Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Bố trí lại mặt bằng sản xuất trên cơ sở giảm chi phí, thời gian di chuyển.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.29 KB, 52 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một yếu tố rất quan trọng để sinh viên có thêm nhiều kiến thức vận
dụng thực tế, để khi ra trường và đi làm trong các doanh nghiệp có thể đáp ứng được các
yêu cầu phức tạp mà cơng ty đưa ra.
Với mục đích tìm hiểu, thu thập các tài liệu thực tế ở doanh nghiệp, vận dụng kiến
thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực quản lý cơng nghiệp của doanh
nghiệp, em đã có cơ hội được đi thực tế tại công ty Protec.
Công ty Protec là một doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm. Đây là một doanh
nghiệp phi lợi nhuận hoạt động trong khuôn khổ dự án của quỹ phịng chống thiệt hại
châu Á. Chương trình này hoạt động vì cộng đồng, trẻ em và lợi nhuận của dự án phục vụ
cho cộng đồng.
Qua thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy rõ sự cần thiết và tầm quan trọng
của quản lý công nghiệp trong doanh nghiệp. Cơ hội này cũng giúp em hiểu hơn về lĩnh
vực quản lý công nghiệp, đây cũng là cơ hội củng cố những kiến thức, kết hợp giữa lý
thuyết và thực tế. Điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng em trong học tập và trong
công việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty
Protec và thầy Vũ Đinh Nghiêm Hùng đã giúp đỡ em hoàn thiện báo cáo thực tập này.

Hà Nội, Ngày 28 tháng 06 năm 2010
(Sinh viên thực hiện)

Lê Duy Long

1


PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP


Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH thiết bị và sản phẩm an tồn Việt Nam.
Tên tiếng Anh: Việt Nam safety products and equipment company limited.
Tên viết tắt: Protec.
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Địa chỉ trụ sở chính: Khu cơng nghiệp Nội Bài, xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn, thành phố
Hà Nội, Việt Nam.
Vốn điều lệ: 12,000,000,000 đồng tương đương 750,000 USD do Safety products and
equipment for children company, LLC đóng góp.
Người đại diện: Ơng Greig Craft; Quốc tịch: Hoa Kì; Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
Tên dự án đầu tư: Nhà máy công ty TNHH thiết bị và sản phẩm an tồn Việt Nam.
Quy mơ doanh nghiệp: Quy mô nhỏ.
Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Nội Bài, xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn,
thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tổng vốn đầu tư là: 31,680,000,000 đồng tương đương 1,980,000USD trong đó:
-

Safety products and equipment for children company, LLC góp 12,000,000,000

đồng tương đương 750,000USD bằng tiền mặt, máy móc thiết bị.
-

Phần cịn lại: 19,680,000,000 đồng tương đương 1,230,000USD được huy động

dưới hình thức vốn vay.
Thời hạn hoạt động của dự án: 46 năm kể từ ngày 23/8/2001.
Các ưu đãi đối với dự án:
-

Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 15% thu nhập chịu thuế.


-

Doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ khi kinh

doanh có lợi nhuận.

2


Hình 1.1: Mặt tiền của cơng ty Protec

1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
-

Ngành, nghề kinh doanh: Thiết kế, sản xuất và cung cấp mũ bảo hiểm cho người đi

môtô, xe máy.
-

Sản phẩm: Mũ bảo hiểm.

-

Các loại sản phảm chủ yếu như: Mũ Ufo, Saga, Tropy, Rosa, Polly, Disco, Kitty.

1.3. CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM PROTEC
-

Quy trình công nghệ:


Công đoạn
phụ trợ

Công đoạn
sơn

Công đoạn
in

Công đoạn
lắp ráp

- Công đoạn phụ trợ gồm có: Đánh rửa vỏ, chọn vỏ, cắt chân, mài vỏ, hút chân
không, tổ may, tổ dập đai đệm.

- Công đoạn sơn: Pha sơn, sơn vỏ mũ.
- Công đoạn in: In lơgơ.
- Cơng đoạn lắp ráp.
1.4. HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
-

Hình thức tổ chức sản xuất: Chuyên mơn hố theo cơng nghệ.

3


-

Kết cấu sản xuất: Doanh nghiệp chia thành các bộ phận sản xuất chính và bộ phận


phục vụ có tính chất sản xuất.
-

Bộ phận sản xuất chính: Phân xưởng phụ trợ, xưởng sơn, xưởng in, dây chuyền lắp

ráp.
-

Bộ phận phục vụ có tính chất sản xuất: kho tàng, bộ phận vận chuyển, bộ phận vệ

sinh công nghiệp…

1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

- Sơ đồ tổ tổ chức cơng ty:

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức cơng ty Protec
1.5.1. Chức năng nhiệm vụ của ban giám đốc
Ban giám đốc là cơ quan chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực
hiện các nghị quyết, quyết định, kế hoạch của hội đồng quản trị và điều hành công việc
hàng ngày của công ty.
4


Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của cơng ty.
Tổng giám đốc có trách nhiệm trình HĐQT phê duyệt các vấn đề sau đây:
-

Kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm, hàng tháng trên cơ sở định hướng và


nghị quyết của hội đồng quản trị.
-

Thay đổi cơ cấu bộ máy điều hành: Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải

thể phòng ban, bộ phận…
-

Quy chế làm việc và sửa đổi, bổ sung quy chế.

-

Các kế hoạch được trình duyệt từ đầu năm:
+ Kế hoạch sử dụng vốn.
+

Kế hoạch đầu tư trong Công ty.

+

Kế hoạch tuyển dụng.

+

Kế hoạch đào tạo.

+

Kế hoạch nghiên cứu phát triển dịch vụ, sản phẩm.


+

Kế hoạch bán hàng, nghiên cứu mở rộng thị trường.

+ Kế hoạch sử dụng quỹ tiền lương.
+
-

Kế hoạch sử dụng quỹ khác…

Để thực hiện nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, tổng giám đốc được

quyền tự quyết định các vấn đề sau:
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cách chức các chức
danh thuộc thẩm quyền của BGĐ công ty.
+ Điều động nội bộ, bố trí lao động phù hợp để hồn thành nhiệm vụ kinh
doanh của công ty.
+ Quyết định khen thưởng cá nhân, tập thể phù hợp với quy chế khen thưởng
của công ty.
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nước ngồi sau khi đã trình hội đồng quản trị phê
duyệt.
+ Quan hệ đối nội, đối ngoại trong lĩnh vực hành chính quản trị.
+ Ký giấy giới thiệu, sao y bản chính các văn bản của cơng ty.
+ Trong trường hợp đặc biệt, nếu tổng giám đốc cơng ty có những quyết định
ngoài quy định mà hội đồng quản trị đã phê duyệt thì phải báo cáo lại với hội đồng quản
5


trị tại phiên họp gần nhất và phải chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình. Tổng
giám đốc có trách nhiệm báo cáo với hội đồng quản trị theo quy định.

Báo cáo tài chính, báo cáo thực hiện kế hoạch kinh doanh và tình hình chung của
cơng ty định kỳ hàng tháng, quý, năm.
Trong trường hợp đặc biệt, nếu tổng giám đốc có những quyết định sai khác với
quy định mà HĐQT đã phê duyệt thì phải báo cáo lại với HĐQT tại phiên họp gần nhất và
phải chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình.
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của phịng hành chính - nhân sự

- Nhiệm vụ quản trị nhân sự.
- Nhiệm vụ quản trị hành chính, văn thư lưu trữ.
- Quản lý tốt tài sản được giao.
- Tích cực học tập, khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý, chun mơn nghiệp
vụ.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao.
1.5.3. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu cho BGĐ xây dựng chiến lược kinh
doanh, tiếp thị sản phẩm dịch vụ, quản lý các đại lý, cửa hàng, các phịng trưng bày cơng
ty và chăm sóc khách hàng cũng như các dịch vụ sau bán hàng.
-

Khảo sát, phân tích thị trường.

-

Khai thác nguồn khách hàng, giữ vững và mở rộng thị trường.

-

Công tác xây dựng kế hoạch.


-

Thực hiện tốt công tác điều hành.

-

Quản lý tốt tài sản được giao.

-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do BGĐ giao.

1.5.4. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế tốn
-

Nhiệm vụ tài chính.

-

Nhiệm vụ kế tốn.
6


-

Quản lý tốt tài sản được giao, theo dõi, quản lý xây dựng, chống xuống cấp

nhà xưởng, văn phòng…
-


Thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐQT, ban giám đốc giao cho.

1.5.5. Chức năng nhiệm vụ của phòng sản xuất
Bộ phận sản xuất có chức năng tham mưu cho BGĐ về việc tổ chức và bố trí sản
xuất cho hiệu quả đáp ứng các yêu cầu từ khách hàng.
-

Nhiệm vụ tổ chức sản xuất:
+ Xây dựng kế hoạch và thực hiện việc tổ chức sản xuất phù hợp với kế hoạch

của BGĐ và phịng kinh doanh cơng ty.
+ Thiết lập và kiểm sốt việc tn thủ các quy trình cơng việc đã lập ra trong
quá trình sản xuất.
+ Đảm bảo quy cách, chất lượng sản phẩm luôn tuân thủ đúng các tiêu chuẩn
yêu cầu của khách hàng.
+ Có kế hoạch và các mục tiêu cụ thể để giảm thiểu tỷ lệ hàng phế phẩm ở tất
cả các công đoạn sản xuất.
+ Lập kế hoạch và thực hiện việc duy tu, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị theo kế
hoạch đảm bảo các thiết bị ln trong tình trạng hoạt động tốt.
+ Kiểm sốt tất cả các thiết bị, dụng cụ, máy móc. Chịu trách nhiệm trước
BGĐ về những thiết bị, dụng cụ cũng như những tài sản được giao.
+ Xây dựng định mức tiêu dung vật tư, phụ liệu cho từng loại máy, tổng kết
báo cáo tình hình hoạt động, lượng vật tư tiêu hao và đề xuất các giải pháp, các yêu cầu
về chất lượng, số lượng, chủng loại vật tư.
+ Quản lý các kho bãi trong nhà máy, kiểm soát chặt chẽ lượng hàng tồn, đảm
bảo số liệu chính xác và báo cáo thường xuyên cho BGĐ.
+ Tổ chức giao hàng cho khách, các hệ thống cửa hàng và khách hàng khi có
yêu cầu.
+ Tham mưu cho ban lãnh đạo các giải pháp quản lý sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí giảm giá thành trong quá trình sản xuất.


7


+ Tổ chức tốt cơng tác an tồn lao động, phịng chống cháy nổ và cơng tác vệ
sinh cơng nghiệp trong phạm vi nhà máy.
-

Nhân sự nhà máy:
+ Tuyển dụng, đào tạo và xắp xếp nhân lực cho nhà máy đảm bảo với nhu cầu

và khả năng đáp ứng công việc.
+ Phân cơng cơng việc cho các phịng ban trong bộ phận đảm bảo cơng việc
ln trơi chảy, có hiệu quả.
+ Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao về sự hiểu biết trong công việc
cho CBCNV.
-

Công tác báo cáo:
+ Thực hiện việc báo cáo với BGĐ công ty định kỳ về các khoản chi phí và

các số liệu khác để phục vụ cơng tác tính tốn chi phí và quyết tốn tài chính.
+ Báo cáo ban lãnh đạo tất cả các vấn đề phát sinh và nhận chỉ thị thực hiện.
-

Các cơng việc khác:
+ Kiểm sốt, quản lý các trang thiết bị ngoài khu vực xưởng sản xuất mà công

ty giao cho bộ phận.
+ Giám sát các hoạt động xây dựng cơ bản trong khu vực nhà máy.

+ Giám sát các nhà thầu vào làm việc tại nhà máy.
+ Đón tiếp các đồn khách tham quan nhà máy.
+ Tham mưu cho các bộ phận khác trong công ty khi có u cầu.
+ Thực hiện các cơng việc khác do cấp trên giao cho.

8


PHẦN 2: PHÂN TÍCH Q TRÌNH QUẢN LÝ CƠNG
NGHIỆP
2.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT
2.1.1. Tìm hiểu hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp
a> Kết cấu sản phẩm

Hình 2.1: Kết cấu mũ bảo hiểm
b> Các yêu cầu kĩ thuật

9


-

Mũ phải được sản xuất bằng vật liệu không gây ảnh hưởng có hại đến da và tóc

của người sử dụng.
-

Yêu cầu khối lượng (luôn nhỏ hơn):
+ Loại che cả đầu, tai và hàm: 1,5kg (mũ cỡ lớn); 1,2kg (mũ cỡ nhỏ và


trung bình).
+ Loại che đầu, tai và loại che nửa đầu: 1kg (mũ cỡ lớn); 0,8kg (mũ cỡ
nhỏ và trung bình).

Hình 2.2: Mũ che nửa đầu

10


Hình 2.3: Mũ che cả đầu và tai

Hình 2.4: Mũ che cả đầu, tai và cằm

11


-

Bề mặt phía ngồi của vỏ mũ và các bộ phận lắp vào mũ phải nhẵn, khơng có

vết nứt, khơng có gờ và cạnh sắc. Khơng được sử dụng đinh tán, bulơng, đai ốc khố quai
đeo có các gờ và cạnh sắc nhọn. Đầu đinh tán, bulông không được cao quá 2mm so với bề
mặt ngoài của vỏ mũ.
-

Vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động phải che chắn được phạm vi cần bảo vệ

trên dạng đầu thử.
-


Mũ phải chịu được va đập và hấp thụ xung động khi thử nghiệm theo quy

-

Mũ phải chịu được thử nghiệm độ bền đâm xuyên.

-

Quai đeo và độ bền phải thông qua thử nghiệm.

-

Kết cấu mũ phải đảm bảo tầm nhìn cho người đi xe mơtơ:

chuẩn.

+ Góc nhìn phải, trái nhỏ hơn 105o.
+ Góc nhìn phía trên khơng nhỏ hơn 7o, góc nhìn dưới khơng nhỏ hơn 45o.
-

Kính chắn gió phải thoả mãn: Nếu bị vỡ không tạo thành các mảnh sắc có góc

nhỏ hơn 60o; Hệ số truyền sáng khơng nhỏ hơn 85%.
-

Nhãn, nội dung nhãn phải theo quy định của pháp luật, đầy đủ các thông tin về

chủng loại, nhà sản xuất, thời gian sản xuất, cỡ mũ…
 Tiêu chuẩn của đệm xốp
 Thành phần, độ liên kết

Đệm xốp được ép từ hạt EPS, các hạt EPS phải đủ độ giãn nở nhiệt và liên kết đảm bảo
đạt tiêu chuẩn va đập, hấp thu xung động và độ bền đâm xuyên khi thử nghiệm tại phòng
thử nghiệm.

12


 Trọng lượng
Bảng 2.1: Trọng lượng đệm xốp
Loại đệm xốp EPS



Trọng lượng

Trọng lượng

thấp nhất (g)

cao nhất (g)

Đệm xốp trắng UFO

EPS-ULW

209

231

Đệm xốp trắng SAGA L


EPS-SLW

190

210

Đệm xốp trắng SAGA M

EPS-SMW

171

189

Đệm xốp trắng SAGA S

EPS-SSW

137

153

Đệm xốp trắng TROPY

EPS-TLW

161

179


Đệm xốp trắng DISCO L

EPS-DLW

107

140

Ghi chú

 Kích thước
Đệm xốp phải lắp vừa với các vỏ bảo vệ, khơng được q chặt làm biến dạng hình dáng
vỏ, không được quá lỏng. Sau khi lắp đệm xốp vào vỏ, khoảng cách giữa vỏ và đệm xốp
không được lớn hơn 3mm.
 Ngoại quan
Toàn bộ bề mặt xốp phải nhẵn, ngun vẹn, khơng bị các hố chất hay các tác nhân
khác gây thay đổi kết cấu của đệm xốp. Lôgô Protec phải rõ ràng, các lỗ thơng gió phải
đủ, màu sắc của toàn bộ bề mặt mũ phải cùng một màu trắng (nếu hạt EPS trắng) hoặc
cùng một màu đen (nếu hạt EPS đen).
 Tiêu chuẩn Vỏ
 Thành phần, độ liên kết
Đối với vỏ mũ được ép từ hạt ABS, nhiệt độ và lực ép phải đủ để đảm bảo nguyên liệu
được điền đầy khắp bề mặt vỏ, bề mặt vỏ nhẵn phải nhẵn. Đối với vỏ PVC, toàn bộ bề
mặt vỏ phải nhẵn. Khi lắp vỏ với đệm xốp chuẩn và thử nghiệm chỉ tiêu va đập, hấp thụ
xung động và độ bền đâm xuyên theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt.

13



 Trọng lượng
Bảng 2.2: Trọng lượng vỏ
Loại vỏ ABS



Trọng lượng

Trọng lượng

thấp nhất (g)

cao nhất (g)

Vỏ UFO

ABS-UL

175

195

Vỏ SAGA L

ABS-SL

175

195


Vỏ SAGA M

ABS-SM

154

170

Vỏ DISCO L

ABS-DL

266

294

Ghi chú

 Kích thước
Vỏ bảo vệ phải lắp vừa với các đệm xốp chuẩn, không được quá chặt làm biến dạng
hình dáng vỏ, khơng được q lỏng. Sau khi lắp đệm xốp vào vỏ, khoảng cách giữa vỏ và
đệm xốp khơng được lớn hơn 3mm.
 Ngoại quan
Tồn bộ bề mặt vỏ phải nhẵn, khơng có vết xước ngun vẹn, khơng bị các hố chất hay
các tác nhân khác gây thay đổi kết cấu của vỏ.
 Tiêu chuẩn lưỡi trai
Lưỡi trai được ép từ hạt PP, nhiệt độ và lực ép phải đủ để đảm bảo nguyên liệu được
điền đầy khắp bề mặt lưỡi trai, bề mặt lưỡi trai phải nhẵn, các cạnh lưỡi trai không được
quá sắc.
Khi lắp lưỡi trai vào mũ không được cong vênh và thử chỉ tiêu góc nhìn phải đạt. Về

hình dáng, kích thước và ngoại quan phải giống như mẫu chuẩn thực tế.
 Tiêu chuẩn kính chắn gió
Kính chắn gió được làm từ vật liệu trong suốt, khi nhìn qua kính cho hình ảnh trung
thực, khơng bị nh, mờ. Độ bền cơ tính của kính khi thử nghiệm theo QCVN2:2008
trong phịng thử nghiệm phải cho kết quả đạt. Về kích thước và ngoại quan phải giống với
mẫu chuẩn.
 Tiêu chuẩn dây quai đeo

14


Dây quai đeo được làm từ sợi tổng hợp, cơ tính dai, bền, khi thử nghiệm độ kéo dãn
trong phịng thử nghiệm theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt.
 Kích thước
Bảng 2.3: Kích thước dây
Loại mũ

Độ dài của dây

Độ rộng của dây

UFO, SAGA L

1600±20mm

18±2mm

DISCO

Dây dài: 82±20mm

Dây ngắn: 32±10mm

Ghi chú

18±2mm

SAGA M, SAGA S
 Khuy khoá
Khuy khoá được ép từ nhựa PP, khi thử nghiệm độ kéo dãn trong phòng thử nghiệm
theo QCVN2:2008 phải cho kết quả đạt. Độ rộng của rãnh luồn dây là 20±2mm.
c> Tổ chức sản xuất
-

Quy trình sản xuất mũ bảo hiểm:
Công đoạn
phụ trợ

Công đoạn
sơn

Công đoạn
in

Công đoạn
lắp ráp

 Tổ lắp ráp
-

Quy trình lắp ráp: Làm xốp; Dán băng dính hai mặt vào xốp; Dán nhám đệm-


tem xốp; Luồn dây quai mũ; Khoan mũ- Dập khuôn vỏ mũ- Cắt lỗ thơng gió; Bóc băng
dính- Dán lưới; Dán chống xiên- ghim lưới; Lắp vỏ chân; Quấn băng dính đen; Dán tem
phản quang; Đánh bóng mũ; Khoan lỗ khung kính; Dập ECU; Lắp kính; Dán nhám đaitem chống hàng giả; Vào đai đệm- ghim HDSD; Dán tem CS- cờ Mĩ; Dán tem QC; Đóng
túi nilon; Đóng gói.
-

Cắt dây; Dán hoa.

 Tổ phụ trợ: Đánh rửa vỏ, chọn vỏ, cắt vỏ…
 Tổ sơn: Pha sơn, sơn.
 Tổ in.

15


Hình 2.5: Xưởng sơn

Hình 2.6: Dây chuyền lắp ráp

16


 Quy tắc 5S trong sản xuất:
Sàng lọc
Sắp xếp

Sạch sẽ
Săn sóc
Sẵn sàng

Hình 2.7: Quy tắc 5S
 Cơng tác xử lý sửa chữa đột xuất:
-

Mục đích:
+ Kiểm sốt cơng việc trong q trình xử lí đột xuất.
+ Đảm bảo an tồn trong quá trình sản xuất kinh doanh.

-

Phạm vi áp dụng:
+ Với tất cả các dây chuyền, máy móc, thiết bị.

-

Tài liệu liên quan:
+ Các tiêu chuẩn chất lượng của thiết bị hỏng hóc.
+ Các hướng dẫn về chất lượng.

-

Theo dõi thực hiện:
+ Mức độ thực hiện.
+ Kết quả.

-

Kết thúc quá trình thực hiện:
+ Trình biên bản bàn giao sau khi sửa chữa.


17


d> Sơ đồ bố trí mặt bằng

Hình 2.8: Sơ đồ mặt bằng
18


2.1.2. Tìm hiểu cơng tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất
a> Lập kế hoạch sản xuất
 Các tài liệu cơ sở cho việc lập kế hoạch
-

Căn cứ vào hợp đồng của khách hàng.

-

Căn cứ vào báo cáo kinh doanh của phòng kinh doanh.

-

Căn cứ vào thực trạng trang thiết bị nhà máy.

-

Căn cứ vào nguồn nhân lực hiện có.

-


Căn cứ vào nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào.

 Phương pháp lập kế hoạch
-

Căn cứ vào những tài liệu cơ sở trên nhà quản lí sẽ đưa ra kế hoạch sản xuất

cho doanh nghiệp.
-

Bộ phận sản xuất sẽ thực hiện kế hoạch đã được thảo ra.

 Điều độ sản xuất
-

Quá trình sản xuất thực hiện theo nguyên tắc (FCFS), tức là công việc đến

trước sẽ làm trước.
-

Thông tin tác nghiệp sẽ được cập nhật từng ngày một.

b> Điều độ sản xuất
2.1.3. Tìm hiểu cơng tác quản lí vật tư
a> Các loại vật tư được sử dụng trong doanh nghiệp
 Vật tư sử dụng trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại. Với nhiều kiểu dáng,
mẫu mã mũ bảo hiểm khác nhau, do đó danh mục nguyên vật liệu sử dụng cho nó lên tới
hàng trăm (gần 400 loại nguyên vật liệu khác nhau).
 Sau đây là một số loại chính:


19


 Bảng vật tư (đơn vị tính: đồng).
Bảng 2.4: Các loại vật tư chính
Nhập trong kỳ
STT

Mã hiệu

Tên NVL

Tồn cuối kỳ

ĐVT
SL

Số tiền

SL

Số tiền

1

BD-13

Băng Phản Quang

Kg


100

45454545

80

36363636

2

HB-07

Vỏ mềm cỡ L

Cái

242

1200000

0

0

3

HB-07

Vỏ mềm cỡ L


Cái

242

1200000

0

0

4

HB-08

Vỏ mềm cỡ UFO

Cái

150

400000

0

0

5

HB-08


Vỏ mềm cỡ UFO

Cái

150

400000

0

0

6

HB-09

Vỏ cứng cỡ M

Cái

9241

3180000

3156

1338656

7


HB-09

Vỏ cứng cỡ M

Cái

9241

3180000

3156

1338656

8

HB-10

Vỏ cứng cỡ L

Cái

11715

95790730

7358

59522577


9

HB-10

Vỏ cứng cỡ L

Cái

11715

95790730

7358

59522577

10

HB-20

Đệm điều chỉnh

Cái
10490

26981570

5717


17768844

5200

16872192

4749

15108216

0

0

100

203424

10870

10390000

1200

1147027

1500

33000000


4035

88785294

30000

18900000

50000

67154854

vòng đầu (Đai L)
11

HB-15

Chân mũ cỡ L

Cái

12

HB-32

Bộ dây quai mũ

Bộ

cỡ M

13

HB-57

Đai nhựa L

Cái

14

KINH-

Kính M zu

Cái

02
15

KHOA-

Khóa mũ bảo

10

hiểm VT-20

Bộ

b> Lập kế hoạch về vật tư

 Kiểm soát mua hàng

20



×