Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Những giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả Vốn đầu tư trong GTNT vùng Bắc Trung Bộ51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.61 KB, 87 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ..........................2
VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG NÔNG THÔN .................................2
VÙNG BẮC TRUNG BỘ...............................................................................2
I/ Giới thiệu chung về vùng Bắc Trung Bộ...............................................2
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.................................................................2
1.1 Vị trí địa lý và đơn vị hành chính....................................................2
1.2 Các lợi thế của vùng:......................................................................2
2. Dân số và nguồn nhân lực:....................................................................4
3. Đánh giá chung về thực trạng kinh tế - xã hội của vùng.......................5
3.1 Lợi thế:...........................................................................................5
3.2 Hạn chế:.........................................................................................6
4. Thực trạng mạng lưới đường Giao thông nông thôn vùng Bắc
Trung Bộ ..................................................................................................7
4.1 Đặc điểm chung của hạ tầng giao thông nông thôn.......................7
4.2 Đặc điểm mạng lưới đường Giao thông nông thôn của vùng Bắc
Trung Bộ: ..........................................................................................12
4.2.1 Đường quốc lộ...........................................................................12
4.2.2 Đường tỉnh lộ:...........................................................................13
4.2.3 Đường Giao thông nông thôn :..................................................14
4.3. Đánh giá về mạng lưới GTNT của vùng:.....................................16
II/ Thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển GTNT Bắc Trung Bộ....18
1. Các nguồn vốn đầu tư..........................................................................18
1.1 Nguồn vốn từ ngân sách trung ương.............................................19
1.2 Nguồn từ ngân sách địa phương...................................................20
1.3 Nguồn đóng góp của nhân dân.....................................................20
1.4 Các nguồn vốn khác......................................................................21
1.5 Tổng hợp các nguồn vốn đầu tư GTNT vào vùng Bắc Trung Bộ...21
2. Tình hình thu hút vốn đầu tư ..............................................................23
2.1 Tỉnh Thanh Hoá:...........................................................................24
2.2 Tỉnh Nghệ An:...............................................................................25


Nguyễn Thị Kim Anh Kinh tế đầu tư 47B
2.3 Tỉnh Hà Tĩnh:...............................................................................26
2.4 Tỉnh Quảng Bình:.........................................................................27
2.5 Tỉnh Quảng Trị:............................................................................28
2.6 Tỉnh Thừa Thiên Huế:...................................................................29
III/ Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển GTNT Bắc Trung Bộ. 31
1 Quy định về phân cấp quản lý nguồn vốn ...........................................31
1.1 Vốn ngân sách Nhà nước:.............................................................32
1.2 Vốn ODA......................................................................................33
2. Thực trạng tổ chức quản lý sử dụng vốn:............................................34
2.1 Công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển GTNT.....................34
2.2 Công tác lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật
và dự toán...........................................................................................35
2.3 Công tác cấp vốn và phân bổ vốn cho các địa phương.................37
2.4 Công tác di dân, giải phóng mặt bằng và tái định cư:..................38
3. Tình hình sử dụng vốn đầu tư.............................................................40
3.1 Trong xây dựng mới......................................................................41
3.2 Trong công tác nâng cấp,bảo trì và bảo dưỡng GTNT................43
IV/ Đánh giá chung tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư..............45
1. Những kết quả đạt được......................................................................45
2. Những vấn đề tồn tại...........................................................................49
CHƯƠNG II: NHỮNG GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG .............52
HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ TRONG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
VÙNG BẮC TRUNG BỘ.............................................................................52
I/ Mục tiêu tăng trưởng kinh tế vùng bắc trung bộ...............................52
1. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế vùng Bắc trung bộ................................52
2. Mục tiêu phát triển GTNT vùng Bắc Trung Bộ..................................53
3. Nhu cầu vốn đầu tư cho GTNT...........................................................55
II/ Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn đầu tư.......................................................................................56

1. Các giải pháp về thu hút vốn đầu tư....................................................56
1.1 Nguồn ngân sách Trung ương.......................................................56
1.2 Nguồn ngân sách Địa phương......................................................58
Nguyễn Thị Kim Anh Kinh tế đầu tư 47B
1.3 Nguồn tài trợ từ nước ngoài.........................................................59
1.4 Nguồn đóng góp nhân dân............................................................61
1.5 Các nguồn vốn khác......................................................................63
1.6. Các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển GTNT: ..............64
2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.........................66
2.1. Đổi mới nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và lập kế hoạch
phát triển GTNT..................................................................................66
2.2 Tăng cường chất lượng công tác lập và thẩm định phê duyệt dự án
đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán.....................................................68
2.3. Hoàn thiện chính sách cấp vốn và phân bổ vốn cho các địa
phương................................................................................................70
2.4 Cải tiến công tác di dân, giải phóng mặt bằng và tái định cư:.....73
2.5. Giải pháp về kết cấu mặt đường giao thông nông thôn................74
2.6 Chính sách phát triển hài hoà giữa xây dựng và bảo trì: .............77
3. Một số giải pháp khác.........................................................................79
VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN..........................................................84
BAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ..........................................................84
HẠ TẦNG......................................................................................................84
Nguyễn Thị Kim Anh Kinh tế đầu tư 47B
LỜI MỞ ĐẦU
Giao thông nông thôn là một bộ phận trong cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải, có
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở nông
thôn. Trong những năm vừa qua, kinh tế xã hội vùng Bắc Trung Bộ đã có những
bước thay đổi đáng kể cả về chất lượng và số lượng trong nhiều mặt, các ngành kinh
tế đã phát triển vượt bậc, hạ tầng giao thông nông thôn của vùng cũng không ngừng
được cải thiện.

Với vai trò quan trọng như vậy nên trong những năm gần đây Vùng Bắc Trung
Bộ đã có sự quan tâm đặc biệt đối với công tác xây dựng mạng lưới giao thông nông
thôn của vùng. Vùng Bắc Trung Bộ là một vùng có lãnh thổ kéo dài, nền kinh tế phát
triển không đồng đều có một số tỉnh là tỉnh nghèo của cả nước, đặc điểm địa hình
80% là đồi núi, đi lại khó khăn, phức tạp nên công tác xây dựng GTNT của vùng còn
nhiều bất cập.
Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn thường
mang tính đầu tư công cộng, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài, thời gian
thu hồi vốn chậm nên không tạo được sự hấp dẫn lớn với các nhà đầu tư. Do vậy hoạt
động đầu tư vào hệ thống giao thông còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là về vấn đề
huy động, thu hút vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư vào xây dựng, bảo trì bảo dưỡng
hệ thống giao thông nông thôn.
Với cách đặt vấn đề trên, em đã chọn đề tài: "Tăng cường thu hút và sử dụng
vốn đầu tư cho giao thông nông thôn vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam." để làm
chuyên đề thực tập nhằm nghiên cứu rõ thực trạng thu hút vốn và tính hiệu quả trong
việc sử dụng vốn đầu tư trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả cho công tác thu hút và sử dụng vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông
thôn Bắc Trung Bộ.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Từ Quang Phương, và các cán bộ trong Ban
nghiên cứu phát triển hạ tầng của Viện Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch Đầu tư
đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Nguyễn Thị Kim Anh 1 Kinh tế đầu tư 47B
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG NÔNG THÔN
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Giới thiệu chung về vùng Bắc Trung Bộ
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
1.1 Vị trí địa lý và đơn vị hành chính
Vùng Bắc Trung Bộ lãnh thổ kéo dài, hành lang hẹp, phía Tây giáp Trường Sơn
và Lào, phía Đông là biển Đông, đồng bằng hẹp, cũng có cả trung du và miền núi,

ven biển, hải đảo dọc suốt lãnh thổ, có thể hình thành cơ cấu kinh tế đa dạng phong
phú. Địa hình phân dị phức tạp, thời tiết khắc nghiệt, nhiều biến động. Nhiều vũng
nước sâu và cửa sông có thể hình thành cảng lớn nhỏ phục vụ việc giao lưu trao đổi
hàng hoá giữa các tỉnh trong vùng, với các vùng trong nước và quốc tế.
Đơn vị hành chính: gồm 6 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Số đơn vị hành chính của các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2007

Thành phố
trực thuộc tỉnh
Thị xã Huyện Phường Thị trấn xã
Bắc Trung Bộ 5 7 73 101 86 1640
Thanh hoá 1 2 24 20 30 587
Nghệ An 1 2 17 24 17 437
Hà Tĩnh 1 1 10 12 12 238
Quảng Bình 1 6 10 8 141
Quảng Trị 2 8 11 10 118
Thừa Thiên Huế 1 8 24 9 119
(Nguồn: Niêm giám thống kê 2007)
1.2 Các lợi thế của vùng:
- Thế mạnh về giao thông: Vùng kinh tế Bắc Trung bộ nằm trên trục giao thông
Bắc Nam về đường sắt, đường bộ; nhiều đường ô tô hướng Đông Tây (quốc lộ
7,8,9,29) nối Lào với Biển Đông. Có hệ thống sân bay (Vinh, Đồng Hới, Phú Bài),
bến cảng (Nghi Sơn, Cửa Lò, Cửa Hội, Vũng Áng, Cửa Gianh, Nhật Lệ, Cửa Việt,
Nguyễn Thị Kim Anh 2 Kinh tế đầu tư 47B
Thuận An...) tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng giao lưu kinh tế giữa các tỉnh, các
vùng và quốc tế, đặc biệt với Lào, Đông Bắc Thái Lan, Mianma...
- Thế mạnh về khoáng sản: Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản đa dạng,
chiếm khoảng 60% trữ lượng quặng sắt, 80% thiếc, 100% Cronit, 40% đá vôi so toàn
quốc. Trong vùng có một số mỏ khoáng sản có giá trị như mỏ sắt Thạch Khê (Hà

Tĩnh), mỏ crômit Cổ Định (Thanh Hoá), mỏ thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An). Đây là cơ sở
tốt cho công nghiệp khai khoáng luyện kim, VLXD đưa Bắc trung bộ trở thành vị trí
nổi bật về ngành công nghiệp.
- Thế mạnh về lâm nghiệp: Ngành lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ quản lý
3436,86 ngàn ha, đất có rừng 1633,0 ngàn ha, trữ lượng gỗ 134,737 triệu m3 gỗ,
1466,49 triệu cây tre nứa. Đất không có rừng 1599,8 ngàn ha (không kể 204011 ha
núi đá).
- Thế mạnh về kinh tế biển: Bắc Trung Bộ có khoảng 670 km bờ biển, 23 cửa
sông, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đầm phá, thềm lục địa rộng nhiều tài nguyên, thuận
lợi phát triển du lịch và kinh tế tổng hợp biển (trữ lượng cá khoảng 620.000 tấn, tôm
2750 tấn, mực 5000 tấn...).
- Thế mạnh về du lịch: Trong vùng có nhiều bãi biển đẹp (Sầm Sơn, Cửa Lò,
Nhật Lệ…), nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú như: sông suối, núi, rừng, biển, hồ,
đầm phá. Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia chiếm 1,7% diện tích lãnh thổ,
đang được mở rộng như: Bạch Mã, Bến én, Vũ Quang, Anh Sơn, Tam Quì, Hòn Mê,
Thanh Thuỷ, Bù Huống, Ngọc Trạn, Lam Sơn, Kẻ Bàn, đặc biệt là rừng thiên nhiên
và động Phong Nha.
- Thế mạnh về đất: Vùng chủ yếu là đồi núi chiếm 80%, 20% là đồng bằng có
nhiều cồn cát, bãi bồi, đất dùng cho nông nghiệp không lớn song có nhiều mặt bằng
sử dụng cho phát triển công nghiệp, đô thị, thuận lợi cho phát triển công nghiệp xây
dựng. Tổng quỹ đất 5117,4 ngàn ha, đã sử dụng 2791,2 ngàn ha (54,4%) chưa sử
dụng (45,6%), đất nông nghiệp chiếm 693 ngàn ha (13,5%). Do địa hình chủ yếu là
đồi núi nên việc đi lại của người dân trong vùng là khá khó khăn. Về mùa mưa đường
hay bị trơn, trượt, đất bùn lầy lội, khó đi, xe ôtô không đi được, mưa thường làm cho
đất bị sói mòn, sụt lở ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân, rất nguy hiểm. Về
Nguyễn Thị Kim Anh 3 Kinh tế đầu tư 47B
mùa khô thì đường bụi, che khuất tầm mắt, ảnh hưởng đến các nhà dân xung quanh
đường.
- Thế mạnh về nước: tổng trữ lượng nước mặt: 154,3 km3/năm (18,39 m3/năm
người) song phân bố không đồng đều theo thời gian nên gây lũ và hạn cục bộ. Nguồn

thuỷ năng lớn khoảng 7 tỷ Kwh với 30 vị trí có thể xây dựng nhà máy thủy điện, có
thể kết hợp thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông vận tải, nông-lâm-ngư nghiệp.
2. Dân số và nguồn nhân lực:
Vùng Bắc Trung Bộ có vị trí chiến lược hết sức quan trọng trong việc chiến
đấu, phòng thủ quốc gia, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, là nơi xuất
phát của nhiều cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giữ nước của dân tộc ta, từng là vùng
chống lại ngoại xâm, có nhiều phong trào đấu tranh cách mạng đồng thời là gánh chịu
sự tàn phá nặng nề của nhiều cuộc chiến tranh.
Dân số trong Vùng khoảng 10,7227 triệu người (theo Niên giám Thống kê năm
2007), chiếm 12,6% cả nước, mật độ dân cư là 208 người/km
2
, tốc độ tăng trưởng
trên trung bình của cả nước 2,26%, trong khi đó tốc độ tăng kinh tế thấp hơn trung
bình cả nước nên đời sống Bắc Trung Bộ còn thấp. Có 50,4 % dân số trong tuổi lao
động, 25 dân tộc, dân tộc ít người chiếm 9,4% chủ yếu phân bố ở phía tây, đời sống
của dân còn nghèo, tỷ lệ mù chữ nhiều, tỷ lệ đô thị hóa xấp xỉ 12%, nông thôn chiếm
88% dân số. Dân số đông, diện tích hẹp, chủ yếu là đồi núi, nên đời sống dân cư thấp,
dân còn nghèo một phần cũng do giao thông đi lại giữa đồng bằng và miền núi khó
khăn nên đã cản trở sự phát triển của một số địa phương trong vùng, đặc biệt là vùng
núi, điều kiện địa hình khó khăn, kéo theo điều kiện kinh tế cũng khó khăn. Mức thu
nhập thành thị cao hơn ở nông thôn, gấp 2 lần nông thôn, số hộ giàu chiếm 0,57%,
khá giả chiếm 1,17%, dưới trung bình chiếm 26,07%, nghèo và rất nghèo 24,88%.
Số lượng người ở độ tuổi lao động trong vùng Bắc Trung Bộ là 4,9 triệu người,
sức ép việc làm lớn, hàng năm hàng chục ngàn người ra khỏi vùng để lập nghiệp.
Trong lao động có 35,7% trẻ, song học vấn không cao, trình độ tay nghề còn kém,
thiếu đội ngũ cán bộ chuyên môn, có tay nghề cao để phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng. Tỷ lệ thất nghiệp 5,96%, đa số là người nông
Nguyễn Thị Kim Anh 4 Kinh tế đầu tư 47B
thôn. Đa số người dân lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm đến 73,4%
trong khi dó công nghiệp và dịch vụ chỉ có 26,6%, năng suất lao động thấp.

3. Đánh giá chung về thực trạng kinh tế - xã hội của vùng
3.1 Lợi thế:
Bắc Trung Bộ là khu vực chuyển tiếp giữa Bắc Bộ và Nam Trung Bộ, có một vị
trí chiến lược hết sức quan trọng của Vùng và cả nước, rất thuận lợi về tài nguyên
khoáng sản phong phú, đặc biệt là sắt, đá, xi măng…cho phép phát triển công nghiệp
luyện kim và vật liệu xây dựng. Bờ biển dài 670 km, 23 cửa sông, với nhiều cảng
biển, vũng, vịnh… thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải và đánh bắt nuôi trồng
hải sản, nhiều bãi tắm, di tích, cảnh quan để phát triển du lịch, có truyền thống yêu
nước, cần cù thông minh, hiếu học…
Bắc Trung Bộ là một trong những trung tâm văn hóa quan trọng của Việt Nam,
là nơi có 3 di sản thế giới: vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng, Quần thể di tích cố
đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế. Đồng thời là nơi có nhiều bãi biển đẹp như Sầm
Sơn, Cửa lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Thuận An, Lăng Cô, thuận lợi cho phát triển du
lịch của vùng, đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho vùng, tăng trưởng kinh tế cho vùng.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng trong nhiều năm qua, chính phủ đã có
nhiều chính sách đầu tư, kể cả khoa học, công nghệ nhằm phát triển nông nghiệp,
nông thôn vùng Bắc Trung Bộ. Năm 2007, tỷ trọng các ngành trong GDP: nông- lâm-
ngư nghiệp chiếm 35,83%, dịch vụ chiếm 35,31%, công nghiệp- xây dựng chiếm
28,86%. Nếu so với cơ cấu chung của toàn quốc thì tỷ trọng trong công nghiệp- xây
dựng còn rất thấp.
Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để đạt tốc độ tăng trưởng bền vững với việc
có vị trí chiến lược gắn với giao lưu kinh tế quốc tế và đa dạng hóa nông nghiệp làm
cơ sở phát triển hơn nữa công nghiệp và chế biến. Các khu vực ven biển có thể xây
dựng làm cảng dịch vụ nối với các nước khác để giao dịch xuất nhập khẩu và trao đổi
hàng hóa được thuận tiện. Các vùng ven biển có nguồn lực về hải sản cho các hoạt
động đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản.
Nguyễn Thị Kim Anh 5 Kinh tế đầu tư 47B
3.2 Hạn chế:
Bắc Trung Bộ do địa hình hẹp, dài với nhiều địa hình khác nhau, như núi dốc,
ven biển, đồng bằng, đồi núi... Thời tiết của vùng Bắc Trung Bộ khá khắc nghiệt,

nắng lắm, mưa nhiều, hàng năm có những đợt nắng nóng gay gắt. Nhiệt độ cao lại bị
ảnh hưởng của gió Tây Nam nên độ ẩm thấp, thời tiết hanh khô. Về mùa mưa: mưa
nhiều, lượng mưa cao, lũ lụt hàng năm nhiều về số lượng, phạm vi rộng và sự tàn phá
lớn. Hệ thống sông ngắn, lắm núi nhiều đồi đã gây ra dòng chảy mạnh, thêm vào đó
diện tích đất đồng bằng ít. Với những đặc điểm về địa hình và thời tiết đã tạo cho
giao thông trong vùng khá khó khăn nhất là về mùa mưa, mùa bão lũ.
Ngoài ra, nguồn lực còn hạn chế ở một số vùng bãi ngang ven biển nên tỷ lệ hộ
nghèo còn cao ở hầu hết các tỉnh. Lao động dư thừa và vấn đề thiếu việc làm ở Bắc
Trung Bộ cũng là một vấn đề khó khăn cho vùng, vùng là nơi có mật độ dân số cao,
dẫn đến nhu cầu bức thiết về tạo việc làm. Vùng có lực lượng lao động tỷ lệ cao, chủ
yếu là lao động nông nghiệp và ngư nghiệp. Diện tích nông nghiệp ít, đất cằn cỗi,
năng suất thấp, ngư nghiệp chủ yếu đánh bắt gần bờ là chủ yếu, tay nghề của lực
lượng lao động thấp. Những đặc điểm đó đã tạo cho vùng dôi dư về lực lượng lao
động là một vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Quy mô nền kinh tế của vùng còn nhỏ bé, trình độ phát triển thấp, nền kinh tế
chưa có tích lũy, các thành phần kinh tế đặc biệt là kinh tế tư nhân chưa được huy
động mạnh vào sản xuất hàng xuất khẩu và dịch vụ, nông thôn kém phát triển,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành chưa có thay đổi đáng kể về chất,
làm cho cơ cấu kinh tế chưa hiệu quả và chưa tạo được nhiều chỗ làm cho người lao
động, chưa tạo được môi trường kinh doanh hấp dẫn, còn mất cân đối lớn giữa nhu
cầu và khả năng đầu tư phát triển do tích lũy từ nội bộ nền kinh tế còn thấp.
Bắc Trung Bộ còn có những hạn chế về chính sách giảm nghèo và chính sách
thể chế để huy động nguồn lực. Một môi trường đầu tư chưa hấp dẫn sẽ là trở ngại
trong việc khai thác các tiềm năng và cơ hội. Nguồn tài trợ và các nguồn lực khác có
thể sẽ không được sử dụng thích hợp và hiệu quả. Quy mô kinh tế của miền Trung
vẫn còn nhỏ với tốc độ đổi mới kinh tế chậm, đặc biệt là những vấn đề trong dịch vụ
nông nghiệp và việc làm cho người dân nông thôn
Nguyễn Thị Kim Anh 6 Kinh tế đầu tư 47B

×