Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần vật tư hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 129 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD









NGUYỄN NGỌC ÁNH



KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301








12-2013



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD







NGUYỄN NGỌC ÁNH
MSSV: 4104272


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG THOA





12-2013
Trang i

LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập dưới giảng đường trường Đại học Cần Thơ
và hơn hai tháng thực tập tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang, em đã tích
lũy được nhiều kiến thức và trao dồi không ít kinh nghiệm bổ ích cho bản
thân, làm cơ sở để hoàn thành đề tài này.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô Trường Đại
học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báo cho em
trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô
Nguyễn Hồng Thoa đã tận tình hướng dẫn và chỉ dạy em trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang, đặc biệt
là các anh chị Phòng Kế toán đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được tiếp xúc
thực tế và nhiệt tình giúp đỡ để em hoàn thành đề tài này.
Do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và chưa có nhiều kinh nghiệm
trong thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công
tác tốt. Kính chúc Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang luôn đạt hiệu quả cao
trong hoạt động kinh doanh.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Ngọc Ánh



Trang ii



TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Ngọc Ánh













Trang iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)






Trang iv

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 4
2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 21

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 25
2.2.2 Phương pháp phân tích và hạch toán 25
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG
……………………………………………………………………………… 26
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 26
3.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 27
3.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CÁC PHÒNG BAN CỦA CÔNG
TY 27
3.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý 27
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 29
Trang v

3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 33
3.4.1 Bộ máy kế toán 33
3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán 33
3.4.3 Chế độ kế toán áp dụng và phương pháp hạch toán 34
3.5 ĐẶC ĐIỂM THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN 35
3.5.1 Thuận lợi 35
3.5.2 Khó khăn 36
3.5.3 Phương hướng phát triển 36
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN
TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ HẬU GIANG 37
4.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 37
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 37
4.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 43
4.1.3 Kế toán chi phí bán hàng 43

4.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
4.1.5 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 51
4.1.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 57
4.1.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 63
4.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 66
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6/2013 70
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu 70
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí 80
4.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận 86
4.2.4 Phân tích theo các tỷ số tài chính 95


Trang vi

Chương 5: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ HẬU GIANG 101
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 101
5.1.1 Đánh giá về công tác kế toán 101
5.1.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán 102
5.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 103
5.2.1 Đánh giá kết quả hoạt động 103
5.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động 104
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 107
6.1 KẾT LUẬN 107

6.2 KIẾN NGHỊ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
PHỤ LỤC 110














Trang vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí và thuế TNDN trong 6 tháng đầu
năm 2013 63
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí, lãi lỗ trong 6 tháng năm 2013 66
Bảng 4.3 Tổng hợp tình hình doanh thu của Công ty giai đoạn 2010-2012. . 71
Bảng 4.4 Tổng hợp tình hình doanh thu của Công ty trong giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012 - 2013 72
Bảng 4.5 Tổng hợp doanh thu theo từng nhóm hàng của Công ty giai đoạn
2010 – 2012 76
Bảng 4.6 Tổng hợp doanh thu theo từng nhóm hàng của Công ty giai đoạn

6 tháng đầu năm 2012 – 2013 77
Bảng 4.7 Tổng hợp tình hình chi phí của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 81
Bảng 4.8 Tổng hợp tình hình chi phí của Công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012 – 2013 82
Bảng 4.9 Tình hình lợi nhuận trước và sau thuế của Công ty trong giai đoạn
2010 – 2012 87
Bảng 4.10 Tình hình lợi nhuận trước và sau thuế của Công ty trong giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 – 2013 88
Bảng 4.11 Tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
2010 – 2012 89
Bảng 4.12 Tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 - 2013 90
Bảng 4.13 Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn
2010 – 2012 92
Bảng 4.14 Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 – 2013 92
Bảng 4.15 Tình hình lợi nhuận lợi nhuận khác của Công ty trong giai đoạn
2010 – 2012 94
Bảng 4.16 Tình hình lợi nhuận khác của Công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012 – 2013 94
Trang viii

Bảng 4.17 Tổng hợp các tỷ số hiệu quả hoạt động của Công ty trong giai đoạn
2010 – 2012 96
Bảng 4.18 Tổng hợp các tỷ số khả năng sinh lời của Công ty trong giai đoạn
2010 – 2012 98























Trang ix

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 8
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 10
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 14
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 15
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 17
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 18

Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 19
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 21
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 28
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 33
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 35
Hình 4.1 Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 6 tháng 2013 68
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện tỷ số khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn
2010 – 2012 99













Trang x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
SXKD: Sản xuất kinh doanh
GTGT: Gía trị gia tăng
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
NSNN: Ngân sách Nhà nước

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
SDCK: Số dư cuối kỳ
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
VLXD: Vật liệu xây dựng
KC: Kết chuyển
CPBH: Chi phí bán hàng
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
BH & CCDV: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
HĐTC: Hoạt động tài chính
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
BQ: Bình quân
HTK: Hàng tồn kho
Tiếng Anh
ROS: Return On Sales
(Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu)
ROA: Return On Assets
(Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản)
ROE: Return On Equity
(Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu)

Trang 1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường như hiện nay,
để có thể tồn tại, phát triển và có được một vị trí nhất định thì đòi hỏi các nhà
quản lý phải biết tận dụng tối đa mọi nguồn lực, nắm rõ thực trạng kinh doanh
của đơn vị mình để kịp thời đề ra những phương hướng, chiến lược kinh

doanh phù hợp. Bên cạnh đó, để có thể quản lý hoạt động kinh doanh sao cho
hiệu quả thì hạch toán kế toán là một công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu,
đặc biệt là hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. Như vậy, có thể
thấy rằng kế toán xác định kết quả kinh doanh là nền tảng cho quá trình phân
tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; mọi hoạt động và nghiệp vụ phát
sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là
xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào đó, nhà quản lý có thể biết được quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không,
trên cơ sở đó đề ra những định hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra và tổng kết các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp nên kế toán xác định kết quả kinh doanh có ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý ở doanh
nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán nói
chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, tôi đã chọn đề tài “Kế
toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Vật tư Hậu Giang” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá công tác kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong 6 tháng đầu năm 2013.
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn
từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.

Trang 2


 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
 Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
 Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
6 tháng đầu năm 2013.
 Số liệu sử dụng phân tích được thu thập từ năm 2010 đến tháng 6
năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Vật tư Hậu Giang.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
ra sao?
 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến tháng 6
năm 2013 có tốt không?
 Làm thế nào để công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của
công ty ngày một được hoàn thiện và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày
càng được nâng cao?
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Huỳnh Ngọc Thọ, 2013. “Phân tích hệ thống thông tin kế toán tại Công
ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang”. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ. Đề tài
đi sâu phân tích hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế
toán quản trị của Công ty, trên cơ sở đó đưa ra nhận xét, đánh giá về phần
mềm kế toán hiện tại và hệ thống thông tin kế toán. Đề tài áp dụng phương
pháp phân tích tổng hợp để phân tích các phần hành, các quy trình trong hệ
thống, suy ra những mặt ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong hệ thống của

đơn vị. Từ đó, tổng hợp đề ra giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán
cho Công ty.

Trang 3

Lâm Khánh Ngân, 2012. “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Quốc Vinh”. Luận văn tốt nghiệp.
Đại học Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu công tác kế toán tại đơn vị và thông qua
đó tìm hiểu, so sánh giữa lý thuyết với thực tiễn về kế toán xác định kết quả
kinh doanh. Đồng thời, căn cứ vào các báo cáo tài chính trong ba năm gần
nhất, kết hợp việc sử dụng phương pháp so sánh và một số chỉ tiêu tài chính
vào phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong tương lai.
Nguyễn Việt An Cư, 2012. “Phân tích kết quả kinh doanh và tình hình
lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Dầu khí Mekong”.
Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ. Đề tài dựa trên các báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong ba năm
từ năm 2009 đến năm 2011 và báo cáo 6 tháng đầu năm 2012 để đánh giá khái
quát kết quả kinh doanh và dòng tiền lưu chuyển thuần, đồng thời phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến từng khoản mục doanh thu, chi phí, lợi nhuận và sự
biến động dòng tiền lưu chuyển thuần. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh,
các tỷ số tài chính và mô hình DuPont để phân tích, từ đó đề ra giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện dòng lưu chuyển thuần trong
tương lai.
Mặc dù có sự khác nhau về không gian và thời gian nghiên cứu, nhưng
qua việc tham khảo các kết quả nghiên cứu trên cũng như áp dụng các kĩ thuật
và phương pháp phân tích cần thiết đã giúp đề tài này được hoàn thiện hơn.














Trang 4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng được biểu hiện bằng số lãi hoặc
lỗ do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán
nhất định. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối
kỳ hạch toán là tháng, quý hoặc năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ dựa trên việc tổng hợp kết quả của
hoạt động SXKD, hoạt động tài chính và các hoạt động khác (Bùi Văn Dương,
2011, trang 253).
2.1.1.2 Ý nghĩa
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có mang lại hiệu quả hay không
phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Dựa trên kết quả kinh doanh, nhà
quản lý sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình hoạt động của đơn vị mình

để từ đó làm cơ sở phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh sao
cho phù hợp.
2.1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh chính
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong một kỳ kế toán do phát sinh của các hoạt động
sản xuất kinh doanh từ các giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Trần Quốc Dũng và cộng sự, 2009, trang 150).
 Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán.



Trang 5












Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” có 4 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5118 – Doanh thu khác.
 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua
hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh như: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
 Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” phản ánh khoản mà doanh
nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.







Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Các khoản giảm trừ doanh thu
như: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế phát sinh.
 Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh

doanh”.
 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
TK 521 – Chiết khấu thương mại
 Tập hợp các khoản chiết
khấu thương mại chấp nhận cho
khách hàng trong kỳ.
 Kết chuyển toàn bộ các khoản
chiết khấu thương mại sang bên nợ
TK 511, TK 512 để xác định doanh
thu thuần.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có

Trang 6

 Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” phản ánh khối lượng hàng bán
được xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
do kém phẩm chất, sai quy cách,…







Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

 Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” phản ánh khoản giảm trừ cho
khách hàng do hàng bán bị kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.







Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.









TK 531 – Hàng bán bị trả lại
 Trị giá hàng bán bị trả lại đã
trả lại tiền hoặc tính trừ vào nợ phải
thu của khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa bán ra.
 Kết chuyển toàn bộ các khoản
hàng bán bị trả lại vào bên nợ
TK 511, TK 512 để xác định doanh
thu thuần.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có
 Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho khách hàng.
 Kết chuyển toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán vào bên nợ
TK 511, TK 512 để xác định doanh
thu thuần.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
TK 532 – Giảm giá hàng bán

Trang 7

 Sơ đồ hạch toán:















Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giải thích sơ đồ:
(1) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu;
(2) Doanh thu bán hàng đối với hàng hóa không chịu thuế GTGT;
(3) Doanh thu bán hàng chịu thuế GTGT;
(4) Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp;
(5) Doanh thu phát sinh do trao đổi vật tư, hàng hóa;
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần.
b) Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm:
Kế toán giá vốn hàng bán phản ánh trị gía vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán
là giá thực tế xuất kho gồm cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho hàng hóa bán
ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất
thực tế của thành phẩm xuất kho.
TK 111, 112, 131
TK 511
TK 521, 531, 532
(1)

TK 33311
TK 3331
TK 911
TK 152, 153, 156
TK 33311
(2)
(4)
(3)
(5)
(6)


Trang 8

 Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 632 “Gía vốn hàng bán” phản ánh trị giá vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ bao gồm giá mua và chi phí phân bổ cho hàng đã bán ra.








Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:











Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Giải thích sơ đồ:
(1) Sản phẩm sản xuất hoàn thành giao bán ngay;
(2) Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán được xác định là đã

tiêu thụ;
(3) Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát tính vào giá vốn hàng bán;
TK 632 – Gía vốn hàng bán
TK 632
TK 154
TK 155, 156
 Tập hợp trị giá vốn của hàng
đã tiêu thụ trong kỳ.
 Các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
 Trị giá vốn của hàng tiêu thụ
bị trả lại trong kỳ.
 Kết chuyển giá vốn của
hàng đã tiêu thụ trong kỳ sang TK
911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
TK 152, 153, 155, 156, 138
TK 911
TK 155, 156, 157
(1)
(4)
(2)
(5)
(3)

Trang 9


(4) Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho;
(5) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
c) Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như: chi phí quảng cáo; hoa hồng bán
hàng; chi phí hội nghị khách hàng; chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói, vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa; chi phí nhân viên bán hàng; khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động bán hàng, (Trần Quốc Dũng và cộng sự, 2009, trang 156).
 Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” phản ánh các khoản chi phí có liên
quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội dung gắn liền với đặc điểm
tiêu thụ các loại hình sản phẩm.







Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 “Chi phí bán hàng” có 7
tài khoản cấp 2 như sau:
TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng.
TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng.
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415 – Chi phí bảo hành.
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.



 Tập hợp chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ.
TK 641 – Chi phí bán hàng
 Các khoản làm giảm chi phí bán
hàng.
 Kết chuyển chi phí bán hàng
trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có

Trang 10

 Sơ đồ hạch toán:
























Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí vật liệu, dụng cụ;
(2) Chi phí nhân viên;
(3) Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ;
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ;
(5) Chi phí khác;
(6) Các khoản làm giảm chi phí;
(7) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng;
(8) Kết chuyển chờ phân bổ nếu cuối kỳ chưa có doanh thu;
(9) Phân bổ chi phí kết chuyển từ kỳ khác.


TK 334, 338
(1)
(6)
(7)
(2)
(3)
(4)
(5)

TK 152, 153
TK 641
TK 111, 112, 1388
TK 911
TK 335
TK 214
TK 111, 112, 331
TK 142, 242
(8)
(9)

Trang 11

d) Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí lương và các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp;
chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản
lý doanh nghiệp; thuế môn bài, thuế nhà đất; khoản lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi,… (Trần Quốc Dũng và cộng sự, 2009, trang 157).
 Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” phản ánh những khoản
chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp
trong kỳ hạch toán.









Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 – Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6423 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng phẩm.
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí.
TK 6426 – Chi phí dự phòng.
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.


Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
 Tập hợp các khoản chi
phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ.
 Các khoản làm giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp.
 Kết chuyển chi phí QLDN
trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Trang 12

 Sơ đồ hạch toán:



















Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí vật liệu, dụng cụ;
(2) Chi phí nhân viên;
(3) Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ;
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ;
(5) Chi phí khác;
(6) Các khoản làm giảm chi phí;
(7) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN;
(8) Kết chuyển chờ phân bổ nếu cuối kỳ chưa có doanh thu;
(9) Phân bổ chi phí kết chuyển từ kỳ khác.



TK 334, 338
(1)
(6)
(5)
TK 152, 153
TK 642
TK 111, 112, 1388
TK 911
TK 111, 112, 331
(9)
(7)
(2)
(3)
(4)
TK 335
TK 214
TK 142, 242
(8)

Trang 13

2.1.2.2 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
a) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ hay chuyển nhượng
vốn và doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” phản ánh các khoản

doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán.











Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.















 Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu

có).
 Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK
911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
 Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia.
 Chiết khấu thanh toán được
hưởng.
 Doanh thu hoạt động tài
chính khác.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có

×