1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi nước ta chuyển từ mơ hình kế hoạch
hố tập trung sang xây dựng nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng Xã hội chủ
nghĩa, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận. Muốn thực
hiện điều đó các doanh nghiệp khơng ngừng đổi mới, hồn thiện bộ máy quản
lý, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học
và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và tăng cường cơng tác hạch
tốn kinh tế. Sự chuyển đổi này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý
sản xuất, tự lấy thu bù chi và tiêu thụ sản phẩm như thế nào để đạt được hiệu
quả cao.
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Trước hết
thuế là cơng cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Là cơng
cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện cơng bằng xã hội trong phân phối và là
cơng cụ để kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế
còn tham gia vào điều tiết kinh tế vĩ mơ bằng các loại thuế như thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá
nhân...Thuế được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và từ các đối tượng khác
nhau trong xã hội. Với những đối tượng khác nhau thì có những quy định khác
nhau về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Thuế
có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là một nghĩa vụ mà các
doanh nghiệp phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của mỗi
doanh nghiệp.
Vì nhận rõ tầm quan trọng của kế tốn thuế trong cơng ty nên em đã lựa
chọn chun đề: “Tổ chức cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty Xây dựng
Tân Long”
Nội dung của chun đề đề cập đến tình hình phát triển và thực trạng
cơng tác kế tốn thuế trong cơng ty. Kết cấu của đề tài được trình bày như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Chương 1: Khái qt chung về Cơng ty Xây dựng Tân Long
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty Xây dựng Tân
Long
Chương 3: Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty Xây dựng Tân
Long
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy và các cơ chú, anh chị trong phòng kế
tốn Cơng ty Xây dựng Tân Long, em đã hồn thành chun đề này. Với kiến
thức tích lũy còn hạn chế, bài báo cáo của em khó tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cơ giáo, các cơ
chú, anh chị trong phòng kế tốn Cơng ty Xây dựng Tân Long để em hồn thành
bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CHNG 1
KHI QUT CHUNG V CễNG TY XY DNG TN LONG
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY
XY DNG TN LONG
- Tờn ng ký bng ting vit: CễNG TY XY DNG TN LONG
- a ch: s 684, t 20, phng ng Quang, thnh ph Thỏi Nguyờn,
tnh Thỏi Nguyờn.
- in thoi: 0280 757 787 822 946 0913313179
- S Fax: 0280 757 787
- Mó s thu: 4600254758
- Loi hỡnh cụng ty: Cụng ty TNHH hai thnh viờn tr lờn.
- Vn iu l: 5.580.000.000 ng
- ng ký kinh doanh: S 1702000011 do S K Hoch u t Thỏi
Nguyờn cp ngy 10 thỏng 8 nm 2000.
- Ngnh ngh ng ký kinh doanh:
+ Xõy dng dõn dng, cụng nghip, giao thụng, thy li.
+ San lp mt bng.
+ Mua bỏn vt liu xõy dng, Sn xut v gia cụng c khớ.
+ Lp t trm mỏy bm nc, thi cụng cỏc cụng trỡnh cp thoỏt nc.
+ Vn ti hng húa ng b, vn ti khỏch du lch
+ Khai thỏc, ch bin v mua bỏn qung( km, chỡ, st, nhụm, ng).
+ Xõy lp ng dõy v trm in n 110KV.
+ Mua bỏn vt t, thit b in.
- Quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty Xõy dng Tõn Long.
i vi mt cụng ty xõy dng thỡ 10 nm khụng phi l mt thi gian di
nhng cng khụng phi l mt thi gian ngn cụng ty khng nh thng
hiu ca doanh nghip mỡnh. Khi mi thnh lp cụng ty gp phi rt nhiu khú
khn, mt doanh nghip cũn rt non tr trong ngnh xõy dng dõn dng v cụng
nghip thỡ kinh nghim tr thnh mt hn ch ln nht. Bc u hot ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
cụng ty nhn thu nhng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh cú quy mụ khỏ khiờm
tn, nhng vi n lc khụng ngng ca cỏc cỏn b, cụng nhõn viờn trong cụng
ty thỡ hin nay cụng ty ó t c nhng thnh tu rt ỏng k. Va hot ng
sn xut kinh doanh va hc hi kinh nghim ca cỏc cụng ty bn, hin nay
cụng ty xõy dng Tõn Long ó tr thnh mt doanh nghip cú ti 47 cụng trỡnh
xõy dng trờn khp tnh thnh ph Thỏi Nguyờn v mt s tnh lõn cn nh tnh
Bc Cn, Lng Sn. Quy mụ cỏc cụng trỡnh m doanh nghip nhn thu khụng
ch dng li con s di 1 t ng m ti hng chc t ng. Vi 10 nm hot
ng hin nay cụng ty cú ti 160 cụng nhõn viờn chớnh thc, cha k n to
cụng n vic lm cho nhng cụng nhõn thu ngoi, cụng nhõn theo mựa v.
Vi phng trõm hot ng m bo cht lng sn phm, ỏp ng c
nhu cu thm m v yờu cu ca khỏch hng cụng ty luụn c gng khng
nh v trớ ca mỡnh trờn th trng.
II. CHC NNG V NHIM V HIN NAY CA CễNG TY
1. Chc nng ca cụng ty
- Tin hnh cỏc hot ng xõy dng dõn dng v cụng nghip trờn khp
cỏc a bn ca t nc.
- m bo cụng n vic lm n nh, ci thin i sng vt cht cho cỏn
b cụng nhõn viờn trong cụng ty.
- Bo v doanh nghip, bo v mụi trng, gi gỡn trt t an ton xó hi.
Tuõn th cỏc quy nh ca phỏp lut, cỏc chớnh sỏch ca Nh nc.
2. Nhim v ca cụng ty
Cụng ty Xõy dng Tõn Long cú nhng nhim v chớnh sau õy:
- Xõy dng v thc hin cỏc chớnh sỏch nhm nõng cao hiu qu hot
ng sn xut kinh doanh v uy tớn ca cụng ty trờn th trng.
- Nghiờn cu cỏc i th cnh tranh tỡm ra nhng phng ỏn nhm
nõng cao tớnh cnh tranh cho cụng ty, em li hiu qu sn xut kinh doanh tt.
- Thc hin tt cỏc chớnh sỏch, qui nh, o to, nõng cao trỡnh cho
cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
III. C S VT CHT, K THUT V TèNH HèNH LAO NG
CA CễNG TY XY DNG TN LONG
1. C s vt cht, k thut ca cụng ty
Tuy mi thnh lp c 10 nm nhng Cụng ty Xõy dng Tõn Long ó
trang b c nhiu mỏy múc thit b phc v cho cụng vic thi cụng cỏc cụng
trỡnh cú cụng sut hot ng ln nh: Hai ễ tụ t IFA W50 vi cụng sut
hot ng 5 tn, 4 mỏy i Liờn Xụ vi cụng sut hot ng D75, 3 mỏy trn bờ
tụng cụng sut hot ng 250- 400L, 4 mỏy trn va, 4 mỏy m bn, 1 mỏy n
khoan liờn hp LX...1 mỏy x g, 4 mỏy ca bo liờn hp, 400 gin cp pha
thộp liờn hp vi cụng sut 1.000 m
2
Nhm ỏp ng nhu cu ca cụng vic v tng tớnh cnh tranh vi cỏc i
th khỏc, cụng ty ó rt quan tõm ti vic u t vo c s vt cht, k thut.
Ngoi nhng mỏy múc thit b xõy dng cn thit thỡ cụng ty cũn chỳ trng u
t nhng mỏy múc thit b xõy dng cụng sut v cht lng cao ca nc ngoi
nh Mỏy ct bờ tụng ca Trung Quc, Mỏy m dựi ca i Loan vi cụng sut
hot ng 0,5- 3KW, Mỏy o ca Nht... Vi vic chỳ trng u t vo mỏy
múc thit b hin i ó y nhanh tin xõy dng v tit kim chi phớ, gúp
phn tng li nhn cho cụng ty.
2. Tỡnh hỡnh lao ng ca cụng ty
c thự ca doanh nghip xõy dng cú khỏc so vi cỏc doanh nghip sn
xut do ú m t chc lao ng trong Cụng ty Xõy dng Tõn Long cú tng s
cụng nhõn viờn l 160 ngi tớnh n cui nm 2009. Trong ú bao gm cỏc k
s xõy dng, k s in khớ húa, k s ụ th, c nhõn kinh t l nhng cỏn b
ch cht thi cụng ti cụng trng. Ngoi ra cũn cú cụng nhõn ti cỏc t i xõy
dng, cụng nhõn ti xng sn xut... ỏp ng vic sn xut v xõy dng ca
cụng ty.
Lao ng l mt trong nhng yu t u vo ca sn xut kinh doanh,
song õy l yu t c bit vỡ nú liờn quan n con ngi, l yu t quan trng
quyt nh ti mi hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty. Do vy vic phõn
tớch lao ng v tin lng cú ý ngha to ln c v mt kinh t v mt xó hi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Theo báo cáo tình hình lao động trong năm 2009 ta có các số liệu về cơ
cấu số lượng và chất lượng lao động được tổng hợp trong bảng như sau:
Biểu số 01:
TÌNH HÌNH CHUNG VỀ LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG NĂM 2009
STT Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động
150 100 160 100
1 Trực tiếp 110 73.3 100 62.5
2 Gián tiếp 40 26.7 60 37.5
Trình độ
1 Đại học, cao đẳng 15 10 17 10.625
2 Trung cấp 30 20 35 21.875
3 Công nhân 105 70 108 67.5
Từ số liệu trên ta có thể thấy rằng đến năm 2009 thì số lượng lao động
trực tiếp đã giảm tới 10 người hay giảm 9.8% và số lượng lao động gián tiếp
tăng 20 người hay tăng 11.2%. Những con số này đã phản ánh được phần nào
chính sách lao động của công ty trong năm 2009, chú trọng nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ công nhân viên. Đến năm 2009 thì số lượng lao động có trình độ
đại học, cao đẳng và trung cấp đều tăng lên đã cho thấy sự cải thiện về mặt chất
lượng lao động trong công ty. Năm 2009 là một năm mà cả nền kinh tế phải đối
diện với khủng hoảng rất nhiều công ty đã phải phá sản hoặc phải cắt giảm nhân
công để tiết kiệm chi phí nhưng công ty xây dựng Tân Long đã thành công trong
việc tổ chức bộ máy nhân sự một cách hợp lý giúp công ty đã vượt qua cơn
khủng hoảng kinh tế và giành được sự tăng trưởng nhất định. Nhằm đáp ứng
được nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường công ty đã xác định được vai
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
trò to lớn của việc nâng cao chất lượng lao động và thực hiện các biện pháp
nhằm đạt được mục tiêu đó.
IV. CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TÂN
LONG
Cơ cấu tổ chức có vai trò rất quan trọng trong quá trình quản lý và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp
có cơ cấu tổ chức bộ máy hợp lý, gọn nhẹ và khoa học, có quan hệ phân công cụ
thể về quyền hạn và rõ ràng về trách nhiệm sẽ tạo nên một môi trường thuận lợi
cho quá trình làm việc của mỗi cá nhân nói riêng và của tất cả các bộ phận nói
chung.
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty Xây dựng Tân Long theo
hình thức trực tuyến – chức năng. Do đó đã phát huy được các ưu điểm, hạn chế
những khuyết điểm trong quản lý. Trong công ty luôn có sự thống nhất giữa các
cấp, các phòng ban, các phân xưởng trong việc chỉ đạo, giám sát quá trình sản
xuất kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xây dựng Tân Long được thể hiện
qua sơ đồ 01 sau:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Xây dựng Tân Long
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng KHKT- Quan hệ
khách hàng
Phòng tổ chức tài chính
- LĐTL
Cửa hàng kinh doanh
VLXD
Đội xây dựng số 1
Đội xây dựng số 2
Xưởng gia công cơ khí
– SX nhôm kính
Đội điện máy vật tư
vận tải
Xưởng mộc xẻ- nội thất
xây dựng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc cơng ty: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp, tồn diện về mọi
mặt hoạt động của cơng ty, chịu trách nhiệm thực hiện điều hành cơng ty theo
luật Doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc giải quyết các cơng việc
mà giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước giám đốc về cơng việc được giao kể
cả ủy quyền khi giám đốc đi vắng. Thường trực giải quyết các cơng việc được
giao, duy trì giao ban theo lịch trình quy định, chịu trách nhiệm thực hiện theo
luật doanh nghiệp.
- Các phòng nghiệp vụ: Giúp việc cho giám đốc về các mặt chun mơn
nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện theo luật Doanh nghiệp.
- Các đội trưởng, xưởng trưởng, chỉ huy các cơng trình: Là người chịu
trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về việc điều hành sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình phụ trách. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơng ty về chất lượng
sản phẩm, tiến độ cơng việc được giao. Chịu trách nhiệm về tài chính và các
khoản nộp ngân sách với Nhà nước theo luật Doanh nghiệp. Được ký hợp đồng
lao động vụ việc đối với lực lượng lao động ngồi xã hội. Trả lương, thưởng các
hợp đồng khốn, chi các khoản bảo hiểm, an tồn lao động, vệ sinh mơi trường
cho các đối tượng thuộc quyền và nghĩa vụ của đơn vị mình quản lý theo đúng
chế độ chính sách hiện hành trên cơ sở hướng dẫn của cơng ty.
V. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Biểu số 02:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG TÂN
LONG TRONG HAI NĂM 2007- 2008
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
(Nguồn: Phòng kế tốn – Thống kê – Tài chính)
Từ bảng số liệu trên đã cho thấy cơng ty đến năm 2008 đã có sự phát triển
khá mạnh, tổng lợi nhuận sau thuế đã tăng lên tới 18.851.068 đồng tương ứng
với 143,04 % là một thành tích khá tốt trong bối cảnh nền kinh tế khủng hoảng
như vậy.
Chỉ tiêu tổng tài sản của cơng ty năm 2008 đã tăng 387.395.567 đồng hay
12,5% cho thấy quy mơ của cơng ty đã tăng lên mặc cho nền kinh tế đang gặp
khủng hoảng.
Nhưng chỉ tiêu tổng nợ phải trả lại tăng lên 372.544.499 đồng tương
đương 217,1% là một số cũng rất lớn, việc tăng tổng nợ phải trả như vậy làm
ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của cơng ty. Nếu việc tăng tổng nợ
phải trả nếu khơng được sử dụng hợp lý sẽ gây mất cân đối tài chính và ảnh
hưởng đến uy tín của cơng ty.
Tài sản ngắn hạn năm 2008 đã tăng lên 64.183.650 đồng so với năm 2007
hay 4,165% trong tổng tải sản thì nó là một con số tương đối an tồn. Từ số liệu
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
∆ %
Tổng tài sản
3.097.798.292 3.485.193.859 387.395.567 12,5
Tổng nợ phải trả
17.160.136 389.704.635 372.544.499 217,1
Tài sản ngắn hạn
1.540.815.585 1.476.631.935 64.183.650 4,165
Nợ ngắn hạn
17.160.136 389.704.635 372.544.499 217,1
Doanh thu
3.016.747.526 5.911.073.306 2.894.325.780 95,94
Giá vốn
2.750.890.230 5.117.114.249 2.366.224.019 86,02
Lợi nhuận trước thuế
18.303.642 44.485.680 26.182.038 143,04
Lợi nhuận sau thuế
13.178.622 32.029.690 18.851.068 143,04
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
trên cho ta thấy tổng tài sản của cơng ty tăng chủ yếu là do là tăng tài sản dài
hạn, đó có thể là một quyết định đúng đắn và khá mạo hiểm trong hồn cảnh
kinh tế đang gặp khủng hoảng.
Nợ ngắn hạn của cơng ty tăng đúng bằng số tăng của tổng nợ phải trả,
điều đó đã cho thấy chính sách tài chính của cơng ty đó là sử dụng nợ ngắn hạn.
Việc sử dụng nợ ngắn hạn để tăng tổng nợ phải trả cũng thể hiện năng lực tài
chính của cơng ty cũng rất lớn, cơng ty đã chỉ huy động nợ ngắn hạn cho hoạt
động của cơng ty.
Chỉ tiêu doanh thu năm 2008 đã tăng 2.894.325.780 đồng ( 95,94%) so
với năm 2007, một năm làm việc có hiệu quả của tồn cơng ty. Việc tăng doanh
thu trên đã cho thấy chính sách tài chính của cơng ty đã đạt được hiệu quả làm
tăng doanh thu.
Giá vốn của cơng ty năm 2008 cũng đã tăng lên 2.366.224.019 đồng
tương ứng tăng 86,02%. Con số này đã nói lên quy mơ các cơng trình và hạng
mục cơng trình mà cơng ty thi cơng trong năm 2008 đã tăng lên rất nhiều. Trong
năm 2008 do có nhiều biến động trong giá cả ngun vật liệu nên cũng ảnh
hưởng rất nhiều đến giá vốn sản phẩm, làm cho giá vốn tăng lên khá cao, điều
này cũng đã làm giảm lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp xuống. Tuy doanh
thu rất ấn tượng nhưng do giá vốn sản phẩm cũng tăng nên đã kéo theo làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm 2008 giảm xuống chỉ còn
32.029.690 đồng.
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của cơng ty đều tăng 143,04%
đây là một con số rất tốt, nó đã cho thấy chính sách tài chính của cơng ty đã đem
lại kết quả rất khả quan cho cơng ty. Tuy tổng nợ phải trả của cơng ty tăng lên
nhưng đó là một con số an tồn vì nó đã đem lại lợi nhuận dương cho cơng ty.
Cơng ty đã tăng trưởng mạnh mẽ trong điều kiện suy thối của nền kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY
XÂY DỰNG TÂN LONG
I. KHÁI QT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY
Kế tốn thuế là một bộ phận khơng thể tách rời hệ thống kế tốn, vì vậy
khi nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế thì trước tiên ta phải đi tìm hiểu tổng quan
về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
1. Tổng quan về cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.1 Cơ cấu bộ máy kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy kế tốn tại cơng ty
- Chức năng nhiệm vụ của các kế tốn
+ Kế tốn trưởng: Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn của
đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của cơng ty về mọi
hoạt động kế tốn tài chính của cơng ty.
+ Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế tốn
phần hành. Xử lý số liệu và tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và
tính giá thành sản phẩm. Thực hiện kế tốn thuế và các phần hành còn lại.
Trên cơ sở số liệu ghi chép, tổng hợp từng phần hành của kế tốn viên, kế
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kế tốn
cơng nợ
Kế tốn
TSCĐ và
tiền lương
Kế
tốn
NVL&
CCDC
Thủ
quỹ
Kế tốn
tổng hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
tốn tổng hợp có nhiệm vụ kiểm tra, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chình
của cơng ty, xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.
+ Kế tốn cơng nợ: Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi của
cơng ty với khách hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh tốn của đơn
vị. Đồng thời theo dõi các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác.
+ Kế tốn TSCĐ và tiền lương: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản
hiện có, thu nhập chứng từ và hồn thiện các thủ tục đề nghị cơng ty tăng
giảm TSCĐ hiện thời. Tính tốn và phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng
tháng…Đồng thời nhận bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương và các
khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Kế tốn NVL& CCDC: Hàng ngày kế tốn có nhiệm vụ ghi chép
và theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn NVL và CCDC vào sổ kế tốn. Tính
giá thực tế vật liệu xuất kho, tính tốn phân bổ chi phí vật liệu dùng cho
các đối tượng tập hợp chi phí.
+ Thủ quỹ: Căn cứ phiếu thu chi do kế tốn lập tiến hành thu chi tiền
mặt để ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết
tiền mặt tương ứng.
1.2 Vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty
a. Chính sách kế tốn áp dụng
- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 các hướng dẫn bổ sung và các
chuẩn mực kế tốn Việt Nam ban hành.
- Cơng ty thực hiện đầy đủ các quy định của bộ tài chính về việc lập cáo
báo cáo tài chính ( Bảng cân đối kế tốn, Bảng kết quả hoạt dộng sản xuất kinh
doanh và thuyết minh báo cáo tài chính ).
- Cơng ty sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy
định tại thơng tư số 60/2007/TT – BTC của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N (theo năm dương
lịch).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch tốn kế tốn là Việt Nam Đồng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
- Phng phỏp tớnh thu giỏ tr gia tng: theo phng phỏp khu tr
- Phng phỏp tớnh giỏ tr hng tn kho cui k theo giỏ ớch danh
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Kờ khai thng xuyờn
- Phng phỏp tớnh khu hao theo phng phỏp ng thng.
- Tớnh giỏ thnh thnh phm theo phng phỏp gin n.
b. Hỡnh thc k toỏn ỏp dng
Cụng ty xõy dng Tõn Long ỏp dng hỡnh thc ghi s k toỏn theo hỡnh
thc k toỏn chng t ghi s.
Hng ngy, cn c vo cỏc chng t k toỏn hoc Bng Tng hp chng
t k toỏn cựng loi ó c kim tra, c dựng lm cn c ghi s, k toỏn lp
Chng t ghi s. Cn c vo Chng t ghi s ghi vo s ng ký Chng t
ghi s, sau ú c dựng ghi vo S Cỏi. Cỏc chng t k toỏn sau khi lm
cn c lp Chng t ghi s c dựng ghi vo S, Th k toỏn chi tit cú liờn
quan.
Cui thỏng, phi khoỏ s tớnh ra tng s tin ca cỏc nghip v kinh t,
ti chớnh phỏt sinh trong thỏng trờn s ng ký Chng t ghi s, tớnh ra Tng s
phỏt sinh N, Tng s phỏt sinh Cú v S d ca tng ti khon trờn S Cỏi.
Cn c vo S Cỏi lp Bng Cõn i s phỏt sinh.
Sau khi i chiu khp ỳng, s liu ghi trờn S Cỏi v Bng tng hp
chi tit (c lp t cỏc s, th k toỏn chi tit) c dựng lp Bỏo cỏo ti
chớnh.
Quan h i chiu, kim tra phi m bo Tng s phỏt sinh N v
Tng s phỏt sinh Cú ca tt c cỏc ti khon trờn Bng Cõn i s phỏt sinh
phi bng nhau v bng Tng s tin phỏt sinh trờn s ng ký Chng t ghi s.
Tng s d N v Tng s d Cú ca cỏc ti khon trờn Bng Cõn i s phỏt
sinh phi bng nhau, v s d ca tng ti khon trờn Bng Cõn i s phỏt sinh
phi bng s d ca tng ti khon tng ng trờn Bng tng hp chi tit.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
S 03: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn chng t ghi
s
S qu
Bng tng hp
chng t k toỏn
cựng loi
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
S, th k
toỏn chi
tit
Chng t k toỏn
Bng
tng hp
chi tit
S Cỏi
S ng ký
chng t ghi s
CHNG T GHI S
Bng cõn i
s phỏt sinh
BO CO TI CHNH
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
c. Mi quan h gia phũng k toỏn vi cỏc phũng ban chc nng
Phũng k toỏn cú quan h mt thit vi cỏc phũng ban chc nng khỏc v
l cụng c quan trng iu hnh qun lý cỏc hot ng, tớnh toỏn kinh t v
kim tra vic bo v, s dng ti sn, vt t, ngun vn nhm m bo quyn
ch ng trong sn xut kinh doanh.
Phũng k toỏn cú quan h rt mt thit vi phũng k hoch, k thut v
quan h khỏch hng. Phũng k toỏn da vo nhng thụng tin ca phũng k
hoch, k thut v quan h khỏch hng xõy dng giỏ thnh d toỏn cho cỏc
cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh. T ú cú nhng tớnh toỏn v mt ngun vn
hp lý cho cỏc cụng trỡnh u thu, cỏc hng mc cụng trỡnh.
i vi phũng kinh doanh thỡ nhng thụng tin ca phũng k toỏn li cc
k quan trng. Cỏc thụng tin liờn quan n vic sn xut sn phm m c th l
vic cung cp giỏ vn hng bỏn quyt nh rt nhiu n tỡnh hỡnh tiờu th sn
phm trong cụng ty. Phũng k toỏn lm vic cú hiu qu thỡ nhng thụng tin m
h a ra rt chớnh xỏc, hp lý do ú to ra s rừ rng trong nhng thụng tin
cung cp cho khỏch hng.
Phũng k toỏn c coi l mt b phn cc k quan trng trong cụng ty vỡ
nhng thụng tin ti chớnh m h cung cp. Mi hot ng ca cỏc phũng ban
trong cụng ty, hot ng hiu qu hay khụng u c th hin thụng qua nhng
con s trong bỏo cỏo ti chớnh. Do vy m s hot ụng n khp, nhp nhng
gia cỏc phũng ban trong cụng ty l rt quan trng, nú s to ra b mỏy lm vic
thc s cú hiu qu, iu m cụng ty luụn mun t c.
1.3 Khỏi quỏt v cụng tỏc k toỏn thu ti cụng ty
L mt cụng ty ch yu l kinh doanh trong lnh vc xõy dng dõn dng,
giao thụng, thy li, in nụng thụn, mua bỏn vt liu xõy dng, trang trớ ni
tht... do vy m trong cụng ty ch bao gm cỏc loi thu sau: thu giỏ tr gia
tng, thu thu nhp doanh nghip v thu mụn bi. theo dừi tỡnh hỡnh thc
hin ngha v np thu cho Nh nc, cụng ty ó s dng ti khon 333 Thu
v cỏc khon phi np Nh nc. tin cho vic theo dừi tng loi thu, cụng
ty ó s dng cỏc tiu khon ca ti khon 333 ú l TK 3331, 3334, 3338.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
Trong những năm qua cơng ty xây dựng Tân Long đã thực hiện tốt các
nghĩa vụ của mình với cơ quan thuế cụ thể như sau:
- Đăng ký và sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
- Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ, nộp hồ sơ thuế đúng hạn.
- Nộp tiền thuế đúng hạn, đầy đủ, đúng địa chỉ.
- Chấp hàng chế độ kế tốn, thống kê và quản lý, sử dụng hố đơn chứng
từ theo quy định của pháp luật.
- Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa
vụ thuế, khấu trừ thuế.
- Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại
ngân hàng, giải trình việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo u cầu của cơ
quan thuế.
- Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
- Gửi báo cáo thuế đến các cơ quan có thẩm quyền.
II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY
XÂY DỰNG TÂN LONG
1. Kế tốn thuế giá trị gia tăng
a. Khái qt tình hình thực hiện luật thuế tại cơng ty
Cơng ty là tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, do đó cơng ty phải nộp thuế GTGT theo quy định
của Nhà nước. Hiện nay cơng ty xây dựng Tân Long đang thực hiện luật thuế
GTGT theo:
- Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008
- Thơng tư số 129 /2008/TT- BTC hướng dẫn thi hành về thuế GTGT
Cơng ty đang thực hiện các quy định trong luật thuế GTGT và thơng tư
hướng dẫn cụ thể như sau:
+ Đối tượng chịu thuế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
Theo quy nh thỡ i tng chu thu GTGT ti cụng ty l cỏc cụng trỡnh,
hng mc cụng trỡnh ó hon thnh bn giao, dch v vn chuyn m cụng ty
cung cp cho cỏc n v khỏc.
+ Cn c tớnh thu: ú l giỏ tớnh thu v thu sut
* Giỏ tớnh thu
- i vi hot ng xõy lp thỡ giỏ tớnh thu GTGT l giỏ tr cụng trỡnh,
hng mc cụng trỡnh hay phn cụng vic thc hin bn giao cha cú thu giỏ tr
gia tng. Trng hp xõy dng, lp t khụng bao thu nguyờn vt liu, mỏy
múc, thit b thỡ giỏ tớnh thu l giỏ tr xõy dng, lp t khụng bao gm giỏ tr
nguyờn vt liu v mỏy múc thit b.
- Cũn i vi cỏc loi vt liu xõy dng, thit b in...dch v vn chuyn
m cụng ty bỏn ra thỡ giỏ tớnh thu l giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng.
* Thu sut
- Cụng ty ỏp dng mc thu sut 5% i vi dch v vn chuyn m cụng
ty cung cp.
- i vi cỏc cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh hon thnh bn giao thỡ
chu mc thu sut l 10%.
+ Phng phỏp tớnh thu: Cụng ty ỏp dng phng phỏp tớnh thu giỏ tr
gia tng l theo phng phỏp khu tr, c th l:
- Cỏch tớnh thu GTGT phi np:
S thu GTGT
phi np
=
Thu GTGT
u ra
-
Thu GTGT u vo c
khu tr
Trong ú:
Thu GTGT u ra bng giỏ tớnh thu ca hng húa, dch v chu thu bỏn
ra nhõn vi thu sut thu GTGT ca hng húa, dch v ú.
S thu giỏ tr gia tng u vo c khu tr bng tng s thu giỏ tr gia
tng ghi trờn húa n giỏ tr gia tng mua hng húa, dch v.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
Nếu giá hàng hóa, vật tư, dịch vụ là giá mua vào đã có thuế GTGT thì giá
chưa có thuế GTGT được tính theo cơng thức sau:
Giá chưa có
thuế GTGT
=
Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem..)
1 + (%) thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó
+ Khấu trừ và hồn thuế
* Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- Tại cơng ty thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng
cho việc thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình, dịch vụ vận chyển như
gạch xây dựng, cát, sỏi, đá, xi măng, thép,...xăng dầu, dịch vụ điện nước, điện
thoại... đều được khấu trừ tồn bộ.
- Đối với tài sản cố định trong cơng ty như: máy móc, thiết bị phục vụ cho
việc thi cơng, lắp đặt các cơng trình, hạng mục cơng trình cũng được khấu trừ
tồn bộ theo quy định tại luật số 13/2008/QH12.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai,
khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơng ty phát
hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê
khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ
thời điểm phát sinh sai sót.
* Hồn thuế giá trị gia tăng.
Theo quy định thì đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuế được hồn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng
liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trong
năm 2009 tại cơng ty khơng có trường hợp hồn thuế giá trị gia tăng.
b. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế tốn sử dụng
* Tài khoản sử dụng
- TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Kết cấu:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã lại, được
giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT
đầu vào được hồn lại nhưng NSNN chưa hồn trả.
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
+ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng thơng thường
...
* Sổ sách sử dụng
Cơng ty có sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của bộ tài chính
về hình thức ghi sổ kế tốn chứng từ ghi sổ bao gồm:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 133, TK 3331
Các sổ chi tiết khác có liên quan
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
c. Quy trỡnh hch toỏn thu GTGT ti cụng ty
* i vi k toỏn thu GTGT u vo
Trong thỏng khi phỏt sinh cỏc nghip v mua NVL, CCDC, hng húa,
dch v chu thu GTGT phc v cho hot ng sn xut kinh doanh ca
cụng ty, thỡ cn c vo húa n GTGT k toỏn s ghi vo chng t ghi s cho
ngy phỏt sinh ú. ng thi k toỏn cng cn c vo ú vo s, th k toỏn
chi tit NVL, CCDC, hng húa, sn phm
nh k 10 ngy k toỏn cn c vo chng t ghi s vo s cỏi ti
khon 133 v cỏc s cỏi ti khon cú liờn quan nh 111, 112
Cui thỏng k toỏn phi khúa s tớnh ra tng s tin ca cỏc nghip v
kinh t ti chớnh ó phỏt sinh trong thỏng ghi vo s ng ký chng t ghi s.
Trong thỏng 10 nm 2009 cụng ty cú phỏt sinh cỏc nghip v kinh t liờn
quan n thu GTGT u vo, c th nh sau.
Vo ngy 1 thỏng 10 cụng ty cú mua xi mng ca cụng ty CP TM v Vn
ti Thỏi H, cn c vo húa n giỏ tr gia tng do cụng ty bn cung cp k
toỏn s dựng lm cn c ghi s k toỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
Biểu số: 03
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 1 tháng 10 năm 2009
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Số: 0004536
Đơn vị bán: Cơng ty CP TM và Vận tải Thái Hà
Địa chỉ:
Phường - TP Thái Ngun
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280.3882243 Fax: 0280.3883163 Mã số: 0800282138
Họ tên người mua hàng: Lã Thanh Nga
Đơn vị: Cơng ty Xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Phường Đồng Quang – Thành phố Thái Ngun
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Hình thức thanh tốn: Mã số: 4600254758
STT Tên hàng hố, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Xi măng Tấn 17, 3 927.306 16.038.100
Cộng tiền hàng 16.038.100
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 801.900
Tổng cộng tiền thanh tốn: 16.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế tốn)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
Cn c vo hoỏ n GTGT k toỏn ghi vo chng t ghi s cho ngy phỏt
sinh ú.
Biu s: 04
n v: Cụng ty Xõy dng Tõn Long
a ch: ng Quang - Thỏi Nguyờn
CHNG T GHI S
S: 01
Ngy10 thỏng 10 nm 2009
n v tớnh: ng
Trớch yu
S hiu ti khon
S tin
Ghi
chỳ
N Cú
A B C 1 D
Mua xi mng 152 111 16.038.100
(0004536, 1/10) 133 111 801.900
111 16.840.000
Thộp hỡnh, tụn m mu
(0060274, 2/10)
152 111 70.208.000
133 111 3.510.400
111 73.718.400
Cng x x 600.325.600 x
Kốm theo chng t gc
Ngi lp
(Ký, h tờn)
Ngy 10 thỏng10 nm 2009.
K toỏn trng
(Ký, h tờn)
(Ngun : Phũng K Toỏn )
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
K toỏn s cn c vo chng t ghi s ghi vo s ng ký chng t ghi
s cho cỏc chng t ghi s phỏt sinh trong thỏng 10.
Biu s: 05
n v: Cụng ty Xõy dng Tõn Long
a ch: ng Quang Thỏi Nguyờn
S NG Kí CHNG T GHI S
Thỏng 10
n v tớnh: ng
Chng t ghi s
S tin
Chng t ghi s
S tin
S hiu Ngy S hiu Ngy
01 10/10 600.325.600
02 20/10 1.689.400.809
03 31/10 78.890.500
- Cng thỏng
- Cng ly k t u
quý
- Cng thỏng
- Cng ly k t u quý
- S ny cú . trang, ỏnh s trang t 01 n trang .
- Ngy m s: .
Ngi ghi s
(Ký, h tờn)
K toỏn trng
(Ký, h tờn)
Ngy 31 thỏng10 nm 2009.
Giỏm c
(Ký, h tờn,
úng du)
(Ngun: Phũng K Toỏn)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Cng theo nh k c 10 ngy li ghi s mt ln thỡ cn c vo chng t
ghi s k toỏn cú nhim v phn ỏnh vo s cỏi ti khon thu GTGT c khu
tr v s cỏi cỏc ti khon khỏc cú liờn quan.
Bu s: 06
n v: Cụng ty Xõy dng Tõn Long
a ch: ng Quang Thỏi Nguyờn
S CI ( trớch)
Nm: 2009
Tờn ti khon: Thu GTGT c khu tr
S hiu: 133
n v tớnh: ng
Ngy
thỏng
ghi s
Chng t
Din gii
S
hiu
ti
khon
i
ng
S tin
Ghi
chỳ
S
hiu
Ngy N Cú
A B C D E 1 2
G
1/10 S d u thỏng
186.379.264
10/10 01 10/10 Mua xi mng 111 801.900
... ...
31/10 03 31/10
iu chnh gim s
thu c khu tr do
ó kờ khai vo T 9
112 28.000.000
iu chnh gim s
thu c khu tr do
vit sai tờn ngi mua
111 332.857
Kt chuyn s thu
GTGT c khu tr
3331 180.636.184
x x
Cng s phỏt sinh
thỏng 10
x 38.649.112 208.969.041
x x S d cui thỏng 10 x
16.059.335
x
Cng ly k t u quý
- S ny cú . trang, ỏnh s trang t 01 n trang .
- Ngy m s: .
Ngi ghi s
(Ký, h tờn)
K toỏn trng
(Ký, h tờn)
Ngy 31 thỏng10 nm 2009.
Giỏm c
(Ký, h tờn,
úng du)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN