: Mục II, phần B, thông tƣ 129/2008/TT-BTC:
- Thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%
- Thuế suất thuế GTGT hàng bán cho Doanh nghiệp chế xuất (khu phi thuế quan): 0%
- Thuế suất thuế GTGT hàng gia công cho nƣớc ngoài: 0%
=> Ta có:
- Bán cho công ty thƣơng nghiệp:
+ Doanh thu : 200.000 x 400.000 = 80.000 triệu đ
- Thuế GTGT đầu ra: 80.000 x 10% = 8.000 triệu đ
- Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ : 13.731 triệu đ
=> Thuế GTGT phải nộp: 8.000 – 13.731 = - 5.731 triệu đ

Trang 11


• Tính thuế TNDN:
- Gia công cho nƣớc ngoài:
+ Doanh thu: 400.000 x 10.000 x 80% = 3.200 triệu đ
- Tổng doanh thu từ bán hàng:
32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 = 150.268 triệu đ
- Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 triệu đ
- Tổng chi phí = Tổng chi phí cả năm + Thuế XK + phí BH và vận chuyển
= 102.731 + 1.242 + 18% x 27.600
= 108.941 triệu đ
- Thu nhập tính thuế TNDN: DT + TN khác – CF – Lỗ lũy kế – TN miễn thuế
= 150.268 + 880 – 108.941 – 500 – 300 = 41.407 triệu đ
=> Thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế - trích quỹ KH&CN) x thuế suất thuế TNDN
= (41.407 – 10% x 41.407) x 25% = 9.316,575 triệu đ


Bài số 3 :
Ông Nam là chủ doanh nghiệp Đại Nam . trong năm 2010, ông Nam và DN của ông đã có các
hoạt động kinh tế sau :
+ Kinh doanh vũ trƣờng , khách sạn nhà hàng doanh số 5 tỷ, lãi thu đƣợc 2 tỷ đồng
+ Thu đƣợc 60tr đồng tiền lãi gửi Ngân hàng

Trang 12

+ Chuyển quyền sử dụng 100m2 đất của gia đình với giá chuyển nhƣợng là 4 tỷ, giá
mua 2 tỷ
+ Thu đƣợc 30tr từ lợi tức cổ phần do đầu tƣ mua cổ phiếu của Doanh nghiệp khác\
+ Đƣợc bố đẻ cho 1 chiếc xe oto 5 chỗ vs giá 1 tỷ đồng
1. Tính số thuế mà ông Nam và Doanh nghiệp của ông phải nộp trong năm
2. Hãy tƣ vấn cho ông Nam và Doanh nghiệp của ông làm cách nào để nộp thuế ít nhất
Bài làm :
1. Tính số thuế mà ông Nam và Doanh nghiệp của ông phải nộp trong năm
TH1 : 60tr tiền lãi gửi NH và 30 tr từ lợi tức cổ phần của Doanh nghiệp khác là thuộc sở
hữu của công ty
• Đối với Doanh nghiệp :
Căn cứ vào : - Khoản 2 điiều 3 luật thuế TNDN
- Điều 3 Nghị định 124/2008 , khoản 5 điều 4 nghị định 124/2008,
Ta có : ∑Thu nhập chịu thuế = 2 tỷ + 60tr = 2,06 tỷ
• Thuế TNDN phải nộp = 2,06 x 25% = 0.515 tỷ
• Đối với cá nhân :
Căn cứ vào : - Khoản 3, khoản 5, khoản 10 điều 3, điều 14, điều 23 luật thuế Thu nhập cá
nhân 2007
- Mục 4 điều 23 Nghị định 100
- 3- II phần B và 7- II phần B Thông tƣ 84
Ta có
• TH1 : Xác định đc giá vốn là 2 tỷ và thu nhập là 4 tỷ khi chuyển nhƣợng BĐS :


Trang 13

Thuế TNCN phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất :
(4-2) x 25 % = 0.5 tỷ
Thuế TNCN khi đƣợc cho ô tô :
1 x 10% = 0,1 tỷ
• ∑ Thuế TNCN phải nộp : 0,5+ 0,1 = 0,6 tỷ
• TH2 : Không xác định đƣợc giá vốn và chi phí liên quan đến việc chuyển nhƣợng
BĐS :
Thuế TNCN phải nộp khi chuyển nhƣợng BĐS :
4 x 2% = 0,08 tỷ
• ∑ Thuế TNCN phải nộp : 0,08 +0,1 = 0,18 tỷ
TH2 : 60tr tiền lãi gửi NH và 30 tr từ lợi tức cổ phần của Doanh nghiệp khác là thuộc sở
hữu của cá nhân
• Đối với Doanh nghiệp :
Căn cứ điều 2 luật thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế = 2 tỷ
Thuế TNDN = 2 x 25% = 0,5 tỷ
• Đối với cá nhân :
Căn cứ vào :
- Khoản 3, khoản 5, khoản 10 điều 3 Luật Thuế TNCN 2007
- Khoản 7 điều 4 Luật Thuế TNCN 2007
- Điều 23 Luật Thuế TNCN 2007

Trang 14

- Điều 14 Luật Thuế TNCN 2007
TH1: Xác định đƣợc giá vốn = 2 tỷ và thu nhập từ chuyển nhƣợng BĐS là 4 tỷ
Thuế TNCN nộp khi chuyển nhƣợng BĐS : (4- 2) x 25 % = 0,5 tỷ

Thuế TNCN nộp khi đƣợc tặng ô tô : 1 x 10% = 0,1 tỷ
Thuế TNCN nộp từ thu nhập đầu tƣ vốn :30tr x 5% = 1,5tr= 0,0015 tỷ
∑ Thuế TNCN = 0,5 + 0,1 + 0,0015 = 0,6015 tỷ
TH2: Không xác định đƣợc giá vốn và chi phí liên quan đến việc chuyển nhƣợng BĐS
Thuế TNCN phải nộp khi chuyển nhƣợng BĐS : 4 x 2% = 0.08 tỷ
Thuế TNCN nộp khi đƣợc tặng ô tô : 1 x 10% = 0,1 tỷ
Thuế TNCN nộp từ thu nhập đầu tƣ vốn :30tr x 5% = 1,5tr= 0,0015 tỷ
∑ Thuế TNCN = 0.08 + 0,1 + 0.0015 = 0,1815 tỷ
2. Hãy tƣ vấn cho ông Nam và Donah nghiệp của ông làm cách nào để nộp thuế ít nhất
Để nộp thuế đƣợc ít nhất, ông Nam nên
- chuyển tiền lãi NH thành thu nhập của Cá nhân ông
- chuyển 30tr tiền lời từ cổ tức thành thu nhập của DN
- chuyển nhƣợng BĐS theo cách ko xét đƣợc giá vốn khu đất
Khi đó , số thuế phải nộp sẽ là :
• Thuế TNDN : 2x 25 % = 0.5 tỷ
• Thuế TNCN :4 x 2% + 1 x 10% = 0,18 tỷ



Trang 15

MỘT SỐ CÂU NHẬN ĐỊNH (SÁCH HƢỚNG DẪN HỌC TẬP)
1/.Thuế ra đời cùng với sự ra đời nhà nƣớc tƣ sản
Sai, Thuế ra đời từ khi có Nhà nƣớc xuất hiện, tức là từ thời kỳ NN chiếm hữu nô lệ
2/. Thuế là 01 ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Sai: Luật thuế không phải là 01 ngành luật độc lập mà chỉ là 01 bộ phận của pháp luật ngân
sách nhà nƣớc thuộc ngành luật tài chính.
3/Thuế mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp
Sai: Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp. Vì ngƣời nộp thuế nhiều và
ngƣời nộp thuế ít đều đƣợc hƣởng lợi ích nhƣ nhau, đồng thời thuế không phải là khoản trả

khi các đối tƣợng nộp thuế đã nhận đƣợc một lợi ích hay quyền lợi cụ thể nào.
4/. Một tổ chức, cá nhân chỉ có thể là đối tƣợng nộp thuế của một sắc thuế.
Sai: Một tổ chức, cá nhân có thể là đối tƣợng nộp thuế của nhiều đạo luật thuế.
5/. Ngƣời nộp thuế là chủ thể có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp
luật.
Đúng: Vì đây là nghĩa vụ gắn liền với đối tƣợng nộp thuế khi thực hiện các hành vi chịu thuế.
6/.Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Sai: Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ hành vi vui phạm pháp luật của đối
tƣợng nộp thuế mà có thể là do nhầm lẫn hoặc thay đổi trong việc thực hiện chế độ miễn,
giảm thuế.
7/.Chỉ có cơ quan thuế mới có quyền thu thuế.
Sai: Cơ quan hải quan cũng có quyền thu thuế. Cơ quan thuế thu thuế nội địa, cơ quan hải
quan thu thuế Xk,Nk.


Trang 16



8/.Mọi hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều phải nộp chịu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
Sai: Chỉ có những hàng hóa đƣợc vận chuyển một cách hợp pháp qua biên giới Việt Nam mới
là đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
9/.Doanh nghiệp khu chế xuất, có thể là đối tƣợng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Sai: Theo khoản 3 Điều 3 Luật thuế xuất, nhập khẩu quy định đối tƣợng không chịu thuế
“hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nƣớc ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nƣớc ngoài
vào khu phi thuế quan và chi sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đƣa từ khu phi thuế
quan này sang khu phi thuế quan khác”.
15/.Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm hàng hóa cập cảng xuất hoặc cập
cảng nhập đầu tiên.

Sai: Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm đối tƣợng nộp thuế đăng ký tờ
khai hải quan với cơ quan hải quan.
17/.Chỉ có cơ quan thuế mối có thẩm quyền thu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: Tổng cục hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở nhập
khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
22/.Chỉ có những cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa lớn mới là đối tƣợng nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt.
Sai: Cơ cở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt là đối tƣợng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
23/.Hành vi nhập khẩu máy jacpot, gậy chơi golf phải nộp thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ
đặc biệt.

Trang 17

Sai: máy Jacpot, gậy chơi golf là hàng hóa không thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
nên không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
24/.Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc là giá đã bao gồm
tiền thuế GTGT.
Sai: Theo K1, Đ6 Luật thuế TTĐB 2008: đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc là giá do cơ
sở sản xuất bán ra.
Đề 1: ĐỀ THI MÔN LUẬT THUẾ
Lớp: Thƣơng mại, dân sự, quốc tế 34A
Thời gian: 75 phút
Chỉ đƣợc sử dụng văn bản quy phạm pháp luật
1. một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì phải nộp những loại thuế nào cho hoạt động
kinh doanh của mình? giải thích tại sao?(1.5 điểm)
2. giảm trừ gia cảnh trong thuế thu nhập cá nhân là gì? Bao gồm những trƣờng hợp nào?
Những khoản thu nhập chịu thuế nào đƣợc tính giảm trừ gia cảnh? (2 điêm)
3. Tại sao hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB khi xuất khẩu không phải chịu thuế TTĐB
nhƣng phải chịu thuế GTGT với thuế xuất 0%? (2 điểm)

4. Có phải mọi hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTDB từ thị trƣờng Việt Nam bán vào khu phi
thuế quan đều không phải chịu thuế TTDB không? Tại sao? (1.5 điểm)
5. Là nhà tƣ vấn, anh/chị hãy cho biết một doanh nghiệp sản xuất chế biến rƣợu và nƣớc hoa
quả để xuất khẩu và tiêu thụ trong nƣớc sẽ phải nộp những loại thuế nào cho hành vi kinh
doanh của mình? Giải thích tại sao họ phải nộp các loại thuế đó? (2 điểm).
ĐỀ 2: Đề thi môn luật thuế lần 1 TM, DS, QT 33A 75 phút
chỉ đc sử dụng văn bản pháp luật
I. Lí thuyết ( 6 đ)

Trang 18

1. Nhận định đúng sai? 2đ
A. Mọi hành vi nhập khẩu hàng hóa từ nƣớc ngoài vào khu phi thuế quan trên lãnh thổ việt
nam đều không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Chỉ có tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hành vi sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp mới là
đối tƣợng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2. Trả lời các câu hỏi sau : 4 đ
A. Phân tích các điều kiện cần thiết để xác định một khoản chi phí đƣợc trừ khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp theo quy định của luật thuế TNDN? Cho ví dụ minh họa?
B. Tại sao một số hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 LTGTGT khi
xuất khẩu đƣợc hƣởng mức thuế suất TGTGT là 0%?
II. Tình huống bài tập: 4 đ
1. Năm 2010, ông A có một số khoản thu nhập sau :
– Thu nhập từ tiền lƣơng tại trƣờng ĐH X mỗi tháng là 7 triệu đồng
– Cho thuê nhà trọ mỗi tháng là 4 triệu
– Tổng thu nhập từ viết bài đăng tạp chí: 15 triệu
– Thu nhập từ tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Y là 20 triệu
Ông A có 1 ngƣời con là B 10 tuổi; 1 ngƣời con là C 19 tuổi thi rớt đại học ở nhà; một ngƣời
vợ là D ở nhà nội trợ; cả B C D đều không có thu nhập và sức khẻ bình thƣờng. khi tính thuế
thu nhập cá nhân đối với A hãy xác định :

A. Những ai là ngƣời phụ thuộc của A? tại sao? 1 đ
B. Những khoản thu nhập nào đƣợc tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cho A? tại
sao? 1đ

Trang 19

2. Công ty cổ phần X đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh vào tháng 3/2011 với
chức năng kinh doanh xe ô tô và điện máy. Để tiến hành hoạt động, công ty X đã nhập khẩu
từ Nhật 100 máy lạnh có công suất dƣới 90.000 BTU và 6 chiếc xe ô tô loại 8 chỗ ngồi và 5
chiếc xe tải. hỏi công ty X là đối tƣợng nộp thuế của những loại thuế nào đối với mỗi hành vi
nói trên? Tại sao? 2 đ.
ĐỀ 3: Môn Luật Thuế Lớp AUF 33
I Nhận định đúng hay sai. Giải thích: (6 điểm)
1. cá nhân nhận quà tặng từ nƣớc ngoai gửi về không phải nộp thuế nhập khẩu
2. hàng hóa tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam là đối tƣợng chịu thuế GTGT
3. Mọi thu nhập từ hoạt động kinh doanh là đối tƣợng chịu thuế của thuế thu nhập doanh
nghiệp
4. tổ chức nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ sẽ đƣợc cơ quan thuế hoàn lại thuế khi
số thuế giá trị giă tăng nộp là số âm
5. các cá nhân có thu nhập từ 4 triệu đồng/1 tháng mới là đối tƣợng nột thuế thu nhập cá nhân
6. Mọi hành vi khai thác tài nguyên trên lãnh thổ VN đều phải chịu thuế tài nguyên.
II. Bài Tập (4 điểm)
Ngày 12/03/2011, CTCP Hoàng Hà tiến hành nhập khẩu 10 tấn thép để bán trong nƣớc.
HỎI:
1) khi nhập khẩu thép CTCP Hoàng Hà phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì đối với NN? Tại sao?
2) Giả sử theo thỏa thuận với đối tác CTCP Hoàng Hà khg phải thanh toán bằng tiền mặt mà
tiến hành thanh toán bằng 100 tân gạo (theo phƣơng thức hàng đổi hàng). Vì vậy, việc nhập
khẩu 100 tấn gạo của Hoàng Hà cho đối tác nƣớc ngoài có phải nộp thuế XK hay kg? Tại sao
3) Việc XK gạo của công ty CP Hoàng Hà có đem lại lợi ích gì về thuế GTGT cho CTCP
Hoàng Hà hay kg? Tại sao?


Trang 20

4) Ông Trần Thành Hải là cổ đông đang nắm giữ 10% cổ phần của CTCP Hoàng Hà Nhân
ngày Trần Thành Nhân con trai ông đủ 18 tuổi, ông Hải quyết định tặng cho Nhân 2% cổ
phần của mình. Hỏi hoạt động này có phát sinh nghĩa vụ gì về thuế hay kg? Nếu có thì ai có
nghĩa vụ thuế đối với NN.
6.Tại sao dịch vụ không là đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu nhập khẩu? (1 điểm).[center]
ĐỀ 4: ĐỀ THI MÔN LUẬT THUẾ LẦN 1 :
THỜI GIAN 75 PHÚT, CHỈ ĐC SỬ DỤNG VBPL
I/ LÝ THUYẾT : 6 ĐIỂM
1. Những câu nhận định sau đúng hay sai, giải thích ( 2 điểm )
a ) tổ chức cá nhân chỉ trở thành đối tƣợng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp khi đƣợc nhà
nƣớc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.
b ) Doanh nghiệp ko đc phép chi đối với những khoản chi phí ko đc trừ khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp theo khoản 2 điều 9 luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
2 ) Anh chị hãy ( 4 điểm ):
a) So sánh sự khác nhau giữa trƣờng hợp ko chịu thuế , trƣờng hợp đc áp dụng mức thuế 0%
và trƣờng hợp đc miễn thuế trong thuế giá trị gia tăng ?
b) phân tích nguyên tắc, điều kiện áp dụng chế độ giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá
nhân và cho ít nhất 2 ví dụ để chứng minh những bất cập của quy định này trên thực tế
II. Tình huống bài tập ( 4 điểm )
1. ông A và cty TNHH B là thành viên của cty TNHH 2 thành viên M với tỷ lệ góp vốn tƣơng
ứng là 40% và 60%. CUối năm tài chính 2009, cty M tiến hành chia lợi nhuận sau thuế cho
thành viên. Theo đó, ông A nhận đc 400tr đồng, cty B nhận đc 600tr đồng. ANh chị hãy cho
biết sự khác nhau về việc thực hiện nghĩa vụ thuế của ông A và cty B đối với Nhà nƣớc (1.5
điểm )

Trang 21


2. Công ty TNHH Tuấn Minh thực hiện hành vi sản xuất rƣợu để tiêu thụ trong nƣớc. Ngày
12/3/2010. cty TNHH Tuấn Minh ký hợp đồng ủy thác xuất khẩu cho cty TNHH Thanh
Hằng, theo đó, Thanh Hằng sẽ nhận ủy thác xuất khẩu 1000 chai rƣợu (loại 1 lít ) sang thị
trƣờng EU. Tuy nhiên, do hàng hóa ko phù hợp với tiêu chuẩn chất lƣợng , ko thể xuẩ khẩu
nên Thanh Hằng đã bán toàn bộ lô hàng trên vào thị trƣờng trong nƣớc. Hỏi
- Cty TNHH Tuấn Minh phải nộp những loại thuế nào cho hành vi sản xuất rƣợu để tiêu thụ
trong nƣớc ( 1.5 điểm ).
- CHủ thể nào phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho hành vi tiêu thụ 1000
chai rƣợu vào thi trƣờng trong nƣớc do ko xuất khấu đc ? Tai sao ( 1 điểm )
ĐỀ 5: ĐỀ THI MÔN LUẬT THUẾ (LẦN 1)
LỚP DÂN SỰ 32B - THƢƠNG MẠI 32B
Thời gian:75 phút
Câu 1: những nhận định sau đây đúng hay sai?tại sao? (3đ)
A. mọi thu nhập phát sinh từ hành vi chuyển quyền sử dụng đất đều phải thực hiện nghĩa vụ
thuế nhƣ nhau.
B.các tổ chức, cá nhân sản xuất rƣợu, bia đều phải nộp thuế TTĐB.
C. giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập
khẩu cộng thuế GTGT.
Câu 2: (3đ) anh chị cho biết:
A.các tổ chức,cá nhân khi nhập khẩu hàng hóa có phải nộp thuế GTGT hay không? tại sao?
B. tại sao hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế đc hoàn và
hành vi trốn thuế,gian lận thuế là giống nhau?
Câu 3: (4đ) bài tập:

Trang 22

Công ty TNHH Sài Thành hoạt động trong lĩnh vực sản xuất rƣợu bia. Ngày 1/3/2010, công
ty Sài Thành nhập khẩu 3 container men bia từ Đức để sản xuất 1 triệu thùng bia. với số
lƣợng thành phẩm trên, Sài Thành đã bán 50% cho công ty Đất Thành để tiêu thụ trong nƣớc;
50% còn lại xuất kah63u cho đối tác là công ty My Love ở Thái Lan. Tuy nhiên, do công ty

Đất Thành k có tiền mặt thanh toán nên Đất Thành đã thỏa thuận để Sài Thành nhận chuyển
giao toàn bộ 20 chiếc xe 24 chỗ thừ công ty Huyndai (Hàn Quốc) nhƣ là 1 sự thay thế nghĩa
vụ chi trả của Đất Thành. ngày 5/4/2010, 20 chiếc xe 24 chỗ đã đc Huyndai giao đến cảng Sài
Gòn. Khi Sài Thành đến là thủ tục nhận xe thỉ cơ quan Hải quan yêu cầu Sài Thành phải nộp
thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, và thuế GTGT cho 20 chiếc xe nêu trên. Sài Thành cho rằng đây
là lô hàng mà Sài Thành nhận thay cho số tiền mà công ty Đất Thành phải trả cho Sài Thành
nên đối tƣợng nộp thuế phải là công ty Đất Thành. hỏi:
A. công ty Sài Thành có nghĩa vụ thuế gì trong các hoạt động nêu trên? tại sao?
B. lý luận mà Sài Thành đƣa ra là đúng hay sai? tại sao?


LUẬT THUẾ
I/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1/ Thuế là 01 ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Sai: Luật thuế không phải là 01 ngành luật độc lập mà chỉ là 01 bộ phận của phap luật ngân
sách nhà nƣớc thuộc ngành luật tài chính.
2/ Thuế mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp
Sai: Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp. Vì ngƣời nộp thuế nhiều và
ngƣời nộp thuế ít đều đƣợc hƣởng lợi ích nhƣ nhau, đồng thời thuế không phải là khoản trả
khi các đối tƣợng nộp thuế đã nhận đƣợc một lợi ích hay quyền lợi cụ thể nào.
3/ Trong thuế trực thu, đối tƣợng nợp thuế luôn là ngƣời chịu thuế.

Trang 23

Đúng:
4/ Ngƣời nộp thuế là chủ thể có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp
luật.
Đúng: Vì đây là nghĩa vụ gắn liền với đối tƣợng nộp thuế khi thực hiện các hành vi chịu thuế.
5/ Đối tƣợng chịu thuế là tổ chức cá nhân trực tiếp trả tiền thuế cho nhà nƣớc.
Sai: Đối tƣợng chịu thuế của một đạo luật là đối tƣợng khách quan phải thu thuế, là vật chuẩn

mà dựa vào đó nhà nƣớc thu đƣợc một số tiền thuế nhất định.
6/ Đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế là chủ thể không phải thực hiện nghĩa vụ thuế cho
nhà nƣớc.
Sai: Đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế là các hàng hóa dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập có
các điều kiện đƣợc dự luật trong đạo luật nhƣng đƣợc đạo luật xác định là không thuộc phạm
vi điều chỉnh của đạo luật (sắc thuế đó).
7/ Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi tác động vào đối tƣợng chịu thuế đều trở thành đối tƣợng
nộp thuế.
Sai: Để trở thành đối tƣợng nộp thuế phải thỏa mãn 2 điều kiện là có hành vi tác động vào đối
tƣợng chịu thuế và thỏa mãn điều kiện chịu thuế do pháp luật quy định
8/ Các trƣờng hợp giảm thuế theo chế độ miễn giảm, giảm thuế suất đều nhằm giảm thuế cho
ngƣời chịu thuế.
Sai: Chế độ miễm giảm thuế là sự ƣu đãi hoặc chia sẻ của nhà nƣớc dành cho đối tƣợng nộp
thuế khi thỏa mãn những điều kiện do pháp luật quy định
9/ Một tổ chức, cá nhân chỉ có thể là đối tƣợng nộp thuế của một sắc thuế.
Sai: Một tổ chức, cá nhân có thể là đối tƣợng nộp thuế của nhiều đạo luật thuế.
10/ Trong thuế trực thu đối tƣợng chịu thuế và ngƣời chịu thuế là giống nhau.
Sai: Trong thuế trực thu đối tƣợng nộp thuế và ngƣời chịu thế là một.

Trang 24

11/ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc.
Đúng: thuế là khoản thu chủ yếu, quan trọng, chiếm trên 90% các khoản thu cho ngân sách
nhà nƣớc.
12/ Chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành các sắc thuế.
Sai: UBTVQH cũng có quyền ban hành các pháp lệnh về thuế.
14/ Chỉ có cơ quan thuế mới có quyền thu thuế.
Sai: Cơ quan hải quan cũng có quyền thu thuế.
15/ Cơ quan hải quan chỉ có thẩm quyền thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Sai: Cơ quan hải quan còn có thẩm quyền thu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập

khẩu.
16/ Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Sai: Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ hành vi vui phạm pháp luật của đối
tƣợng nộp thuế mà có thể là do nhầm lẫn hoặc thay đổi trong việc thực hiện chế độ miễn,
giảm thuế.
17/ Tên gọi của đạo luật thuế phản ảnh đầy đủ phạm vi tác động của sắc thuế đó.
Sai: Tên gọi của đạo luật thuế cần phản ảnh đƣợc phạm vi tác động, mục đích điều tiết của
sắc thuế đó.
18/ Trong quan hệ pháp luật thuế luôn có một bên chủ thể là cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền.
Sai: Quan hệ pháp luật thế bao gồm 2 nhóm quan hệ:
+ Nhóm quan hệ phát sinh trong qúa trình quản lý thuế của cơ quan nhà nƣớc.
+ Nhóm quan hệ trong việc ngƣời nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho cơ quan thuế.
II/ PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ:

Trang 25

1/ Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu.
Đúng.
2/ Đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa, dịch vụ dịch chuyển hợp pháp qua
biên giới Việt Nam.
Sai: dịch vụ không phải là đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
3/ Đại lý hải quan là đối tƣợng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Sai: Đại lý làm thủ tục hải quan là đối tƣợng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong trƣờng hợp
đƣợc đối tƣợng nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
4/ Mọi hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều phải nộp chịu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
Sai: Chỉ có những hàng hóa đƣợc vận chuyển một cách hợp pháp qua biên giới Việt Nam mới
là đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
5/ Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan quyết định.

Sai: Bộ trƣởng Bộ tài chính quy định áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
đối với từng mặt hàng theo thủ tục do Chính phủ quy định.
6/ Tàu biển của Việt Nam đƣợc đem sữa chữa ở nƣớc ngoài khi đem về nƣớc phải đóng thuế
nhập khẩu.
Sai: Tàu biển của Việt nam đƣợc đem sữa chữa ở nƣớc ngoài khi đem về nƣớc đƣợc hoàn
thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu.
7/ Doanh nghiệp khu chế xuất, có thể là đối tƣợng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Sai: Theo khoản 3 Điều 3 Luật thuế xuất, nhập khẩu quy định đối tƣợng không chịu thuế
“hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nƣớc ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nƣớc ngoài
vào khu phi thuế quan và chi sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đƣa từ khu phi thuế
quan này sang khu phi thuế quan khác”.

×