Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh và cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần bắc á – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.04 KB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




LÊ THỊ PHƢƠNG THANH


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH VÀ CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201








05 -2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LÊ THỊ PHƢƠNG THANH
MSSV: 4105006

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH VÀ CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S PHẠM PHÁT TIẾN



05 -2014

i
LỜI CẢM TẠ


Em rất cám ơn các thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy
cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã cung cấp những kiến thức bổ ích
cho em để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời, nhờ sự hƣớng

dẫn nhiệt tình của giáo viên hƣớng dẫn, Thầy Phạm Phát Tiến đã giúp em
hoàn thành tốt hơn bài luận văn này.
Em xin cảm ơn Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần Thơ, cùng các
anh chị trong công ty đã giúp đỡ cho em rất nhiều trong quá trình thu thập dữ
liệu thực hiện các cuộc phỏng vấn, chia sẽ kinh nghiệm, trao đổi cũng nhƣ
cung cấp các số liệu từ công ty, giúp em hoàn thành luận văn tốt hơn.
Sự nhiệt tình của các thầy cô đã giúp em bổ sung thêm lƣợng kiến thức
vào bài viết và sớm hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện


Lê Thị Phƣơng Thanh

ii
LỜI CAM ĐOAN




Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.



Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014

Sinh viên thực hiện



Lê Thị Phƣơng Thanh


iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP












Ngày …. tháng …. năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)



iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


 Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: PHẠM PHÁT TIẾN
 Học vị: THẠC SĨ
 Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
 Cơ quan công tác: KHOA KINH TẾ - QTKD
 Tên học viên: LÊ THỊ PHƢƠNG THANH
 Mã số sinh viên: 4105006
 Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
 Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh và cá
nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Về hình thức
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

v
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)



6. Các nhận xét khác
…………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………….
7. Kết luận
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2014
NGƢỜI NHẬN XÉT



Phạm Phát Tiến

vi
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại 3

2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại 3
2.1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại 3
2.1.2 Khái quát về tín dụng 4
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng 4
2.1.2.2 Phân loại tín dụng 5
2.1.2.3 Nguyên tắc tín dụng 6
2.1.2.4 Điều kiện cho vay 6
2.1.2.5 Vai trò của tín dụng 7
2.1.3 Khát quát hộ kinh doanh và cá nhân 8
2.1.3.1 Định nghĩa hộ kinh doanh và cá nhân 8
2.1.3.2 Đặc điểm của hộ kinh doanh và cá nhân 8
2.1.4 Khái quát hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh
và cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 9
2.1.4.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh
và cá nhân của ngân hàng thương mại 9

vii
2.1.4.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ kinh doanh
và cá nhân 11
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ kinh doanh
và cá nhân 13
2.1.5.1 Hệ số thu nợ 13
2.1.5.2 Vòng quay vốn tín dụng 13
2.1.5.3 Nợ xấu trên tổng dư nợ 13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 14
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 14
2.2.2.1. Phương pháp so sánh số tuyệt đối 14
2.2.2.2. Phương pháp so sánh số tương đối 14
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

CỔ PHẦN BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ 15
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ 15
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 15
3.1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu 16
3.1.3 Cơ cấu tổ chức 17
3.1.4 Đặc điểm về nhân sự 18
3.1.5 Định hƣớng phát triển 19
3.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ 2011-2013 20
3.2.1 Phân tích doanh thu 20
3.2.2 Phân tích chi phí 21
3.2.3 Phân tích lợi nhuận 21
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ 22

viii
3.3.1 Thuận lợi 22
3.3.2 Khó khăn 23
3.4 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH
VÀ CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƢỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM 23
3.4.1 Kinh nghiệm phát triển tín dụng hộ kinh doanh cá nhân
của các ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam 24
3.4.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng hộ kinh doanh
và cá nhân đối với Ngân hàng TMCP Bắc Á CN Cần Thơ 25
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ 27

4.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011-2013 27
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH VÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011-2013 29
4.2.1 Khái quát về tình hình hoạt động tín dụng đối với
hộ kinh doanh và cá nhân 29
4.2.2 Phân tích tình hình doanh số cho vay 30
4.2.2.1 Theo thời hạn tín dụng 30
4.2.2.2 Theo lĩnh vực kinh doanh 32
4.2.3 Phân tích tình hình doanh số thu nợ 33
4.2.3.1 Theo thời hạn tín dụng 34
4.2.3.2 Theo lĩnh vực kinh doanh 35
4.2.4 Phân tích tình hình dƣ nợ 36
4.2.4.1 Theo thời hạn tín dụng 36
4.2.4.2 Theo lĩnh vực kinh doanh 37
4.2.5 Phân tích nợ xấu 38

ix
4.2.5.1 Theo thời hạn tín dụng 38
4.2.5.2 Theo lĩnh vực kinh doanh 40
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH VÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011-2013 41
4.3.1 Hệ số thu nợ 41
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng 42
4.3.3 Nợ xấu trên dƣ nợ 42
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH VÀ CÁ NHÂN TẠI NH
TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ 44

5.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN 44
5.1.1 Những kết quả đạt đƣợc 44
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân 44
5.2 GIẢI PHÁP 45
5.2.1 Nhóm giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng
Hộ kinh doanh và cá nhân 45
5.2.2 Nhóm Giải pháp về nguồn nhân lực 49
5.2.2.1 Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên 49
5.2.2.2 Nâng cao kỹ năng giao tiếp của nhân viên 49
5.2.3 Giải pháp về hoạt động Marketing 50
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 53
6.1 KẾT LUẬN 53
6.2 KIẾN NGHỊ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55



x
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Bắc Á
chi nhánh Cần Thơ (2011-2013) 20
Bảng 4.1: Biến động nguồn vốn của ngân hàng TMCP Bắc Á
chi nhánh Cần Thơ (2011-2013) 27
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng đối với
hộ kinh doanh và cá nhân (2011-2013) 30
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo lĩnh vực kinh doanh đối với
hộ kinh doanh và cá nhân (2011 – 2013) 33
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng đối với

hộ kinh doanh và cá nhân (2011 – 2013) 34
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo lĩnh vực kinh doanh đối với
hộ kinh doanh và cá nhân (2011 – 2013) 35
Bảng 4.6: Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng đối với hộ kinh doanh
và cá nhân (2011 – 2013) 37
Bảng 4.7: Dƣ nợ theo lĩnh vực kinh doanh đối với hộ kinh doanh
và cá nhân (2011 – 2013) 38
Bảng 4.8: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng đối với hộ kinh doanh
và cá nhân (2011 – 2013) 39
Bảng 4.9: Nợ xấu theo lĩnh vực kinh doanh đối với hộ kinh doanh
và cá nhân (2011 – 2013) 40
Bảng 4.10: Hệ số thu nợ theo lĩnh vực kinh doanh đối với
hộ kinh doanh và cá nhân (2011 – 2013) 41
Bảng 4.11: Vòng quay vốn tín dụng theo lĩnh vực kinh doanh
đối với hộ kinh doanh và cá nhân (2011 – 2013) 42
Bảng 4.12: Nợ xấu trên dƣ nợ theo lĩnh vực kinh doanh đối với
hộ kinh doanh và cá nhân (2011 – 2013) 43

xi
DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự NHTMCP Bắc Á – Chi nhánh Cần Thơ 17





xii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT


ĐVT: đơn vị tính
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
TMCP: Thƣơng mại cổ phần

1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam ngày nay đã và đang thay đổi vƣợt bậc, tốc độ tăng trƣởng
kinh tế ngày càng cao trong khu vực. Trong quá trình hội nhập công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, vốn là một nhân tố giữ vai trò rất quan trọng, là
tiền đề cho sự phát triển kinh tế. Hiện nay, trên thị trƣờng có rất nhiều kênh
cung ứng vốn cho nền kinh tế nhƣng ngân hàng thƣơng mại vẫn đƣợc cho là
kênh quan trọng nhất, có hiệu quả nhất.
Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò
quyết định, nó mang lại nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng. Ngày nay, khi việc
cho vay các doanh nghiệp ngày càng khó khăn, các ngân hàng chuyển sang
đẩy mạnh cho vay hộ kinh doanh và cá nhân với nhiều hình thức khuyến mãi,
chăm sóc khách hàng, dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, đó cũng là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây ra tổn thất cho bản thân ngân hàng, cho khách
hàng và uy tín của ngân hàng. Việc đƣa vốn đến hộ kinh doanh và cá nhân nhƣ
thế nào và bằng cách nào để có hiệu quả nhất, vừa đảm bảo thực hiện tốt chủ
trƣơng của Nhà nƣớc, vừa đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng là vấn đề mà các nhà quản lý ngân hàng quan tâm
Cùng với sự vận động của nền kinh tế thị trƣờng, nền kinh tế của thành
phố Cần Thơ cũng đang trên đà phát triển. Để khai thác có hiệu quả tiềm năng
đó đòi hỏi phải có đủ điều kiện và vốn là một trong những điều kiện quan
trọng nhất. Do đó, tín dụng ngân hàng hết sức quan trọng nhằm đáp ứng kịp

thời vốn đầu tƣ. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á (Bac A Bank) tuy đƣợc
thành lập không lâu so với một số ngân hàng trong nƣớc nhƣng đã và đang
khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ thông qua việc
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ngày càng đƣợc hoàn thiện và hiệu quả kinh
doanh ngày càng nâng cao. Bac A Bank đã mở rộng mạng lƣới hoạt động rộng
khắp trên các tỉnh, thành phố kinh tế trọng điểm của cả nƣớc, trong đó có
thành phố Cần Thơ. Trong những năm vừa qua, nắm bắt đƣợc chủ trƣơng của
Ngân hàng Nhà nƣớc cùng với xu thế phát triển của thành phố, Bac A Bank
chi nhánh Cần Thơ đã đẩy mạnh hoạt động cho vay các hộ kinh doanh và cá
nhân, đồng thời tạo điều kiện cho các đối tƣợng này tiếp cận nguồn vốn một
cách dễ dàng hơn. Những hoạt động trên đã thu đƣợc nhiều kết quả đáng khích
lệ, tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, ngân hàng cũng còn bộc lộ
những mặt hạn chế và khó khăn. Chính những lý do nêu trên, em quyết định
chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh và cá nhân

2
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á- chi nhánh Cần Thơ” để tiến
hành nghiên cứu tình hình tín dụng đối với hộ kinh doanh và cá nhân tại ngân
hàng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
phục vụ cho đối tƣợng này tại thành phố Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng đối với các hộ kinh doanh và cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Cần Thơ, trên cơ sở đó đề
xuất giải pháp nhằm giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối
với hộ kinh doanh và cá nhân.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2011-
2013) của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Cần Thơ.
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trong 3 năm (2011-2013) đối với

các hộ kinh doanh và cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á – chi
nhánh Cần Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
đối với hộ kinh doanh và cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bắc Á –
chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài na
̀
y đƣơ
̣
c nghiên cứu tại Ng ân ha
̀
ng thƣơng mại cổ phần Bắc Á –
chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu đƣợc phân tích trong đề tài đƣợc thu thập trong 3 năm: 2011,
2012, 2013.
- Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 02/2014 đến tháng 05/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng đối với hộ kinh
doanh và cá nhân tại Ngân ha
̀
ng thƣơng mại cổ phần Bắc Á – chi nhánh Cần
Thơ.

3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Điều 1 Pháp lệnh của hội đồng nhà nƣớc số 38-LCT/HĐNN8 ngày
23/5/1990 về Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính thì ngân
hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Ngân hàng thƣơng mại là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền
gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”.
Theo điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 đƣợc Quốc
hội thông qua ngày 12/12/1997 có nêu định nghĩa: “Ngân hàng Thƣơng mại là
loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các
hoạt động khác có liên quan nhƣ hoạt động tiền gửi, cho vay, thanh toán và
các dịch vụ bảo lãnh…”
Hoạt động ngân hàng là hoạt động chủ yếu của các tổ chức tín dụng.
Theo Điều 9 Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và khoản 7 Điều 20 của
Luật các tổ chức tín dụng, thì: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán”.
2.1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại
a. Nghiệp vụ nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với
bản thân ngân hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng
thƣơng mại đƣợc phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật
pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn
vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại gồm:
+ Vốn điều lệ
+ Các quỹ dự trữ
+ Vốn huy động
+ Vốn đi vay


4
+ Vốn tiếp nhận
+ Vốn khác
b. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Đây
là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của
ngân hàng. Thành phần tài sản Có của ngân hàng bao gồm:
+ Dự trữ
+ Cho vay
+ Đầu tƣ
+ Tài sản Có khác
c. Nghiệp vụ Trung gian
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng
kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo
ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí
xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thƣơng mại. Các
hoạt động này gồm:
+ Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ
séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán )
+ Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng
của công chúng
+ Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng
+ Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí
+ Tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu,
trái phiếu…
2.1.2 Khái quát về tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và

phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Theo Thái Văn Đại (2012), tín dụng
đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau:

5
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
2.1.2.2 Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm thƣờng
đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và cho vay
phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử dụng

để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
cố định. Loại này đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn
cho vay là trung và dài hạn.
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành vốn
lƣu động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa đối với các
xí nghiệp thƣơng nghiệp, cho vay mua phân bón, giống thuốc trừ sâu đối với
các hộ sản xuất nông nghiệp, nông trƣờng, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.

6
Loại tín dụng này thƣờng đƣợc chia ra nhƣ sau: cho vay dự trữ hàng hóa, vật
tƣ, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dƣới hình
thức chiết khấu các kỳ phiếu.
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
d. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
thực hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nƣớc là ngƣời đi
vay, bao gồm tín dụng ngắn và dài hạn.
2.1.2.3 Nguyên tắc tín dụng
- Nguyên tắc 1: tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng theo

đúng mục đích đã đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với Ngân hàng và Ngân hàng
đã đồng ý. Đối tƣợng Ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà
ngƣời đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh
doanh.
- Nguyên tắc 2: tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc, ngƣời đi vay phải
chủ động trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn, ngƣời
đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài
khoản tiền gửi của khách hàng (trƣờng hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi
tại Ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời
hạn) hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn nhƣ phát mãi tài
sản để thu hồi nợ.
2.1.2.4 Điều kiện cho vay
Điều kiê
̣
n cấp tín dụng la
̀
nhƣ
̃
ng yêu cầu của ngân ha
̀
ng đối với ngƣơ
̀
i
vay đê
̉
la
̀
m cơ sở xem xét , ra quyết đi
̣

nh cho vay hay không cho vay . Các
khách hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn ngân hà ng phải có ca
́
c điều
kiê
̣
n cơ bản sau đây:

7
- Có năng lƣ
̣
c pha
́
p lƣ
̣
c dân sƣ
̣
, năng lƣ
̣
c ha
̀
nh vi dân sƣ
̣
va
̀
chi
̣
u tra
́
ch

nhiê
̣
m dân sƣ
̣
theo quy đi
̣
nh của pha
́
p luật
- Mục đích sƣ
̉
dụng vốn vay hơ
̣
p pha
́
p
- Có khả năng ta
̀
i chính đảm bảo trả nơ
̣
trong thơ
̀
i hạn cam kết
- Có dƣ
̣
a
́
n đầu tƣ, phƣơng a
́
n sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiê
̣
u quả; hoặc có dƣ
̣
a
́
n đầu tƣ , phƣơng a
́
n phục vụ đơ
̀
i sống khả thi va
̀
phù

̣
p với qui đi
̣
nh của pha
́
p luật
- Thƣ
̣
c hiê
̣
n quy đi
̣
nh về đảm bảo tiền v ay theo quy đi
̣
nh của Chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng , đặc điê
̉
m của tƣ
̀
ng khoản vay ,
tùy thuô
̣
c va
̀
o môi trƣơ
̀
ng kinh doanh
2.1.2.5 Vai trò của tín dụng
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển:
- Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế.
- Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu
hiệu trong nền kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
- Tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn, tăng tốc độ chu chuyển
vốn trong phạm vi toàn xã hội. Tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống
kinh tế - xã hội, tạo ra động lực phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ
tài chính nào có thể thay thế đƣợc.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: tín dụng đã góp phần
làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là trong các tầng
lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ.
Mặt khác, do cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng
phát triển, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ làm ra ngày càng nhiều đáp ứng đƣợc
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm

ổn định thị trƣờng giá cả trong nƣớc.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội: một mặt do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển,
sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời
sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính
sách xã hội. Mặt khác, trên cơ sở đa dạng hóa các hình thức cho vay, vốn tín

8
dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có
trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động. Do đó, nó có thể thu hút
nhiều lực lƣợng lao động của xã hội tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế góp phần ổn định trật tự xã hội.
Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở
rộng giao lưu quốc tế: Sự phát triển của tín dụng không những ở trong phạm
vi quốc nội mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc đẩy các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn
nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nƣớc, làm cho các nƣớc có điều
kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
2.1.3 Khát quát hộ kinh doanh và cá nhân
2.1.3.1 Định nghĩa hộ kinh doanh và cá nhân
- Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ (do Thủ Tƣớng Nguyễn Tấn Dũng ký) về đăng ký doanh nghiệp
định nghĩa: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một
nhóm ngƣời hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ đƣợc đăng ký kinh doanh tại
một địa điểm, sử dụng không quá mƣời lao động, không có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”
- Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai
trò là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả
gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh

dƣới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
2.1.3.2 Đặc điểm của hộ kinh doanh và cá nhân
So sánh những đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp tƣ nhân, ta thấy hộ
kinh doanh cá thể có những đặc điểm cơ bản sau :
- Chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình,
- Phải thực hiện kinh doanh tại một địa điểm (Đối với hộ kinh doanh
buôn chuyến, kinh doanh lƣu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng
ký kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú, nơi
đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thƣờng xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa
điểm thu mua giao dịch. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lƣu động
đƣợc phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh
doanh nhƣng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trƣờng nơi
đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh).

9
- Sử dụng không quá 10 lao động,
- Không có tƣ cách pháp nhân, không có con dấu riêng,
- Chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh,
- Hộ kinh doanh phải đăng ký kinh doanh và đƣợc cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh,
- Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp nên không đƣợc áp dụng
các quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
2.1.4 Khái quát hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh và cá nhân
của ngân hàng thƣơng mại
2.1.4.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh và cá nhân
của ngân hàng thương mại
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh
nghiệp:
a. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thƣờng có hai mục đích vay:

Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đƣợc pháp luật thừa
nhận, nhƣng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thƣờng không có
quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá
nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống
nhƣ mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du
học,
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm
bảo. Tuy nhiên, số lƣợng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên
nhân:
Số lƣợng khách hàng cá nhân đông do đối tƣợng của loại hình cho vay
này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập cao đến những
ngƣời có thu nhập trung bình và thấp.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi
chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có
nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.


10
b. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng:
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để đƣa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý
và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là
tƣơng đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin đƣợc công khai nhƣ: báo
cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ
với các đối tác

Ngƣợc lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn
trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro
thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác.
Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng các nhân là từ thu nhập ổn định ở thời
điểm hiện tại. Do vậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khỏe, mất việc hay
gặp các biến cố bất ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập thì sẽ không trả đƣợc nợ vay
ngân hàng.
- Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhƣng
số lƣợng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ
tín dụng. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, các cán bộ tín dụng
thƣờng hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ
hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông
đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín
dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện
pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trƣờng hợp đó, nếu khách hàng thực sự
không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhƣng không có ý chí trả nợ
vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cƣ trú, công việc của
khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi
xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
c. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lƣợng nhiều và phân tán rộng
nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các
công tác:

11
Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc
tiếp cận đối tƣợng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.

Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính
xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và
thu nợ.
Các chi phí liên quan nhƣ: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện nƣớc,
điện thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng,…
2.1.4.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ kinh doanh và cá
nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay
gián tiếp cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng
mang lại. Hoạt động tín dụng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai
trò sau đây:
a. Đối với nền kinh tế - xã hội
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí
phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ
với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy
mạnh sản xuất, do đó nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực
giúp tăng khả năng cạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngoài nƣớc trong thời
kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò
tích cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lƣu thông các nguồn vốn này một cách
trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp
đến nơi hiệu quả cao.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao
động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục
tiêu xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp

phần ổn định trật tự xã hội.
b. Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng

×