Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty cổ phần thực phẩm sao ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 112 trang )




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  


NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO




PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301





Tháng 8 - 2014




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  


NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO
MSSV: C1200259



PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA




Tháng 8 - 2014




LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ và ba tháng thực tập
tại công ty CPTP Sao Ta, em đã học tập và tích lũy được nhiều kiến thức quý
báu. Thông qua việc kết hợp giữa lý thuyết đã được học và thực tế trong thời
gian thực tập em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Phân tích mối quan hệ
Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Sao Ta.
Để đạt được kết quả này vô cùng biết ơn và xin gửi lời cảm ơn chân thành đến.
- Ban giám hiệu trường Đại Học Cần Thơ, ban lãnh đạo Khoa Kinh Tế &
QTKD, cùng tất cả các thầy cô đã tận tình dạy bảo và truyền đạt nhiều kiến
thức quý báu cho em trong suốt quá trình học.
- Cô Th.s Đàm Thị Phong Ba đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, đóng
góp ý kiến, sửa chữa tận tình những sơ sót để giúp em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
- Ban lãnh đạo công ty, cùng toàn thể nhân viên của các phòng ban đã
tạo điều kiện cho em thực tập tại cơ quan. Đặc biệc là các anh chị công tác tại
phòng kế toán của công ty đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho
em được tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ, thu thập số liệu.
- Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô, cùng quý công ty dồi dào sức
khỏe đạt nhiều thành công trong công việc.
Chân thành cảm ơn và lễ phép kính chào.
Cần thơ, ngày… tháng…. năm 2014
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)



Ngô Thị Phương Thảo









TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết đề tài “Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng –
Lợi nhuận tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Sao Ta” là do chính tôi thực hiện,
các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào khác.
TP. Cần thơ, ngày…. tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)



Ngô Thị Phương Thảo






















NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP












Sc Trăng, ngày … tháng … năm 2014
Giám đốc công ty
(Ký, ghi họ tên, đống dấu)









BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người nhận xét:
Học vị:
Chuyên ngành:
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác:
Tên sinh viên: Ngô Thị Phương Thảo
Mã số sinh viên: C1200259
Lớp: Kế toán_K38
Tên đề tài: Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận
tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo


2. Hình thức trình bày


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và kết quả đạt được



6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa).


Cần thơ, ngày… tháng…. năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT




BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người nhận xét:
Học vị:
Chuyên ngành:
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác:
Tên sinh viên: Ngô Thị Phương Thảo
Mã số sinh viên: C1200259
Lớp: Kế toán_K38
Tên đề tài: Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận
tại Công ty cổ phần Thực phẩm Sao Ta
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo


2. Hình thức trình bày



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và kết quả đạt được


6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa).


Cần thơ, ngày ….tháng…năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT


i

MC LC
Trang
MC LC i
DANH SCH BNG v
DANH SCH HNH vii
DANH SÁCH CÔNG THỨC viii

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung 1
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi về không gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ C.V.P 3
2.1.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệ C.V.P 3
2.1.3 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí 3
2.1.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 4
2.1.5 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí 11
2.1.6 Các khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích C.V.P 11
2.1.7 Phân tích điểm hòa vốn 17
2.1.8. Phân tích kết cấu mặt hàng 22
2.1.9 Phân tích báo cáo bộ phận 23
2.1.10 Hạn chế của mô hình phân tích C.V.P 24
2.1.11 Các giả định khi thực hiện phân tích C.V.P 24


ii

2.2 LƯỢC KHO TÀI LIỆU 25
2.3 PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU 26
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 26

2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 26
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUANG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM SAO TA 27
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 27
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty 28
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY 29
3.2.1 Giới thiệu bộ máy quản lý 29
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 29
3.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 30
3.3.1 Sơ đồ tổ chức 30
3.3.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán 31
3.3.3 Hình thức ghi sổ kế toán 32
3.3.4 Phương pháp kế toán 33
3.4 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 34
3.5 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY NĂM 2011- 2013 34
3.5.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011-2013 34
3.5.2 Đánh giá hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2012, 2013, 2014
38
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY 40
3.6.1 Thuận lợi 40
3.6.2 Khó khăn 41
3.6.3 Phương hướng phát triển 41
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG - LỢI
NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA 42
4.1 TÌNH HÌNH TIÊU TH CÁC DÒNG SN PHẨM CỦA CÔNG TY 42


iii


4.1.1 Sản lượng 42
4.1.2 Doanh thu 43
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC SN PHẨM THEO
CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ 6 THNG ĐẦU NĂM 2014 46
4.2.1 Căn cứ ứng xử của chi phí 46
4.2.2 Chi phí khả biến 47
4.2.3 Chi phí bất biến 50
4.2.4 Tổng hợp chi phí 6 tháng năm 2014 53
4.3 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN
54
4.3.1 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí 54
4.3.2 Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí 56
4.3.3 Kết cấu chi phí 58
4.3.4 Đòn cân hoạt động 59
4.4 PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN 60
4.4.1 Sản lượng hòa vốn 61
4.4.2 Doanh thu hòa vốn 61
4.4.3 Thời gian hòa vốn 62
4.4.4 Tỷ lệ hòa vốn 62
4.4.5 Đồ thị hòa vốn 63
4.4.6 Doanh thu an toàn 66
4.5 PHÂN TÍCH KẾT CẤU HÀNG BÁN 67
4.5.1 Kết cấu hàng bán 67
4.5.2 Mối quan hệ giữa kết cấu hàng bán và điểm hòa vốn 67
4.6 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN
TRONG DỰ BÁO KẾT QU KINH DOANH SÁU THÁNG CUỐI NĂM
2014 69
4.6.1 Kế hoạch kinh doanh sáu tháng cuối năm 2014 69
4.6.2 Doanh thu dự kiến 70

4.6.3 Lợi nhuận dự kiến 71


iv

4.6.4 Đòn cân hoạt động dự kiến 72
4.6.5 Doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn 72
4.6.6 Thời gian hòa vốn dự kiến 73
CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GII PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI
NHUẬN CHO CÔNG TY 74
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 74
5.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VÀ TIẾT KIỆM CHI
PHÍ NHẰM NÂNG CAO 74
5.2.1 Giải pháp về tăng doanh thu thực hiện 74
5.2.2 Giải pháp về giảm doanh thu hòa vốn 75
5.2.3 Giải pháp về chi phí 75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
6.1 KẾT LUẬN 77
6.2 KIẾN NGHỊ 78
6.2.1 Đối với Nhà Nước 78
6.2.2 Đối với địa phương 78
TÀI LIỆU THAM KHO 79
MC LC PH LC 80





v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Báo cáo thu nhập dạng tổng quát 13
Bảng 3.1: Những sản phẩm chính của công ty năm 2012 34
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2011 - 2013 35
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh sáu tháng đầu năm 2014 39
Bảng 4.1: Sản lượng tiêu thụ các dòng sản phẩm 6 tháng đầu năm 2012 đến
năm 2014 42
Bảng 4.2: Doanh thu tiêu thụ các dòng sản phẩm 6 tháng đầu năm 2012 –
2014 44
Bảng 4.3: Căn cứ ứng xử của ba sản phẩm tôm IQF, tôm PTO, tôm CPD 46
Bảng 4.4: Tình hình thu mua nguyên liệu chính của các dòng sản phẩm trong
sáu tháng đầu năm 2014 48
Bảng 4.5: Chi phí nguyên vật liệu của các sản phẩm trong 6 tháng năm 201448
Bảng 4.6: Chi phí nhân công trực tiếp của các dòng sản phẩm trong sáu tháng
đầu năm 2014 49
Bảng 4.7: Biến phí sản xuất chung của các dòng sản phẩm trong sáu tháng đầu
năm 2014 50
Bảng 4.8: Biến phí bán hàng các sản phẩm trong 6 tháng đầu năm 2014 50
Bảng 4.9: Định phí sản xuất chung của các dòng sản phẩm trong sáu tháng đầu
năm 2014 51
Bảng 4.10: Định phí bán hàng các sản phẩm trong 6 tháng đầu năm 2014 52
Bảng 4.11: Định phí quản lý doanh nghiệp của các sản phẩm trong sáu tháng
đầu năm 2014 53
Bảng 4.12: Tổng hợp chi phí phát sinh của các sản phẩm trong sáu tháng đầu
năm 2014 54
Bảng 4.13: Doanh thu bán hàng của các sản phẩm trong sáu tháng đầu năm
2014 54
Bảng 4.14: Báo cáo thu nhập theo số dư phí của các dòng sản phẩm trong sáu
tháng đầu năm 2014. 55

Bảng 4.15: Báo cáo thu nhập tổng hợp của các sản phẩm trong sáu tháng đầu
năm 2014 56


vi

Bảng 4.16: Số dư đảm phí từng sản phẩm trong 6 tháng đầu năm 2014 56
Bảng 4.17: Số dư đảm phí đơn vị từng sản phẩm trong sáu tháng đầu năm
2014 57
Bảng 4.18: Mối quan hệ giữa số dư đảm phí đơn vị và lợi nhuận 57
Bảng 4.19: Cơ cấu chi phí từng sản phẩm trong sáu tháng đầu năm 2014 59
Bảng 4.20: Độ lớn đòn cân hoạt động từng sản phẩm trong sáu tháng đầu năm
2014 59
Bảng 4.21: Mối quan hệ giữa độ lớn đòn cân hoạt động và lợi nhuận từng sản
phẩm 60
Bảng 4.22: Sản lượng hòa vốn từng sản phẩm trong 6 tháng đầu năm 2014 61
Bảng 4.23: Doanh thu hòa vốn từng sản phẩm sáu tháng đầu năm 2014 61
Bảng 4.24: Thời gian hòa vốn từng sản phẩm sáu tháng đầu Năm 2014 62
Bảng 4.25: Tỷ lệ hòa vốn từng sản phẩm trong sáu tháng đầu năm 2014 62
Bảng 4.26: Doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn từng sản phẩm trong
sáu táng đầu năm 2014 66
Bảng 4.27: Kết cấu hàng bán từng sản phẩm sáu tháng đầu năm 2014 67
Bảng 4.28: Kết cấu hàng bán mới từng sản phẩm 68
Bảng 4.29: Mối quan hệ giữa kết cấu hàng bán và điểm hòa vốn từng sản
phẩm 68
Bảng 4.30: Sản lượng hòa vốn khi thay đổi kết cấu hàng bán 68
Bảng 4.31: Sản lượng kế hoạch từng sản phẩm sáu tháng cuối năm 2014 69
Bảng 4.32: Doanh thu từng sản phẩm dự kiến sáu tháng cuối năm 2014 70
Bảng 4.33: Chênh lệch doanh thu thực tế sáu tháng đầu năm 2014 và kế hoạch
sáu tháng cuối năm 2014 70

Bảng 4.34 Chênh lệch lợi nhuận thực tế sáu tháng đầu năm 2014 và lợi nhuận
dự kiến sáu tháng cuối năm 2014 71
Bảng 4.35 Đòn cân hoạt động dự kiến sáu tháng cuối năm 2014 72
Bảng 4.36: Doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn sáu tháng cuối năm
2014 73
Bảng 4.37: Thời gian hòa vốn dự kiến sáu tháng cuối năm 2014 73



vii

DANH SÁCH HNH
Trang
Hình 2.1 Đồ thị biểu diễn đường biến phí thực thụ 5
Hình 2.2 Đồ thị biểu diễn đường biến phí cấp bậc 6
Hình 2.3 Đồ thị biểu diễn đường định phí bắt buộc 7
Hình 2.4 Đồ thị biểu diễn đường định phí không bắt buộc 8
Hình 2.5 Đồ thị biểu diễn đường chi phí hỗn hợp 9
Hình 2.6 Đồ thị minh họa C.V.P tổng quát 20
Hình 2.7 Đồ thị minh họa C.V.P lợi nhuận 22
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 29
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 30
Hình 3.3 Trình tự ghi chép sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ 33
Hình 3.4 Doanh thu và lợi nhuận của công ty từ năm 2011 đến 2013 38
Hình 4.1 Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm 6 tháng đầu năm 2012-2014 43
Hình 4.2 Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm 6 tháng đầu năm 2012-2014 45
Hình 4.3 Đồ thị hòa vốn của sản phẩm tôm IQF 63
Hình 4.4 Đồ thị lợi nhuận của sản phẩm tôm IQF 63
Hình 4.5 Đồ thị hòa vốn của sản phẩm tôm PTO 64
Hình 4.6 Đồ thị lợi nhuận của sản phẩm tôm PTO 64

Hình 4.7 Đồ thị hòa vốn của sản phẩm tôm CPD 65
Hình 4.8 Đồ thị lợi nhuận của sản phẩm tôm CPD 65



viii

DANH SÁCH CÔNG THỨC
Trang
2.1 Biến phí đơn vị 10
2.2 Chi phí bất biến 10
2.3 Tổng chi phí. 12
2.4 Lợi nhuận ròng 12
2.5 SDĐP toàn sản phẩm 12
2.6 SDĐP một sản phẩm 12
2.7 Tỷ lệ số dư đảm phí 13
2.8 Đòn bẩy hoạt động 14
2.9 Tốc độ tăng lợi nhuận 16
2.10 Tốc độ tăng doanh thu 16
2.11 Độ lớn của đòn bẩy hoạt động 16
2.12 Thời gian hòa vốn 17
2.13 Doanh thu bình quân 1 ngày 18
2.14 Tỷ lệ hòa vốn 18
2.15 Mức doanh thu an toàn 18
2.16 Tỷ lệ số dư an toàn 19
2.17 Sản lượng hòa vốn 19
2.18 Doanh thu hòa vốn 19
2.19 Số dư đảm phí bộ phận 20
2.20 Số dư bộ phận 23
2.21 Tỷ lệ số dư bộ phận 23












ix


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BP SXC : Bộ phận sản xuất chung
CPBB : Chi phí bất biến
CPKB : Chi phí khả biến
CP NCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CTCP : công ty cổ phần
DT : Doanh thu
ĐBHĐ : Đòn bẩy hoạt động
KC : Kết cấu
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
LN : Lợi nhuận
QLDN : Quản lý doanh nghiệp

SDĐP : Số dư đảm phí
SL : Sản lượng
SP : Sản phẩm
SX : Sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố định




1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đối với bất kỳ một công ty nào, việc cung cấp thông tin một cách kịp
thời chính xác và thích hợp để đưa ra các quyết định một cách đúng đắn là vô
cùng cần thiết. Để thực hiện được điều đó, bên cạnh việc sử dụng kế toán tài
chính thì kế toán quản trị cũng góp phần rất lớn. Kế toán quản trị là một khoa
học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh
một cách chi tiết và tỷ mĩ theo yêu cầu quản lý mà còn có khả năng phát hiện
những khả năng tiềm ẩn mà doanh nghiệp chưa khai thác hết.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
băn khoăn lo lắng là “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh
thu có trang trải được chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận”. Tất cả câu hỏi sẽ được trả lời khi sử dụng một kỹ thuật phân tích gọi
là phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P). Phân tích
C.V.P cung cấp cho người quản lý bức tranh tổng quát về sự ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các yếu tố như giá bán, sản lượng tiêu thụ, kết cấu mặt hàng, kết cấu
chi phí đến lợi nhuận. Từ đó giúp kế toán quản trị tham mưu cho nhà quản lý
trong việc chọn lọc đưa ra những quyết định đúng đắn trong ngắn hạn và dài

hạn. Và phân tích C.V.P còn giúp nhà quản trị kiểm soát tốt khối lượng sản
phẩm, chi phí cũng như giá bán là những yếu tố gây nên hiệu ứng thay đổi của
lợi nhuận.
Để thấy rõ hơn hiệu quả và tầm quan trọng của việc vận dụng mô hình
phân tích giữa mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận vào hoạt động điều
hành và quản lý kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty. Tôi quyết định
chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận tại Công
Ty Cổ Phần Thực Thẩm Sao Ta” làm đề tài luận văn. Thông qua đề tài này, tôi
có thể nắm vững hơn kiến thức lý thuyết về kế toán quản trị đã học và vận
dụng những kiến thức đó vào điều kiện kinh doanh thực tế tại công ty để đươc
góp phần cho những nhà quản lý tổ chức điều hành đưa ra quyết định kinh
doanh trong tương lai và đề xuất những giải pháp giúp công ty hoạt động kinh
doanh có hiệu quả tốt hơn.
1.2 MC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận của các mặt
hàng CTCP Thực Phẩm Sao Ta kinh doanh để thấy được sự ảnh hưởng của kết


2

cấu chi phí, kết cấu các mặt hàng, doanh thu tiêu thụ, giá bán đến lợi nhuận và
các chỉ tiêu hòa vốn nhằm đề xuất các giải pháp giúp công ty kinh doanh hiệu
quả hơn.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Tìm hiểu khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của CTCP Thực
Phẩm Sao Ta qua 3 năm 2011, 2012 và 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để nắm
bắt được kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giúp định hướng mục tiêu
phát triển trong thời gian tới.
- Phân tích, phân loại chi phí phát sinh theo biến phí và định phí, từ đó

lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của các mặt hàng 6 tháng đầu năm
2014
- Phân tích, tính toán các chỉ tiêu số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, kết
cấu mặt hàng, kết cấu chi phí và các chỉ tiêu hòa vốn để đánh giá tình hình sản
xuất kinh doanh các mặt hàng và sự tác động của các yếu tố đó đến lợi nhuận
nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định sản xuất kinh doanh cho 6 tháng cuối năm
2014
- Ứng dụng mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận trong việc
lập kế hoạch lựa chọn phương án kinh doanh cho 6 tháng cuối năm 2014
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất mang lại lợi nhuận tối đa cho công
ty trong tương lai.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014 tại
CTCP Thực Phẩm Sao Ta.
- Số liệu thu thập tại phòng kế toán thuộc CTCP Thực Phẩm Sao Ta
trong giai đoạn năm 2011-2013 và phân tích chi phí, khối lượng, lợi nhuận 6
tháng đầu năm 2014.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận được
thực hiện tại công ty Cổ phần thực phẩm Sao Ta
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi
nhuận tại CTCP Thực Phẩm Sao Ta. Cụ thể là nghiên cứu 3 mặt hàng chủ lực
của công ty: tôm tươi IQF, tôm PTO (tôm duỗi), tôm CPD (tôm bao bột).


3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ C.V.P
Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là phân tích, đánh
giá mối quan hệ của các yếu tố: giá bán sản phẩm, sản lượng sản phẩm tiêu
thụ, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu chi phí và kết cấu hàng bán ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty như thế nào để lựa chọn phương án kinh
doanh tốt nhất.
Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận có ý nghĩa vô
cùng quan trọng, giúp các nhà quản trị đánh giá tổng quát được tình hình kinh
doanh của công ty để đưa ra các quyết định như: lựa chọn dây chuyền sản
xuất, định giá sản phẩm, chiến lược bán hàng, nhằm sử dụng tốt nhất điều
kiện sản xuất kinh doanh hiện có.
2.1.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệ C.V.P
Mục tiêu của phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là
phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm mục đích phân tích rủi ro
từ cơ cấu chi phí này. Mô hình C.V.P có thể đo lường hiệu quả của các sự lựa
chọn khác nhau như thay đổi biến phí, định phí, thay đổi sản lượng, tăng
(giảm) giá bán, thay đổi phương thức hay chính sách sản xuất kinh doanh.
Để thực hiện phân tích mối quan hệ C.V.P cần thiết phải nắm vững cách
ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến,
bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải tìm
hiểu một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích.
2.1.3 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí
Chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố chi phí khả biến và
bất biến, vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả
kinh doanh dưới dạng số dư đảm phí và dạng báo cáo này được các nhà quản
trị sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định.








4

Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau:
Doanh thu xxxxx
Chi phí khả biến xxxx
Số dư đảm phí xxx
Chi phí bất biến xx
Lợi nhuận x
So sánh khác nhau giữa báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán
quản trị) và báo cáo thu nhập theo chức năng chi phí (kế toán tài chính):
Kế toán quản trị Kế toán tài chính
Doanh thu xxxxx Doanh thu xxxxx
(-) chi phí khả biến xxxx (-) giá vốn hàng bán xxxx
Số dư đảm phí xxx Lãi gộp xxx
(-) chi phí bất biến xx (-) chi phí kinh doanh xx
Lợi nhuận x Lợi nhuận x
Điểm khác nhau giữa hai báo cáo là báo cáo kế toán tài chính không thể
xác định được điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và
lợi nhuận, rất ít hiểu biết về cách ứng xử của chi phí, hình thức chính nhằm
mục đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài.
Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại có
mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu thêm được về
phân tích hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi
nhuận.

2.1.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Chi phí sử dụng trong kĩ thuật phân tích C.V.P cần được phân loại theo
căn cứ ứng xử, nghĩa là chi phí phải phân thành biến phí và định phí. Việc
phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử giúp doanh nghiệp có thể ra các quyết
định nhanh trên cơ sở độ nhạy cảm khác nhau của thị trường.
Kế toán quản trị phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử, tức là khi mức độ
hoạt động thay đổi thì chi phí sẽ biến động như thế nào. Khi phân loại chi phí
theo cách ứng xử, chi phí gồm 3 loại: chi phí bất biến, chi phí khả biến và chi
phí hỗn hợp.
2.1.4.1 Biến phí (variable costs)
Theo thông tư 53/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn áp dụng kế toán
quản trị trong doanh nghiệp, định nghĩa: “Chi phí khả biến (gọi tắt là biến phí)
là những chi phí sản xuất, kinh doanh thay đổi tỷ lệ thuận về tổng số, về tỷ lệ


5

với sự biến động về khối lượng sản phẩm, gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và một số khoản chi phí sản xuất chung,
như: Chi phí nhân công, chi phí điện nước, phụ tùng sửa chữa máy, chi phí
khả biến không thay đổi khi tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc”.
Chi phí khả biến có hai loại là chi phí khả biến thực thụ và chi phí khả
biến cấp bậc.
a) Biến phí tỷ lệ (True variable costs)
Biến phí tỷ lệ (biến phí thực thụ) là những khoản chi phí mà sự biến
động của chúng thay đổi liên tục và tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ví dụ
như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, giá vốn hàng
bán, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán hàng,… Biến phí thực thụ biểu
diễn theo phương trình đường thẳng: Y = aX với:
Y: Tổng biến phí

a: Biến phí của một đơn vị mức độ hoạt động
X: Mức độ hoạt động – Căn cứ ứng xử

Với cách ứng xử này, để kiểm soát tốt hơn biến phí thực thụ, chúng ta
không chỉ kiểm soát tổng số mà còn phải kiểm soát tốt biến phí trên từng đơn
vị mức độ hoạt động (định mức biến phí) ở các mức độ khác nhau. Hoạch
định, xây dựng và hoàn thiện định mức biến phí thực thụ sẽ là tiền đề tiết
kiệm, kiểm soát biến phí thực thụ tốt hơn.


Y= aX

Tổng biến phí
Mức độ hoạt động
Y= a
Biến phí đơn vị
Mức độ hoạt động

Nguồn: Bài giảng kế toán quản trị 1, TS. Phan Đức Dũng, 2009
Hình 2.1 Đồ thị biểu diễn đường biến phí thực thụ



6

b) Biến phí cấp bậc (Step variable costs)
Biến phí cấp bậc là những chi phí biến động không liên tục so với sự
biến động liên tục của mức độ hoạt động. Chi phí này sẽ không thay đổi trong
một khoản thay đổi của căn cứ ứng xử, nhưng khi ra khỏi khoản này, chi phí
chuyển sang một mức mới. Hay nói cách khác, chi phí này cố định trong phạm

vi mức độ hoạt động và giữ cố định cho đến khi nhảy lên một mức độ hoạt
động mới. Vì thế, chiến lược của nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ứng
phó với biến phí cấp bậc là phải nắm được toàn bộ khả năng cung ứng của
từng bậc để tránh khuynh hướng huy động quá nhiều so với nhu cầu, vì điều
này sẽ gây khó khăn khi nhu cầu sau đó lại giảm đi. Ví dụ: Biến phí cấp bậc
như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo trì, Biến phí cấp bậc được thể hiện
theo phương trình: Y = ai xi
Với: Y: Tổng biến phí (Y là một hằng số trong phạm vi i)
a: Biến phí của một đơn vị mức độ hoạt động trong phạm vi i
X: Mức độ hoạt động Căn cứ ứng xử
Với cách ứng xử chi phí này, để tiết kiệm và kiểm soát tốt chi phí cấp
bậc, chúng ta cần phải:
- Lựa chọn cường độ hoạt động thích hợp.
- Xây dựng hoàn thiện định mức biến phí ở từng cấp bậc tương ứng.
Tổng biến phí
Y= a
i
x
i
Mức độ hoạt động
Nguồn: Bài giảng kế toán quản trị 1, TS. Phan Đức Dũng, 2009
Hình 2.2 Đồ thị biểu diễn đường biến phí cấp bậc



7

2.1.4.2 Định phí (Fixed costs)
Theo thông tư 53/2006 của bộ Tài chính về Hướng dẫn áp dụng kế toán
quản trị trong doanh nghiệp, định nghĩa: “Chi phí bất biến (còn gọi là định

phí): là những chi phí mà tổng số không thay đổi với sự biến động về khối
lượng sản phẩm, công việc gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định, lương nhân
viên, cán bộ quản lý, Chi phí bất biến của một đơn vị sản phẩm, công việc có
quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng, sản phẩm, công việc.
Chi phí bất biến được phân loại thành chi phí bất biến bắt buộc và chi phí
bất biến không bắt buộc.
a) Định phí bắt buộc (Committed fixed costs)
Định phí bắt buộc (chi phí bất biến bắt buộc) là những khoản chi phí cơ
bản để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có bản chất lâu dài và không
thể cắt giảm đến bằng 0 cho dù mức độ hoạt động giảm hay sản xuất bị gián
đoạn. Nếu cắt giảm, tuy giải quyết được tình trạng khó khăn tức thời nhưng sẽ
gặp khó khăn về lâu dài. Định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến
khấu hao tài sản dài hạn như máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng,… và
những chi phí liên quan đến lương của ban quản lý, lương văn phòng. Định
phí bắt buộc được thể hiện bằng đường thẳng: Y = b với b là hằng số.











Do những đặc điểm trên, việc dự báo và kiểm soát định phí bắt buộc phải
bắt đầu từ lúc xây dựng, triển khai dự án. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý
doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu lâu dài. Một khi đã quyết định, dự án
đã được thực hiện thì định phí hoạt động của doanh nghiệp bị ràng buộc bởi

quyết định đó trong nhiều năm. Độ lớn của định phí tương ứng với một phạm
Y = b
i
Mức độ hoạt động
Nguồn: Bài giảng kế toán quản trị 1, TS. Phan Đức Dũng, 2009
Hình 2.3 Đồ thị biểu diễn đường định phí bắt buộc
Tổng định phí


8

vi thích hợp của mức độ hoạt động. Khi mức độ hoạt động vượt quá phạm vi
phù hợp, định phí bắt buộc thay đổi để phù hợp với mức hoạt động tăng lên.
Ngoài những hành vi trên của nhà quản trị đối với định phí bắt buộc, để
tiết kiệm, tăng khả năng thu hồi vốn đầu tư và tránh bớt những rủi ro cần phải
tận dụng và khai thác tối đa công suất của tài sản dài hạn, phát huy kiến thức
và mở rộng quy mô quản lý của các nhà quản trị cấp cao là điều cần phải thực
hiện trong thời gian phát sinh định phí bắt buộc.
b) Định phí không bắt buộc (Discretionary fixed costs)
Định phí không bắt buộc (chi phí bất biến không bắt buộc) là các khoản
chi phí có thể được thay đổi nhanh chóng trong từng kỳ kế hoạch. Chúng liên
quan đến kế hoạch ngắn hạn và ảnh hưởng đến chi phí hàng năm. Chúng có
bản chất ngắn hạn. Trong trường hợp cần thiết, chi phí này có thể cắt giảm
được. Ví dụ: chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo và nghiên cứu. Ranh giới giữa
định phí tùy ý và định phí bắt buộc rất khó phân biệt vì nó còn tùy thuộc vào
nhận thức của từng nhà quản trị. Định phí không bắt buộc được biểu diễn bằng
đường thẳng: Y = bi
Với b thay đổi theo mức độ hoạt động i.
Tuy nhiên, chi phí này không được tùy tiện cắt giảm. Nếu cắt giảm
chúng, công ty có thể bị ảnh hưởng về lâu dài. Ví dụ như cắt giảm chi phí

quảng cáo sẽ gây ảnh hưởng đến sự chấp nhận của khách hàng về sản phẩm
của công ty, tạo điều kiện cho đối thủ mở rộng thị phần.


Tổng định phí
Mức độ hoạt động
Nguồn: Bài giảng kế toán quản trị 1, TS. Phan Đức Dũng, 2009
Hình 2.4 Đồ thị biểu diễn đường định phí không bắt buộc

Y= b
i


9

2.1.4.3 Chi phí hỗn hợp (Mixed costs)
a) Khái niệm
Chi phí hỗn hợp là chi phí có sự ứng xử bao gồm cả chi phí khả biến và
chi phí bất biến. Phần chi phí bất biến phản ánh chi phí tối thiểu để duy trì
hoạt động luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ. Phần chi phí khả biến phản ánh
phần thực tế sử dụng hoặc phần sử dụng vượt quá định mức. Ví dụ: Chi phí
điện thoại bao gồm cả tiền thuê bao phải trả cố định hàng tháng và tiền còn lại
tăng giảm tùy theo mức độ sử dụng nhiều hay ít.
Đường biểu diễn của chi phí hỗn hợp cũng là đường thẳng như chi phí
khả biến nhưng nó không xuất phát tại gốc tọa độ vì khi không hoạt động
doanh nghiệp vẫn phải chi phần cố định. Đường biểu diễn có dạng Y = aX + b
Với: Y: Chi phí hỗn hợp X: Số lượng căn cứ ứng xử
a: Chi phí khả biến b: Phần chi phí bất biến
b) Các phương pháp xác định chi phí hỗn hợp
Nhằm mục đích lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn

hợp, doanh nghiệp cần tách biệt các yếu tố định phí và biến phí. Có 3 phương
pháp xác định mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động:


Tổng chi phí (Y)

y= b
y = ax + b
Mức độ hoạt động
Nguồn: Bài giảng kế toán quản trị 1, TS. Phan Đức Dũng, 2009
Hình 2.5 Đồ thị biểu diễn đường chi phí hỗn hợp

×