Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Luận văn kinh tế Hoàn thiện hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH thương hiệu và đồng phục Lion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.28 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H

-


́

-----------------------

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING

ho

CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG HIỆU VÀ

NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Tr


ươ

̀ng

Đ
ại

ĐỒNG PHỤC LION

Niên khóa 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

------------------------

̣c K


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG HIỆU VÀ

Đ
ại

ĐỒNG PHỤC LION

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Ngọc Diệp

TS Lê Thị Ngọc Anh

̀ng

Sinh viên thực hiện:

ươ

Lớp: K50A Quản trị kinh doanh

Tr

Niên khóa: 2016-2020


Huế, tháng 12 năm 2019


LỜ
I CẢ
M ƠN
Trong q trình thực tập cuối khóa tại công ty TNHH Thương Hiệu và Đồng
Phục Lion, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và sự giúp đỡ tận tình từ nhà


́

trường, thầy cơ, bạn bè, các anh chị tại công ty TNHH Thương Hiệu và Đồng Phục
Lion.


́H

Trước hết, em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám Hiệu nhà
trường, khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể giảng viên thuộc khoa Quản Trị
Kinh Doanh- Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho em những kiến

h

thức bổ ích suốt 4 năm học vừa qua và hỗ trợ em hồn thành tốt khóa luận của mình.

in

Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Nguyễn Văn Thanh Bình và Chị Lê Thị


̣c K

Huệ, cùng những anh chị tại công ty TNHH Thương Hiệu và Đồng Phục Lion đã tạo
nhiều điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích để hồn thiện
bài khóa luận này.

ho

Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến Sĩ Lê Thị Ngọc Anh
đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian và cơng sức trong việc hướng dẫn, định

Đ
ại

hướng em trong quá trình nghiên cứu.

Và cuối cùng, xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè những
người đã ln bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ để em có thể hồn thành nhiệm

̀ng

vụ được giao.

ươ

Khóa luận của em có thể có rất nhiều sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo,

đóng góp ý kiến của các Thầy Cơ, cùng tồn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung,

Tr


nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Một lần nữa,
em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Diệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2


́

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3


́H

5.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................5


h

1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................5

in

1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing.......................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm về Marketing .....................................................................................5

̣c K

1.1.1.2. Phân loại hoạt động Marketing...........................................................................6
1.1.2. Tổng quan về Digital Marketing .........................................................................7

ho

1.1.2.1. Khái niệm Digital Marketing..............................................................................7
1.1.2.2. Phân biệt Digital Marketing và Marketing truyền thống ...................................8
1.1.2.3. Phân biệt Digital Marketing và Online Marketing ...........................................12

Đ
ại

1.1.2.4. Các kênh của Digital Marketing.......................................................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................17
1.2.1 Vai trò và xu hướng Digital Marketing trên tồn cầu ..........................................18

̀ng

1.2.2. Vai trị và xu hướng Digital Marketing trên Việt Nam .....................................19

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG

ươ

TY TNHH THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỒNG PHỤC LION. ..........................................24
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion ...........................24

Tr

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục
Lion................................................................................................................................24
2.1.2. Tính cách thương hiệu, tầm nhìn và sứ mệnh của công ty TNHH Thương hiệu
và Đồng phục Lion ........................................................................................................25

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

2.1.2.1. Tính cách thương hiệu ......................................................................................25
2.1.2.2. Tầm nhìn...........................................................................................................26
2.1.2.3. Sứ mệnh ............................................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương hiệu và Đồng


́


phục Lion .......................................................................................................................26
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion ......30


́H

2.1.5. Quy trình tiếp nhận và xử lý đơn hàng của công ty TNHH Thương hiệu và Đồng

phục Lion .......................................................................................................................31
2.1.6. Quy trình bán hàng của Cơng ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion........36

h

2.1.7. Tình hình hoạt động của cơng ty .........................................................................37

in

2.1.7.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................37
2.1.7.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương hiệu và Đồng

̣c K

phục ...............................................................................................................................39
2.1.8. Đối thủ cạnh tranh ...............................................................................................41

ho

2.2. Đánh giá hoạt động Digital Marketing của Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng
phục Lion .......................................................................................................................41

2.2.1. Mô tả hoạt động Digital Marketing của Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng

Đ
ại

phục Lion .......................................................................................................................41
2.2.1.1. Hoạt động của Fanpage Facebook....................................................................42
2.2.1.2. Hoạt động của Website.....................................................................................43

̀ng

2.2.1.3. Các hoạt động khác ..........................................................................................48
2.2.1.4. Tình hình nhân sự marketing............................................................................48

ươ

2.2.2. Đánh giá hoạt động Digital Marketing của Lion...............................................51
2.2.2.1. Đánh giá hoạt động của Fanpage Facebook .....................................................51

Tr

2.2.2.2. Đánh giá hoạt động của website.......................................................................58
2.2.2.3. Đánh giá tình hình nhân sự marketing .............................................................59
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỒNG PHỤC
LION .............................................................................................................................61
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

3.1. Định hướng và quan điểm của Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion 61
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động digital marketing của Công ty TNHH
Thương hiệu và Đồng phục Lion ..................................................................................61
3.2.1. Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm cơng tác digital marketing ............61


́

3.2.2. Giải quyết vấn đề của Fanpage............................................................................62
3.2.3. Nhanh chóng hồn thiện hệ thống website..........................................................62


́H

3.2.4. Thực hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực Digital Marketing..................63
3.2.5. Xây dựng hệ thông phân nguồn doanh thu..........................................................63
3.3.6. Thiết lập một kế hoạch Digital Marketing cụ thể................................................63

h

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................66

in

1. Kết luận ....................................................................................................................66

1.1. Khái quát chung......................................................................................................66

̣c K

1.2. Hạn chế ..................................................................................................................66
2. Kiến nghị đối với Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion.................67

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................68

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh
DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1: Biểu mẫu thơng tin đơn hàng........................................................................32
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Cơng ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion..38


́

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng

phục Lion qua 2 năm 2017 – 2018 ................................................................................39


́H

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng

phục Lion qua 6 tháng đầu 2 năm 2018 – 2019 ............................................................40
Bảng 2.5: Bảng kế hoạch Marketing trong 4 tháng cuối năm 2019..............................49

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K


in

h

Bảng 2.6: Danh sách Fanpage của Lion ........................................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Tình hình sử dụng digital marketing thế giới tháng 10 năm 2019 ...................18
Hình 2: Tình hình sử dụng digital marketing Việt Nam tháng 1 năm 2019 ................19
Hình 3: Thời gian sử dụng internet ở Việt Nam............................................................20


́

Hình 4: Mức độ sử dụng internet của người dân Việt Nam ..........................................21
Hình 5: Dịch vụ trên Mobile trong nửa đầu năm 2019 .................................................21


́H


Hình 6: Những mạng xã hội phổ biến ở Việt Nam .......................................................22
Hình 7: Trang chủ của trang Web Liongoup.vn............................................................45
Hình 8: Trang Web Dongphuclion.com ........................................................................46

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

Hình 9: Trang Web Quatanglion.com ...........................................................................47

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Biểu đồ:
Biểu đồ 1:Số lượng người tiếp cận của Fanpage Đồng phục Lion trong 3 tháng 9,10,11
.......................................................................................................................................55


́

Biểu đồ 2:Số lượng tương tác của Fanpage Đồng phục Lion trong 3 tháng 9,10,11....55


́H

Biểu đồ 3:Số lượng người tiếp cận của Fanpage Đồng phục cà phê – nhà hàng 3 tháng

9,10,11 ...........................................................................................................................56
Biểu đồ 4: Số lượng tương tác của Fanpage Đồng phục cà phê – nhà hàng trong 3
tháng 9,10,11 .................................................................................................................56

h

Biểu đồ 5: Số lượng thích của Fanpage Đồng phục cà phê – nhà hàng trong 3 tháng

̣c K

in

9,10,11 ...........................................................................................................................57


SƠ ĐỒ:

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................28

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh
DANH MỤC VIẾT TẮT

BP

: Bộ phận


NHKD : Nhân viên kinh doanh

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H


́

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cách mạng khoa học đã mang lại một sự đổi mới tuyệt vời cho nền kinh tế của
các quốc gia. Nó thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, nhưng đồng thời cũng làm


́

giảm giờ làm của những người lao động. Điều này bắt buộc họ phải tự nâng cao trình

độ để phát triển lên cao hơn. Ngày nay đó chính là cuộc cách mạng công nghệ số.


́H

Cũng giống như cuộc cách mạng máy móc, cuộc cách mạng cơng nghệ số sẽ mang lại

nhiều biến đổi to lớn cho con người. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí
Dũng tại Diễn đàn cấp cao công nghệ thông tin truyền thông Việt Nam 2018 khẳng

h

định, cách mạng cơng nghệ 4.0 có thể giúp GDP của Việt Nam tăng thêm 8 - 18 tỷ


in

USD mỗi năm.

Ảnh hưởng sâu rộng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã mang đến cho do-

̣c K

anh nghiệp nhiều thay đổi trong cách thức kinh doanh và hoạt động. Và trong thời
điểm thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, marketing đang ngày càng khẳng

ho

định được vị thế vô cùng quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp. Kể từ khi có Internet, hành vi và xu hướng mua hàng của người tiêu dùng có
rất nhiều thay đổi. Nhiều đối tượng khách hàng ưa chuộng việc tìm kiếm thơng tin trên

Đ
ại

các cơng cụ tìm kiếm hay mạng xã hội, vv… Điều này đã tạo nên một phân khúc
khách hàng mới – khách hàng trên Internet. Do đó Digital Marketing đã và đang là thế
mạnh cho hầu hết các doanh nghiệp, đặc biệt là những công ty mới thành lập hoặc

̀ng

những công ty mới ra sản phẩm mới. Digital Marketing đóng vai trị quan trọng như là
cầu nối giữa người dùng và doanh nghiệp.

ươ


Và hơn hết với q trình cơng nghệ ngày càng phát triển, 97% người Việt Nam

sử dụng điện thoại di động, có 64 triệu người sử dụng Internet, tăng đến 28% so với

Tr

năm 2017, người dùng Việt Nam dành trung bình tới 6 giờ 42 phút mỗi ngày để tham
gia các hoạt động liên quan tới mạng Internet. Bên cạnh đó không gian mạng xã hội
vẫn vẫn tiếp tục phát triển với 62 triệu người dùng (chiếm 64% dân số Việt Nam, tăng
đến 7% so với năm 2018). Với các số liệu như trên thì đây chính là một mơi trường
cực kỳ tiềm năng và tạo nhiều cơ hội cho Digital Marketing có thể tiếp cận khách hàng

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

một cách thuận lợi. Là một công ty chuyên về đồng phục và thương hiệu, Lion luôn
hướng đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau từ khách hàng là doanh nghiệp đến
khách hàng là các cá nhân, để có thể đồng thời tiếp cận được nguồn khách hàng rộng
lớn đến như vậy thì Digital Marketing là một cách hiệu quả.


́


Nhận thấy rằng cách thức marketing truyền thống vẫn chưa khai thác hết được
những khách hàng tiềm năng, vậy nên công ty Trách nhiệm hữu hạn thương hiệu và


́H

đồng phục Lion đã có bước đầu trong việc sử dụng Digital Marketing trong việc đưa
sản phẩm đến với khách hàng.

Chính vì vậy đề tài “Hồn thiện hoạt động Digital Marketing của cơng ty TNHH

h

thương hiệu và đồng phục Lion.” được tơi chọn làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

in

2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:

̣c K

Nghiên cứu và hoàn thiện hoạt động digital marketing online đối với sản phẩm
đồng phục tại công ty TNHH Thương hiệu và đồng phục Lion.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể:



Hệ thống hóa các khái niệm/lý thuyết về Digital Marketing.



Nghiên cứu hoạt động digital marketing online đối với sản phẩm đồng phục của



Đ
ại

công ty TNHH thương hiệu và đồng phục Lion
Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động Digital
Marketing.

̀ng

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

ươ

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Digital Marketing Online của công ty trách

nhiệm hữu hạn thương hiệu và đồng phục Lion cho sản phẩm đồng phục.

Tr

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Thành Phố Huế

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 15/09/2019 đến 22/12/2019
- Số liệu thứ cấp: Giai đoạn 2017-2019

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

Phạm vi về nội dung: Giới hạn nội dung về việc nghiên cứu hoạt động Digital
Marketing tại công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion trên hai phương diện
chính là Fanpage facebook và website dựa trên góc nhìn doanh nghiệp cho sản phẩm là
đồng phục.


́

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương Pháp thu thập dữ liệu


́H

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:

- Các thông tin về công ty TNHH Thương Hiệu và Đồng phục Lion, thông tin


h

được thu thập thông qua số liệu cơng ty cung cấp, ngồi ra thơng tin thu thập sẵn có tại

in

website, fanpage của cơng ty.

- Nghiên cứu các lý thuyết về Digital Marketing, cũng như các chỉ số đánh giá

̣c K

dịch vụ Digital Marketing trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu các thơng tin qua
sách vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội,…

ho

- Thu thập thông tin, số liệu về các hoạt động Digital Marketing mà công ty đã sử
dụng.

4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính

Đ
ại

- Tổng hợp tài liệu

- Phỏng vấn chuyên gia


Phỏng vấn nhân viên đảm nhiệm bộ phận marketing của công ty TNHH Thương

̀ng

Hiệu và Đồng Phục Lion, nhằm hiểu rõ hơn về hoạt động marketing của công ty. Bên
cạnh đó thu thập thơng tin về hoạt động Digital Marketing mà công ty đã sử dụng.

ươ

Đối tượng phỏng vấn bà Lê Thị Huệ chức vụ trưởng nhóm Marketing của Cơng

ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion, giám đốc Nguyễn Văn Thanh Bình và

Tr

Thầy Lê Quang Trực giáo viên trường Đại học Kinh tế Đại học Huế nhằm tìm hiểu
Digital Marketing đối với Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion.
Trong quá trình phỏng vấn, các chuyên gia được phân ra thành 2 đối tượng
- Chuyên gia trong lĩnh vực Marketing, cụ thể là thầy Lê Quang Trực.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

- Nhân sự trong công ty Lion trực tiếp là công tác Digital Marketing là chị Lê Thị

Huệ, và Giám đốc công ty là Ơng Nguyễn Văn Thanh Bình.
Nội dung của cuộc phỏng vấn đối với hai đối tượng có nội dung xoay quanh vấn
đề Digital Marketing. Bao gồm những nội dung sau:


́

- Nhận định về tầm quan trọng của Digital Marketing trong thời đại hiện nay.

- Đánh giá về mức độ quan trọng của Digital Marketing trong việc kinh doanh


́H

đồng phục và kinh doanh đồng phục cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp

- Đánh giá mức độ hiệu quả chính của hai cơng cụ chính mà Lion đang sử dụng
là Fanpage Facebook và website.

h

Với đối tượng phỏng vấn là chuyên gia Lê Quang Trực, để đảm bảo được những

in

ý kiến cũng như góp ý của chuyên gia phù hợp với thực trạng của cơng ty Lion, thì
trong q trình phỏng vấn tác giả đã cung cấp một số thông tin về hoạt động Digital

̣c K


Marketing mà Lion đã và đang thực hiện.

Bên cạnh đó tác giả đã được sự đồng ý của các chuyên gia để có thể sử dụng

ho

các lời trích dẫn trong khóa luận. Tác giả sẽ dùng những ý kiến của chuyên gia để
minh chứng cho suy luận của mình.
5.Kết cấu đề tài

Đ
ại

Đề tài được chia thành 3 phần: Phần đặt vấn đề, Phần Nội dung và kết quả
nghiên cứu, Phần kiến nghị và kết luận. Phần Nội dung và kết quả nghiên cứu là trọng
tâm của đề tài, phần này được chia làm 3 chương chính.

̀ng

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

ươ

Chương 2: Đánh giá hoạt động Digital Marketing online của công ty TNHH

Thương Hiệu và Đồng phục Lion.

Tr

Chương 3: Đề xuất hoàn thiện hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH


Thương Hiệu và Đồng Phục Lion

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing


́

1.1.1.1. Khái niệm về Marketing

Hiện nay có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Theo một số tài liệu thì


́H

thuật ngữ Marketing xuất hiện lần đầu tiên tại Mỹ vào đầu thế kỷ 20 và được đưa vào
Từ điển tiếng Anh năm 1944. Xét về mặt cấu trúc, thuật ngữ Marketing gồm gốc
“market” có nghĩa là “cái chợ” hay “thị trường” và hậu tố “ing” diễn đạt sự vận động


h

và quá trình đang diễn ra của thị trường. Tại Việt Nam, một số tài liệu thường hay dịch

in

từ marketing sang tiếng việt là “tiếp thị”. Tuy nhiên, từ “tiếp thị” không thể bao hàm
hết được ý nghĩa của marketing, nó chỉ là phạm vi hẹp của marketing. Marketing là

̣c K

quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do cơng ty sản
xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu

ho

và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị
trường để thỏa mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Marketing là các cơ chế kinh
tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong

Đ
ại

muốn của mình thơng qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường.
Theo theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA: “Marketing là một hệ thống tổng thể
các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân

̀ng


phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt
được các mục tiêu của tổ chức.”

ươ

Còn theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: “Marketing là một q

trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ

Tr

cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá
trị với những người khác.”
Các định nghĩa trên đều định nghĩa marketing bằng những ngôn từ khác nhau.
Nhưng, chung quy lại các định nghĩa marketing đều hướng tới một vấn đề duy nhất đó
là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

1.1.1.2. Phân loại hoạt động Marketing
Ta có thể phân loại Marketing theo hai loại sau:
Marketing truyền thống hay Marketing cổ điển:
Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông.



́

Hoạt động đầu tiên của Marketing là làm việc với thị trường và việc tiếp theo của nó


́H

trên các kênh lưu thông. Như vậy, về thực chất Marketing cổ điển chỉ chú trọng đến
việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và khơng chú trọng đến
khách hàng.

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm đến khâu tiêu thụ thì

h

chưa đủ mà cịn cần quan tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Việc thay thế Market-

in

ing cổ điển bằng lý thuyết Marketing khác là điều tất yếu.

̣c K

Để hiểu một cách trừu tượng hơn về marketing truyền thống các có thể hiểu theo
một trong hai cách sau, hoặc cũng có thể là hiểu theo cả hai cách:
- Hiểu theo cách thứ nhất: Với marketing truyền thống người kinh doanh sẽ chú

ho


trọng nhiều hơn đến khâu sản xuất và phân phối sản phẩm, điều này đồng nghĩa rằng
sản phẩm cần phải được sản xuất, sau đó là sử dụng các phương thức marketing để

Đ
ại

giới thiệu sản phẩm đến các khách hàng.

- Hiểu theo cách thứ hai: Với nhiều người cách hiểu đơn giản nhất về marketing
truyền thống đó chính là phương thức marketing sử dụng các cách thức tiếp cận khách
hàng theo kiểu truyền thống, tức là người kinh doanh có thể giới thiệu sản phẩm, dịch

̀ng

vụ của mình của các phương tiện truyền thông như ti vi, báo đài, tờ rơi, các banner tại

ươ

các con đường, các tuyến phố.
Marketing hiện đại:

Tr

Marketing hiện đại khác với marketing truyền thống ở chỗ, nếu như marketing

truyền thống tập trung vào giai đoạn phân phối, nghĩa là người sản xuất sẽ sản xuất sản
phẩm trước, sau đó mới sử dụng marketing để tiếp cận và thuyết phục khách hàng
mua, thì marketing hiện đại tập trung vào quá trình nghiên cứu của khách hàng. Marketing hiện đại bao gồm tất cả các hoạt động quản lý, nghiên cứu, sản xuất lấy khách
hàng làm trung tâm, sản xuất theo nhu cầu thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

Sự ra đời của Marketing hiện đại đã góp phần to lớn vào việc khắc phục tình
trạng khủng hoảng thừa và thúc đẩy khoa học, kỹ thuật phát triển. Marketing hiện đại
đã chú trọng đến khách hàng hơn, coi thị trường là khâu quan trọng nhất của quá trình
tái sản xuất hàng hóa và khách hàng và nhu cầu của họ đóng vai trị quyết định. Mặt


́

khác do chú ý đến tính đồng bộ của cả hệ thống nên các bộ phận, đơn vị đều tập trung
tạo lên sức mạnh tổng hợp đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Mục tiêu của Market-

ngắn hạn lại là sự thoả mãn thật tốt nhu cầu khách hàng.
1.1.2. Tổng quan về Digital Marketing
1.1.2.1. Khái niệm Digital Marketing


́H

ing là tối đa hoá lợi nhuận nhưng đó là mục tiêu tổng thể, dài hạn cịn biểu hiện trong

in


h

Digital Marketing hay còn gọi là Tiếp thị kỹ thuật số là hoạt động quảng bá sản
phẩm hoặc thương hiệu thơng qua một hoặc nhiều hình thức phương tiện điện tử. Khác

̣c K

với tiếp thị truyền thống ở chỗ nó sử dụng kênh và phương pháp cho phép các tổ chức
phân tích chiến dịch tiếp thị và hiểu những gì đang hoạt động tại thời gian thực.
Theo một số định nghĩa của nước ngoài: “Digital marketing, the promotion of

ho

products or brands via one or more forms of electronic media.” (Nguồn: SAS Software
& Business Dictionary). Tạm dịch là Digital marketing là quảng bá sản phẩm hoặc

Đ
ại

thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thơng điện tử.
Hay định nghĩa: “Electronic media are media that use electronics or electromechanical energy for the end user (audience) to access the content. This is in contrast to

̀ng

static media (mainly print media), which today are most often created electronically,
but do not require electronics to be accessed by the end user in the printed form.”

ươ


(Nguồn: Wikipedia EN). Tạm dịch: Truyền thông điện tử là phương tiện truyền thông
sử dụng điện tử hoặc năng lượng điện cho người dùng cuối truy cập nội dung. Điều

Tr

này trái ngược với phương tiện truyền thông tĩnh, ngày nay thường được tạo ra bằng
điện tử, nhưng khơng địi hỏi người dùng phải truy cập vào các thiết bị điện tử dưới
dạng in.
Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận quan điểm của Digital Marketing của SAS
Software & Business Dictionary là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua
một hoặc nhiều hình thức truyền thơng điện tử.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

1.1.2.2. Phân biệt Digital Marketing và Marketing truyền thống
Các phương tiện marketing truyền thống bao gồm:
- Phát tờ rơi: đây là phương thức tiếp thị rất quen thuộc với người làm kinh doanh và cả người tiêu dùng. Tờ rơi được phát ở khắp mọi nơi: các con đường, tại các


́

ngã tư có đơng người qua lại, hoặc có thể được phát đến tận nhà,… Gần đây, phương
pháp tiếp thị này không được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng nữa vì nó đem lại hiệu



́H

quả không cao, tỷ lệ tiếp cận được đến khách hàng tiềm năng là rất thấp mà chi phí để
thực hiện thì tương đối cao.

- Gửi thư: hiện nay, có rất nhiều phương pháp Marketing hiện đại như thư điện tử

h

(email), tin nhắn quảng cáo… nên việc gửi thư đến người tiêu dùng khơng cịn xuất

in

hiện nhiều nữa. Tuy nhiên, nếu biết cách tận dụng doanh nghiệp hoàn toàn có thể tìm
thấy được những khách hàng thơng qua cách làm này.

̣c K

- Marketing thơng qua báo chí: Đây là một hình thức quảng cáo có tuổi đời lâu
nhất; hiện nay, hình thức này vẫn đang được áp dụng và mang lại hiệu quả tương đối

ho

tốt đối với nhiều doanh nghiệp xây dựng được chiến lược quảng cáo hấp dẫn người
tiêu dùng.

- Marketing truyền thống với các catalogue: đây là hình thức tiếp thị bằng cách in

Đ

ại

ấn các catalogue với nhiều hình ảnh bắt mắt cùng các thơng tin mà doanh nghiệp muốn
truyền tải. Đối với hình thức này, nếu doanh nghiệp biết tận dụng biết cách đánh vào
tâm lý khách hàng thì hiệu quả mang lại cũng khá khả quan.

̀ng

- Marketing truyền thống với các video có khả năng lan truyền: đây là một hình
thức marketing khơng bao giờ lỗi thời, với các video xuất hiện trên sóng truyền hình,

ươ

xem kẽ trong các chương trình đang được trình chiếu có thể giúp các doanh nghiệp
giới thiệu sản phẩm đến hàng triệu người dùng. Tuy nhiên, hình quảng cáo này cũng

Tr

xuất hiện một số vấn đề bất cập như giá thành quá cao, không đánh đúng vào khách
hàng tiềm năng.
- Marketing qua điện thoại: là việc gọi trực tiếp tới người tiêu dùng để thuyết

phục họ mua một sản phẩm hoặc dịch vụ. Hình thức này có ưu điểm là chi phí thấp và
người bán hàng sẽ giải đáp được mọi thắc mắc của khách hàng nhanh chóng; nhưng

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

bên cạnh đó, khi q nhiều doanh nghiệp áp dụng hình thức này không hợp lý sẽ làm
gây ra nhiều ác cảm đối với phần lớn người tiêu dùng.
Nhìn chung ta có thể thấy rằng Marketing truyền thống chủ yếu sử dụng các

thiết bị số hóa, khơng phụ thuộc vào các hãng truyền thơng.


́

phương tiện truyền thơng đại chúng, cịn digital marketing sử dụng internet và trên các

Ngoài ra Digital Marketing và Marketing truyền thống cịn có những điểm sau


́H

để phân biệt:
- Measuable (có khả năng đo lường)

Digital Marketing thì có khả năng đo lường một cách dễ dàng và hiệu quả hơn

h

với sự hỗ trợ của các công cụ đo lường (như Google Analytics). Chúng ta có thể biết

in


chính xác có bao nhiêu click đến từ kênh nào, thời gian khách hàng trên website bao
lâu, họ đi khỏi website ở trang nào và họ có mua hàng hay khơng.

̣c K

Cơng việc đo lường để đánh giá hiệu quả marketing trở nên chính xác, nhanh
chóng hơn rất nhiều so với hình thức marketing truyền thống.

ho

Đây là một trong những ưu điểm mà marketing truyền thống không làm được và
điều này khiến cho digital marketing trở thành một công cụ đắc lực cho các nhà làm

Đ
ại

marketing.

- Tagetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)
Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu cho từng chiến dịch marketing là điều tối
quan trọng cho công ty. Tuy nhiên đây không phải là việc dễ, khách hàng mục tiêu là

̀ng

tâm điểm của chiến dịch marketing, với digital marketing ta có thể thao tác nhanh

ươ

chóng để xác định và hướng tới khách hàng mục tiêu của mình. Nhắm đúng khách

hàng mục tiêu giúp chiến dịch digital marketing gia tăng gấp bội hiệu quả.

Tr

-

Optimizeable (có thể tối ưu)

Chiến dịch marketing cần được tối ưu hóa. Đó là quy trình phân tích kiểm tra và

tối ưu hóa giúp doanh nghiệp:
- Xác định được việc gì nên làm và việc gì khơng nên làm
- Xác định được kênh nào sẽ cho nhiều lượt tương tác và chuyển đổi nhất
- Nghiên cứu kỹ hơn về nhân khẩu học và hành vi của người dùng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

- Xác định được từ khóa nào mang lại nhiều lượt tương tác nhất (nhằm sử dụng
cho hoạt động quảng cáo trả tiền về sau)
Với digital marketing, ta có thể sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau để thực hiện tối
ưu hóa dễ dàng, tốc độ và đưa ra kết quả chính xác như:


́


- Google analytics: Một ứng dụng miễn phí và cực kỳ hiệu quả bởi Google, nó


́H

cho phép tiếp cận đến những nguồn thơng tin có giá trị như lượt tương tác hay các
thông tin quan trọng khác về website.

- Clicky: Đây cũng là một trang web hỗ trợ việc giám sát, phân tích, đồng thời
phản ánh lượt tương tác trên Blog và Website trong khoảng thời gian người dùng ở

in

h

trên website/Blog.

- Statcounter: Một cơng cụ miễn phí nữa giúp phân tích lượt tương tác trên web-

̣c K

site để giám sát các hoạt động của người dùng trong khoảng thời gian người dùng hoạt
động trên website.

ho

- Hubspot: Đây là một nền tàng tốt cho việc tiến hành phân tích. Đây được xem
là một công cụ lý tưởng dành cho các doanh nghiệp nhỏ để đo lường lượt tương tác và


Đ
ại

inbound marketing.

- Adobe Marketing Cloude: Nền tảng tích hợp này có thể cung cấp cho thời gian
thực tế mà người dùng lưu lại trên website và những phân tích dự đốn liên quan đến

̀ng

hiệu suất của website.

- GoSquared: Nền tảng cho việc giám sát thời gian người dùng lưu lại trên web-

ươ

site. Công cụ này sẽ giúp thẽo dõi doanh thu và ROI của một trang thương mại điện tử

Tr

eCommerce.
- Moz Analytics: Moz là một nền tảng phân tích tồn diện, được tích hợp giữa

Tìm kiếm, Social, Social Listening và phân tích Inbound Marketing.
- Webtrends: Cơng cụ này có thể đo lường hoạt động trên nhiều kênh khác nhau
như điện thoại di động, website, social.
- Addressable (Tính xác định)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

Digital marketing khơng chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu
mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định. Từ đó ta có thể định lượng được
hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và thị trường. Điều này không chỉ tạo
ra kết quả của q khứ mà nó cịn có khả năng dự báo định lượng tương lai. Từ đó các


́

chun gia có thể định tính và đánh giá tiềm năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị

- Interactively (có tính tương tác)


́H

trường.

Tương tác từ doanh nghiệp với khách hàng khơng chỉ giúp khuyến khích khách
hàng mua hàng và sử dụng sản phẩm của cơng ty, nó cịn góp phần khơng nhỏ giúp

h

cơng ty có được những khách hàng trung thành sau này.


in

Lý do là khi tương tác với khách hàng, doanh nghiệp có thể tổng hợp ý kiến, thấu
hiểu mong muốn (insight) khách hàng và từ đó tạo ra sản phẩm và dịch vụ đi kèm phù

̣c K

hợp.

Hãy để khách hàng tham gia và tương tác, trao đổi quan điểm ý kiến về sản

ho

phẩm, sự kiện của doanh nghiệp. Khi làm như vậy, khách hàng sẽ thấy phấn khích khi
được đóng góp ý kiến cá nhân của mình và điều đó được trân trọng. Hơn thế nữa,
khách hàng sẽ u thích nhãn hàng của cơng ty hơn vì chính cơng ty quan tâm đến họ,

Đ
ại

tăng uy tín cho thương hiệu.

- Relevancy (tính liên quan)

Nội dung được gửi gắm qua các chiến dịch marketing muốn có hiệu quả thì phải

̀ng

có tính liên quan, kết dính với nhau và với xu hướng, mối quan tâm của người tiêu

dùng. Có vậy nội dung mới nhanh chóng được đón nhận và nhờ đó hoạt động market-

ươ

ing thành cơng.

Tr

- Viral able (có khả năng phát tán)
Viral marketing về bản chất là khuyến khích cá nhân lan truyền nội dung thông

điệp tiếp thị mà doanh nghiệp gửi gắm. Từ đó tạo tiềm năng phát triển theo hàm mũ
gây ảnh hưởng sâu rộng tới cộng đồng qua thông điệp mà công ty muốn truyền tải.
Thông qua 6 chiến lược dưới đây, viral marketing sẽ làm thúc đẩy nhanh chóng
q trình lan truyền trên internet mà marketing truyền thống không làm được.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

1. Tặng sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị
2. Cung cấp tiện ích chia sẻ dễ dàng cho người khác
3. Quy mô dễ dàng từ nhỏ đến lớn
4. Khai thác hành vi và động lực



́

5. Sử dụng mạng lưới truyền thông hiện có
6. Tận dụng lợi thế của các nguồn tài ngun khác.


́H

- Accountable (khả năng tính tốn chính xác)

Digital Marketing khơng chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu
mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định.

h

Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt

in

và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của q khứ mà nó cịn có khả năng
dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chun gia có thể định tính và đánh giá tiềm

̣c K

năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.

1.1.2.3. Phân biệt Digital Marketing và Online Marketing

ho


Hiện nay những từ ngữ như Digital Marketing, Internet Marketing hay Online
Marketing trôi nổi khắp nơi trên mạng và có rất nhiều người sử dụng các từ này như
các từ đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau được. Nhưng trên thực tế thì Digital

Đ
ại

Marketing là một cụm từ mang ý nghĩa bao hàm hơn và Online Marketing (hay Internet Marketing) chỉ là một phần của Digital Marketing. Vậy sự khác nhau đó là gì?
Online Marketing / Internet Marketing như tên gọi của nó bao gồm các kênh

̀ng

quảng cáo liên quan tới việc địi hỏi phải có kết nối mạng internet, trong khi đó thì
Non-online Advertising thì lại chủ yếu là những phương thức quảng cáo mà trong đó

ươ

người sử dụng khơng cần kết nối mạng. Nhưng Digital Marketing bao gồm cả hình

Tr

thức online và Non-online.
Khác biệt giữa digital marketing và online marketing

- Digital marketing truyền thông điệp trên bất kỳ thiết bị số nào dù có kết nối với

internet hay khơng. Online marketing chỉ nhận được thông điệp khi khách hàng kết nối
internet (có dây hoặc khơng dây).


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

- Hình thái của digital marketing đa dạng và biến ảo hơn, trong khi online chỉ xoay quanh các banner và hiệu ứng liên quan đến web.
- Phương tiện truyền của digital marketing có NFC, Bluetooth, các thiết bị lưu
trữ, billboard tương tác ngoài trời và bao gồm cả internet. Online marketing chỉ gắn


́

liền với internet.
Sự khác biệt đến từ 3 góc độ:


́H

1. Đo lường:

Online marketing có khả năng đo lường một cách dễ dàng và hiệu quả hơn với sự
hỗ trợ của các công cụ đo lường (Google Analytics chẳng hạn). Doanh nghiệp có thể

h

biết chính xác có bao nhiêu click đến từ kênh nào, thời gian khách hàng trên website


in

bao lâu, họ đi khỏi website ở trang nào và họ có mua hàng hay khơng.
Với các kênh non-online marketing thì khơng dễ dàng như vậy vì chúng khơng

̣c K

phụ thuộc vào website hay mạng internet và do vậy khó đo lường hơn (tương tự như
các kênh outdoor và truyền thống vậy). Ví dụ: khơng thể nào biết được có bao nhiêu

mua hàng sau đó.

ho

người đọc tin nhắn của khi gửi SMS và có bao nhiêu người trong đó thực hiện việc

2. Phương thức hoạt động:

Đ
ại

Các kênh online marketing thì phụ thuộc vào mạng internet. Khơng có internet
thì khơng có online marketing.

Các kênh non-online marketing chúng không phụ thuộc mạng internet mà phụ

̀ng

thuộc vào cơ sở hạ tầng viễn thơng (sóng truyền hình, sóng radio, sóng điện thoại,

v.v…) và do đó có internet hay khơng thì chúng vẫn hoạt động.

ươ

3. Mục đích sử dụng:

Có 2 mục đích chính khi làm quảng cáo đầu tiên là để tăng cường chuyển đổi

Tr

(converison – bán hàng, đăng ký, ...), thứ hai là để tăng nhận diện thương hiệu (brand
awareness).
Online marketing có thế mạnh là giúp tăng cường chuyển đổi vì chúng có thể đo
lường được dễ dàng nhờ vậy có thể nhanh chóng tối ưu hóa và cải thiện hiệu quả chiến
dịch ngay cả khi đang thực thi.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

Non-online marketing có thế mạnh là giúp tăng cường nhận diện thương hiệu vì
chúng có khả năng phủ rộng rãi.
1.1.2.4. Các kênh của Digital Marketing
Digital marketing bao gồm 2 kênh chính là digital online marketing và digital of-



́

fline marketing.

Kênh online gắn liền với internet / electronics, kênh offline gắn liền với thiết bị


́H

điện tử / electromechanical energy.
a. Digital online marketing

Đến nay, digital online marketing chia thành 7 loại chính:

h

- Search engine optimization (SEO)

in

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO) là q trình ảnh hưởng đến khả năng hiển

một cơng cụ tìm kiếm web.

̣c K

thị trực tuyến của một website hoặc một trang web trong ‘kết quả chưa thanh toán’ của

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm là tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ


ho

hạng của một website trong các trang kết quả của các cơng cụ tìm kiếm (phổ biến nhất
là Google).

Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn

Đ
ại

HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các cơng cụ tìm
kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với
một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn.
Search engine marketing (SEM)

̀ng

-

SEM là viết tắt của thuật ngữ: Search Engine Marketing dịch sang tiếng Việt có

ươ

nghĩa là “marketing trên cơng cụ tìm kiếm”. Hiểu chính xác thì SEM là một hình thức
marketing online, áp dụng vào các cơng cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo, Coc-

Tr

coc,… Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua cũng thay

đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có sự
quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ search (tìm kiếm), và đây là thời
điểm, vị trí để làm SEM..
-

Content marketing

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Thị Ngọc Anh

Content marketing là một hình thức marketing tập trung vào việc tạo, xuất bản
và phân phối nội dung cho một đối tượng trực tuyến.
Nó thường được các doanh nghiệp sử dụng để:
- Thu hút sự chú ý và tạo ra các khách hàng tiềm năng.


́

- Mở rộng cơ sở khách hàng.

- Tăng nhận thức về thương hiệu hoặc sự tín nhiệm.
- Tham gia cộng đồng người dùng trực tuyến.



́H

- Tạo hoặc tăng doanh số bán hàng trực tuyến.

Sử dụng nội dung để thu hút và tạo sự chú ý của khách hàng tiềm năng chính là
vai trị của content marketing. Người dùng ngày nay có xu hướng tìm hiểu thơng tin

in

h

đem lại giá trị hoặc giải quyết vấn đề của họ. Nắm bắt được nhu cầu này, content marketing ra đời nhằm tạo ra các nội dung liên quan đến những gì doanh nghiệp bán và

̣c K

kết nối với vấn đề, nhu cầu của khách hàng để họ biết đến thương hiệu của doanh
nghiệp, cảm thấy thích và trở nên đủ tin tưởng để thực hiện giao dịch với doanh
nghiệp.

ho

- Social media marketing (SMM)

Social media marketing (SMM) tạm dịch là tiếp thị truyền thông trên các mạng

Đ
ại

xã hội là việc sử dụng các nền tảng phương tiện truyền thông xã hội như Facebook,
Linkedin, Zalo hay Tiktok để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Người dùng tạo ra

những sản phẩm truyền thông như: tin, bài, hình ảnh, video clips… sau đó xuất bản

̀ng

trên Internet thông qua các mạng xã hội hay các diễn đàn, các blog… Các tin, bài này
được cộng đồng mạng chia sẻ và phản hồi nên ln có tính đối thoại. Đây là một xu

ươ

hướng truyền thông khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây.
-

Pay-per-click advertising (PPC)

Tr

PPC là thuật ngữ trong Google Adwords, đầy đủ là Pay-per-click nghĩa là “Trả

tiền cho mỗi lượt nhấp chuột”. Có thể hiểu nơm na rằng PPC là quảng cáo tính phí cho
mỗi lần nhấp chuột của khách hàng khi tìm kiếm. Về cơ bản, đó là cách mua lượt truy
cập vào trang web.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

15


×