Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tim hiểu hoạt động khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư xây dựng nội thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.26 KB, 44 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế và sự đổi mới sâu sắc của
cơ chế quản lý kinh tế trong nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc. Các
đơn vị sản xuất kinh doanh không còn là đơn vị kế toán bao cấp nh trớc mà đã trở
thành một đơn vị kinh tế hàng hoá thực sự độc lập tơng đối về kinh tế tài chính và
nghiệp vụ sản xuất kinh doanh.
Để tạo đợc chỗ đứng vững chắc trên thị trờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải
đặc biệt quan tâm đến tổ chức quản lý và hạch toán sao cho tiết kiệm tối đa chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và thu đợc lợi nhuận cao. Muốn làm tốt điều này
ngoài các chiến lợc về sử dụng vốn, vật t, công nghệ doanh nghiệp cần làm tốt
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tổ chức này là một yếu
cầu cần thiết của công tác quản lý do bộ phận kế toán cung cấp giúp ngời quản lý
doanh nghiệp nắm đợc chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thực tế của từng loại
hoạt động, từng sản phẩm, từng loại lao vụ dịch vụ cũng nh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua mt thi gian thc tp ti cụng ty c phn xõy dng Ni Thnh cựng
vi s hng dn ca cụ Lấ TH NHUN v cỏc anh ch k toỏn ti cụng ty. Em
ó cú iu kin lm quen,hc hi,tip xỳc vi thc t sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.
Bỏo cỏo ca em gm 3 phn :
Phn I : Khỏi quỏt chung v cụng ty c phn xõy dng ni thnh.
Phn II : Thc trng cụng tỏc k toỏn v c cu t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty
c phn xõy dng Ni Thnh
Phn III : Nhn xột v mt s ý kin xut nhm hon thin cụng tỏc k toỏn ti
cụng ty c phn xõy dng ni thnh
Mc dự ó c gng ht mỡnh nhng bỏo cỏo ca em khụng th trỏnh khi
nhng sai sút,kớnh mong cỏc thy cụ giỏo giỳp hng dn em bỏo cỏo ca
em c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ!
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun


Lp 10-15
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phn I
KháI quát chung về công ty cổ phần đầu t xây dựng
nội thành
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty xõy dng Ni Thnh :
Công ty TNHH xây dựng Nội Thành đợc thành lập từ ngày 09/10/1999 đến
ngày 27/12/2002 trở thành công ty CP đầu t xây dựng Nội Thành với chức năng:
- Chuẩn bị mặt bằng công trình
- Thi công xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình dân dụng, đờng giao
thông đến cấp II; Công trình thuỷ lợi (đê, kè, đập); Cấp thoát nớc; Đờng điện trung
hạ áp và lắp đặt trạm biến áp đến 560KVA; Xây dựng công trình công cộng (Sân v-
ờn, vờn hoa, công viên,...)
- T vấn lập dự án và giám sát công trình;
- Chế biến kinh doanh các sản phẩm: gỗ, tre, nứa; Gia công cơ khí lắp đặt hệ
thống thu lôi chống sét; trang trí nội, ngoại thất công trình, phòng trừ mối mọt, sâu
mọt hàng hoá và các công trình xây dựng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Công ty cổ phần
Số: 1803000066 do sở kế hoạch đầu t tỉnh Phú Thọ cấp.
Chc nng nhim v , lnh vc kinh doanh :
Chức năng của công ty.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng Nội Thành Phú Thọ là doanh nghiệp hạch toán
độc lập, tự chủ về mặt tài chính và có t cách pháp nhân. Hiện nay cùng với sự phát
triển của nền kinh tế nói chung thì Công ty đã và đang từng
bớc khẳng định vị trí của mình ở trong địa bàn tỉnh cũng nh trong cả nớc. Với
chức năng chủ yếu là:
+ T vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
+ Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, các công trình thuỷ
lợi, giao thông quy mô vừa và nhỏ; Đờng điện trung hạ áp và lắp đặt trạm biến áp

đến 560KVA.
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun
Lp 10-15
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Chế biến kinh doanh các sản phẩm: gỗ, tre, nứa; Gia công cơ khí lắp đặt hệ
thống thu lôi chống sét; trang trí nội, ngoại thất công trình, phòng trừ mối mọt, sâu
mọt hàng hoá và các công trình xây dựng.
+ Chuẩn bị mặt bằng công trình, san nền
Nhiệm vụ của công ty.
Là một đơn vị hạch toán độc lập, hoàn toàn trong điều kiện kinh tế thị trờng
hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự lấy thu bù chi và sản xuất kinh doanh có
lãi. Để thực hiện cán bộ công nhân viên trong toàn công ty đã nỗ lực phấn đấu vợt
qua mọi khó khăn trong sản xuất để đứng vững và đi lên. Do vậy công ty đã đề ra
nhiệm vụ cụ thể là: Việc tổ thi công công trình phải đạt đợc tiến độ, chất lợng mà
đơn vị chủ đầu t yêu cầu. Từ đó nhằm ổn định và mở rộng thị trờng, tăng nguồn thu
cho ngân sách Nhà nớc cũng nh thu nhập của đơn vị, đảm bảo đời sống cho công
nhân viên toàn công ty.
1.2C cu t chc b mỏy qun lý : ( S 1 T23)
+ Ban giám đốc gồm: 01 Giám đốc kiêm Chủ tịch HĐQT và 01 Phó giám đốc
chỉ đạo trực tiếp tới các phòng ban, tổ, đội.
+ Phòng tổ chức hành chính: Chuyên tham mu và giúp việc cho ban giám đốc
về các vấn đề quản lý hồ sơ công ty, bố trí sắp xếp nhân sự, tổ chức, tuyển dụng, đào
tạo nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật, vật t: Chuyên phụ trách việc xây dựng và kiểm tra
việc thực hiện các kế hoạch của công ty, lập hồ sơ thanh quyết toán các công trình,
hớng dẫn các tổ, đội thực hiện kế hoạch và thi công đúng tiến độ, chất lợng công
trình, cung cấp vật t cho các tổ đội thi công.
+ Phòng kế toán tài vụ: Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức quản lý và xây
dựng các nguồn vốn có hiệu quả, quản lý tài sản cố định và tài sản lu động, thu thập,

sử lý, phân tích số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm cung cấp
thông tin chính xác cho ban giám đốc và các phòng ban khác về tình hình tài chính
của công ty.
+ Các tổ, đội: Chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất tại các công trờng dới sự chỉ
đạo của phòng kế hoạch kỹ thuật, vật t.
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun
Lp 10-15
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3 c im sn phm v quy trỡnh cụng ngh : (S 2 T24)
Do c thự ca cụng ty l xõy dng theo cỏc hp ng vi sn phm l cỏc cụng
trỡnh dõn dng , ng giao thụng , cụng trỡnh thu li , cp thoỏt nc , ng
in trung v h ỏp nờn thng tin hnh theo quy trỡnh sau :
1.4 Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn v c cu t chc b mỏy k toỏn :
1.5.1 Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn :
Do c thự kinh doanh l cỏc hng mc cụng trỡnh nờn cụng ty ỏp dng mụ
hỡnh t chc cụng tỏc k toỏn va tp chung va phõn tỏn
1.5.2 C cu t chc b mỏy k toỏn :( S 3 - T25)
B mỏy k toỏn c thc hin ti phũng k toỏn ca cụng ty . Phũng k
toỏn vi nhim v t chc hng dn , kim tra thu thp , x lý cỏc thụng tin k
toỏn , ch hch toỏn , ch qun lý ti chớnh. Phũng k toỏn cú 6 ngi v
c t chc theo cỏc phn hnh k toỏn nh sau :
- Kế toán trởng : Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toỏn
ca ton cụng ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ nhận các chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của chứng từ, tiến hành vào sổ nhật kí chung, sổ cái các tài khoản, sổ chi
tiết từng đối tợng theo yêu cầu quản lý.
- Kế toán thanh toán: Lập kế hoạch thu các quỹ, kiểm tra các khoản thanh
toán và các khoản chi phí của Xí nghiệp;
- Kế toán Vật t, TSCĐ: Theo dõi chặt chẽ các thông tin có liên quan đến nhập,

xuất, tồn vật t hàng hoá và tình hình tăng, giảm TSCĐ, NVL, CCDC; tính giá trị hao
mòn phục vụ cho việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Kế toán thuế: Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc, tính toán
kịp thời, chính xác, chi tiết các khoản thuế (số phải nộp, số đã nộp, số còn phải nộp,
các khoản thuế đợc hoàn lại...).
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý kho, lu trữ các khống chỉ quan trọng (nh hoá
đơn GTGT, séc trắng...); thu chi tiền mặt, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các
chứng từ thu - chi trớc khi nhập - xuất tiền mặt khỏi quỹ của Xí nghiệp.
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun
Lp 10-15
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.5.3 Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng :
Cụng ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính và theo Quyết định 1864/QĐ-BXD của Bộ tr-
ởng Bộ Xây dựng về việc ban hành chế độ kế toán mới áp dụng trong các doanh
nghiệp xây lắp, cụ thể:
- Cụng ty sử dụng hệ thống kế toán Việt Nam (VAS);
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm ;
k k toỏn l thỏng , quý .
- n v tin t ỏp dng trong hch toỏn l Vit Nam ng
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung Trỡnh t ghi s : ( S 4- T 26 )
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và nộp thuế
Giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ; Phơng pháp giá vốn thực tế xuất
kho của hàng hoá, NVL, CCDC theo phơng pháp thc t ớch danh
- Phơng pháp tính khấu hao: Cụng ty áp dụng phơng pháp khấu hao đờng
thẳng theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trởng Bộ Tài
chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ;
- H thng bỏo cỏo ti chớnh ti cụng ty c lp theo mu ti quyt nh s
15/2006/Q BTC do b trng b ti chớnh ban hnh ngy 20/03/2006 gm :

+ Bng cõn i k toỏn
+ Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
+ Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
+ Bỏo cỏo lu chuyn tin t
1.5 Kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty trong nm 2006 2007 :
( S 5- T 27)
Nhn xột :
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun
Lp 10-15
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty rất khả quan doanh thu năm
2007 lên tới 12.278.758.836.000đ tăng 1.217.307.665.000đ so với năm 2006 và tỷ
lệ tăng là 11,1 lần .Mức tăng đó làm cho lợi nhuận tăng 66.645.254.000đ và bằng
1,07 lần so với năm 2006
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2007 cũng đạt tới 3.571.819.000đ tăng
959.819.000đ và tăng 1,37% so với năm trước. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
đem lại 88.058.607.000đ tăng 96.793.000đ so với năm 2006.
Tổng lợi nhuận sau thuế tăng 1.121.167.000đ và đạt tới 64.523.364.000đ.
Với sự phát triển vững mạnh của công ty trong những năm qua đã đem lại
cho công ty những khoản thu không nhỏ làm đời sống cán bộ công nhân viên ngày
càng nâng lên . Năm 2007 công ty đã đóng góp cho nhà nước 25.092.419đ tiền
thuế.
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phn II
Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu
t xây dựng nội thành phú thọ

1. K toỏn nguyờn vt liu , cụng c dng c :
Tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng Nội Thành Phú Thọ, chi phí NVL trực tiếp
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp (khoảng 60 - 65%), khoản
mục này đợc hạch toán trực tiếp vào các đối tợng sử dụng (các công trình, hạng mục
công trình) theo giá thực tế của từng loại vật liệu.
- NVL chớnh : xi mng , cỏt ỏ , st thộp , cụng t in , attụmỏt
- NVL ph : sn , du m bụi trn , vụi , vỏn khuụn.
- Nhiờn liu : xng , du chy mỏy thi cụng
- Cụng c dng c : mỏy khoan ng , mỏy hn in , mỏy phay vn nng ,
mỏy nộn khớ , mỏy m
* ỏnh giỏ vt liu , cụng c dng c :
- i vi NVL , CCDC mua ngoi thỡ giỏ vn thc t nhp kho l giỏ ghi trờn
hoỏ n + chi phớ thc t - cỏc khon gim tr
- Chi phớ NVL c hch toỏn trc tip vo tng cụng trỡnh , hng mc cụng
trỡnh theo giỏ thc t ca vt liu . NVL , CCDC xut kho c tớnh theo giỏ thc
t ớch danh tc l nhp vi giỏ no thỡ xut theo giỏ ú . Giỏ thc t NVL v
CCDC nhp kho l giỏ mua ghi trờn hoỏ n ngi bỏn ( khụng bao gm thu
GTGT ) tớnh cho c NVL , CCDC do cỏc i thi cụng t t chc thu mua v do
th kho ca cụng ty cung cp .
Giỏ thc t xut kho = S lng xut kho * n gớa thc t nhp kho
1.1 Chng t s dng :
Phiu nhp kho , phiu xut kho
Biờn bn kim nghim
Biờn bn kim kờ vt t
Hoỏ n mua hng
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun
Lp 10-15
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hoỏ n thu GTGT


1.2 Ti khon s dng :
- TK 152 NVL
- TK 153 CCDC
1.3 S sỏch s dng :
S cỏi TK 152 ,153
S nht ký chung
Bng tng hp nhp - xut - tn
Th kho

1.4 K toỏn tng hp tng gim NVL , CCDC
1.4.1 K toỏn tng hp tng NVL , CCDC
Ngy 03/12/2006 mua thộp bn mó nhp kho phc v cho thi cụng cụng
trỡnh
Nợ TK 152 (CT NMXM TL Gói 90) 76.471.887
Nợ TK 1331 (Cục thuế TP Hà Nội) 7.647.189
Có TK 331 (Cty CP Kim khí HN) 84.119.076
1.4.2K toỏn tng hp gim NVL , CCDC
Ví dụ: Tại công trình NMXM Thăng Long - Gói 90 ngày 05/12/2006 xuất kho thép
D20 và thép D25 phục vụ gia công và lắp dựng cốt thép. Căn cứ các chứng từ có liên
quan, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính theo định khoản
Nợ TK 621 (CT NMXM TL - Gói 90) :21.807.671
Cú TK 152 : 21.807.671
Có TK 152 (Thép D20) : 12.111.353
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun
Lp 10-15
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cã TK 152 (ThÐp D25) : 9.696.318 đ
2 . Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương :

Hiện nay công ty chi trả lương theo 2 hình thức :
- Trả theo thời gian đối với CNV làm công tác hành chính .
- Trả lương khoán đối với công nhân xây dựng công trình
Phương pháp tính lương :
- Lương của cán bộ làm công tác hành chính ( gián tiếp ) được tính theo hệ
số lương của từng bộ phận , từng chức danh cụ thể .
- Lương của bộ phận thi công được tính theo khối lượng và chất lượng công
việc phải hoàn thành.
2.1 Chứng từ sử dụng :
-Các chứng từ ban đầu : Hợp đồng lao động , các quyết định bãi miễn nhiệm
, bổ nhiệm , điều chuyển …
- Các chứng từ phản ánh thời gian lao động : Bảng chấm công , phiếu làm
thêm giờ …
- Các chứng từ kết quả lao động : Báo cáo tỷ lệ công việc hoàn thành , báo
cáo năng suất lao động …
- Các chứng từ tiền lương : Bảng thanh toán lương và BHXH , giấy tạm
ứng…
2.2 Tài khoản sử dụng :
- TK 334 : Phải trả CBCNV
- TK 335 : Chi phí phải trả
- TK 338 : Phải trả phải nộp khác
- TK 627, 622 , 641 , 642, 111, 112…
2.3 Sổ sách sử dụng :
- Sổ chi tiết các TK 334, 335,338…
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Sổ cái TK 334 , 335 ,338…
2.4 Kế toán tổng hợp lương:

Ví dụ : Số liệu từ bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2006 như sau :
- Lương trả cho nhân công trực tiếp : 190.200.000 đ
- Lương trả cho nhân viên giám sát công trình : 21.500.000 đ
- Lương trả cho nhân viên quản lý : 10.000.000 đ
Nợ TK 622 : 190.200.000 đ
Nợ TK 627 : 21.500.000 đ
Nợ TK 642 : 10.000.000 đ
Có TK 334 : 221.700.000 đ
2.5 Kế toán các khoản trích theo lương :
Dựa trên chứng từ tiền lương và bảng phân bổ , kế toán tiến hành phân bổ
tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh và lương
công nhân theo quy định :
- BHXH : Trích 15% trên quỹ lương cơ bản
- BHYT : Trích 2% trên quỹ lương cơ bản
- KPCĐ : Trích 2% trên quỹ lương thực tế
- Còn lại trích 6% vào lương của người lao động
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 334 : 12.000.000 đ
Nợ TK 622 : 33.250.000 đ
Nợ TK 627 : 3.230.000 đ
Nợ TK 642 : 1.520.000 đ
Có TK 338 : 50.000.000 đ
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.Kế toán tài sản cố định .
TSCĐ tại công ty gồm nhiều loại như :
- TSCĐ dùng cho hoạt động xây dựng : máy khoan , máy đầm bàn ,
máy phát điện , xe ôtô tải loại 3,5 tấn , máy phay vạn năng , máy phun

sơn …
- TSCĐ dùng cho hoạt động văn phòng như : máy vi tính , máy phôtô ,
máy in …
- TSCĐ trong công ty được hình thành bằng nhiều nguồn vốn khác
nhau nhưng chủ yếu là từ 2 nguồn : vốn tự có và vốn vay tín dụng
- TSCĐ vô hình : giấy chứng nhận quyền sở hữu đất đai
Đánh giá TSCĐ tại công ty được tiến hành theo nguyên tắc chung của chế độ kế
toán . Đó là đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại
3.1 Chứng từ sử dụng :
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Hợp đồng mua TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
- Thẻ TSCĐ
- Bảng trích và phân bổ khấu hao
3.2 Tài khoản sử dụng :
- TK 211 : TSCĐ hữu hình
- TK 213 : TSCĐ vô hình
- TK 214 : Hao mòn TSCĐ
- TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
3.3 Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết TSCĐ
- Sổ cái TK 211 , 212 , 213 ,214
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Sổ chi tiết các TK 211 , 212, 213, 214, 241
3.4 Kế toán tổng hợp tăng , giảm TSCĐ
3.4.1 Kế toán tăng TSCĐ
Ví dụ : Ngày 16/12/2006 công ty mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện

nhãn hiệu Media . Giá mua 180.000.000đ , thuế suất thuế GTGT 10% . Tiền hàng
đã thanh toán qua ngân hàng bằng chuyển khoản.
Nợ TK 211 : 180.000.000 đ
Nợ TK 133(2) : 18.000.000 đ
Có TK 112 : 198.000.000 đ
3.4.2 Kế toán giảm TSCĐ:
Ví dụ : Ngày 10/12/2006 công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất , nguyên giá
240.000.000đ , đã khấu hao hết 80.000.000đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12% .
Giá bán ( cả thuế GTGT 5% ) của thiết bị là 136.500.000đ , đã thu bằng tiền gửi
ngân hàng .
Nợ TK 214 : 60.000.000 đ
Nợ TK 811 : 180.000.000 đ
Có TK 211 : 240.000.000 đ
Nợ TK 112 : 136.500.000 đ
Có TK 711 : 130.000.000 đ
Có TK 333(11) : 6.500.000 đ
3.5 Kế toán khấu hao TSCĐ
Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206 ngày
12/12/2003 của bộ trưởng BTC về “ ban hành chế độ quản lý , sử dụng và trích
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
khấu hao TSCĐ “ . Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh công ty áp dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng :
Nguyên giá của TSCĐ
Mức khấu hao trung bình hằng năm =
Thời gian sử dụng của TSCĐ
Mức khâú hao trung bình năm của TSCĐ
Mức khấu hao trung bình =

hắng tháng 12 tháng
Ví dụ : Quý IV năm 2006 công ty tính tổng số khấu hao của máy móc thiết bị phục
vụ thi công là 55.066.796 đ
Nợ TK 627 : 55.066.796 đ
Có TK 214(1) : 55.066.796 đ
4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
4.1 Tài khoản sử dụng :
- TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
- TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
4.2 Sổ sách sử dụng :
- Sổ chi tiết các TK 621 , 622 , 627 , 623
- Sổ cái các TK 621 , 622,623 , 627 , 154
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
- ….
4.3 Quy trình tập hợp chi phí SXKD :
Công ty tập hợp chi phí sản xuất vào TK 621: chi phí NVL trực tiếp; 622:
chi phí nhân công trực tiếp;623: chi phí sử dụng máy thi công; 627: chi phí sản
xuất chung .
Cuối tháng toàn bộ chi phí NVL trực tiếp,nhân công trực tiếp,sản xuất chung
được kết chuyển sang TK 154 .
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 154 : 76.471.887đ
Có TK 621 : 76.471.887 đ

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154 : 223.450.000 đ
Có TK 622 : 223.450.000 đ
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 154 : 55.066.796 đ
Có TK 623 : 55.066.796 đ
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154 : 24.730.000 đ
Có TK 627 : 24.730.000 đ
4.4 Đánh gía sản phẩm làm dở :
Do đặc điểm sản xuất và loại hình công việc nên đánh giá sản phẩm dở
dang được đưa vào một tiêu thức nhất định hàng tháng hàng quý .Phòng ký thuật
cử cán bộ kỹ thuật , trắc địa công trình với những phương tiện máy móc thiết bị
hiện đại đo đạc phần khối lượng thực tế đã làm được sau đó lên bảng nghiệm thu
khối lượng , được kỹ thuật công trình , tư vấn bên A giám sát và đồng chí đội
trưởng ký xác nhận phần khối lượng đã thực hiện trong mỗi tháng. Đấy chính là cơ
sở để bên A thanh toán khối lượng cho công ty , cuối mỗi quý tổng hợp được các
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
khối lượng đã làm được trong quý trừ đi phần khối lượng mà bên A đã chấp nhận
thanh toán còn lại sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ .
Chi phí Chi phí SXKD
SXKD dở + phát sinh
Gía trị dang đầu kỳ trong kỳ
KLXL dở = * Giá trị dự toán
dang cuối Giá trị dự toán Giá trị dự toán KLXL dở dang
kỳ KLXL + KLXL dở dang cuối kỳ
hoàn thành cuối kỳ

Ví dụ : Số liệu quý IV năm 2006 công ty có bảng số liệu sau :
- Chi phí SXKDDD đầu kỳ : : 3.643.000.000 đ
- Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ : 2.568.000.000 đ
- Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành : 3.897.000.000 đ
- Giá trị dự toán khối lượng xây lắp DD cuối kỳ : 2.162.000.000 đ
Do đó :
Giá trị của 3.643.000.000 + 2.568.000.000
KLXLDD = = 1.025.086.648đ
cuối kỳ 3.897.000.000 + 2.162.000.000
4.5 Kế toán giá thành sản phẩm :
Thời điểm tính giá thành thực tế là khi công trình đã kết thúc hoặc có khi là
điểm dừng kỹ thuật nhất định của công việc .
Trên cơ sở số liệu đã tổng hợp được và tính giá trị của khối lượng xây lắp dở
dang đầu kỳ và giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ trên các biên bản
xác nhận khối lượng sản phẩm dở dang , kế toán tiến hành tính giá thành thực tế
cho từng công trình theo công thức :
Gía thành thực tế Chi phí thực tế Chi phí thực tế Chi phí thưc tế
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
khối lượng xây lắp = KLXL dở dang + KLXL phát sinh - KLXL dở dang
hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

Sau khi tính được giá thành sản phẩm xây lắp , kế toán kết chuyển sang TK 632 “
giá vốn hàng bán “ và hạch toán :
Nợ TK 632 : 5.185.913.352 đ
Có TK 154 : 5.185.913.352 đ
5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
5.1 Chứng từ sử dụng:

- Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho …
- Hợp đồng mua bán , ký kết ,cam kết …
- Hoá đơn GTGT …
- Phiếu thu ,phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có.
- ….
5.2 Tài khoản sử dụng :
- TK 155 : thành phẩm
- TK 157 : hàng gửi bán
- TK 632 : giá vốn hàng bán
- TK 641 : chi phí bán hàng
- TK 642 : chi phí quản lý kinh doanh
5.3 Hạch toán kế toán :
Ví dụ : Ngày 31/12/2006 công trình nhà máy Thăng Long hoàn thành bàn giao cho
chủ đầu tư theo giá nhận thầu đã bao gồm 5% thuế là 7.000.000.000đ
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 632 : 5.185.913.352 đ
Có TK 154 (Thăng Long) : 5.185.913.352 đ
Nợ TK 131 : 7.000.000.000 đ
Có TK 511 : 6.650.000.000 đ
Có TK 33311 : 350.000.000 đ
SV : Quách Tuấn Anh GV hướng dẫn : Cô Lê Thị Nhuận
Lớp 10-15
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHN III
NHN XẫT V MT S í KIN XUT
NHM HON THIN CễNG TC K TON TI CễNG TY
C PHN XY DNG NI THNH
2.1 Thu hoch :
Qua thi gian thc tp v tỡm hiu thc t ti cụng ty c phn xõy dng Ni

Thnh , em ó hc hi c kinh nghim thc tin t cỏc anh ch phũng k toỏn v
cỏch lm k toỏn v cỏc nghip v k toỏn ti doanh nghip . t thc tp l c hi
giỳp em lm quen , hc hi , cú iu kin tip xỳc vi thc t khi lm cụng tỏc k
toỏn t doanh nghip v l bc u cho vic vn dng cỏc kin thc ó c hc
trong nh trng cng c v nõng cao kin thc ca bn thõn . Nhm phc v
v to iu kin thun li cho cụng vic ca mỡnh sau khi ra trng.
Trong quỏ trỡnh thc tp , tỡm hiu c cu t chc hot ng kinh doanh
cng nh hot ng k toỏn .Tuy thi gian cú hn cng vi kin thc , hiu bit
cũn hn hp nhng em ó thu c nhiu iu b ớch .Em xin nờu mt vi ý kin
ca riờng em v nhng u nhc im ca cụng ty .
3.2 Nhn xột :
3.2.1 Nhng thnh tu cụng ty ó t c
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nớc ta nói chung và sự thay đổi
của các thành phần kinh tế quốc doanh nói riêng. Công ty cổ phần đầu t xây dựng
Nội Thành Phú Thọ đã và đang có nhiều chuyển biến đáng phấn khởi. Từ khi thành
lập tới nay, Công ty đã nỗ lực phấn đấu theo chiều hớng hiện đại hoá phù hợp với cơ
chế thị trờng. Trong quá trính sản xuất kinh doanh công ty đã có cố gắng rất nhiều
trong việc đổi mới phơng thức quản lý, tổ chức thi công tại các công trờng. Mặt khác,
trong tình hình xã hội hiện nay, vấn đề giải quyết việc làm cho đông đảo công nhân
viên là khó khăn. Nhng công ty đã phần nào giải quyết đợc vấn đề này vào tạo đợc
SV : Quỏch Tun Anh GV hng dn : Cụ Lờ Th Nhun
Lp 10-15
17

×