Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thiết bị công nghiệp và thương mại trường thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 115 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
_ _ _ _ _ *** _ _ _ _ _





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
(Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần thiết bị
công nghiệp và thương mại Trường Thành)





GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: GVC. NGUYỄN QUỐC TRÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : MAI ĐỖ NGỌC TRANG
NGÀY SINH : 19/05/1993
LỚP: KT3 KHÓA: K20 NGÀNH: KẾ TOÁN HỆ: CHÍNH QUY
ĐỊA ĐIỂM HỌC: SỐ 193, VĨNH HƯNG, HOÀNG MAI, HÀ NỘI





HÀ NỘI THÁNG 6/2015
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp


Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 1 -


MỤC LỤC
MỤC LỤC - 1 -
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI - 4 -
DANH MỤC BẢNG - 5 -
DANH MỤC BIỂU - 5 -
LỜI MỞ ĐẦU - 8 -
CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI - 9 -
1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại và yêu cầu quản lý, nhiệm
vụ kế toán lƣu chuyển hàng hóa. - 9 -
1.1.1.Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại - 9 -
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình lƣu chuyển hàng hóa và nhiệm vụ kế toán lƣu
chuyển hàng hóa. - 10 -
1.1.2.1 Một số khái niệm và phân loại hàng hóa: - 10 -
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý quá trình lƣu chuyển hàng hóa tại công ty kinh doanh
thƣơng mại: - 11 -
1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng hóa: - 12 -
1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh doanh
thƣơng mại - 13 -
1.2.1. Các chính sách áp dụng trong kế toán lƣu chuyển hàng hóa - 13 -
1.2.1.1. Các phƣơng thức mua hàng và thanh toán tiền hàng: - 13 -
1.2.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán với khách hàng: - 14 -
1.2.1.3. Đánh giá hàng hóa (tính giá hàng hóa) theo chuẩn mực kế toán HTK
- 17 -
1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa: - 23 -
1.2.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song: - 23 -
1.2.2.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển: - 25 -

1.2.2.3. Phƣơng pháo sổ số dƣ: - 26 -
1.2.3. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ lƣu chuyển hàng hóa: - 27 -
1.2.3.1. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ mua hàng - 28 -
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 2 -

1.2.3.2. Kế toán tông hợp các nghiêp vụ bán hàng - 38 -
1.2.3. Kế toán bảo hành sản phẩm, hàng hóa. - 41 -
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG MẠI TRƢỜNG
THÀNH - 45 -
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG
MẠI TRƢỜNG THÀNH - 45 -
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty - 45 -
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - 45 -
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG MẠI TRƢỜNG THÀNH. - 46 -
2.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh - 46 -
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản l ý: - 47 -
2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty Trƣờng Thành: - 47 -
2.2.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán - 48 -
2.2.3. Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yếu của công ty trong 3 năm (2012-
2014) - 52 -
2.2.4. Tổ chức công tác kế toán - 54 -
2.2.4.1. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty - 54 -
2.2.4.2. Hệ thống tài khoản sử dụng - 56 -
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG MẠI TRƢỜNG THÀNH - 58 -
2.3. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG - 58 -

2.3.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG - 76 -
2.3.3 KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TỒN KHO - 92 -
2.3.3.1. Tại kho - 92 -
2.3.3.2. Tại phòng kế toán - 92 -
CHƢƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
LƢU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
VÀ THƢƠNG MẠI TRƢỜNG THÀNH - 104 -
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 3 -

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI
CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG MẠI TRƢỜNG
THÀNH - 104 -
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty:
- 104 -
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiến kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty
- 105 -
3.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY - 106 -
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO KẾ TOÁN
LƢU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY - 107 -
3.2.1. Về hoạt động kinh doanh - 107 -
3.2.2. Về công tác kế toán - 108 -
KẾT LUẬN - 113 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO: - 114 -





GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 4 -

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI
Ký hiệu
Ý nghĩa
FIFO
Nhập trƣớc – xuất trƣớc
LIFO
Nhập sau –xuất trƣớc
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
TK
Tài khoản
GTGT
Giá trị gia tăng
CP
Cổ phần
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
CKTM
Chiết khấu thƣơng mại
GGHM

Giảm giá hàng mua
VAT
Thuế giá trị gia tăng
HĐQT
Hội đồng quản trị
CPKD
Chi phí kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
KQKD
Kết quả kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
VNĐ
Việt Nam đồng

GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 5 -


DANH MỤC BẢNG


Bảng 01: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của công ty (2012-2014) - 52 -

DANH MỤC BIỂU

Biểu số 01: Hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL) - 60 -
Biểu số 02: Hóa đơn dịch vụ (04-BH) - 61 -
Biểu số 03: Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa (05-VT) - 62 -
Biểu số 04: Phiếu nhập kho (01-VT) - 63 -
Biểu số 05: Giấy đề nghị thanh toán (05-TT) - 64 -
Biểu số 06: Ủy nhiệm chi - 65 -
Biểu số 07: Phiếu chi (02-TT) - 66 -
Biểu số 08: Chứng từ ghi sổ (Số 1/07) - 67 -
Biểu số 09: Hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL) - 68 -
Biểu số 10: Phiếu nhập kho (01-VT) - 69 -
Biểu số 11: Giấy đề nghị thanh toán (05-TT) - 71 -
Biểu số 12: Ủy nhiệm chi - 71 -
Biểu số 13: Chứng từ ghi sổ (Số 2/07) - 72 -
Biểu số 14: Chứng từ ghi sổ (Số 3/07) - 73 -
Biểu số 15: Sổ đăng ký chứng từ - 74 -
Biểu số 16: Sổ cái (tài khoản 156 - 75 -
Biểu số 17: Phiếu xuất kho (02-VT) - 77 -
Biểu số 18: Hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL) - 78 -
Biểu số 19: Phiếu thu (01-TT) - 79 -
Biểu số 20: Phiếu thu (01-TT) - 80 -
Biểu số 21: Phiểu xuất kho (02-VT) - 82 -
Biểu số 22: Hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL) - 83 -
Biểu số 23: Chứng từ ghi sổ (Số 4/07) - 84 -
Biểu số 24: Chứng từ ghi sổ (Số 5/07) - 85 -
Biểu số 25: Chứng từ ghi sổ (Số 6/07) - 86 -

GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 6 -

Biểu số 26: Sổ đăng ký chứng từ - 87 -
Biểu số 27: Sổ cái (tài khoản 156) - 88 -
Biểu số 28: Sổ cái (tài khoản 131) - 89 -
Biểu số 29: Sổ cái (tài khoản 632) - 90 -
Biểu số 30: Sổ cái (tài khoản 511) - 91 -
Biểu số 31: Thẻ kho (S12-DN) - 93 -
Biểu số 32: Thẻ kho (S12-DN) - 94 -
Biểu số 33: Thẻ kho (S12-DN) - 95 -
Biểu số 34: Thẻ kho (S12-DN) - 96 -
Biểu số 35: Thẻ kho (S12-DN) - 97 -
Biểu số 36: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - 98 -
Biểu số 37: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - 99 -
Biểu số 38: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - 100 -
Biểu số 39: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - 101 -
Biểu số 40: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - 102 -
Biểu số 41: Sổ tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - 103 -
Biểu số 42: Chứng từ ghi sổ (Số 7/07) - 109 -












GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 7 -


DANH MỤC SƠ ĐỒ , ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp thẻ song song . - 24 -
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển - 25 -
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ số dƣ - 27 -
Sơ đồ 1.4: Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phƣơng pháp KKTX - 33 -
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí thu mua hàng hóa (KKTX) - 36 -
Sơ đồ 1.6: Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phƣơng pháp KKĐK - 37 -
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí thu mua hàng hóa (KKĐK) - 37 -

Đồ thị 01: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP thiết bị công nghiệp và thƣơng
mại Trƣờng Thành - 47 -
Đồ thị 02: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP thiết bị công nghiệp và thƣơng
mại Trƣờng Thành - 49 -
















GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 8 -

LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại là quá trình chu
chuyển vốn theo mô hình T – H – T. Mô hình này bao gồm 2 giai đoạn: mua
hàng hóa và bán hàng hóa. Mua và bán là lƣu chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp thƣơng mại. Doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình mua và bán hàng hóa, tức
là đẩy nhanh quá trình lƣu chuyển hàng hóa, tăng doanh thu, mở rộng thị trƣờng,
tăng thị phần cho doanh nghiệp mình. Tổ chức tốt quá trình lƣu chuyển hàng hóa
sẽ tạo điều kiện đạt đƣợc mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cồ Phần thiết bị công nghiệp và
thƣơng mại Trƣờng Thành, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề lƣu
chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại và kế toán lƣu chuyển hàng hóa
em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán lƣu chuyển hàng hoá tại Công ty Cổ
Phần thiết bị công nghiệp và thƣơng mại Trƣờng Thành” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán lưu chuyển hàng hóa nội địa trong
các doanh nghiệp thương mại.
Chƣơng II: Thực trạng về kế toán tại Công ty CP thiết bị công nghiệp và thương mại
Trường Thành

Chƣơng III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển
hàng hoá tại Công ty CP thiết bị công nghiệp và thương mại Trường Thành
Do kiến thức tích lũy còn ít ỏi nên luận văn tốt nghiệp của em không
tránh khỏi có những thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn
Quốc Trân cùng các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế và các chị phòng kế toán
Công ty Cổ Phần thiết bị công nghiệp và thƣơng mại Trƣờng Thành đã tận tình
giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 08 tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Mai Đỗ Ngọc Trang
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 9 -

CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại và yêu cầu quản lý,
nhiệm vụ kế toán lƣu chuyển hàng hóa.
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
Thƣơng mại bao gồm phân phối và lƣu thông hàng hóa trên thị trƣờng buôn bán
của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động thƣơng
mại có đặc điểm chủ yếu sau:
+ Đặc điểm hoạt động: Hoạt động chính của kinh doanh thƣơng mại là lƣu
chuyển hàng hóa bao gồm mua, bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
+ Đặc điểm hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại rất đa dạng
gồm hàng hóa có hình thái vật chất hoặc không có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về để bán.
+ Đặc điểm phƣơng thức lƣu chuyển hàng hóa: Quá trình lƣu chuyển hàng

hóa đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức bán buôn và bán lẻ, trong đó:
Bán buôn là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, thực
chất ngƣời mua hàng là những nhà cung cấp trung gian, hàng hóa sau khi bán
buôn chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng trực tiếp.
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất dùng nội bộ.
+ Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức đơn vị kinh doanh thƣơng mại
có thể theo một trong các mô hình: Tổ chức bán buôn, bán lẻ, chuyên doanh hoặc
kinh doanh tổng hợp; hoặc chuyên môi giới xúc tiến thƣơng mại…
+ Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại và
doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thƣơng mại không trực tiếp tạo ra sản
phẩm, nó đóng vai trò trung gian môi giới cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng.
Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thƣơng mại trực tiếp tạo ra của cải vật
chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội.

GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 10 -

1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình lƣu chuyển hàng hóa và nhiệm vụ kế toán
lƣu chuyển hàng hóa.
1.1.2.1 Một số khái niệm và phân loại hàng hóa:
*) Khái niệm hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con ngƣời. Hàng hóa đƣợc tạo ra không phải phục vụ cho nhu cầu sản xuất
(bởi vì nếu phục vụ cho nhu cầu sản xuất thì sẽ trở thành nguyên vật liệu) mà để
trao đổi hoặc bán trên thị trƣờng.
Hàng hóa là đối tƣợng của kinh doanh thƣơng mại và mục đích kinh doanh
thƣơng mại là lợi nhuận, do đó yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt đƣợc hàng hóa.
Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:

+ Số lƣợng: là căn cứ vật chất thể hiện tính chính xác trong quản lý hàng
hóa. Căn cứ vào số lƣợng, nhà quản lý có thể xác định nhập, xuất, tồn kho hàng
hóa để lên kế hoạch thu mua, dự trữ cho hàng hóa đó.
+ Chất lƣợng: thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh
doanh tốt luôn chú trọng đến yếu tố chất lƣợng hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh
và vị trí tốt trên thị trƣờng. Do vậy khi khai thác và quản lý nguồn hàng doanh
nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lƣợng hiệu quả.
+ Giá trị: Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị
trƣờng để có thể đánh giá hàng tồn kho và lên kế hoạch mua, bán dự trữ hàng hóa
đó.
Lƣu chuyển hàng hóa:
Lƣu chuyển hàng hóa là một hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản
xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng:
Về cơ bản hoạt động lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại bao gồm hai giai đoạn: Mua hàng và bán hàng.

*) Phân loại hàng hóa: Là sắp xếp các hàng hóa có đặc trƣng giống nhau vào
từng loại, từng nhóm hàng hóa (đặc trƣng này gọi là tiêu thức phân loại). Tùy
theo từng hình thức và tính chất mà có các cách ( tiêu thức) phân loại hàng hóa
nhƣ sau:
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 11 -

1). Theo hình thái vật chất:
+ Hàng hóa hữu hình
+ Hàng hóa vô hình
2). Theo quá trình lƣu chuyển:
+ Hàng hóa thu gom: Là hàng hóa từ phân tán ở nhiều địa điểm, sau đó đƣợc
tập trung tại một địa điểm thông qua việc thu gom, vận chuyển. Ví dụ: Hàng hóa

nông, lâm sản,… Hay còn gọi là hàng hóa từ phân tán đến tập trung.
+ Hàng hóa từ tập trung đến phân tán: Ví dụ: Hàng hóa công nghệ tại các khu
công nghiệp,…
3). Theo đặc trƣng ngành hàng:
+ Hàng hóa tƣ liệu sản xuất ( vật tƣ, thiết bị)
+ Hàng hóa công nghệ hàng tiêu dùng
+ Hàng hóa lƣơng thực, thực phẩm, chế biến
+ Hàng hóa bất động sản
4). Theo nguồn gốc, xuất sứ, nơi sản xuất:
+ Hàng hóa thu mua trong nƣớc.
+ Hàng hóa nhập khẩu
+ Hàng hóa nhận góp vốn liên doanh
5). Theo việc tính thuế:
+ Hàng hóa phải chịu thuế
+ Hàng hóa không phải chịu thuế
6). Ngoài ra, hàng hóa còn đƣợc phân loại theo các cách khác.

1.1.2.2. Yêu cầu quản lý quá trình lƣu chuyển hàng hóa tại công ty kinh
doanh thƣơng mại:
Quản lý nghiệp vụ lƣu chuyển hàng hóa tại các công ty kinh doanh thƣơng
mại là quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lƣợng, chất lƣợng, giá trị, giá cả
hàng hóa và việc thanh toán với nhà cung cấp. khách hàng trong suốt quá tình
thực hiện nghiệp vụ mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà ucng cấp
cho đến giai đoạn bán hàng cho khách hàng. Để thực hiện đƣợc công việc quản
lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải thƣờng xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về ự
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 12 -

biến động tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó cung cấp

thông tin hữu ích, có chất lƣợng cho nhà quản lý để có những quyết diidnhj kinh
doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý về số lƣợng, chất lƣợng và giá tị của hàng hóa mua vào, bán ra bao
gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng
khâu mua hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy
cách, phầm chất. Hàng hóa phải đƣợc bảo quản, lƣu trữ trong kho ở mức độ hợp
lý. Nhà quản lý cần phải nắm đƣợc nhƣ cầu, thị hiếu của thị trƣờng cũng nhƣ khả
năng cung cấp thực tế của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán, dự trữ hàng
hóa phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến
động giá cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm
giữ luôn phù hợp với giá cả hàng hóa trên thị trƣờng., giá cả vừa mang tính cạnh
tranh cao nhƣng đồng thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định của doanh
nghiệp.
Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà ucng cấp, cới khách hàng,
đòi hỏi doanh nghiệp cũng cần thƣờng xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả.
Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng cần có những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh
quá trình thu hồi nợ của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp.
Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình
hoạt độn kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động
kinh doanh.

1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng hóa:
Trong kinh doanh thƣơng mại nói chung, cần xuất phát từ đặc điểm quan
hệ thƣơng mại và khả năng kinh doanh với các doanh nghiệp khác để tìm phƣơng
thức giao dịch mua, bán thích hợp, đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích. Vì
vậy, kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại cần thực
hiện đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý trong, ngoài doanh
nghiệp ra đƣợc cá quyết định thích hợp, đó là:

GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 13 -

- Ghi chép số lƣợng, chất lƣợng và chi phí mua hàng, giá mua, chi phí
khác, thuế không đƣợc hoàn trả theo chứng từ đã lập.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng, ngoài giá mua cho số hàng đã bán ra
và tồn cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lƣợng hàng bán, ghi nhậ doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lƣợng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh
thu thuần,…)
- Kế toán quả lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát
hiện, xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng tại kho, nơi gửi đại lý.
- Lựa chọn phƣơng phấp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm
bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa, báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.

1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại
Trong phạm vi giới hạn của luận văn, em xin đề cập tới lƣu chuyển hành hóa
trong phạm vi nội địa.
1.2.1. Các chính sách áp dụng trong kế toán lƣu chuyển hàng hóa
1.2.1.1. Các phƣơng thức mua hàng và thanh toán tiền hàng:
Thu mua hàng hóa là giai đoạn đầu tiên của quá tình lƣu chuyển hàng hóa.
Thu mua hàng hóa bao gồm các khâu đặt hàng, nhập kho hàng hóa và thanh toán
với nhà cung cấp. Việc thu mua hàng hóa phải nhằm đảm bảo cung cấp cho khâu
bán hàng đƣợc bình thƣờng, không dự trữ quá nhiều gâu ứ đọng vốn hoặc dự trữ
quá ít làm gián đoạn quá trình bán hàng.
+ Các doanh nghiệp thƣơng mại có thể mua hàng hóa của các tổ chức sản

xuất, mua của nƣớc ngoài, mua của các doanh nghiệp thƣơng mại khác theo
nhiều phƣơng thức:
 Phƣơng thức mua hàng trực tiếp:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử nhân viên mang
giấy ủy nhiệm nhận hàng đến khó của doanh nghiệp bán ra hay một địa điểm
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 14 -

theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành thr
tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các
phƣơng tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ
mua hàng và vận đơn. Trong phƣơng thức này, thời điểm xác định hàng mua là
khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ, giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán
tiền hay chấp nhận thanh toán cho nguời bán.
 Phƣơng thức chuyển hàng:
Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển
hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên
mua quy định trƣớc. Khi chuyển hàng bên bán phải gửi kèm các chứng từ sẽ
chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thỏa
thuận tỏng hợp đồng và tiến hành thủ tục nhập kho hàng hóa. Trong trƣờng hợp
này, hàng hóa đƣợc xac định là hàng mua khi bên mua đã nhận đƣợc hàng hóa do
bên bán chuyển đến đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với ngƣời bán.
 Phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt:
Là phƣơng thức mà bên mua dùng tiền mặt tại quỹ (tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc,…) để thanh toán tiền hàng cho bên bán.
 Phƣơng thức thanh toán thông qua ngân hàng:
Là phƣơng thức mà bên mua thanh toán tiền hàng cho bên bán thông qua
một tổ chức tài chính trung gian (ngân hàng). Tùy vào theo yêu cầu của bên bán
mà việc thanh toán sẽ đƣợc thực hiện.

 Ngoài ra còn có các phƣơng thức thanh toán khác nhƣ: thanh toán bằng
ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thanh toán bằng thƣ tín dụng,…
1.2.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán với khách hàng:
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá tình lƣu chuyển hàng hóa của
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Thông qua bán hàng doanh nghiệp thu hổi
đƣợc vốn đã bỏ ra, bù đắp đƣợc chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh
doanh. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm kết thúc việc giao nhận quyền
sở hữu về hàng hóa và hoàn tất các thủ tục bán hàng. Theo chuẩn mực kế toán về
doanh thu và thu nhập khác thì doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 15 -

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch khách hàng
a- Phƣơng thức bán hàng:
Là phƣơng thức bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, doanh
nghiệp sản xuất,… để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến bán ra. Bán
buôn hàng hóa đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức:
- Bán buôn hàng hóa qua kho:
Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán đƣợc cuất từ kho
bảo quản của doanh nghiệp. Ban buôn hàng hóa qua kho đƣợc thức hiện dƣới 2
hình thức:

+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này
bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sauk
hi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì
đƣợc xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn
cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại
xuất kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tải chuyển hàng đế kho của bên mua
hoặc một địa điểm ghi trên hợp đồng quy định. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại
chịu chi phí vận chuyển sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
-Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phƣơng thức bán hàng mà hàng hóa mua về
không nhập kho của doanh nghiệp mà chuyển thẳng cho bên mua. Bán buôn vận
chuyển thẳng giúp tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng nhanh sự vận động
của hàng hóa. Phƣơng thức này có thể thực hiện dƣới 2 hình thức:
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 16 -

+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Trƣờng hợp này
doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng
mua, tiền hàng đã bán với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Thực chất doanh
nghiệp thƣơng mại đứng ra làm trung gian môi giới giữa bên bán và bên mua để
hƣởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên mua trả). Trong trƣờng hợp này tại doanh
nghiệp không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng.
 Bán lẻ hàng hóa:
Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Bán hàng theo
phƣơng thức nàyó đặc điểm là hàng hóa đã bán ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đƣợc thực hiện.
Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau:

+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng của ngƣời mua. Mỗi
quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa
đơn cho khách để khách đến nhận hàng ở quẩy hàng do nhân viên bán hàng giao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên
bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời kiểm kê hàng hóa
tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo
bán hàng.
+ Bán lẻ tự chọn: Theo hình thức này, khách hàng tự lựa chọn lấy hàng
hóa, mang tới bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm
hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên có
trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hóa ở quầy do mình phụ
trách.
b. Phƣơng thức thanh toán tiền hàng:
Doanh nghiệp thƣơng mại có thể thu tiền trực tiếp từ khách hàng, bán theo
phƣơng thức nhận ứng trƣớc, bán chịu.
Phƣơng thƣc thanh toán có thể là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc các
khoản tƣơng đƣơng tiền khác.
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 17 -

1.2.1.3. Đánh giá hàng hóa (tính giá hàng hóa) theo chuẩn mực kế toán HTK
Theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho, kế toán đánh giá hàng tồn kho theo
giá vốn thực tế. Theo đó, có 2 phƣơng thức tính giá hàng hóa:
** Phƣơng thức tính giá nhập kho hàng hóa:
Giá nhập kho thực tế hoặc giá nhập bán thực tế của hàng hóa mua bao gồm:
- Giá mua ghi trên hóa đơn, nếu có giảm giá sau khi mua đƣợc hƣởng sẽ ghi
giảm giá mua và nợ phải trả nhà cung cấp. Giá hóa đơn ghi vào giá nhập hàng

hóa mua, có thể là giá thanh toán có thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp tính thuế trực tiếp, hoặc có thể là giá không thuế GTGT đầu vào trong các
trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT.
- Các chi phí mua hàng khác (vận chuyển, bốc dỡ, lệ phí kho bãi,…) do đơn vị
mua chịu trách nhiệm chi.
- Thuế nhập khẩu (trƣờng hợp hàng mua là hàng qua nhập khẩu)
Toàn bộ chi phí phát dinh trong quá trình mua hàng đƣợc hạch toán vào giá
thực tế của hàng mua:

Giá thực tế
của hàng hóa
mua vào
Giá
mua
hàng
hóa
Chi phí
phát sinh
trong
khâu mua
Giảm giá hàng mua, hàng
mua bị trả lại, chiết khấu
thương mại được hưởng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “hàng tồn kho” (VAS 02) giá thực
tế nhập của hàng hóa đƣợc quy định:
- Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể đƣợc
thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
đƣợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc hàng hóa là giá bán ƣớc tính của hàng
hóa trừ đi chi phí ƣớc tính cần thieest cho việc tiêu thụ hàng hóa.

- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 18 -

- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không đƣợc
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các
chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thƣơng mạ và giảm giá hàng mua cho hàng mua không đúng cách, phẩm chất
đƣợc trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí không đƣợc tính vào giá gốc hàng tồn kho:
+ Chi phí bảo quản hàng tồn kho
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
** Phƣơng thức tính giá xuất kho hàng hóa:
Việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho phải căn cứ
vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lƣợng danh điểm, số lần nhập xuất
hàng hóa, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho của doanh
nghiệp. Việc tính giá hàng hóa xuất kho đƣợc áp dụng theo một trong các
phƣơng pháp sau:

a - Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:
Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp sẽ bảo quản riêng từng lô hàng hóa
nhập kho để khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho của lô đó.
- Điều kiện áp dụng: Để áp dụng đƣợc phƣơng pháp này, thì điều kiện
chủ yếu là hệ thống kho của doanh nghiệp phải đảm bảo cho phép bảo quản riêng
từng lô hàng hóa nhập kho.
- Ƣu điểm:

+ Công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và chính xác.
+ Thông qua việc tính giá hàng hóa xuất kho, kế toán có thể theo
dõi đƣợc thời hạn bảo quản của lô hàng.
- Nhƣợc điểm:
+ Thƣờng chỉ đƣợc áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất theo
đơn đặt hàng hoặc có ít loại mặt hàng (mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc)


GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 19 -

b - Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO)
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên có sơ
giả định là lô hàng hóa nào nhập vào kho trƣớc sẽ đƣợc tính xuất dùng trƣớc, vì
vậy lƣợng hàng hóa xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần
nhập đó.
- Điều kiện áp dung: Phƣơng pháp FIFO chỉ thích hợp với những doanh
nghiệp có ít danh điểm hàng hóa, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không
nhiều.
- Ƣu điểm:
+ Cho phép kế toán có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
+ Phản ánh tƣơng đối chính xác giá vốn của hàng hóa xuất
- Nhƣợc điểm:
+ Phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải kế toán chi
tiết hàng hóa tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
+ Phƣơng pháp này làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
không phản ánh kịp thời với giá cả thị trƣờng của hàng hóa, thƣờng thích hợp
trong trƣờng hợp giá cả ổn định.


c - Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO)
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định là lô hàng hóa nào nhập vào kho sau sẽ đƣợc xuất dùng trƣớc, vì vậy
việc tính giá xuất của hàng hóa đƣợc tính theo giá thực tế của lần nhập mới nhất.
- Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp LIFO chỉ thích hợp với những doanh
nghiệp có ít danh điểm hàng hóa, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không
nhiều.
- Ƣu điểm:
+ Cho phép kế toán có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
+ Phản ánh tƣơng đối chính xác giá vốn của hàng hóa xuất.
+ Giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệ phản ứng kịp thời
với giá cả thị trƣờng của hàng hóa.

GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 20 -

- Nhƣợc điểm:
+ Phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và kế toán phải chi tiết hàng
hóa tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
+ Giá trị hàng tồn kho thƣờng đƣợc phản ánh thấp hơn so với giá trị thực tế.

d - Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền:
Giá bình quân hàng hóa ( hay là giá bình quân của hàng tồn kho) có thể
đƣợc tính theo 3 phƣơng pháp sau:
1. Giá bình quân cả kỳ dự trữ
2. Giá bình quân sau mỗi lần nhập
3. Giá bình quân cuối kỳ trƣớc
Theo phƣơng pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất đƣợc tính nhƣ sau:


Giá của hàng hóa Giá bình quân của một Lƣợng hàng hóa
xuất kho đơn vị hàng hóa xuất kho

** Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phƣơng thức này, căn cứ vào giá thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ, kế toán xác định đƣợc giá bình quân trong kỳ của một đơn vị hàng
hóa.

Giá đơn vị bình quân Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

- Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh
nghiệp có ít danh điểm hàng hóa nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm
nhiều.
- Ƣu điểm:
+ Giảm nhẹ đƣợc việc kế toán chi tiết hàng hóa so với phƣơng pháp FIFO và
phƣơng pháp LIFO.

GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 21 -

- Nhƣợc điểm:
+ Cuối kỳ doanh nghiệp mới xác định đƣợc đơn giá nên việc cung cấp thông tin
chi phí không thƣờng xuyên.
+ Dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh
hƣởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác.
+ Sử dụng phƣơng pháp này cũng phải tiến hành tính giá xuất kho theo từng
danh điểm hàng hóa.


** Phƣơng pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập (hay còn gọi là
phƣơng pháp bình quân liên hoàn):
Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình quân
của từng danh điểm hàng hóa theo công thức:

Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

- Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh
nghiệp có ít danh điểm hàng hóa nhƣng số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
- Ƣu điểm:
+ Cho phép kế toán tính giá hàng cuất kho kịp thời
- Nhƣợc điểm:
+ Khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh
điểm hàng hóa.

** Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trƣớc:
Theo phƣơng pháp này, kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá
thực tế và lƣợng hàng hóa tồn kho cuối kỳ trƣớc.

Giá đơn vị bình quân Giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kỳ trƣớc
cuối kỳ trƣớc Số lƣợng hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ trƣớc

Trị giá hàng hóa tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá hàng hóa nhập lần n
Số lƣợng hàng hóa tồn trƣớc lần nhập n + Số lƣợng hàng hóa nhập lần n
GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 22 -

- Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh

nghiệp có ít danh điểm hàng hóa nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm
nhiều.
- Ƣu điểm:
+ Giảm nhẹ khối lƣợng tính toán của kế toán
+ Khắc phục hạn chế dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho vào cuối kỳ hạch
toán của phƣơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền.
+ Phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa tỏng kỳ
- Nhƣợc điểm:
+Độ chính xác xủa công việc tính giá phụ thuộc vào tình hình biến động giá cả
của hàng hóa, trƣờng hợp giá cả thị trƣờng hàng hóa có sự biến động lớn thì
vieech tính giá hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp này trở nên thiếu chính xác.
d – Phƣơng pháp giá hạch toán:
Giá hạch toán là loại giá ổn định, doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời
gian dài để hạch toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu trong khi chƣa tính đƣợc giá
thực tế. Doanh nghiệp có thể sử dụng giá mua hàng hóa ở một thời điểm nào đó
hay giá bình quân tháng trƣớc để làm giá hạch toán. Khi đó, hàng ngày kế toán
ghi sổ theo giá hạch toán:

Giá hạch toán hàng hóa Số lƣợng hàng hóa Đơn giá
xuất bán trong kỳ xuất bán hạch toán

Đến cuối kỳ hạch toán, kế toán phải tính chuyển giá hạch toán của hàng hóa
xuất, tồn kho theo giá thực tế qua 2 bƣớc:

- Xác định hệ số giá của từng loại:
Hệ số giá Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ
hàng hóa Giá hạch toán hàng hóa tồn đầu kỳ + Giá hạch toán hàng hóa nhập trong kỳ


GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp


Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 23 -

- Xác định trị giá thực tế hàng hóa xuất bán trong kỳ:
Trị giá thực tế hàng hóa Giá hạch toán hàng hóa Hệ số giá
xuất bán trong kỳ xuất bán trong kỳ hàng hóa
- Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh
nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa và đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn
cao.
- Ƣu điểm: Phƣơng pháp hệ số giá cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán
chi tiết và hạch toán tổng hợp hàng hóa trong công tác tính giá, nên công việc
tính giá đƣợc tiến hành nhanh chóng và không bị phụ thuộc vào số lƣợng danh
điểm hàng hóa, số lần nhập, xuất của mỗi loại nhiều hay ít.
- Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán và ghi chép của kế toán lớn đòi hỏi
đội ngũ kế toán phải có trình độ chuyên môn cao.

1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa:
Kế toán chi tiết hàng hóa là công việc kế toán kết hợp giữa kho, quầy hàng
và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng
loại hàng hóa cả về số lƣợng và giá trị. Chứng từ kế toán hợp lý, hợp lệ phản ánh
kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình nhập, xuất hàng hóa là cơ sở để tiến hành
ghi chép trên thẻ kho và sổ kế toán.
Trong thực tế công tác kế toán hiện nay ở nƣớc ta, các doanh nghiệp thƣờng
áp dụng 1 trong 3 phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng hóa sau:

1.2.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song:
- Tại kho:
Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất hàng hóa để ghi thẻ
kho. Thẻ kho đƣợc mở theo từng danh điểm hàng hóa trong từng kho và chỉ theo
dõi về mặt hiện vật. Thủ kho thƣờng xuyên đối chiếu số liệu giữa thẻ kho và số

thực tế của từng loại hàng hóa. Cuối kỳ, thủ kho tính ra tổng số lần nhập, xuất,
tồn của từng loại hàng hóa trên thẻ kho.

GVHD: GVC. Nguyễn Quốc Trân Luận văn tốt nghiệp

Mai Đỗ Ngọc Trang K20 – KT3 - 24 -

- Tại phòng kế toán:
Kế toán cũng dựa trên chứng từ nhập, xuất hàng hóa để hàng ngày (định kỳ)
ghi số lƣợng và tính thành tiền hàng hóa nhập, xuất vào “sổ chi tiết hàng hóa”
(mở tƣơng ứng với thẻ kho). Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và đối chiếu số
liệu trên sổ chi tiết hàng hóa với thẻ kho tƣơng ứng của thủ kho về mặt số lƣợng,
đồng thời từ sổ chi tiết hàng hóa, kế toán lấy số liệu để ghi vào “Sổ tổng hợp
nhập - xuất - tồn” theo từng danh điểm theo cả chỉ tiêu số lƣợng và giá trị để đối
chiếu số liệu với kế toán tổng hợp.
- Ƣu điểm:
+ Đơn giản trong khâu ghi chép, dễ đối chiếu số liệu và phát hiện sia sót.
+ Cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm hàng hóa
kịp thời, chính xác.
- Nhƣợc điểm:
+ Ghi chép trùng lặp giữa kho với phòng kế toán nên chỉ thích hợp với
những doanh nghiệp quy mô nhỏ, mật độ nhập, xuất ít
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp thẻ song song













Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Phiếu nhập
Thẻ kho
(Thủ kho)
Bảng kê tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Kế toán tổng hợp
Sổ kế toán chi tiết
Phiếu xuất

×