Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần Sông Đà 1 trong những năm gần đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.71 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Lời nói đầu………………………………………………………………………3
Chương 1: Thực trạng hoạt đồng đầu tư tại công ty cổ phần Sông Đà 1………4
1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sông Đà
1……………………….4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển……………………………………....4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công
ty…………………………………….....5
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty………………………8
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của công ty xây
dựng….14
1.2.1. Năng lực thiết bị thi công, tình hình
tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp……………………...14
1.2.2. Năng lực cán bộ chuyên môn và trình độ
công nhân kỹ thuật của Công ty cổ phần Sông Đà 1……………16
1.2.3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp...........................................17
1.3. Tình hình hoạt động đầu tư của Công ty cổ phần Sông Đà
1………….20
1.3.1. Đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị
của công ty trong một số năm gần đây………………………….20
1.3.2. Đầu tư vào nguồn nhân lực...........................................................24
1.3.3. Đầu tư vào tài sản vô hình............................................................26
1.3.4. Đầu tư vào công ty con, công ty liên kết......................................27
1.4. Đánh giá tính hiệu quả công tác đầu tư
của Công ty xây dựng Sông Đà...............................................................28
1.4.1. Về hiệu quả đầu tư vào máy móc thiết bị
nâng cao năng lực thi công của đơn vị.........................................28
1.4.2. Hoạt động đầu tư tác động trình độ
năng lực cán bộ công nhân viên…………………………………37
1.4.3. Kết quả của hoạt động đầu tư tới tốc độ phát triển


và thị phần của Công ty cổ phần Sông Đà 1.................................40
Chương 2: Phương hướng và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 1…………...44
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư vào máy móc
trang thiết bị, tài sản cố định……………………………………………..44
2.2. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư vào nguồn nhân lực………………
44
2.3. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư vào tài sản vô
hình………………..45
2.4. Nhóm giải pháp liên quan tới đầu tư tài
chính…………………………..45
Lời kết…………………………………………………………………………...47
Nhận xét của đơn vị thực tập……………………………………………………48
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………49
Phụ lục…………………………………………………………………………..50
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong quá trình học tập tại trường đại học, thời gian đi thực tập thực tế là rất
quan trọng, khoa Đầu tư thuộc trường Đại học Kinh tế Quốc dân cũng tạo điều kiện
cho sinh viên năm thứ 4 có được một kì thực tập giúp sinh viên có được cơ hội tốt
tìm hiểu điều kiện làm việc thực tế trước khi ra trường.
Với đề tài: “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần
Sông Đà 1 trong những năm gần đây”, tôi mong muốn được tìm hiều về thực tế
hoạt động đầu tư phát triển tại doanh nghiệp từ đó từng bước hoàn thiện các kĩ năng
và các kiến thức cơ bản đã được tích lũy trong suốt gần 4 năm học chuyên ngành
Đầu tư tại trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Chuyên đề thực tập được hoàn thành gồm hai phần:

- Chương 1: Thực trạng hoạt đồng đầu tư tại công ty cổ phần Sông Đà 1.
- Chương 2: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư
tại Công ty cổ phần Sông Đà 1.
Được sự hướng dẫn tận tình của TS. Đinh Đào Ánh Thủy và sự giúp đỡ vô
cùng quý báu của quý Công ty Cổ phần Sông Đà 1, bước đầu tôi đã có được những
hiểu biết nhất định về hoạt động đầu tư tại quý công ty và từ đó hoàn thành báo cáo
thực tập tổng hợp này.
Do kiến thức thực tế và chuyên môn còn hạn hẹp, tôi vẫn chưa đáp ứng được
trọn vẹn yêu cầu của quá trình thực tập và do đó rất mong nhận được sự thông cảm
và giúp đỡ từ Giáo viên hướng dẫn và quý công ty.
Sinh viên
Thiệu Việt Phương
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương 1: Thực trạng hoạt đồng đầu tư tại
công ty cổ phần Sông Đà 1
1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sông Đà 1
1.1.1. Sự hình thành và phát triển
Tên công ty:
- Công ty Cổ phần Sông Đà 1
- Tên giao dịch quốc tế: SongDa No1 Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: Sông Đà 1
- Địa chỉ trụ sở chính:Số 18/165 đường Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng.
- Xây dựng, khai thác và kinh doanh các nhà máy thủy điện.
- Xây dựng các công trình giao thông.
- Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng.
- Xây dựng đường dây và trạm điện.

- Khai thác và chế biến khoáng sản.
- Xử lý nền móng.
- Nhận ủy thác đầu tư của các cá nhân và tổ chức.
- Sản xuất kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh hạ tầng dô thị và khu công nghiệp.
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản.
- Tư vấn và quản lý bất động sản.
- Khoan, khai thác mỏ lộ thiên.
- Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để nổ mìn khai thác khoán sản và thì công
công trình.
Lịch sử hình thành doanh nghiệp:
- Quyết định số 130A/BXD-TCLD ngày 26/3/1993 của Bộ trưởng bộ xây
dựng: thành lập công ty xây dựng Sông Đà 1.
- Quyết định số 285/QĐ-BXD ngày 11/3/2002 của bộ trưởng bộ Xây dựng về
việc chuyển đổi công ty xây dựng Sông Đà 1 thành công ty TNHH nhà nước một
thành viên Sông Đà 1.
- Quyết định số 1446/QĐ-BXD ngày 4/12/2007 về việc chuyển đổi công ty
TNHH nhà nước một thành viên Sông Đà 1 thành Công ty cổ phần Sông Đà 1.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.
1.1.2.1 .Đại hội đồng cổ đông.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông có quyền
biểu quyết uỷ quyền. Đại hội đồng cổ đông có các quyền sau:
oThông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
oThông qua định hướng phát triển của Công ty, kế hoạch phát triển ngắn hạn
và dài hạn của Công ty, thông qua báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm, các báo
cáo của Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị.

oQuyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị.
oBầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
oCác quyền khác được quy định tại Điều lệ.
1.1.2.2. Hội đồng quản trị.
- Số thành viên HĐQT của Công ty gồm 04 thành viên. HĐQT là cơ quan có
đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những
thẩm quyền thuộc ĐHĐCĐ. HĐQT có các quyền sau:
oQuyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty.
oThông qua chiến lược, định hướng phát triển, kế hoạch trung hạn và kế hoạch
phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách nhà nước.
oBổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc và
các cán bộ quản lý Công ty.
oĐề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
oCác quyền khác được quy định tại Điều lệ.
1.1.2.3. Ban kiểm soát.
- BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên để thực hiện giám sát HĐQT,
Giám đốc Công ty trong việc quản lý và điều hành Công ty. BKS chịu trách nhiệm
trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công việc thực hiện các nhiệm vụ được giao,
bao gồm:
oKiểm tra, thẩm định các báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng
năm, sáu tháng và hàng quý, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị và đệ trình lên Đại hội đồng cổ đông.
oKiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê
và lập báo cáo tài chính.
oCác quyền khác được quy định tại Điều lệ.
1.1.2.4. Tổng giám đốc.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội

đồng Quản trị và Đại hội đồng Cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty. Phó Tổng Giám đốc có trách nhiệm giúp đỡ
Tổng Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban Giám
đốc có nhiệm vụ:
oTổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ
đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản
trị và Đại hội cổ đông thông qua.
oBổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
oThực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội
đồng quản trị thông qua.
oĐề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty.
oChuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty phục
vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch
kinh doanh. Bản dự toán hàng năm cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để Hội
đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế
của Công ty.
oCác nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
1.1.2.5. Các phòng ban công ty.
- Phòng tổ chức hành chính.
- Phòng tài chính kế toán.
- Phòng kinh tế - kế hoạch.
- Phòng quản lý kĩ thuật – thiết bị.
- Phòng dự án – đầu tư. (đây là phòng tiếp nhận thực tập). Chức năng nhiệm
vụ của phòng dự án – đầu tư là tham mưu giúp việc tổng giám đốc và ban lãnh đạo
công ty các công việc sau:
oNghiên cứu cập nhật các thông tin về cơ chế, chính sách và quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản. Cập nhật các thông tin về giá cả vật tư, vật liệu, máy móc thiết bị
thi công phục vụ công tác đấu thầu góp phần tạo ra sự cạnh tranh và mang lại hiệu
quả.

oNghiên cứu lập trình duyệt các dự án đầu tư.
oQuản lý các dự án đầu tư do công ty thực hiện (từ chuẩn bị tới thực hiện và
thanh quyết toán đầu tư).
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
oChủ động tiếp thị, tổ chức thực hiện công tác đấu thầu, tìm kiếm việc làm
cho công ty nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
oTham gia thương thảo, kí kết hợp đồng về đầu tư, các hợp đồng công ty
thắng thầu.
1.1.2.6. Các đơn vị trực thuộc công ty.
- Chi nhánh công ty tại Hà Nội.
- Chi nhánh công ty tại Quảng Ninh.
- Chi nhánh công ty tại Sơn La.
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Sông Đà 1
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
1.1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm.
1.1.3.1.1.Sản xuất thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ.
Công ty Cổ phần Sông Đà 1 thi công các công trình như: Năm 2001-2002,
Chung cư 1 Bip- 1 Kép Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà cao tầng Nơ 2 Linh Đàm,
Quốc lộ 18 gói R1 đoạn Nội Bài – Bắc Ninh, Quốc lộ 10 gói R1 đoạn Hải Phòng –
Quảng Ninh, Năm 2003- 2006, Thi công nhà ở cao tầng CT 2B khu đô thị Văn
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quán- Yên Phúc, Năm 2004-2008, khu nhà ở Đô Thị - Thống Nhất Quảng Ninh,
Năm 2005-2008,Thi công xây lắp các hạng mục thuộc dự án Thủy điện Sơn La…
Đặc điểm này kéo theo một loạt các tác động gây bất lợi sau:
- Thiết kế có thể thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư về tính công dụng hoặc
trình độ kỹ thuật, các vật liệu.
- Các phương án công nghệ và tổ chức xây dựng phải luôn luôn biến đồi phù
hợp với thời gian và địa điểm xây dựng (phương pháp tổ chức sản xuất và biệnpháp

kỹ thuật cũng luôn thay đổi cho phù hợp với mỗi công trình xây dựng).
1.1.3.1.2.Thời gian xây dựng công trình dài, chi phí sản xuất lớn.
Công ty thi công các hạng mục của dự án Thủy điện Sơn La trong 4 năm với
tổng giá trị hợp đồng là 133,33 tỷ đồng, Tòa nhà cao tầng hỗn hợp CT4 Văn Khê-
Hà Đông trong 4 năm với giá trị hợp đồng là 328,744 tỷ đồng, Nhà máy xi măng
thuộc Tổng công ty Sông Đà trong 4 năm với tổng giá trị hợp đồng là 310,66 tỷ
đồng…
Đặc điểm này gây nên các tác động sau:
- Làm cho vốn đầu tư xây dựng của chủ đầu tư và vốn sản xuất của tổ chức
xây dựng thường bị động lâu tại công trình.
- Các tổ chức xây dựng dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian và thời
tiết, chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả.
1.1.3.1.3.Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sản xuất phức tạp
các công việc xen kẽ và ảnh hưởng lẫn nhau.
Quá trình sản xuất xây dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây lắp một
công trình. Do đó công tác tổ chức quản lý trên công trường rất phức tạp, thiếu ổn
định nên coi trọng công tác điều độ thi công, có tinh thần và trình độ tổ chức phối
hợp cao giữa đơn vị tham gia xây dựng công trình.
Tại công trình Thủy điện Sơn La do EVN là chủ đầu tư có hợp đồng xây lắp
giá trị 13.408 tỷ đồng, Tổ hợp nhà thầu do Tổng Cty Sông Đà làm tổng thầu, cùng
các nhà thầu Licogi, Lilama, Tổng Cty XD Trường Sơn. Trong đó Sông Đà thực
hiện 9.267 tỷ, Lilama 1.112 tỷ, Licogi 1.849 tỷ, Trường Sơn 1.197 tỷ đồng.
1.1.3.1.4.Sản xuất xây dựng nói chung thực hiện ở ngoài trời nên chịu ảnh
hưởng nhiều của điều kiện thiên nhiên tới các hoạt động lao động.
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các biện pháp có thể làm giảm mức độ ảnh hưởng của yếu tố này là:
- Khi lập kế hoạch xây dựng phải đặc biệt chú ý đến yếu tố thời tiết và mùa
màng trong năm, có các biện pháp tranh thủ mùa khô và tránh mùa mưa bão, áp
dụng các loại kết cấu lắp ghép chế tạo sản một cách hợp lý, nâng cao trình độ cơ

giới hoá xây dựng độ giảm thời gian thi công ở hiện trường.
- Phải đảm bảo độ bền chắc và độ tin cậy của các thiết bị, máy móc xây dựng.
- Phải chú ý cải thiện điều kiện lao động cho người lao động.
- Phải quan tâm phát triển phương pháp xây dựng trong điều kiện khí hậu nhiệt
đới tìm ra các biện pháp thi công hợp lý, phối hợp các công việc thi công trong nhà
và ngoài trời. Kịp thời điều chỉnh tiến độ thi công bằng các phương pháp kỹ thuật
hiện đại trong quản lý.
1.1.3.1.5.Sản phẩm của ngành Xây dựng thường sản xuất theo phương pháp
đơn chiếc, thi công công trình thường theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
Doanh nghiệp phải nhận được đơn đặt hàng trước khi sản xuất nghĩa là doanh
nghiệp đã biết trước khách hàng và có quan hệ với khách hàng của mình, để có được
hợp đồng thì doanh nghiệp phải tạo niềm tin, được khách hàng chấm điểm cao bằng
chính năng lực thi công và uy tín của mình.
Đặc điểm này gây nên một số tác dộng đến quá trình sản xuất xây dựng như:
- Sản xuất xây dựng của các tổ chức xây dựng có tính bị động và rủi ro cao vì
nó phụ thuộc vào kết quả đấu thầu.
- Việc thống nhất hoá, điển hình hoá các mẫu sản phẩm và công nghệ chế tạo
sản phẩm xây dựng gặp nhiều khó khăn.
- Không thể xác định thống nhất giá cả cho một đơn vị sản phẩm cuối cùng.
Ngoài ra, ở Việt Nam và cũng là tình hình chung của công ty cũng tồn tại
những đặc điểm khác xuất phát từ hoàn cảnh kinh tế xã hội tác động không nhỏ tới
công tác tổ chức sản xuất:
- Lực lượng xây dựng nước ta rất đông đảo, song còn phân tán manh mún,
thiếu công nhân lành nghề.
- Trình độ trang bị máy móc thiết bị tiên tiến còn rất hạn chế.
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trình độ tổ chức thi công và quản lý xây dựng kém.
1.1.3.2. Đặc điểm về quy trình xây dựng công trình
Việc thi công các công trình ở công ty gần giống nhau cho mọi dự án và nó

được thiết kế trước khi giao cho các đội thực thi, hoặc do tự các đội thiết kế rồi công
ty duyệt thông qua. Mô hình tổng quát quy trình thực hiện công trình có thể biểu
diễn qua sơ đồ sau:
Sơ đồ : Quy trình thực hiện công trình xây dựng
Ở mỗi bước và tùy vào đặc tính của từng công trình mà có sự tham gia của mỗi
phòng ban vào quy trình xây dựng, điều này phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ
được giao của từng phòng ban mà nó sẽ có những đóng góp nhất định trong quy
trình thực hiện công trình.
- Phòng Dự án đầu tư: Tổ chức thực hiện công tác đấu thầu từ việc mua hồ sơ
mời thầu, lập hồ sơ dự thầu, thương thảo trong quá trình đấu thầu, ký kết hợp đồng
kinh tế khi trúng thầu với các đối tác. Cập nhật các thông tin về cơ chế, chính sách
và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; Cập nhật các thông tin về giá cả vật tư vật liệu,
máy móc thiết bị thi công phục vụ công tác đấu thầu tạo ra sức cạnh tranh và mang
lại hiệu quả kinh tế cho Công ty.
- Phòng Kinh tế kế hoạch: Tham gia xây dựng và theo dõi thực hiện các định
mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá nội bộ, dự toán thi công. Quản lý chi phí, giá thành
các công trình, sản phẩm và dự án đầu tư của Công ty. Nắm vững, quản lý đầy đủ
các đơn giá, định mức của Bộ, ngành, các địa phương trong cả nước, các chế độ
chính sách, các thông tư hướng dẫn điều chỉnh lập dự toán để chủ động lập dự toán
thiết kế, xác định đầu thu. Kiểm tra dự toán để lập kế hoạch về vật tư, nhân công,
10
1.
Công
tác đấu
thầu
2.Khảo
sát
thiết kế
công
trình

3.Lập dự
án khả
thi và lựa
chọn
4.Tổ
chức thi
công xây
lắp
5.Tổ
chức
nghiệm
thu và
bàn giao
6.Thanh
quyết
toán và
bảo hành

×