Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề HK 2 địa 8 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.58 KB, 3 trang )

Trờng thcs quang yên Đề kiểm tra học kì iI môn địa lí lớp 8
Năm học: 2010 2011
Thời gian: 45 phút không kể giao đề
Câu 1 (2,5 điểm).
Nớc ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trng khí hậu từng mùa?
Câu 2 (4,5 điểm).
Cho biết nớc ta có mấy nhóm đất chính? Nêu đặc điểm của từng nhóm
đất đó?
Câu 3 (3 điểm).
Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm hãy:
a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b. Nhận xét về xu hớng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
Đơn vị: triệu ha
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
Hết
Trờng thcs quang yên đáp án kiểm tra học kì iI
môn địa lí lớp 8 Năm học: 2010 2011
Câu 1:
Khí hậu nớc ta có hai mùa rõ rệt. (0,5điểm)
- Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4: Tạo nên mùa đông lạnh ma phùn
ở miền Bắc, mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam. Riêng Duyên hải Trung Bộ có
ma lớn. (1 điểm)
- Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10: Tạo nên mùa hạ nóng ẩm có ma
to gió lớn và dông bão trên khắp cả nớc. (1 điểm)
Câu 2: (Trong câu có 3 ý lớn, mỗi ý cho 1,5 điểm).
Nớc ta có 3 nhóm đất chính, đặc điểm của các nhóm đất đó.
a. Đất feralit: chiếm 65% diện tích lãnh thổ
+ Đặc tính: nghèo mùn, nhiều sét, thờng có màu đỏ, vàng do chứa nhiều hợp
chất sắt, nhôm, dễ bị kết thành đá ong.
+ Đất hình thành trên đá vôi chủ yếu phân bố ở vùng núi phía bắc; đất hình


thành trên đá ba dan phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới và cây ăn quả.
b. Đất mùn núi cao: chiếm 11% diện tích đất tự nhiên.
+ Đặc tính: xốp, giàu mùn, thờng có màu đen hoặc màu nâu.
+ Phân bố chủ yếu trên các núi cao.
+ Thích hợp trồng cây lâm nghiệp và bảo vệ rừng đầu nguồn.
c. Đất phù sa: chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
+ Đặc tính: tơi, xốp, giàu mùn, độ phì cao.
+ Phân bố chủ yếu ở đồng bằng châu thổ các sông lớn và ven biển miền Trung.
+ Thích hợp với nhiều loại cây, nhất là cây lúa nớc.
Câu 3:
a. Học sinh tính đợc. (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm).
Tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền (năm 1943) là:
%3,43
33
1003,14
=
ì
=x
Tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền (năm 1993) là:
%1,26
33
1006,8
=
ì
=x
Tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền (năm 2001) là:
%8,35
33
1008,11

=
ì
=x
b. Nhận xét. (Cho 1,5 điểm)
Năm 1943 diện tích rừng của nớc ta tơng đối lớn nhng đến năm 1993 do
bị khai thác bừa bãi và chiến tranh nên diện tích rừng bị thu hẹp nhiều. Đến
năm 2001 nhà nớc có chủ trơng bảo vệ, tái tạo lại rừng nên diện tích rừng đã
có xu hớng tăng lên.
Hết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×