Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

CHÌA KHÓA VÀNG 1/30: PP ĐỒ THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.35 KB, 16 trang )

Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Chìa khóa vàng 2.
ứng dụng PHƯƠNG PHáP Đồ THị trong giảI toán hoá học
I. cơ sở lý thuyết
Chúng ta thờng gặp các dạng bài toán khi cho oxit axit CO
2
, SO
2
tác dụng với dung dịch NaOH,
KOH, Ca(OH)
2
hay Ba(OH)
2
thu đợc muối, kết tủa, đó cũng là những dạng bài toán khó và có nhiều tr-
ờng hợp xãy ra trong bài toán.
1. Dạng bài toán cho oxit axit CO
2
, SO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
thu đợc kết
tủa .
a. Điều kiện bài toán:
Tính
2
CO
n
biết


2
Ca(OH)
n

3
CaCO
n
hoặc ngợc lại, cho biết số mol
2
CO
n
,
2
Ca(OH)
n
Tính
3
CaCO
n
ta có các phản ứng xãy ra nh sau:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
CaCO

3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
(2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(3)
b. Phơng pháp vẽ đồ thị:
Từ trục hoành(Ox) chọn hai điểm a và 2a, từ trục tung (Oy) chọn một điểm a. Tại điểm a của trục
x và y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 2a ta đợc tam giác vuông
cân. Với số mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với trục x ta đ ợc
số mol CO
2
tham gia phản ứng có thể xãy ra 2 trờng hợp:
+ Trờng hợp 1:
2
CO
n

= n
1
mol.= y mol
+ Trờng hợp 2:
2
CO
n
= n
2
mol= 2a-y mol
2
3
2
Ca(OH)
CaCO
CO
n a mol
n y mol
n ymol
2a ymol
=


=


=


=


2
1
CO 2
= n
n = n
Nếu chúng ta gặp một bài toán khi cho oxit axit CO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
hay Ba(OH)
2
thu
đợc x mol kết tủa và sau đó đun nóng thu đợc y mol kết tủa nữa thì áp dụng công thức tính nhanh sau,
2
CO
n x 2y= +
3. bài toán áp dụng
Bài toán 1: ( Trích câu 5 trang 119. bài 26: kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm thổ. SGK
ban cơ bản).
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lợng nớc d thu đợc đung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO
2
(đktc)
vào dung dịch A:
a. Tính khối lợng kết tủa thu đợc.
b. Khi đun nóng dung dịch A thì khối lợng kết tủa thu đợc là bao nhiêu?
Bài giải
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
1
CaCO

3
CO
2
a
n
1
a n
2
2a
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

2
2
CaO 2 2
CO
Ca
2,8
n 0,05mol,CaO H O Ca(OH)
56
1,68
n 0,05mol,n 0,075mol
22,4
+
= = +
= = =
Khi sục khí CO
2
vào dung dịch nớc vôi trong Ca(OH)
2
ta có các phơng trình phản ứng xãy

ra:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Khi đun nóng dung dịch ta có phơng trình phản ứng xãy ra:
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2

O (3)
áp dụng phơng phấp đồ thị ta có:
a. Khối lợng kết tủa thu đợc là:
Dựa vào đồ thị ta có :
3
CaCO
n 0,025 mol
=
=>
3
CaCO
m 0,025.100 2,5 gam= =
b. Cách 1: Nếu khi đun nóng thì xãy ra phơng trình (3).
Từ (1) ta có:
2 3
CO CaCO
n n 0,025 mol
= =
Từ(2) =>
2( pt 2) 2 2( pt1)
3 2 2
CO CO CO
Ca(HCO ) CO
n n n 0,075 0,025 0,05 mol,
1
n n 0,025 mol
2
= = =
= =
Từ(3) :

3 3 2 3
CaCO Ca(HCO ) CaCO
n n 0,025 mol m 100.0,025 2,5 gam
= = => = =
Nh vậy khi đun nóng khối lợng kết tủa thu đợc tối đa là:
m=2,5 + 2,5 = 5 gam.
Cách 2: áp dụng công thức tinh nhanh
2
CO
n x 2y= +
Số mol khí CO
2
và số mol kết tủa x đã biết, vấn đề bây giờ là tìm giá trị y mol. Thay giá trị vào ta có
2
2
CO
CO
n x
0,075 0,025
n x 2y y 0,025mol
2 2


= + => = = =
nh vậy tổng số mol kết tủa
3 CaCO
3
CaCO
n x y 0,025 0,025 0,05mol, m 0,05.100 5 gam= + = + = => = =
Bài toán 2: ( Trích câu 2 trang 132. bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và

hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản).
Sục 6,72 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
. Khối lợng gam kết tủa thu
đợc là:
A. 10 gam B. 15 gam. C. 20 gam. D. 25 gam.
Bài giải:
+ Cách 1: giải thông thờng:
2 2
2
OH
CO Ca(OH)
CO
n
6,72 0,5
n 0,3mol ,n 0,25mol,1 2
22,4 n 0,3

= = = < = <
xãy ra 2 phơng trình:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2

O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
2
3
CaCO
n
2
CO
n
0,05
0,025
0,1
0,075
0,05
0.025
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Gọi x, y lần lợt là số mol CO
2
của phơng trình (1) và (2). Ta có hệ phơng trình:
x y 0,3
y

x 0,25
2
+ =




+ =


Giải hệ phơng trình ta đợc: x=0,2 mol, y= 0,1 mol.

3
CaCO
m 0,2.100 20 gam = =
, đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
3
CaCO
m 0,2.100 20 gam = =
, đáp án đúng là C.
Nhận xét:
- Nếu áp dụng cách thông thờng thì học sinh phải xác định đợc tạo ra 1 hay 2 muối.
- Nếu
2
OH
CO
n
1 2
n


< <
thì kết luận tạo 2 muối.
- Nếu học sinh vội vàng làm bài mà không t duy thì từ phơng trình (1) =>
3 2 3
CaCO Ca(OH) CaCO
n n 0,25 mol m 100.0,25 25 gam
= = => = =
Nh vậy kết quả đáp án D là sai.
- Do vậy học sinh áp dụng giải cách 2 rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm, đáp án chính
xác, thời gian ngắn hơn.
Cách 3: Ta có:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0.25mol 0,25mol 0,25mol
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3

)
2
(2)
0,05mol0,05 mol
=>
3 3
CaCO CaCO
n 0,25 0,05 0,2mol m 100.0,2 20gam
= = => = =
đáp án đúng là C.
Bài toán 3: ( Trích câu 6 trang 132. bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và
hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản).
Sục a mol CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu dợc 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa dung dịch còn lại
mang đun nóng thu đợc 2 gam kết tủa nữa. Giá trị a mol là:
A: 0,05 mol B: 0,06 mol C: 0,07 mol D: 0,08 mol
Bài giải:
+ Cách 1: phơng trình phản ứng có thể xãy ra:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)

2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O (3)
Từ (1) =>
3 2 3
CaCO CO CaCO
n 0,03mol n n 0,03mol
= => = =
Từ (3) khi đun nóng
3 3 2 3
CaCO Ca(HCO ) CaCO
n 0,02mol n n 0,02mol
= => = =

Từ (2) =>
2 3 2 2
CO Ca(HCO ) CO
n 2n 0,02.2 0,04mol, n 0,04 0,03 0,07mol
= = = = + =

đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
Giả sử
2
Ca(OH)
n x mol=
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
3
2
CO
n
0,25
0,25 0,3 0,5
3
CaCO
n
0,2
3
CaCO
n
2
CO
n
xmol

0,03
2x
m
ol
x mol
0,03
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
2
CO
n 0,03mol =
, khi đun nóng

2 3 2
CO CaCO CO
n 2n 0,04mol, n 0,04 0,03 0,07mol
= = = + =

đáp án đúng là C.
Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh.
Nếu chúng ta gặp một bài toán khi cho oxit axit CO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
hay Ba(OH)
2

thu đợc x mol kết tủa và sau đó đun nóng thu đợc y mol kết tủa nữa thì áp dụng công thức tính nhanh
sau,
2
CO

n x 2y= +
thay giá trị vào ta đợc
2
CO
n x 2y 0,03 2.0,02 0,07 mol
= + = + =
=> đáp án đúng là C.
Bài toán 4: ( Trích câu 9 trang 168. bài 31: một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm thổ , SGK ban
nâng cao).
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO
2
và N
2
tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
nồng độ
0,02M thu đợc 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
đầu.
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng.
Khi sục hỗn hợp khí chỉ có CO
2
tham gia phản ứng, phơng trình phản ứng xãy ra:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H

2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)

2
Ca(OH)
n 2.0,02 0,04 mol = =
Từ (1)
2 3 2
CO CaCO CO
1
n n 0,01 mol V 0,01.22,4 0,224 lit
100
= = = => = =

Có hai trờng hợp xãy ra:
+ Trờng hợp 1: Chỉ xãy ra phơng trình (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO

3
+ H
2
O (1)
2
CO
0,224
%V .100% 2,24%
10
= =
+ Trờng hợp 2: Tạo 2 muối
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Từ (1) và (2)

2 2 2
CO Ca(OH) CO
tu(2) n 2n 2.0,03 0,06mol, n 0,06 0,01 0,07mol=> = = = = + =



2
CO
0,07.22,4
%V .100 15,68 %
10
= =
Kết luận: - Nếu %CO
2
=2,24 % => %N
2
=97,76 %
- Nếu %CO
2
=15,68 % => %N
2
=84,32 %
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
4
3
CaCO
n
2
CO

n
0,04
0,01
0,0
8
0,07
O
0,04
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Từ đồ thị để thu đợc số mol CO
2
có 2 giá trị:

2 2
2 2
CO CO
CO CO
0,01.2,24
n 0,01 mol %V .100 2,24 %
10
0,07.2,24
n 0,07 mol %V .100 15,68 %
10

= = =



= = =



Kết luận: - Nếu %CO
2
=2,24 % => %N
2
=97,76 %
- Nếu %CO
2
=15,68 % => %N
2
=84,32 %
Nhận xét: - Qua 2 cách giải ta thấy phơng pháp thông thờng giải phức tạp hơn nhiều, mất nhiều thời
gian, nếu không cẩn thận sẽ thiếu trờng hợp , dẫn tới kết quả sai là không thể tránh khỏi.
- Phơng pháp đồ thị giải nhanh và gon, không phải viết phơng trình phản ứng, chỉ vẽ đồ thị ta thấy
có 2 trờng hợp xãy ra, nó rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm nh hiện nay.
Bài toán 5: ( Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO
2
(ở đktc) vào dung
dịch chứa 16 gam NaOH thu đợc dung dịch X. Khối lợng muối tan thu đợc trong dung dịch X là:
A: 18,9 gam B: 25,2 gam C: 23 gam D: 20,8 gam
Bài giải:
+ Cách 1: Thông thờng:
2
NaOH
SO
n
2
n
=
tạo muối Na

2
SO
3
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
0,2 0,4 0,2

2 3
Na SO
m 0,2.126 25,2 gam= =
B là đáp án đúng
+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị

0,2
Từ đồ thị: số mol của muối Na
2
SO
3
= 0,2 mol. Nên ta có
2 3
Na SO
m 0,2.126 25,2 gam= =


B là đáp án đúng
Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2007).
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO
2
(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a mol/l thu đợc 15,76 gam
kết tủa. Giá trị của a là:
A: 0,032 mol/l B: 0,06 mol/l C: 0,04 mol/l D: 0,048 mol/l
Bài giải:
+ Cách 1: Giải bằng phơng pháp thông thờng:
2 3
CO BaCO
2,688 15,76
n 0,12 mol; n 0,08 mol
22,4 197
= = = =
CO
2
+ Ba(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,08 0,08 0,08 mol
2CO
2
+ Ba(OH)

2
Ba(HCO
3
)
2
(2)
0,04 0,02 mol
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
0,01
5
Na
2
SO
3
2
SO
n
0,4
0,2
0,4
0,8
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Từ (1) và (2)
2
Ba(OH)
n 0,08 0,02 0,1mol= + =
Ba (OH)
2
M
0,1

C 0,04 M
2,5
= =
C là đáp án đúng
+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:
2 3
CO BaCO
2,688 15,76
n 0,12 mol,n 0,08 mol
22,4 197
= = = =

2
Ba(OH)
0,1
n 2,5a mol 0,1mol a 0,04 mol/ lit
2,5
= = = =
C là đúng
Bài toán 7: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2008). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít
khí CO
2
(ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,2M, sinh ra m gam kết
tủa. Giá trị của m gam là:
A: 11,82 gam B: 9,85 gam C: 17,73 gam D: 19,70 gam
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
2 2

CO NaOH Ba(OH)
n 0,2mol; n 0,5.0,1 0,05mol; n 0,5.0,2 0,1mol= = = = =
2
OH
OH
CO
n
n 0,05 0,1.2 0,25mol; 1 1,25 2
n


= + = < = <
tạo 2 muối
2 3
2
2 3 2
CO OH HCO (1)
x x x
CO 2OH CO H O (2)
y 2y y



+



+ +




x y 0,2
x 2y 0,25
+ =



+ =


3
2
3
x 0,15(HCO )
y 0,05(CO )



=



=


Phơng trình tạo kết tủa là:
3
2 2
3 3 BaCO
Ba CO BaCO m 0,05.197 9,85 gam

0,05 0,05
+
+ = =
B là đúng
+Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
2 2
CO NaOH Ba(OH)
n 0,2 mol,n 0,5.0,1 0,05 mol.n 0,5.0,2 0,1 mol= = = = =
Ta có: CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
0,025 0,05 0,025mol
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
6
3
BaCO
n
2
CO
n
2,5 a
0,08
0,08
5a

0.12
O
2,5a
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Nh vậy:
2 2 3 2
CO Na CO Ba(OH)
n 0,175mol; n 0,025mol; n 0,1mol= = =
d


3
BaCO
n 0,025 0,025 0,05 mol= + =

3
BaCO
m 0,05.197 9,85 gam= =
B là đáp án đúng
Bài toán 8: Cho V lít CO
2
(đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)
2
2M, kết thúc phản ứng thu
đợc 20 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 6,72 lít D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
Ta có:

2 3
Ca(OH) CaCO
20
n 0,4 mol; n 0,2 mol
100
= = =
- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO
3
:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2
CO
V 0,2.22,4 4,48lit= =
0,2 0,2 0,2
- Trờng hợp 2: Tạo hai muối: CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
:
2CO

2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
0,4 0,2

2 2
CO CO
n 0,6 mol V 0,6.22,4 13,44 lit= = =
D là đáp án đúng
+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị
Từ đồ thị ta thấy số mol khí CO
2
có 2 trờng hợp:

2
2
CO
CO
n 0,2 mol
n 0,6 mol
=


=



=>
2
2
CO
CO
V 0,2.22,4 4,48 lit
V 0,6.22,4 13,44 lit
= =


= =


D là đáp án đúng
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
7
3
BaCO
n
2
CO
n
0,1
0,025
0,2
0,175
O
0,1
3

CaCO
n
2
CO
n
0,4
0,2
0,8
0,6
0,4
0,2
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Bài toán 9: Cho V lít khí CO
2
(đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch Ca(OH)
2
0,7 M. Kết thúc phản
ứng thu đợc 4gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 0,896 lít D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO
3
nên xẫy ra phản ứng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO

3
+ H
2
O
2 3 2
CO CaCO CO
n n 0,04 mol; V 0,04.22,4 0,896= = = =
lít
+ Trờng hợp 2: Tạo hai muối CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
nên xẫy ra phản ứng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,04 0,04 0,04mol
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO

3
)
2
(2)
2.0,03 0,03 0,03mol
2 2
CO CO
n 0,04 2.0,03 0,1 mol V 0,1.22,4 2,24
= + = = =
lít C là đáp án đúng
+ Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị
2
2
CO
CO
V 0,04.22,4 0,896 lit
V 0,1.22,4 2,24 lit
= =


= =


C là đáp án đúng
Bài toán 10: Sục V lít khí CO
2
(đktc)vào 150 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Sau phản ứng thu đợc 19,7
gam kết tủa. Giá trị V lít là:

A: 3,36 lít hoặc 4,48 lít B: 2,24 lít hoặc 3,36 lít
C: 2,24 lít hoặc 4,48 lít D: 3,36 lít hoặc 6,72 lít
Bài giải:
2 3
Ba(OH) BaCO
19,7
n 0,15 mol; n 0,1 mol
197
= = =
áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:

Từ đồ thị để thu đợc
3
CaCO
n 0,1mol=
thì số mol CO
2
sẽ có hai giá trị
2
CO
n 0,1mol=
hoặc
2
CO
n 0,2mol=

2
2
CO
CO

V 0,1.22,4 2,24 lit
V 0,2.22,4 4,48 lit
= =


= =


C là đáp án đúng
Chú ý:
+ Nếu
2
CO
n 0,1=
hoặc 0,5 mol
2
CO
V
= 2,24 lít hoặc 3,36 lít B sai
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
8
3
CaCO
n
2
CO
n
0,07
0,1
0,07

0,04
0,14
2
CO
n
0,15
0,1 0,15 0,2 0,3
3
BaCO
n
0,1
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
+ Nếu
2
CO
n 0,15=
hoặc 0,3 mol
2
CO
V
= 3,36 lít hoặc 6,72 lít D sai
+ Nếu
2
CO
n 0,15=
hoặc 0,2 mol
2
CO
V
= 3,36 lít hoặc 4,48 lít A sai

Bài toán 11: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO
2
(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,01M thì đợc 1gam kết
tủa. Giá trị của V lít là:
A. 0,224 lít hoặc 0,448 lít B. 0,448 lít hoặc 0,672 lít
C. 0,448 lít hoặc 1,792 lít D. 0,224 lít hoặc 0,672 lít
Bài giải:
2 3
Ca(OH) CaCO
1
n 2.0,01 0,02 mol; n 0,01 mol
100
= = = =
áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:
Từ đồ thị để thu đợc
3
CaCO
n 0,01 mol=
thì số mol CO
2
sẽ có hai giá trị
2
CO
n 0,01 mol=
hoặc
2
CO
n 0,03 mol=


2
2
CO
CO
V 0,01.22,4 0,224 lit
V 0,03.22,4 0,672 lit
= =


= =


D là đáp án đúng
Chú ý:
+ Nếu
2
CO
n 0,01=
hoặc 0,02 mol V = 0,224 hoặc 0,448 lít A sai
+ Nếu
2
CO
n 0,02=
hoặc 0,03 mol V = 0,448 hoặc 0,672 lít B sai
+ Nếu
2
CO
n 0,02=
hoặc 0,04 mol V = 0,448 hoặc 1,792 lít C sai

Bài toán 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam bột lu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy sục hoàn toàn vào 200ml
dung dịch Ba(OH)
2
0,5M. Khối lợng gam kết tủa thu đợc là:
A: 21,70 gam B: 43,40 gam
C: 10,85 gam D: 32,55 gam
Bài giải:
áp dụng phơng pháp đồ thị: S + O
2
= SO
2
2 2
SO S Ba(OH)
1,6
n n 0,05 mol; n 0,2.0,5 0,1 mol
32
= = = = =

Từ đồ thị số mol SO
2
= 0,05 mol
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
9
2
SO
n
0,1
3
BaSO
n

0,05
O 0,05 0,1 0,15 0,2
2
CO
n
0,02
3
CaCO
n
0,01
0,01 0,02 0,03
0,04
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

3
BaSO
n 0,05 mol=

3
BaSO
m 0,05.217 10,85 gam= =
C là đáp án đúng.
Bài toán 13: Sục 4,48 lít khí (đktc) gồm CO
2
và N
2
vào bình chứa 0,08 mol nớc vôi trong thu đợc 6 gam
kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO
2
trong hỗn hợp đầu có thể là:

A: 30% hoặc 40% B: 30% hoặc 50%
C: 40% hoặc 50% D: 20% hoặc 60%
Bài giải:
2
2 3
Ca(OH) CaCO
h
6 4,48
n 0,08 mol.n 0,06 mol,n 0,2 mol
100 22,4
= = = = =
khí
+ C ách 1: áp dụng phơng pháp đồ thị:
Từ đồ thị để thu đợc 0,06 mol kết tủa thì số mol CO
2
có 2 giá trị:

2
2
CO 2
CO 2
0,06
n 0,06 mol %VCO .100 30 %
0,2
0,1
n 0,1 mol %VCO .100 50 %
0,2

= = =




= = =


B là đáp án đúng
+ Cách 2: Phơng pháp thông thờng
Do
3 2
CaCO Ca(OH)
n 0,06 mol n 0,08 mol= < =
nên có hai trờng hợp
- Trờng hợp 1: Ca(OH)
2
d:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
2 3 2
CO CaCO CO
0,06
n n 0,06 mol %V .100% 30 %
0,2
= = = =

- Trờng hợp 2: Tạo 2 muối
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,06 0,06 0,06
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
0,04 0,02
Từ (1) và (2)
2
CO
n 0,06 0,04 0,1 mol= + =


2
CO
0,1

%V .100 50 %
0,2
= =
B là đáp án đúng
Chú ý:
+ Nếu
2
CO
n 0,06=
hoặc 0,08 mol
2
CO
%V 30%=
hoặc 40 % A sai
+ Nếu
2
CO
n 0,08=
hoặc 0,1 mol
2
CO
%V 40%=
hoặc 50 % C sai
+ Nếu
2
CO
n 0,04=
hoặc 0,12 mol
2
CO

%V 20%=
hoặc 60 % D sai
4. Dạng bài toán khi cho muối Al
3+
tác dụng với dung dịch kiềm thu đợc kết tủa:
+ Điều kiện: Tính
OH
n

biết
3
Al
n
+

3
Al(OH)
n
:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
10
2
CO
n
0,08
0,06 0,08 0,1 0,16
3
CaCO
n
0,06

Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
(1)
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
2
-
+ 2H
2
O (2)
3
2 2
Al 4OH AlO 2H O
+
+ +
(3)
+ Cách vẽ: Từ trục x chọn hai điểm 3a và 4a, từ trục y chọn một điểm a tại điểm 3a của trục x và a của
trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 4a ta đợc tam giác: Với số
mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với trục x ta đợc số mol OH
-
3
3

Al(OH)
Al
1 2
OH
n x
n a
n x ,x
+


=


=


=


5. Dạng bài toán khi cho muối
2
AlO

tác dụng với dung dịch axit thu đợc kết tủa:
+ Điều kiện: Tính
H
n
+
biết
2

AlO
n


3
Al(OH)
n
:
2 2 3
AlO H H O Al(OH)
+
+ +
(1)
3
3 2
Al(OH) 3H Al 3H O
+ +
+ +
(2)
3
2 2
AlO 4H Al 3H O
+ +
+ +
(3)
+ Cách vẽ: Từ trục x chọn hai điểm a và 4a, từ trục y chọn một điểm a. Tại điểm a của trục x và a của
trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 4a ta đợc tam giác. Với số
mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm tại đó kẻ vuông góc với trục x ta đợc số mol H
+
3

2
Al(OH)
AlO
1 2
H
n x
n a
n x ,x

+

=


=


=


+ Kết luận: Phơng pháp đồ thị sẽ giúp giải các bài toán trắc nghiệm nhanh hơn và không mất nhiều thời
gian trong việc giải các dạng bài toán này.
Bài toán 14: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ - KB - 2007). Cho 200ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng
với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lợng kết tủa thu đợc là 15,6 gam, giá trị lớn nhất của V lít là:
A: 1,2 B: 1,8 C: 2 D: 2,4
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:
3

3
AlCl
Al
n n 0,2.1,5 0,3mol
+
= = =
,
3
Al(OH)
15,6
n 0,2mol
78
= =

NaOH
NaOH
0,6
n 0,6mol V 1,2lit
0,5
1
n 1mol V 2lit
0,5

= = =




= = =



giá trị lớn nhất là 2 lít C đúng.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
11
3
Al(OH)
n
-
OH
n
0,3
0,3
1
0,2
1,2
Al
3+
0,6 0,9
Al(OH)
3
H
+
a
x
1
x
2
A
x
4a

Al(OH)
3
OH
-
a
3a
x
2
x
4a
A
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
+ Cách 2: Giải bằng phơng pháp thông thờng.
Bài toán 15: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ - KA 2008). Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung
dịch chứa 0,1mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đợc 7,8 gam kết tủa. Giá trị
lớn nhất của V để thu đợc lợng kết tủa trên là:
A: 0,05 B: 0,25 C: 0,35 D: 0,45
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phơng pháp đồ thị:
3

2 4 2 4 3 3
H SO Al (SO ) Al(OH)
Al
7,8
n 0,1mol; n 2n 0,2mol; n 0,1mol
78
+
= = = = =
Trên đồ thị
OH
n 0,7mol

=
mặt khác trung hoà 0,1mol H
2
SO
4
thì cần 0,2mol OH
-

NaOH NaOH
OH
0,9
n n 0,2 0,7 0,9mol V 0,45
2

= = + = = =
lít D đúng
+ Cách 2: Phơng pháp thông thờng. Tacó:
3

OH H Al
n 2V(mol); n 0,2mol; n 0,2mol
+ +
= = =

Thứ tự phản ứng xẩy ra trung hoà trao đổi
H
+
+ OH
-
H
2
O (1)
0,2 0,2 0,2
3OH
-
+ Al
3+
Al(OH)
3
(2)
0,6 0,2 0,2
- -
3 2 2
OH + Al(OH) AlO +2H O
(3)
0,1 0,1 0,1
Từ (1), (2), (3)
OH
n 0,2 0,6 0,1 0,9


= + + =
2V = 0,9 V = 0,45 lít
Bài toán 16: Cho 3,42 gam Al
2
(SO
4
)
3
vào 50ml dung dịch NaOH, thu đợc 1,56 gam kết tủa và dung dịch
X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là:
A: 0,6 B: 1,2 C: 2,4 D: 3,6
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phơng pháp đồ thị:
2 4 3
Al (SO )
3,42
n 0,01mol;
342
= =
3
Al(OH)
1,56
n 0,02mol
78
= =

OH
n 0,06mol


=
M.NaOH
0,06
C 1,2M
0,05
= =
B đúng
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
12
Al(OH)
3
OH
n

0,2
0,3
0,6
A
0,8
0,1
O
0,7
3
Al(OH)
n
-
OH
n
0,02
0,06

0,08
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
+ Cách 2: - TH1: OH
-
thiếu nên xẫy ra phản ứng: Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
3 3
Al(OH) NaOH Al(OH)
OH
1,56
n 0,02mol; n n 3n 0,06mol
78

= = = = =

NaOH
M
0,06
C 1,2M
0,05
= =
B đúng
- TH2: OH
-
d hoà tan một phần kết tủa nên xẫy ra phản ứng:
Al

3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
(1)
0,02 0,06 0,02
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
-
2
+ 2H
2
O (2)

3
2 4 3
Al (SO )
Al
n 2n 0,02mol
+
= =


3
Al(OH)
n

bị hoà tan = 0,02 - 0,02 = 0 loại trờng hợp này
Bài toán 17: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl
3
1M thu đợc 7,8 gam kết tủa keo.
Nồng độ M của dung dịch KOH là:
A: 1,5 và 3,5 B: 1,5 và 2,5 C: 2,5 và 3,5 D: 2,5 và 4,5
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phơng pháp đồ thị
3 3
AlCl Al(OH)
7,8
n 0,2mol; n 0,1mol
78
= = =
KOH
KOH
KOH M
KOH M
0,3
n 0,3mol C 1,5M
0,2
0,7
n 0,7mol C 3,5M
0,2

= = =



= = =



Chọn A đúng
Bài toán 18: Cho 200ml dung dịch HCl vào 200ml dung dịch NaAlO
2
2M thu đợc 15,6 gam kết tủa keo.
Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A: 1 hoặc 2 B: 2 hoặc 5 C: 1 hoặc 5 D: 2 hoặc 4
Bài giải:
3
Al(OH)
15,6
n 0,2mol
78
= =

HCl
HCl
M
H
M
H
0,2
n 0,2mol C 1M
0,2
1
n 1mol C 5M
0,2
+
+


= = =



= = =


C đúng
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
13
3
Al(OH)
n
-
OH
n
0,2
0,6
0,3
0,7 0,8
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Bài toán 19: Cho 200ml dung dịch H
2
SO
4
vào 400ml dung dịch NaAlO
2
1M thu đợc 7,8 gam kết tủa.
Nồng độ M của dung dịch H

2
SO
4
là:
A: 0,125 và 1,625 B: 0,5 và 6,5 C: 0,25 và 0,5 D: 0,25 và 3,25
Bài giải:
áp dụng phơng pháp đồ thị:
2 3
NaAlO Al(OH)
7,8
n 0,4mol;n 0,1mol
78
= = =
2 4
2 4
H SO M
H SO M
1 0,1 0,05
n H 0,05mol C 0,25M
2 2 0,2
1 1,3 0,65
n H 0,65mol C 3,25M
2 2 0,2
+
+

= = = = =




= = = = =


D đúng
iII. bài toán tự giải
Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO
2
(đktc) vào V lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ 0,4 M thu đợc 15,76
gam kết tủa trắng. Giá trị của V lít là:
A: 250 ml B: 200 ml C: 300 ml D: 180 ml
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO
2
(đktc) vào 5 lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a M thu đợc 7,88 gam
kết tủa trắng. Giá trị của a mol/lít là:
A: 0,01 mol/l B: 0,02 mol/l C: 0,03 mol/l D: 0,04 mol/l.
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO
2
(đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,4 M thu đợc 15,76 gam kết
tủa trắng. Giá trị nhỏ nhất của V lít là:
A: 2,688 lít B: 1,792 lít C: 1,344 lít D: 2,24 lít
Bài 4 : Hấp thụ hoàn toàn 0,2 mol CO
2
(đktc) vào 0,25 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và
Ba(OH)

2
0,4 M thu đợc m gam kết tủa trắng. Giá trị của m gam là:
A. 4,925 gam B. 1,97 gam C. 19,7 gam D. 9,85 gam
Bài 5: Cho 2,24 lít CO
2
(đktc) vào 350 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,2 M, kết thúc phản ứng thu đợc a gam kết
tủa trắng. Giá trị của a gam là:
A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam
Bài 6: Sục 4,48 lít khí (đktc) gồm CO và CO
2
vào bình chứa 400ml dung dịch Ca(OH)
2
0,2 M thu đợc 6
gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO trong hỗn hợp đầu có thể là:
A: 30% hoặc 40% B: 70% hoặc 50% C: 40% hoặc 50% D: 70% hoặc 30%.
Bài 7 : Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl
3
1M thu đợc 7,8gam kết tủa keo. Nồng độ
mol/lít của dung dịch KOH là:
A: 1,5 mol/lít và 3,5 mol/lít B: 1,5 mol/lít và 2,5 mol/lít
C: 2,5 mol/lít và 3,5 mol/lít D: 2,5 mol/lít và 4,5 mol/lít
Bài 8 :Trn 150ml dd Na
2
CO
3
1M v K
2
CO

3
0,5M vi 250ml dd HCl 2M thỡ th tớch khớ CO
2
sinh ra
ktc l:
A. 2,52 lớt B. 5,04 lớt C. 3,36 lớt D. 5,60 lớt
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
14
+
H
n
0,4
0,1
1,3 1,6
0,4
Al(OH)
3
+
H
n
0,4
0,2
1
1,6
0,4
Al(OH)
3
0,2
H·y së h÷u”Tun tËp100 ®Ị thi thư C§-§H gi¶i chi tiÕt” vµ 3 tËp ” ch×a khãa vµng” gi¶i nhanh hãa häc.
Bµi 9: Thổi V lít (đktc) khí CO

2
vào 300 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá
trị của V là:
A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml
C. 44,8 ml hoặc 224 ml D. 44,8 ml
Bµi 10: Dẫn V lít (đktc) khí CO
2
qua 100 ml dung dịch Ca(OH)
2
1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết
tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. V lít bằng :
A. 3.136 lít B.3.36 lít hoặc 1.12 lít
C. 1.344 lít hoặc 3.136 lít B. 1.344 lít
Bµi 11: Sục 2,24 lít CO
2
(đktc) vào 100 ml dd Ca(OH)
2
0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được
sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn là :
A. 5,0 gam B. 30,0 gam C. 10,0 gam D. 0,0 gam
B µi 12: Cho 8,05 gam kim loại Na vào 500 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn ta thu được chất kết tủa B có khối lượng là

A. 7,8 gam. B. 5,4 gam. C. 3,9 gam. D. 7,7 gam.
Bµi 13: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản
ứng thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được
một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam. Kim loại kiềm là:
A. Li B. Na C. K D. Rb.
Bµi 14: Trộn 100 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
1M với 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và
kết tủa Y. nung Y đến khối lượng khơng đổi thì khối lượng chất rắn thu được
A. 10,2 gam B. 20,4 gam C. 2,25 gam D. 5,1 gam
Bµi 15: Hòa tan hồn tồn 13,275 g hỗn hợp BaO và Al vào nước được dung dịch X .Sục CO
2
dư vào X
thu được 7,410 g kết tủa .(Ba = 137, Al = 27 , O=16 , H=1).Phần trăm khối lượng BaO trong hỗn hợp là
A. 70,688 %. B. 78,806% C. 80,678% D. 80,876 %.
Bµi 16: HÊp thơ hoµn toµn 2.24 lÝt khÝ CO
2
(§ktc) vµo dung dÞch chøa 8 gam NaOH thu ®ỵc dung dÞch
X. Khèi lỵng mi tan cã trong dung dÞch X lµ:
A. 5.3 gam B. 10.6 gam C. 21.2 gam D. 15.9 gam
Bµi 17: Cho 3,42 gam Al
2
(SO
4
)
3

vµo 50ml dung dÞch NaOH, thu ®ỵc 1,56 gam kÕt tđa vµ dung dÞch X.
Nång ®é mol/lÝt cđa dung dÞch NaOH lµ:
A: 0,6 mol/lÝt B: 1,2 mol/lÝt C: 2,4 mol/lÝt D: 3,6 mol/lÝt
Bµi 18: Trén dd chøa x mol AlCl
3
víi dd chøa y mol NaOH. §Ĩ thu ®ỵc kÕt tđa cÇn cã tû lƯ
A. x:y=1:4 B. x:y<1:4 C. x:y=1:5 D. x:y>1:4
Bµi 19: (§H - KA - 2008) HÊp thơ hoµn toµn 4,48 lÝt khÝ CO
2
(ë ®ktc) vµo 500ml dung dÞch hçn hỵp gåm
NaOH 0,1M vµ Ba(OH)
2
0,2M, sinh ra m gam kÕt tđa, gi¸ trÞ cđa m gam lµ:
A: 11,82 gam B: 9,85 gam C: 17,73 gam D: 19,70 gam
Bµi 20: Cho 350 ml dd NaOH 1M vµo 100 ml dd AlCl
3
1M. Khi ph¶n øng kÕt thóc thu ®ỵc sè gam kÕt
tđa.
A. 7.8 gam B. 3.9 gam C. 11.7 gam D. 23.4 gam
Bµi 21: Mét dd chøa a mol NaAlO
2
t¸c dơng víi mét dd chøa b mol HCl. ®iỊu kiƯn ®Ĩ thu ®ỵc kÕt tđa
sau ph¶n øng lµ:
A. a = b B. a = 2b C. b<4a D. b< 5a
Bµi 22: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO
2
(đktc), vào dung dòch chứa 0,2 mol Ca(OH)
2
sẽ thu được lượng
kết tủa là:

A. 25 gam B. 5 gam C. 15 gam D. 20 gam
Bµi 23: (§H - KA - 2008) Cho V lÝt dung dÞch NaOH 2M vµo dung dÞch chøa 0,1M Al
2
(SO
4
)
3
vµ 0,1 mol
H
2
SO
4
®Õn khi ph¶n øng hoµn toµn thu ®ỵc 7,8 gam kÕt tđa. Gi¸ trÞ lín nhÊt cđa V ®Ĩ thu ®ỵc khèi lỵng
kÕt tđa trªn lµ:
A: 0,05 lÝt B: 0,25 lÝt C: 0,35 lÝt D: 0,45 lÝt
Bµi 24: Cho V lÝt dung dÞch NaOH 0,5 M t¸c dơng víi 300 ml dung dÞch AlCl
3
1 M, lỵng kÕt tđa thu ®ỵc
lµ 15,6 gam, gi¸ trÞ bÐ nhÊt cđa V lÝt lµ:
A: 1,2 lÝt B: 1,8 lÝt C: 2 lÝt D: 2,24. lÝt
Bµi 25: Cho V lÝt dung dÞch KOH 0,1 M t¸c dơng víi 150 ml dung dÞch Al(NO
3
)
3
0,2 M, lỵng kÕt tđa
tr¾ng keo thu ®ỵc lµ 1,56 gam, gi¸ trÞ bÐ nhÊt cđa V lÝt lµ:
A: 200 ml B: 120 ml C: 240 ml D: 180 ml.
Bµi 26: Cho V lÝt dung dÞch NaOH 1M vµo dung dÞch chøa 0,1 mol Al
2
(SO

4
)
3
vµ 0,1 mol H
2
SO
4
®Õn khi
ph¶n øng hoµn toµn, thu ®ỵc 7,8 gam kÕt tđa. Gi¸ trÞ lín nhÊt cđa V ®Ĩ thu ®ỵc lỵng kÕt tđa trªn lµ:
A: 0, 5 lÝt B: 0,7 lÝt C: 0,9 lÝt D: 1,2 lÝt
Bµi 27: Cho 500 ml dung dÞch NaOH 0,12 M vµo 3,42 gam Al
2
(SO
4
)
3
thu ®ỵc m gam kÕt tđa vµ dung
dÞch X. Gi¸ trÞ cđa m lµ:
A: 0,78 gam B: 1,56 gam C: 2,34 gam D: 1,17 gam.
Th¹c sü: Ngun V¨n Phó: §T 098 92 92 117. Email:
15
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
Bài 28: Cho V lít dung dịch NaOH 0,35 M tác dụng với 2 lít dung dịch AlCl
3
0,1 M, lợng kết tủa thu đợc
là 7,8 gam, giá trị V lít lớn nhất là:
A: 2,0 lít B: 1,0 lít C: 1,5 lít D: 3,0 lít.
Bài 29: Cho V lít dung dịch HCl 0,5 M vào 2lít dung dịch KAlO
2
0,2 M thu đợc 15,6 gam kết tủa keo.

giá trị V lít lớn nhất là:
A: 2,0 lít B: 5,0 lít C: 1,5 lít D: 2,5 lít
Bài 30: Cho 200ml dung dịch H
2
SO
4
0,25 M vào 4lít dung dịch KAlO
2
0,1 M thu đợc a gam kết tủa. Giá
trị của a gam là:
A: 7,8 gam B: 1,56 gam C: 2,34 gam D: 1,17 gam
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
16

×