Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận tại công ty tnhh mtv thiên châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 107 trang )




Trang i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH










NGUYỄN TRÍ HIỀN


PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV THIÊN CHÂU









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã ngành KT0920A1








Tháng 12/2013



Trang ii

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH









NGUYỄN TRÍ HIỀN
MSSV: 4093835



PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV THIÊN CHÂU





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã ngành KT0920A1



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS TS. NGUYỄN THÀNH DANH




Tháng 12/2013





Trang iii



LỜI CẢM TẠ

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kinh tế và quản
trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ và đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Kế
toán - Kiểm toán, những ngƣời đã truyền thụ kiến thức chuyên ngành quý báu
cho em trong suốt thời gian theo học tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em xin cảm
ơn quý Thầy Cô tham gia trong hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và
đóng góp ý kiến cho bài luận văn của em, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
Thầy Võ Thành Danh ngƣời đã tận tình giúp đỡ, cung cấp những ý kiến quý
báu và trực tiếp hƣớng dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn này.
- Xin gởi lời cảm ơn đến các cán bộ của Trung tâm học liệu trƣờng Đại
Học Cần Thơ, các thủ thƣ của thƣ viện khoa Kinh Tế, thƣ viện thành phố Cần
Thơ đã giúp đỡ tƣ liệu để em hoàn thành tốt luận văn của mình.
- Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV
Thiên Châu đã tạo điều kiện cho em có cơ hội đƣợc tiếp xúc thực tế và tận tình
giúp đỡ em thực hiện tốt việc nghiên cứu đề tài này. Em xin kính chúc quý
doanh nghiệp gặt hái nhiều thắng lợi lớn hơn nữa trong thời gian tới.
Con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ, cùng gia đình đã tạo điều
kiện cho con hoàn thành tốt quá trình học tập. Đồng thời, tôi xin đƣợc gởi lời
cảm ơn các bạn sinh viên lớp kế toán tổng hợp K35 trƣờng Đại Học Cần Thơ
đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả và kính chúc mọi ngƣời
dồi dào sức khỏe.
Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Trí Hiền












Trang iv



LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện




Nguyễn Trí Hiền






















Trang v

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.
.
.
.
.
.

.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị




























Trang vi

MỤC LỤC
- - - - - -
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN 3
2.1.1. Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận
(Cost – Volumn – Profit) 3
2.1.2. Mục tiêu phân tích mối quan hệ C.V.P 4
2.1.3. Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí 4
2.1.4. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 5
2.1.5. Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí 10
2.1.6. Các khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích C.V.P 10
2.1.7. Phân tích điểm hòa vốn 15
2.1.8. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng –
lợi nhuận 20
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 20

2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 20
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THIÊN CHÂU 22
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THIÊN CHÂU 22
3.1.1. Thông tin sơ lƣợc 22
3.1.2. Lịch sử hình thành 23



Trang vii

3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 23
3.2.1. Chức năng của công ty 23
3.2.2. Nhiệm vụ của công ty 23
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC
PHÒNG BAN 24
3.3.1. Cơ cấu tổ chức 24
3.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban 25
3.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 25
3.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 25
3.4.2. Nhiệm vụ, chức năng các bộ phận kế toán 26
3.4.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng 27
3.4.4. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty 28
3.5. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2012 29
3.5.1. Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến
năm 2012 29
3.5.2. Khái quát mục tiêu và phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh trong
thời gian tới 33

3.6. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY 33
3.6.1. Những thuận lợi 33
3.6.2. Những khó khăn 33
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG –
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THIÊN CHÂU 35
4.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THIÊN CHÂU THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ 35
4.1.1. Chi phí khả biến 40
4.1.2. Chi phí bất biến 43
4.2. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI
NHUẬN 44
4.2.1. Số dƣ đảm phí 44
4.2.2. Tỷ lệ số dƣ đảm phí 53
4.2.3. Kết cấu chi phí 60
4.2.4. Đòn bẩy kinh doanh 63
4.2.5. Kết cấu hàng bán 65
4.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÕA VỐN 66



Trang viii

4.3.1. Sản lƣợng hòa vốn 66
4.3.2. Doanh thu hòa vốn 67
4.3.3. Số dƣ an toàn và tỷ lệ số dƣ an toàn 70
4.3.4. Đồ thị hòa vốn, đồ thị lợi nhuận 73
4.4. ỨNG DỤNG C.V.P VÀO LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KINH DOANH
76
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH

VIÊN THIÊN CHÂU 90
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CÕN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 90
5.1.1. Những vấn đề còn tồn tại 90
5.1.2. Nguyên nhân 90
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT NHẰM NÂNG CAO LỢI
NHUẬN 90
5.2.1. Giải pháp về doanh thu 91
5.2.2. Giải pháp về chi phí 91
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93
6.1. KẾT LUẬN 93
6.2. KIẾN NGHỊ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95



















Trang ix

DANH SÁCH BẢNG
- - - - - -
Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2013
31
Bảng 4.1: Căn cứ ứng xử của các chi phí 35
Bảng 4.2: Tổng hợp chi phí theo cách ứng xử 6 tháng đầu năm 2013 35
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp chi phí hỗn hợp 36
Bảng 4.4: Bảng chi phí chi tiết TK 64112 trong 6 tháng đầu năm 2013 36
Bảng 4.5: Bảng chi phí chi tiết TK 64117 trong 6 tháng đầu năm 2013 37
Bảng 4.6: Bảng chi phí chi tiết TK 64127 trong 6 tháng đầu năm 2013 38
Bảng 4.7: Phân loại chi phí theo cách ứng xử cụ thể theo từng chi phí chi tiết
trong 6 tháng đầu năm 2013 39
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp GVHB, CPKB chi tiết theo từng sản phẩm 6 tháng
đầu năm 2013 41
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp CPBB chi tiết theo từng sản phẩm 43
Bảng 4.10: Báo cáo thu nhập theo SDĐP chi tiết cho từng loại sản phẩm trong
6 tháng đầu năm 2013 45
Bảng 4.11: Báo cáo thu nhập theo SDĐP chi tiết cho từng loại sản phẩm trong
6 tháng đầu năm 2013 48
Bảng 4.12: Quan hệ giữa SDĐP và sản lƣợng tiêu thụ trong 6 tháng đầu năm
2013 51
Bảng 4.13: Tỷ lệ của SDĐP chi tiết cho từng loại sản phẩm trong 6 tháng đầu
năm 2013 53
Bảng 4.14: Bảng tính trực tiếp SDĐP trung bình trong 6 tháng đầu năm 2013
55
Bảng 4.15: Bảng tính SDĐP bằng tiền chi tiết từng loại trong 6 tháng đầu năm
2013 56

Bảng 4.16: SDĐP trung bình của đơn vị trong 6 tháng đầu năm 2013 58
Bảng 4.17: Cơ cấu chi phí trong tổng chi phí trong 6 tháng đầu năm 2013 60
Bảng 4.18: Đòn bẩy kinh doanh chi tiết từng loại sản phẩm 63
Bảng 4.19: Kết cấu hàng bán chi tiết từng loại sản phẩm 65
Bảng 4.20: Sản lƣợng hòa vốn chi tiết từng sản phẩm 66
Bảng 4.21: Doanh thu hòa vốn chi tiết từng sản phẩm 67
Bảng 4.22: Tỷ lệ hòa vốn chi tiết từng sản phẩm 68
Bảng 4.23: Số dƣ an toàn chi tiết từng sản phẩm 71



Trang x

Bảng 4.24: Bảng tính SDĐP đơn vị bình quân có trọng số cho toàn công ty . 74
Bảng 4.25: Bảng tổng hợp GVHB, CPKB chi tiết theo từng sản phẩm trƣờng
hợp không bán sản phẩm gây lỗ 77
Bảng 4.26: Bảng tổng hợp CPBB chi tiết theo từng sản phẩm trƣờng hợp
không bán sản phẩm gây lỗ 79
Bảng 4.27: Báo cáo thu nhập theo SDĐP chi tiết cho từng loại sản phẩm
trƣờng hợp không bán sản phẩm gây lỗ của 6 tháng đầu năm 2013 80
Bảng 4.28: Dự kiến báo cáo thu nhập tăng thêm của 6 tháng cuối năm 2013 so
với 6 tháng đầu năm 2013 83
Bảng 4.29a: Trƣờng hợp thay đổi giá bán 85
Bảng 4.29b: Trƣờng hợp thay đổi giá bán 85
Bảng 4.30: Trƣờng hợp điều chỉnh giá bán của tất cả sản phẩm 86
Bảng 4.31: Trƣờng hợp điều chỉnh giá bán của tất cả sản phẩm 88






















DANH SÁCH HÌNH
- - - - - -



Trang xi

Hình 2.1 Đồ thị định phí 5
Hình 2.2 Đồ thị biến phí 7
Hình 2.3 Đồ thị biến phí cấp bậc 8
Hình 2.4 Đồ thị chi phí hỗn hợp 9
Hình 2.5 Đồ thị phân tán 10
Hình 2.6 Minh họa C.V.P tổng quát 20

Hình 2.7 Minh họa C.V.P lợi nhuận 21
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức công ty Thiên Châu 27
Hình 3.2 Sơ đồ phòng kế toán Công ty Thiên Châu 28
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán 30
Hình 3.4 Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2010 đến năm 2012 32
Hình 4.1 Đồ thị thể hiện cơ cấu chi phí trong tổng chi phí theo từng mặt hàng
trong 6 tháng đầu năm 2013 65
Hình 4.2 Thể hiện đồ thị hòa vốn của công ty Thiên Châu 76
















DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt




Trang xii


BP
Biến phí
CK
Chuyển khoản
CP
Chi phí
CPBB
Chi phí bất biến
CPKB
Chi phí khả biến
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
ĐBKD
Đòn bẩy kinh doanh
ĐP
Định phí
ĐVT
Đơn vị tính
DTBH
Doanh thu bán hàng
DTHV
Doanh thu hòa vốn
GB

Giá bán
GVHB
Giá vốn hàng bán
LN
Lợi nhuận
MTV
Một thành viên
SDĐP
Số dƣ đảm phí
SL
Số lƣợng
SLHV
Sản lƣợng hòa vốn
SP
Sản phẩm
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định

Tiếng Anh
CVP
Cost - Volume - Profit
(Chi phí - Khối lƣợng - Lợi nhuận)
DOL
Degree of leverage
(Đòn bẩy kinh doanh)
FC

Fix cost
(Chi phí bất biến)
MC
Mix cost
(Chi phí hỗn hợp)
VC
Variable cost
(Chi phí khả biến)





Trang 1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sau khi gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, kinh tế Việt Nam
không ngừng phát triển về nhiều mặt, biểu hiện trên nhiều lĩnh vực kinh tế và
khoa học công nghệ, đặc biệt là những lĩnh vực kinh doanh liên quan đến tin
học. Chính điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của hàng loạt công
ty kinh doanh trong lĩnh vực phân phối thiết bị, linh kiện máy tính. Nhƣng để
đứng vững trên thị trƣờng kinh doanh khắc nghiệt và đầy biến động này đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một kế hoạch, một qui trình kiểm soát chi phí
sản xuất kinh doanh phù hợp và chặt chẽ. Đặc biệt, mỗi doanh nghiệp phải có
một phƣơng án sản xuất, kinh doanh thật tối ƣu thì mới có thể đủ sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác trong nƣớc cũng nhƣ trên trƣờng quốc tế.
Công ty TNHH Một Thành Viên Thiên Châu là công ty chuyên kinh

doanh trong lĩnh vực phân phối thiết bị, linh phụ kiện máy tính. Đứng trƣớc
những khó khăn, thử thách đó, thì việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh rất
cần thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng nhƣ Công ty TNHH
Một Thành Viên Thiên Châu nói riêng. Do đó, việc ứng dụng kế toán quản trị
vào công ty là vấn đề cần thiết, nó giúp các nhà quản trị đƣa ra những thông
tin thích hợp cho quản trị, đƣa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn
xác và có vai trò nhƣ một nhà tƣ vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi
quyết định lựa chọn một phƣơng án tối ƣu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà
quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phƣơng án mang lại,
vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ƣu hoá mối quan hệ giữa chi phí và
lợi ích của phƣơng án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy
nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối
lƣợng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để
giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan
trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc
ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh
nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu
phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và
hoạch định cho tƣơng lai. Chính vì những lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài:
“Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại công ty
TNHH Một Thành Viên Thiên Châu” để đƣa những kiến thức lý thuyết đã
học áp dụng vào thực tiễn, rút ra những kiến thức thực tế cần thiết góp phần
cho những nhà quản lý tổ chức, điều hành và ra quyết định kinh doanh trong
tƣơng lai nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty.



Trang 2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận tại Công ty TNHH một
thành viên Thiên Châu nhằm đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí trong
hoạt động kinh danh nhằm tối đa hóa lợi nhuận của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Một thành viên Thiên Châu để nắm bắt đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty giúp định hƣớng mục tiêu phát triển trong thời gian tới.
- Phân tích các yếu tố tác động đến mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi
nhuận để xác định nguyên nhân, nhận định xu hƣớng và sự ảnh hƣởng của chúng đến
lợi nhuận của công ty.
- Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, từ đó tìm ra phƣơng
án kinh doanh tối ƣu nhất.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả quản lý chi phí mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH một thành viên Thiên Châu.
1.3.2. Thời gian
- Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập từ năm 2011 đến tháng 6 năm
2013.
- Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến mối quan hệ chi phí –
khối lƣợng – lợi nhuận của Công ty TNHH một thành viên Thiên Châu.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Minh Hùng (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích mối quan hệ chi
phí – khối lượng – lợi nhuận tại Hợp tác xã Quang Minh”. Đây là bài tham khảo hữu
ích cho luận văn mà tôi đang thực hiện. Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng
hợp, so sánh, phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận của hợp tác xã

Quang Minh nhằm đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả các phân xƣởng vệ tinh
hoạt động kém và dự báo tình hình tiêu thụ của hợp tác xã. Đề tài đã tiến hành phân
tích từng khoản mục doanh thu, chi phí, lợi nhuận để thấy đƣợc tình hình kinh doanh
cũng nhƣ hiệu quả đạt đƣợc… Qua tham khảo luận văn này tôi nhận thấy bài viết của
bản thân cần nên bổ sung và phân tích sâu thêm tình hình biến động doanh thu trong
tổng doanh thu, các khoản mục chi phí trong tổng chi phí, khối lƣợng sản phẩm để
thấy đƣợc chi tiết lợi nhuận thu đƣợc của công ty TNHH Một thành viên Thiên Châu.
Tuy nhiên, việc phân tích các phƣơng án sản xuất có ảnh hƣởng đến lợi nhuận chƣa
sát với thực tế, các giả định cho phƣơng án không cụ thể, đề tài chƣa chỉ ra đƣợc
phƣơng án khả thi mang lại lợi nhuận tối đa cho HTX. Do đó, đây là một trong
những điểm khác mà trong luận văn “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng –



Trang 3

lợi nhuận tại công ty TNHH Một thành viên Thiên Châu” phải xem xét, đánh giá
những nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến tình hình kinh doanh trong
giai đoạn phân tích để đƣa ra đƣợc các giả định một cách cụ thể, từ đó sẽ đề xuất
đƣợc các phƣơng án tăng lợi nhuận sát với thực tế của công ty TNHH Một thành
viên Thiên Châu.

























CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi
nhuận (Cost – Volumn – Profit)
Phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lƣợng - Lợi nhuận là phân tích, đánh giá
mối quan hệ của các yếu tố: giá bán sản phẩm, sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ, chi phí



Trang 4

khả biến, chi phí bất biến, kết cấu chi phí và kết cấu hàng bán ảnh hƣởng đến lợi
nhuận của công ty nhƣ thế nào để lựa chọn phƣơng án kinh doanh tốt nhất.

Phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lƣợng - Lợi nhuận có ý nghĩa vô cùng
quan trọng, giúp các nhà quản trị đánh giá tổng quát đƣợc tình hình kinh doanh của
công ty để đƣa ra các quyết định nhƣ: lựa chọn dây chuyền sản xuất, định giá sản
phẩm, chiến lƣợc bán hàng nhằm sử dụng tốt nhất điều kiện sản xuất kinh doanh
hiện có.
2.1.2. Mục tiêu phân tích mối quan hệ C.V.P
Mục tiêu của phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lƣợng - Lợi nhuận là phân
tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm mục đích phân tích rủi ro từ cơ cấu chi
phí này. Mô hình CVP có thể đo lƣờng hiệu quả của các sự lựa chọn khác nhau nhƣ
thay đổi biến phí, định phí, thay đổi sản lƣợng, tăng (giảm) giá bán, thay đổi phƣơng
thức hay chính sách sản xuất kinh doanh.
Để thực hiện phân tích mối quan hệ C.V.P cần thiết phải nắm vững cách ứng
xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, bất biến, phải
hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí, đồng thời phải tìm hiểu một số khái
niệm cơ bản sử dụng trong phân tích.
2.1.3. Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí
Chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia thành yếu tố chi phí khả biến và bất
biến, vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả kinh doanh
dƣới dạng số dƣ đảm phí và dạng báo cáo này đƣợc các nhà quản trị sử dụng rộng rãi
nhƣ một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định.
Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí có dạng nhƣ sau:
Doanh thu xxxxxx
Chi phí khả biến xxxxx
Số dƣ dảm phí xxxx
Chi phí bất biến xxx
Lợi nhuận xx
Điểm khác nhau giữa hai báo cáo là báo cáo kế toán tài chính không thể xác
định đƣợc điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận,
rất ít hiểu biết về cách ứng xử của chi phí , hình thức chính nhằm mục đích cung cấp
kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tƣợng bên ngoài. Ngƣợc lại, báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh theo số dƣ đảm phí lại có mục tiêu sử dụng cho các nhà
quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu thêm đƣợc về phân tích hòa vốn cũng nhƣ giải
quyết mối quan hệ chi phí, khối lƣợng, lợi nhuận.
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Doanh thu xxxxx
Doanh thu xxxxx
(Trừ) Giá vốn hàng bán xxxx
(Trừ) Chi phí khả biến xxxx
Lãi gộp xxx
Số dƣ đảm phí xxx
(Trừ) Chi phí kinh doanh xx
(Trừ) Chi phí bất biến xx
Lợi nhuận x
Lợi nhuận x



Trang 5

2.1.4. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
2.1.4.1. Định phí (Fixed costs)
Định phí (Chi phí bất biến) là những khoản mục chi phí có tổng số không thay
đổi khi mức độ hoạt động thay đổi, nhƣng tính trên một đơn vị mức độ hoạt động thì
chúng thay đổi tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Nhƣ vậy, dù doanh nghiệp có hoạt
động hay không thì vẫn phát sinh định phí. Khi doanh nghiệp gia tăng cƣờng độ hoạt
động thì định phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm dần. Các khoản định phí nhƣ:
chi phí khấu hao TSCĐ, lƣơng cán bộ quản lý,














Nguồn: Giáo trình kế toán quản tri, Lê Phước Hương (2010)
Hình 2.1 Đồ thị định phí
a) Định phí bắt buộc (Committed fixed costs)
Định phí bắt buộc là những khoản chi phí cơ bản để duy trì hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nó có bản chất lâu dài và không thể cắt giảm đến không cho dù mức độ
hoạt động giảm hay sản xuất bị gián đoạn. Nếu cắt giảm, tuy giải quyết đƣợc tình
trạng khó khăn tức thời nhƣng sẽ gặp khó khăn về lâu dài. Định phí bắt buộc là
những chi phí có liên quan đến khấu hao tài sản dài hạn nhƣ máy móc thiết bị, nhà
xƣởng, cơ sở hạ tầng,… và những chi phí liên quan đến lƣơng của ban quản lý, lƣơng
văn phòng. Định phí bắt buộc đƣợc thể hiện bằng đƣờng thẳng: Y = b với b là hằng
số.
Do những đặc điểm trên, việc dự báo và kiểm soát định phí bắt buộc phải bắt
đầu từ lúc xây dựng, triển khai dự án. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp
phải hƣớng đến mục tiêu lâu dài. Một khi đã quyết định, dự án đã đƣợc thực hiện thì
định phí hoạt động của doanh nghiệp bị ràng buộc bởi quyết định đó trong nhiều
năm. Độ lớn của định phí tƣơng ứng với một phạm vi thích hợp của mức độ hoạt
động. Khi mức độ hoạt động vƣợt quá phạm vi phù hợp, định phí bắt buộc thay đổi
theo để phù hợp với mức hoạt động tăng lên.
Ngoài những hành vi trên của nhà quản trị đối với định phí bắt buộc, để tiết

kiệm, tăng khả năng thu hồi vốn đầu tƣ và tránh bớt những rủi ro cần phải tận dụng
Tổng định phí
Tổng định phí
Mức độ hoạt động
Mức độ hoạt động
Đồ thị tổng định phí
Đồ thị định phí đơn vị SP
Y = b
Y = b/x



Trang 6

và khai thác tối đa công suất của tài sản dài hạn, phát huy kiến thức và mở rộng quy
mô quản lý của các nhà quản trị cấp cao là điều cần phải thực hiện trong thời gian
phát sinh định phí bắt buộc.
b) Định phí không bắt buộc (Discretionary fixed costs)
Định phí không bắt buộc (Định phí tùy ý) là các khoản chi phí có thể đƣợc thay
đổi nhanh chóng trong từng kỳ kế hoạch. Chúng liên quan đến kế hoạch ngắn hạn và
ảnh hƣởng đến chi phí hàng năm. Chúng có bản chất ngắn hạn. Trong trƣờng hợp
cần thiết, chi phí này có thể cắt giảm đƣợc. Ví dụ: chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo
và nghiên cứu. Ranh giới giữa định phí tùy ý và định phí bắt buộc thật khó phân biệt
vì nó còn tùy thuộc vào nhận thức của từng nhà quản trị. Định phí không bắt buộc
đƣợc biểu diễn bằng đƣờng thẳng: Y = b
i

Với b thay đổi theo mức độ hoạt động i.
Tuy nhiên, chi phí này không đƣợc tùy tiện cắt giảm. Nếu cắt giảm chúng,
công ty có thể bị ảnh hƣởng về lâu dài. Ví dụ nhƣ cắt giảm chi phí quảng cáo sẽ gây

ảnh hƣởng đến sự chấp nhận của khách hàng về sản phẩm của công ty, tạo điều kiện
cho đối thủ mở rộng thị phần.
2.1.4.2. Biến phí (Variable Cost)
Biến phí (chi phí khả biến) là những chi phí có tổng số thay đổi theo mức độ
hoạt động, nhƣng nếu xem xét trên một đơn vị mức độ hoạt động (một sản phẩm,
một giờ máy chạy) thì chúng không thay đổi [Thông tƣ 53/2006/TT-BTC ngày
12/06/2006 hƣớng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp].
a) Biến phí tỷ lệ (True variable costs)
Biến phí tỷ lệ (biến phí thực thụ) là những khoản chi phí mà sự biến động của
chúng thay đổi liên tục và tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ví dụ nhƣ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, giá vốn hàng bán, chi phí bao
bì đóng gói, hoa hồng bán hàng,… Biến phí thực thụ biểu diễn theo phƣơng trình
đƣờng thẳng: Y = aX với:
Y: Tổng biến phí
a: Biến phí của một đơn vị mức độ hoạt động
X: Mức độ hoạt động – Căn cứ ứng xử











Tổng biến phí
Biến phí đơn vị
Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động
Y = aX
Y = a
Đồ thị tổng biến phí
Đồ thị biến phí đơn vị



Trang 7


Nguồn: Giáo trình kế toán quản trị, Lê Phước Hương (2010)
Hình 2.2 Đồ thị biến phí
Với cách ứng xử này, để kiểm soát tốt hơn biến phí thực thụ, chúng ta không
chỉ kiểm soát tổng số mà còn phải kiểm soát tốt biến phí trên từng đơn vị mức độ
hoạt động (định mức biến phí) ở các mức độ khác nhau. Hoạch định, xây dựng và
hoàn thiện định mức biến phí thực thụ sẽ là tiền đề tiết kiệm, kiểm soát biến phí thực
thụ tốt hơn.
b) Biến phí cấp bậc (Step variable costs)
Biến phí cấp bậc là những chi phí biến động không liên tục so với sự biến động
liên tục của mức độ hoạt động. Chi phí này sẽ không thay đổi trong một khoản thay
đổi của căn cứ ứng xử, nhƣng khi ra khỏi khoản này, chi phí chuyển sang một mức
mới. Hay nói cách khác, chi phí này cố định trong phạm vi mức độ hoạt động và giữ
cố định cho đến khi nhảy lên một mức độ hoạt động mới. Vì thế, chiến lƣợc của nhà
quản trị doanh nghiệp trong việc ứng phó với biến phí cấp bậc là phải nắm đƣợc toàn
bộ khả năng cung ứng của từng bậc để tránh khuynh hƣớng huy động quá nhiều so
với nhu cầu, vì điều này sẽ gây khó khăn khi nhu cầu sau đó lại giảm đi. Ví dụ: Biến
phí cấp bậc nhƣ chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo trì, Biến phí cấp bậc đƣợc thể
hiện theo phƣơng trình: Y = a
i

x
i

Với: Y: Tổng biến phí (Y là một hằng số trong phạm vi i)
a: Biến phí của một đơn vị mức độ hoạt động trong phạm vi i
X: Mức độ hoạt động – Căn cứ ứng xử










Nguồn: Giáo trình kế toán quản trị, Lê Phước Hương (2010)
Hình 2.3 Đồ thị biến phí cấp bậc
Với cách ứng xử chi phí này, để tiết kiệm và kiểm soát tốt chi phí cấp bậc,
chúng ta cần phải:
- Lựa chọn cƣờng độ hoạt động thích hợp.
- Xây dựng hoàn thiện định mức biến phí ở từng cấp bậc tƣơng ứng.
2.1.4.3. Chi phí hỗn hợp (Mixed costs)
Tổng biến phí
(Y)
Y = a
i
x
i
Mức độ hoạt động (X)




Trang 8

a) Khái niệm
Chi phí hỗn hợp là chi phí có sự ứng xử bao gồm cả chi phí khả biến và chi
phí bất biến. Phần chi phí bất biến phản ánh chi phí tối thiểu để duy trì hoạt động
luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ. Phần chi phí khả biến phản ánh phần thực tế sử
dụng hoặc phần sử dụng vƣợt quá định mức. Ví dụ: chi phí điện thoại bao gồm cả
tiền thuê bao phải trả cố định hàng tháng và tiền còn lại tăng giảm tùy theo mức độ
sử dụng nhiều hay ít.
Đƣờng biểu diễn của chi phí hỗn hợp cũng là đƣờng thẳng nhƣ chi phí khả
biến nhƣng nó không xuất phát tại gốc tọa độ vì khi không hoạt động doanh nghiệp
vẫn phải chi phần cố định. Đƣờng biểu diễn có dạng Y = aX + b
Với: Y: Chi phí hỗn hợp X: Số lƣợng căn cứ ứng xử
a: Chi phí khả biến b: Phần chi phí bất biến
















Nguồn: Giáo trình kế toán quản trị, Lê Phước Hương (2010)
Hình 2.4 Đồ thị chi phí hỗn hợp
b) Các phƣơng pháp xác định chi phí hỗn hợp
Nhằm mục đích lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn
hợp, doanh nghiệp cần tách biệt các yếu tố định phí và biến phí. Có 3 phƣơng pháp
xác định mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động:
- Phương pháp cực đại - cực tiểu (High – Low Method)
Phƣơng pháp cực đại - cực tiểu còn đƣợc gọi là phƣơng pháp chênh lệch,
phƣơng pháp này phân tích chi phí dựa trên cơ sở khảo sát chi phí hỗn hợp ở mức
cao nhất và ở mức thấp nhất. Chệnh lệch chi phí của hai cực đƣợc chia cho mức độ
gia tăng cƣờng độ hoạt động để xác định mức biến phí. Sau đó, loại trừ biến phí,
chính là định phí trong thành phần chi phí hỗn hợp.
Tổng chi phí (Y)
Mức độ hoạt động (X)
Y = aX + b
b
0
-->

×