Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.27 KB, 128 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM











DƯƠNG DUY TRƯỜNG



NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI





LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM











DƯƠNG DUY TRƯỜNG




NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TRÊN
ðỊA BÀN HÀ NỘI





CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60.34.04.01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN HÙNG


HÀ NỘI, 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñề tài “Nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý
các trường Trung cấp chuyên nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội” là công trình
nghiên cứu của bản thân tôi và chưa ñược công bố trên bất kỳ phương tiện
thông tin nào. Mọi sự giúp ñỡ ñể hoàn thành ñề tài nghiên cứu này ñã ñược
cảm ơn ñầy ñủ, các thông tin trích dẫn trong ñề tài nghiên cứu này ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả ñề tài

Dương Duy Trường


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii


LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành ñề tài Luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự hỗ
trợ, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Luận văn
cũng ñược hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết
qủa nghiên cứu liên quan của nhiều tác giả ở các trường ñại học, các tổ chức
nghiên cứu, tổ chức chính trị…
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Thầy giáo PGS.TS
Phạm Văn Hùng - người hướng dẫn khoa học ñã trực tiếp dành nhiều thời
gian, công sức hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn
thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ môn Phân tích ðịnh lượng,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
(nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam), cùng toàn thể các thầy cô giáo ñã
tận tình truyền ñạt những kiến thức quý báu, giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu.
Nhân ñây, tôi xin chân thành cảm ơn sự cộng tác từ phía cán bộ, giáo viên
các trường trung cấp chuyên nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội và sự giúp ñỡ của tất cả
mọi người.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong Luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những
người quan tâm ñến ñề tài, ñồng nghiệp, gia ñình và bạn bè tiếp tục có những
ý kiến ñóng góp, giúp ñỡ ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn./.
Học viên

Dương Duy Trường

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii
PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ðỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÁC TRƯỜNG
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản 4
2.1.2 Quản lý giáo dục 6
2.1.3 Quản lý trường Trung cấp chuyên nghiệp 8
2.1.4 Cán bộ quản lý, ñội ngũ cán bộ quản lý 9
2.1.5 Chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý của trường Trung cấp chuyên nghiệp 11
2.1.6 Nhiệm vụ của ñội ngũ cán bộ quản lý trường Trung cấp chuyên nghiệp 13
2.2 Cơ sở thực tiễn 22

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv

2.2.1 Tình hình phát triển các trường trung cấp chuyên nghiệp ở Việt Nam 22
2.2.2 Hệ thống trường trung cấp chuyên nghiệp 24
2.2.3 ðào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp 25
PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn 32
3.1.1 ðặc ñiểm ñịa bàn Thủ ñô Hà Nội 32
3.1.2 Vai trò, chức năng của Sở Giáo dục và ðào tạo Hà Nội 35
3.1.3 Quy mô, vị trí Trường Trung cấp chuyên nghiệp trên ñịa bàn
thành phố Hà Nội 39
3.1.4 ðánh giá chung 40
3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin 42
3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thông tin 45
3.2.3 Phương pháp phân tích SWOT 46
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 46
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
4.1 Chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung cấp chuyên
nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội 47
4.1.1 Tình hình cơ cấu ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung cấp
chuyên nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội 47
4.1.2 Chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung cấp chuyên
nghiệp tại Hà Nội 48
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung cấp chuyên nghiệp của thành phố Hà Nội 69
4.2.1 Công tác quy hoạch cán bộ quản lý trường trung cấp chuyên nghiệp 69
4.2.2 Nội dung ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý 72
4.2.3 Công tác thanh tra, kiểm tra, ñánh giá chất lượng ñội ngũ cán bộ
quản lý trường trung cấp chuyên nghiệp 74


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.2.4 Chính sách ñãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật 76
4.2.5 ðánh giá về thực trạng chất lượng ñội ngũ CBQL của các trường
TCCN trên ñịa bàn Hà Nội 79
4.3 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý các
trường trung cấp chuyên nghiệp 79
4.3.1 Căn cứ ñề xuất giải pháp 79
4.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý các trường
trung cấp chuyên nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội 89
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104
5.1 Kết luận 104
5.2 Kiến nghị 105
5.2.1 ðối với Chính phủ 105
5.2.2 ðối với các bộ có thẩm quyền: 106
5.2.3 ðối với UBND thành phố Hà Nội 106
5.2.4 ðối với các trường Trung cấp chuyên nghiệp 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC 110


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang


2.1. Quy mô ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp 23
3.1. Số lượng mẫu ñiều tra 45
4.1. Cơ cấu ñội ngũ cán bộ quản lý của các trường trung cấp chuyên
nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội 47
4.2. Về trình ñộ Tin học và ngoại ngữ 48
4.3. Trình ñộ lý luận chính trị 49
4.4. Trình ñộ quản lý của ñội ngũ cán bộ quản lý 50
4.5. Các kỹ năng nghề nghiệp của ñội ngũ cán bộ quản lý 51
4.6. ðánh giá của ñội ngũ cán bộ quản lý về mức ñộ hoàn thành công việc52
4.7. ðánh giá của giáo viên về mức ñộ hoàn thành công việc của 53
4.8. Về ñạo ñức nghề nghiệp của ñội ngũ cán bộ quản lý 55
4.9. Sức khỏe ñội ngũ cán bộ quản lý 57
4.10. Khả năng và hiểu biết của ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung
cấp chuyên nghiệp thành phố Hà Nội 58
4.11. Phẩm chất, ñạo ñức của ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung cấp
chuyên nghiệp thành phố Hà Nội 61
4.12. Năng lực chuyên môn của ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung
cấp chuyên nghiệp tại Hà Nội 64
4.13. ðánh giá chung về chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý của các
trường trung cấp chuyên nghiệp tại Hà Nội 67
4.14. Công tác quy hoạch ñội ngũ cán bộ quản lý 71
4.15. Nội dung ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý 72
4.16. Công tác thanh tra, kiểm tra, ñánh giá chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý 74
4.17. Chính sách ñãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật 77


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ



STT Tên biểu ñồ Trang


4.1. Khả năng và hiểu biết của ñội ngũ cán bộ quản lý các trường
TCCN thành phố Hà Nội 59
4.2. Về phẩm chất, ñạo ñức ñội ngũ cán bộ quản lý các trường
TCCN thành phố Hà Nội 62
4.3. Về năng lực chuyên môn ñội ngũ cán bộ quản lý các trường
TCCN của thành phố Hà Nội 65
4.4. ðánh giá chung ñội ngũ cán bộ quản lý của các trường trung
cấp chuyên nghiệp tại Hà Nội 68

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGH
CBQL

CNH - HðH
CSVC
CNTT
CHXHCN
ðTB
GD
GDQD
GDNN

GD&ðT
HðND
HS
GV
QL
UBND
TCCN
THPT
THCS
TN
TNCS
XHCN

Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cao ñẳng
Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
Cơ sở vật chất
Công nghệ thông tin
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ðiểm trung bình
Giáo dục
Giáo dục quốc dân
Giáo dục nghề nghiệp
Giáo dục và ñào tạo
Hội ñồng nhân dân
Học sinh
Giáo viên
Quản lý
Uỷ ban nhân dân

Trung cấp chuyên nghiệp
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Tốt nghiệp
Thanh niên cộng sản
Xã hội chủ nghĩa


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
Trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện ñại hóa ñất nước, vấn ñề nguồn
nhân lực có trí tuệ và tay nghề cao ñã trở thành nhân tố quan trọng hàng ñầu
trong sự nghiệp phát triển ñất nước. ðảng và Nhà nước ta ñã ñề ra các chủ
trương, chính sách ñổi mới giáo dục; thực sự coi giáo dục là quốc sách hàng
ñầu nhằm nâng cao dân trí, bồi dưỡng nguồn nhân lực, ñào tạo nhân tài phù
hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ.
Khi xã hội bước sang một thời kỳ mới – thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp
hóa - hiện ñại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ñã ñặt ra nhiều thách thức cho
các quốc gia là cần phải có những con người phù hợp, mà trước hết rất cần
phải có những nhà quản lý phù hợp. Trong ñó việc xây dựng ñội ngũ quản lý
giáo dục hiện ñại, có ñầy ñủ phẩm chất, hiểu biết và năng lực quản lý là một
yêu cầu hết sức to lớn cuả ngành giáo dục. “Một người lo bằng cả kho người
làm” ñã nói lên vai trò quan trọng của ñội ngũ cán bộ quản lý, trong việc thực
hiện các chức năng quản lý của mình.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực khoa học ñòi hỏi tính chuyên môn
cao. Yêu cầu của xã hội và của ngành giáo dục ñòi hỏi nhà quản lý phải vững

về chuyên môn, năng lực quản lý chuyên sâu. ðội ngũ cán bộ quản lý (CBQL)
giáo dục các cấp là những người tổ chức thực hiện các chủ trương, ñường lối
giáo dục của ðảng và Nhà nước, là nhân tố quyết ñịnh chất lượng giáo dục
ñào tạo. Cán bộ quản lý giáo dục nói chung và cán bộ quản lý các trường nói
riêng; ngoài chức năng là nhà giáo dục, người lãnh ñạo, họ còn là cán bộ quần
chúng, là người góp phần vào sự nghiệp thắng lợi của công cuộc ñổi mới giáo
dục chuyên nghiệp.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

Trường trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) là cơ sở giáo dục chuyên
nghiệp ñào tạo ñội ngũ nhân lực có trình ñộ, tay nghề cao tham gia vào xây
dựng quê hương, ñất nước.
Hiện nay, sau khi mở rộng ñịa giới hành chính Thủ ñô, Hà Nội có tổng
cộng 46 trường trung cấp chuyên nghiệp. Tuy nhiên, trình ñộ ñội ngũ cán bộ
quản lý tại các trường trung cấp chuyên nghiệp trên ñịa bàn chưa thật ñồng
ñều giữa các quận, huyện và giữa các trường công lập và tư thục. Do ñó dẫn
ñến tình trạng chất lượng giáo dục tại các trường trung cấp chuyên nghiệp
cũng rất chênh lệch và còn khá nhiều bất cập.
Vì vậy, việc nghiên cứu ñể ñề xuất các biện pháp phát triển và nâng cao
chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung cấp chuyên nghiệp trên
ñịa bàn thành phố Hà Nội là rất cần thiết. Nghiên cứu thành công sẽ góp phần
giải quyết ñược những tồn tại trong giáo dục chuyên nghiệp của Hà Nội hiện
nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Nâng
cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý các trường trung cấp chuyên nghiệp
trên ñịa bàn Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng chất lượng ñội ngũ CBQL của các trường TCCN

trên ñịa bàn Hà Nội và ñề xuất hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng ñội
ngũ cán bộ này nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục chuyên nghiệp hiện
nay
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng ñội ngũ CBQL
giáo dục nói chung và ñội ngũ CBQL tại các trường TCCN nói riêng;
- ðánh giá thực trạng chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng ñến chất
lượng ñội ngũ CBQL tại các trường TCCN trên ñịa bàn Hà Nội;
- ðề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ CBQL tại các
trường TCCN trên ñịa bàn Hà Nội

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ những mục tiêu nghiên cứu, ñề tài ñặt ra và cần làm sáng
tỏ các câu hỏi nghiên cứu sau ñây:
Chất lượng ñội ngũ CBQL tại các trường TCCN trên ñịa bàn Hà Nội
hiện nay như thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hưởng tới chất lượng ñội ngũ CBQL các
trường TCCN ?
Làm thế nào ñể ñề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học, khả thi ñể
nâng cao chất lượng ñội ngũ CBQL tại các trường TCCN trên ñịa bàn Hà Nội
hiện nay?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là chất lượng cán bộ quản lý, các hoạt ñộng của
cán bộ quản lý, các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ quản lý;
Chủ thể nghiên cứu là cán bộ quản lý của các trường (gồm hiệu trưởng
và phó hiệu trưởng).

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Thu thập và phân tích tài liệu và số liệu của Sở Giáo dục và ðào tạo Hà
Nội và ñiều tra mẫu tại 16 trường TCCN trên ñịa bàn Hà Nội. Tài liệu thu
thập ñể phục vụ nghiên cứu từ năm 2010 ñến nay.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ðỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Quản lý
Nói ñến hoạt ñộng quản lý, người ta thường nhắc ñến ý tưởng sâu sắc
của C.Mác: “Tất cả mọi lao ñộng xã hội trực tiếp hay lao ñộng chung nào tiến
hành trên quy mô tương ñối lớn, thì ít nhiều cũng cần ñến một sự chỉ ñạo ñể
ñiều hoà những hoạt ñộng cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận ñộng của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận ñộng của
những khí quan ñộc lập của nó. Một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự ñiều khiển mình,
còn dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. (Phạm Viết Vượng, 2002)
Từ khi xã hội loài người ñược hình thành, hoạt ñộng tổ chức, quản lý
ñã ñược quan tâm. Hoạt ñộng quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao ñộng
nhằm ñạt ñược hiệu quả cao hơn. ðó là hoạt ñộng giúp cho người ñứng ñầu tổ
chức phối hợp sự nổ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng ñồng
nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo
những cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự ña dạng về cách tiếp cận, dẫn ñến
sự phong phú về quan niệm. Sau ñây là một số khái niệm thường gặp:

- Theo từ ñiển giáo dục học, “quản lý là hoạt ñộng tác ñộng có ñịnh
hướng, có chủ ñích của chủ thể quản lý (người quản lý) ñến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và ñạt ñược
mục ñích của tổ chức” (Nguyễn Văn Giao, 2001)
- Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác ñộng có mục ñích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý ñến tập thể của những người lao ñộng (nói

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

chung là khách thể quản lý ) nhằm thực hiện ñược những mục tiêu dự kiến”.
(Nguyễn Ngọc Quang, 2000)
- Quản lý là sự tác ñộng chỉ huy, ñiều chỉnh các quá trình xã hội và
hành vi hoạt ñộng của con người ñể chúng phát triển phù hợp với qui luật, ñạt
tới mục ñích ñề ra và ñúng ý chí của người quản lý.
- Quản lý là sự tác ñộng của cơ quan quản lý vào ñối tượng quản lý ñể tạo
ra một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm ñạt ñến một mục ñích nhất ñịnh.
- Theo PGS.TS ðặng Quốc Bảo: “Công tác quản lý lãnh ñạo một tổ
chức xét cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản
và Lý. Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn
ñịnh, quá trình “Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, ñổi mới ñưa vào thế “phát
triển”. (ðặng Quốc Bảo, 1988)
Qua các khái niệm trên về quản lý, chúng ta có thể quan niệm về quản
lý như sau:
- Quản lý là những tác ñộng có tổ chức, có ñịnh hướng của chủ thể quản
lý ñến ñối tượng quản lý nhằm ñảm bảo sự vận ñộng, phát triển của hệ thống
phù hợp với qui luật khách quan, trong ñó sử dụng và khai thác có hiệu quả
nhất các tiềm năng, cơ hội ñể ñạt ñược mục tiêu ñã xác ñịnh theo ý chí của
chủ thể quản lý.
2.1.1.2 Chức năng quản lý

Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác ñộng có chủ ñích của
chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý. Quản lý có các chức năng cơ bản, chức
năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Hiện nay, ña số các nhà khoa
học và các nhà quản lý cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản, ñó là:
- Chức năng lập kế hoạch: ðây là giai ñoạn quan trọng nhất của quá
trình quản lý. Từ trạng thái xuất phát của hệ thống, căn cứ vào mọi tiềm năng
ñã có và sẽ có, dự báo trạng thái kết thúc của hệ, vạch rõ mục tiêu, nội dung

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6


Kế hoạch

Tổ chức

Chỉ ñạo

Kiểm tra
hoạt ñộng và các biện pháp lớn nhỏ nhằm ñưa hệ thống ñến trạng thái mong
muốn vào cuối năm học.
- Chức năng tổ chức: Là giai ñoạn tổ chức thực hiện kế hoạch ñã ñược
xây dựng. Tổ chức là sắp ñặt một cách khoa học những yếu tố, bộ phận nhằm
ñạt ñược mục tiêu của kế hoạch. Nếu người quản lý biết cách tổ chức có hiệu
quả, có khoa học thì sẽ phát huy ñược sức mạnh của tập thể.
- Chức năng chỉ ñạo: Là huy ñộng lực lượng vào việc thực hiện kế
hoạch, là phương thức tác ñộng của chủ thể quản lý, ñiều hành mọi việc nhằm
ñảm bảo cho hệ vận hành thuận lợi. Chỉ ñạo là biến mục tiêu quản lý thành
kết quả, biến kế hoạch thành hiện thực.
- Chức năng kiểm tra: ðây là giai ñoạn cuối cùng của chu kỳ quản lý.

Giai ñoạn này làm nhiệm vụ là ñánh giá, kiểm tra, tư vấn, uốn nắn, sửa
chữa,… ñể thúc ñẩy hệ ñạt ñược những mục tiêu, dự kiến ban ñầu và việc bổ
sung ñiều chỉnh và chuẩn bị cho việc lập kế hoạch tiếp theo.
Ngoài ra, còn chức năng ñiều chỉnh báo cáo








Sơ ñồ 2.1: Các chức năng quản lý
2.1.2 Quản lý giáo dục
Về khái niệm quản lý giáo dục, hiện nay cũng có nhiều ñịnh nghĩa khác
nhau. Quản lý giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Ngày
nay, lĩnh vực giáo dục mở rộng hơn nhiều so với trước, do mỗi chỗ mở rộng ñối

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

tượng giáo dục từ thế hệ trẻ sang người lớn và toàn xã hội. Tuy nhiên, giáo dục thế
hệ trẻ là bộ phận nòng cốt của lĩnh vực giáo dục cho toàn xã hội.
Từ ñiển giáo dục ñịnh nghĩa khái niệm quản lý giáo dục:
- (Nghĩa rộng) Quản lý giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh
vực giáo dục.
Ngày nay lĩnh vực giáo dục mở rộng nhiều hơn so với trước, do chỗ mở
rộng ñối tượng giáo dục từ thế hệ trẻ sang người lớn và toàn xã hội.
Tuy nhiên, giáo dục thế hệ trẻ vẫn là bộ phận nòng cốt của lĩnh vực
giáo dục cho toàn xã hội.

- (Nghĩa hẹp) Quản lý giáo dục chủ yếu là quản lý giáo dục thế hệ trẻ,
giáo dục nhà trường, giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Quản lý giáo dục gồm hai mặt là:
i, Quản lý nhà nước về giáo dục
ii, Quản lý nhà trường và các cơ sở giáo dục khác. Quản lý giáo dục là
việc thực hiện và giám sát những chính sách giáo dục ñào tạo trên cấp ñộ
quốc gia, vùng, ñịa phương và cơ sở.
- Quản lý giáo dục còn là một ngành, một bộ phận khoa học có tính
chất liên ngành nhằm vận dụng những khoa học quản lý sao cho phù hợp với
nhu cầu và ñặc ñiểm của hệ thống giáo dục.
Trong quá trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục có nhiều khái
niệm như sau:
- Theo TS.Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác ñộng có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng ñích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm
mục ñích ñảm bảo cho sự hình thành nhân cách thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức
và vận dụng những qui luật chung của xã hội cũng như các qui luật của quản lý
giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”. (Trần Kiểm, 1999)
- Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác ñộng có mục ñích, có kế hoạch, phù hợp qui luật của chủ thể quản

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo ñường lối nguyên lý giáo dục
của ðảng, thực hiện ñược các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu ñiểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, ñưa hệ giáo
dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. (Nguyễn Ngọc
Quang, 2000)
Những khái niệm trên tuy có diễn ñạt khác nhau nhưng tựu trung quản lý
giáo dục ñược hiểu là sự tác ñộng có tổ chức, có ñịnh hướng phù hợp với qui luật

khách quan của chủ thể quản lý ñến ñối tượng quản lý nhằm ñưa hoạt ñộng giáo
dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục ñạt tới mục tiêu ñã ñịnh.
Trong quản lý giáo dục chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý các
cấp. ðối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và
hoạt ñộng thực hiện chức năng của giáo dục ñào tạo.
Nội dung của quản lý giáo dục bao gồm một số vấn ñề cơ bản:
- Xây dựng, chỉ ñạo thực hiện chính sách, chiến lược, qui hoạch, kế
hoạch phát triển giáo dục.
- Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật về giáo
dục, cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
- Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.
- Tổ chức, chỉ ñạo việc ñào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên .
- Huy ñộng, quản lý sử dụng các nguồn lực…
2.1.3 Quản lý trường Trung cấp chuyên nghiệp
2.1.3.1 Trường Trung cấp chuyên nghiệp
Trường học là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của
hệ thống giáo dục quốc dân. Hoạt ñộng dạy và học là hoạt ñộng trung tâm
của nhà trường.
Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt ñặc thù của xã hội, ñược hình
thành từ nhu cầu mang tính tất yếu khách quan của xã hội, nhằm thực hiện
chức năng truyền thụ kinh nghiệm xã hội cần thiết cho từng nhóm dân cư nhất

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

ñịnh trong cộng ñồng xã hội. Việc tổ chức các hoạt ñộng nói trên ñược thông
qua quá trình sư phạm, ñược tổ chức một cách khoa học, nhằm xây dựng và
hoàn thiện nhân cách người học, mà nhân cách ñó là những tiêu chuẩn về ñạo
ñức và năng lực của người học ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển của xã hội,
mà không một dạng tổ chức nào trong xã hội khác với tổ chức nhà trường có

thể thay thế nó ñược.
Trường trung cấp chuyên nghiệp là ñơn vị cơ sở giáo dục - ñào tạo của
bậc trung cấp chuyên nghiệp. Trường ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp từ 3
ñến 4 năm ñối với có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, và từ 1 ñến 2 năm ñối
với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông

2.1.3.2 Quản lý trường trung cấp chuyên nghiệp
Quản lý trường học là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống
quản lý giáo dục nói chung. Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con
người. ðiều ñó tạo cho các chủ thể (người dạy và người học) trong nhà trường
một sự liên kết chặt chẽ không những chỉ bởi cơ chế hoạt ñộng của những tính
quy luật khách quan của một tổ chức xã hội – nhà trường, mà còn bởi hoạt ñộng
chủ quan, hoạt ñộng quản lý của chính bản thân giáo viên và học sinh.
Như vậy: Quản lý trường học nói chung và Quản lý trường TCCN nói
riêng là tổ chức chỉ ñạo và ñiều hành quá trình giảng dạy của thầy và hoạt
ñộng học của trò; ñồng thời, quản lý những ñiều kiện cơ sở vật chất, công
việc phục vụ cho dạy và học nhằm ñạt ñược mục ñích giáo dục và ñào tạo.
Xét về bản chất, quản lý con người trong nhà trường là tổ chức một cách hợp
lý lao ñộng của giáo viên và học sinh, là tác ñộng ñến họ sao cho hành vi,
hoạt ñộng của họ ñáp ứng ñược yêu cầu của việc ñào tạo con người.
2.1.4 Cán bộ quản lý, ñội ngũ cán bộ quản lý
2.1.4.1. Cán bộ quản lý
CBQL là những người ñứng ñầu của một cơ quan, một tổ chức, ñược
giao chức trách tổ chức ñiều hành hoạt ñộng của ñơn vị. CBQL giáo dục

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

trước hết phải là những người ñã có nhiều kinh nghiệm thực tiễn hoặc ñược
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị của từng

ñơn vị, ñược phân công một hay nhiều lĩnh vực trong công tác giáo dục của
một tổ chức trong hệ thống giáo dục, cơ sở giáo dục, tổ chức ñiều hành hoạt
ñộng giáo dục của ñơn vị. CBQL giáo dục phải là một nhà giáo ñã có nhiều kinh
nghiệm thực tiễn hoặc ñược bồi dưỡng nghiệp vụ trong các trường quản lý giáo
dục của ngành.
2.1.4.2 ðội ngũ cán bộ quản lý
- Khái niệm về ñội ngũ:
Theo từ ñiển Tiếng Việt thì “ñội ngũ ñược hiểu là một tập hợp số ñông
người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp hợp thành một lực lượng hoạt ñộng
trong một tổ chức” (Nguyễn Trọng Báu, 2005)
- ðội ngũ cán bộ quản lý:
- Trong Luật giáo dục (2005) tại ñiều 54 quy ñịnh:
1. Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt ñộng của nhà
trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận;
2. Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải ñược
ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường học”.
- Theo ñiều lệ trường trung học:
1. Trường trung học có một hiệu trưởng và từ 1 ñến 3 phó hiệu trưởng
theo nhiệm kỳ 5 năm. Thời gian ñảm nhiệm những chức vụ này là không quá
hai nhiệm kỳ ở một trường trung học;
2. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng phải là giáo viên ñạt trình ñộ chuẩn
quy ñịnh, ñã dạy ít nhất 5 năm ở cấp trung học hoặc ở cấp học cao hơn. Có
phẩm chất chính trị và ñạo ñức tốt; có trình ñộ chuyên môn vững vàng; có
năng lực quản lý ñược bồi dưỡng lý luận và nghiệp vụ quản lý giáo dục, có
sức khoẻ, ñược tập thể giáo viên, nhân viên tín nhiệm”

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

ðội ngũ cán bộ quản lý trường học có vị trí quyết ñịnh sự thành bại của

quá trình giáo dục, ñào tạo.
Theo ñó, ñội ngũ cán bộ quản lý các trường TCCN là tập hợp những
người Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường TCCN trong cùng một ñịa
phương (tỉnh, huyện) hoặc trong cả nước, cùng thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ quản lý giáo dục trong hệ thống các trường TCCN theo quy ñịnh
của pháp luật.
2.1.5 Chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý của trường Trung cấp chuyên
nghiệp
Chất lượng giáo dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Chương trình và
sách giáo khoa; thi cử và tuyển sinh; ñội ngũ giáo viên và CBQL; cơ sở vật
chất và trang thiết bị dạy học; sự quan tâm của các cấp ủy ðảng và chính
quyền, ñoàn thể; xã hội hóa giáo dục…
Trong từ ñiển Tiếng Việt, chất lượng là “cái tạo nên chất, giá trị của
một con người, sự vật, hiện tượng”. (Nguyễn Trọng Báu, 2005)
Cũng giống như thuật ngữ "quản lý", thuật ngữ "chất lượng" cho tới
nay vẫn còn tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau. Nhưng tựu chung lại thì thuật
ngữ "chất lượng" là ñể phản ánh thuộc tính ñặc trưng cho giá trị, bản chất của
sự vật và tạo nên sự khác biệt (về chất) giữa sự vật này với sự vật khác.
(Nguyễn ðức Chính, 2004)
Chất lượng bao gồm chất lượng tuyệt ñối và chất lượng tương ñối. Trong
ñề tài này thuật ngữ chất lượng mà chúng ta hướng tới là chất lượng tuyệt ñối.
Chất lượng tuyệt ñối thường ñược dùng với ý ñể chỉ chất lượng hàng ñầu, chất
lượng cao. Chất lượng tuyệt ñối cũng có khi dùng ñể chỉ một số thuộc tính mà
người ta gán cho ñồ vật, sản phẩm, dịch vụ (có chất lượng cao nhất theo kỳ
vọng). Theo quan ñiểm này thì một ñồ vật, một sản phẩm hay một dịch vụ
ñược xem là có chất lượng khi nó ñáp ứng một cách thỏa mãn ñược những yêu
cầu của người tiêu thụ và người sản xuất ñặt ra (Trịnh Hữu Khải, 2006)
Có thể khái quát chất lượng là: sự xuất sắc bẩm sinh, tự nó là cái tốt

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12

nhất, chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn, với mục ñích sử dụng; Chất
lượng với tư cánh là hiệu quả của việc ñạt mục ñích nhà trường; Chất lượng là
sự ñáp ứng nhu cầu khách hàng.
Chất lượng con người theo quan ñiểm của các nhà GD VN: chất lượng
là cái tạo nên phẩm chất giá trị một con người, với tư cách một nhân cách,
một chủ thể có trình ñộ phát triển về phẩm chất, năng lực. Chất lượng ñội ngũ
nhà giáo là những phẩm chất, giá trị nhân cách của nhà giáo mà do xã hội qui
ñịnh về tri thức và ñạo ñức (Phẩm chất ñạo ñức và trình ñộ chuyên môn
nghiệp vụ). Từ ñó ta có thể hiểu, phát triển chất lượng nhà giáo là tăng tiến
hoàn thiện những phẩm chất, giá trị nhân cách của nhà giáo. Trong các yếu tố
thì yếu tố quyết ñịnh làm nên chất lượng giáo dục chính là ñội ngũ nhà giáo.
Yếu tố ñóng vai trò dẫn dắt hoạt ñộng dạy học ñó là ñội ngũ CBQL giáo dục
trong hệ thống các trường học và các cơ sở giáo dục cũng là một yếu tố quan
trọng tạo nên chất lượng giáo dục.
ðối với ñội ngũ CBQL thì chất lượng của mỗi CBQL thể hiện bởi trình
ñộ, phẩm chất, năng lực của bản thân họ thông qua hoạt ñộng quản lý, ñồng
thời chất lượng của cả ñội ngũ CBQL sẽ ñược thể hiện qua hoạt ñộng quản lý
của mỗi cấp học. Chất lượng ñội ngũ CBQL phụ thuộc vào chất lượng của
CBQL trong ñội ngũ ñó, mà chất lượng này thể hiện ở trình ñộ chuyên môn,
sự hiểu biết về chính trị - xã hội, phẩm chất ñạo ñức, khả năng thích nghi với
sự chuyển ñổi của nền kinh tế mới vv. Chất lượng của ñội ngũ CBQL ñược
phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn phản ánh trình ñộ
chuyên môn nghiệp vụ, năng lực các kỹ năng, kinh nghiệm trong quản lý của
ñội ngũ CBQL. Chất lượng CBQL còn bao hàm tình trạng sức khoẻ của ñội
ngũ CBQL trong thực thi công vụ, có ñủ ñiều kiện sức khoẻ cho phép công
chức thực thi nhiệm vụ công việc ñược giao.
Chất lượng của ñội ngũ CBQL cao cho phép hoàn thành chức năng, nhiệm
vụ của trong công tác quản lý nhà trường, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý mặt

khác ñược biểu hiện về mặt số lượng, cơ cấu ñội ngũ CBQL GD; phẩm chất chính

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

trị ñội ngũ CBQL GD; trình ñộ chuyên môn của ñội ngũ CBQL GD; năng lực
quản lý của người CBQL GD, ñược ñánh giá là bảo ñảm chất lượng khi ñội ngũ
ñó ñủ về số lượng, mạnh về chất lượng và ñồng bộ về cơ cấu.
Như vậy chất lượng mỗi CBQL thể hiện bởi trình ñộ, phẩm chất, năng
lực. Chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý ñược thể hiện ñảm bảo về số lượng, cơ
cấu ñội ngũ CBQL GD; phẩm chất chính trị ñội ngũ CBQL GD; trình ñộ chuyên
môn của ñội ngũ CBQL GD; năng lực quản lý của người CBQL GD.
Vì vậy, nâng cao chất lượng ñội ngũ CBQL GD là làm thay ñổi về số
lượng, chất lượng và cơ cấu ñội ngũ ñó cũng là quan ñiểm xuyên suốt của ðảng
và nhà nước ta ñều khẳng ñịnh vai trò quyết ñịnh của nhà giáo trong việc nâng
cao chất lượng giáo dục và tầm quan trọng của ñội ngũ CBQL trong việc ñiều
hành một hệ thống giáo dục. Luật giáo dục nhận ñịnh: “Cán bộ quản lý giáo dục
giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, ñiều hành các hoạt ñộng giáo
dục”, “Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục, bảo ñảm phát huy sự nghiệp giáo dục”.
Trong giai ñoạn ñổi mới sự nghiệp phát triển giáo dục nước ta ñã ñạt ñược
những thành tựu quan trọng, ñội ngũ CBQL ñược rèn luyện, thử thách, có bản
lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với sự nghiệp cách mạng, tận tụy với nghề,
góp phần quyết ñịnh thành công của sự nghiệp phát triển giáo dục trong giai
ñoạn vừa qua. Tuy nhiên, các nhà quản lý giáo dục còn nhiều yếu kém, bất cập
về số lượng, chất lượng, cơ cấu, về ñạo ñức, kỷ cương, năng lực…
2.1.6 Nhiệm vụ của ñội ngũ cán bộ quản lý trường Trung cấp chuyên
nghiệp
2.1.6.1 Vị trí chức năng, mục ñích của trường trung cấp chuyên nghiệp
+ Vị trí của trường TCCN

Trường TCCN (Ban hành ðiều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp,
2011) là cơ sở GDNN thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14

+ Nhiệm vụ và quyền hạn của trường TCCN
- Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bồi dưỡng
và ñãi ngộ cán bộ, giáo viên; Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, chiến
lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo từng giai ñoạn 5 năm và 10 năm.
- Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức giảng dạy,
học tập, quản lý người học và các hoạt ñộng giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục; công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo
thẩm quyền.
- Xây dựng và ban hành chương trình ñào tạo trên cơ sở quy ñịnh về
chương trình khung và chương trình khung các ngành ñào tạo trình ñộ TCCN
do Bộ GD&ðT ban hành. Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình của các
ngành ñào tạo TCCN ñể sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức
trong nhà trường ñể bảo ñảm có ñủ giáo trình giảng dạy, học tập. Việc biên
soạn hoặc lựa chọn và duyệt giáo trình các ngành ñào tạo TCCN thực hiện
theo quy ñịnh của Bộ GD&ðT.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ; thực hiện các dịch vụ khoa học - kỹ thuật, sản xuất kinh doanh
theo quy ñịnh của pháp luật.
- Tự ñánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm ñịnh chất lượng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền về kiểm ñịnh chất lượng giáo dục. Xây dựng
hệ thống giám sát và ñánh giá chất lượng giáo dục.
- ðược nhà nước giao hoặc cho thuê ñất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật
chất; ñược miễn, giảm thuế; vay tín dụng; huy ñộng, quản lý, sử dụng các

nguồn lực theo quy ñịnh của pháp luật.
- Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện ñại
hoá; Sử dụng nguồn thu từ hoạt ñộng kinh tế ñể ñầu tư xây dựng cơ sở vật
chất nhà trường, mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và chi cho các hoạt
ñộng giáo dục theo quy ñịnh của pháp luật.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15

- Phối hợp với gia ñình người học, tổ chức, cá nhân, trong hoạt ñộng
giáo dục; tổ chức cho cán bộ, viên chức và người học tham gia các hoạt ñộng
xã hội.
- Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, y
tế, nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, gắn ñào tạo với
sử dụng và việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, bổ sung
nguồn lực cho nhà trường; Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa,
thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học của nước ngoài theo quy ñịnh.
- Thực hiện công khai cam kết về chất lượng ñào tạo và công khai về
chất lượng ñào tạo thực tế, về ñiều kiện ñảm bảo chất lượng ñào tạo và về thu
chi tài chính. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các nhiệm vụ,
quyền hạn khác theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.6.2 Cán bộ, giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp
Tiêu chuẩn cán bộ giáo viên
1. Có phẩm chất, ñạo ñức, tư tưởng tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp ñại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp ñại học
và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
3. ðủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
4. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý, phục vụ trong trường TCCN
thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách ñược nhà trường phân công, chấp

hành pháp luật của nhà nước; ñược hưởng các quyền theo quy ñịnh hiện hành.
2.1.7 Nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý trường TCCN
ðiều 16 - Luật giáo dục quy ñịnh vai trò và trách nhiệm của CBQL
giáo dục: CBQL GD giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, ñiều
hành các hoạt ñộng giáo dục. CBQL GD phải không ngừng học tập, rèn
luyện, nâng cao phẩm chất ñạo ñức, trình ñộ chuyên môn, năng lực quản lý và
trách nhiệm cá nhân. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng

×