Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

kế toán và phân tích chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thủy sản xuất nhập khẩu minh cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 95 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



ĐỖ HOÀNG PHÚ




KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU
MINH CƢỜNG




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301





Tháng 08 - 2014



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



ĐỖ HOÀNG PHÚ
MSSV: C1200250



KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU
MINH CƢỜNG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT



Tháng 03– 2014
i

LỜI CẢM TẠ


Sau hơn hai tháng thực tập, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Để
hoàn thiện luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô và các anh chị trong công ty Cổ Phần Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh
Cƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn tới các anh chị trong công ty Cổ Phần Thủy Sản
Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng đã tạo cơ hội cho em tiếp xúc với môi trƣờng làm việc
tại công ty. Đặc biệt em xin cảm ơn tới các anh chị trong phòng Kế Toán đã cung cấp
cho em số liệu và thông tin để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng em cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh
trƣờng Đại Học Cần Thơ đã cung cấp cho em những kiến thức quý báu trong quá trình
học tập. Đặc biệt em cảm ơn cô Phan Thị Ánh Nguyệt đã tận tình hƣớng dẫn em để
hoàn thiện luận văn tốt nghiệp.
Kính chúc anh chị trong công ty Cổ Phần Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh
Cƣờng lời chúc sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe.




Cần Thơ, ngày… tháng….năm 2014
Ngƣời thực hiện



Đỗ Hoàng Phú






ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài khoa học
nào.

Cần Thơ, ngày… tháng….năm 2014
Ngƣời thực hiện



Đỗ Hoàng Phú


iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Cần Thơ, ngày… tháng ……năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
iv
MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 3

2.1.1.1 Khái niệm: 3
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất: 3
2.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành 5
2.1.2.1 Khái niệm: 5
2.1.2.2 Phân loại giá thành (đối với doanh nghiệp sản xuất) 5
2.1.3 đối tƣợng hạch toán chi phí và đối tƣợng tính giá thành 6
2.1.3.1 Đối tượng hạch toán chi phí 6
2.1.3.2 Đối tượng tính giá thành 6
2.1.3.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 6
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất 7
2.1.4.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 7
2.1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7
2.1.5 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang 12
2.1.6 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 12
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.3.1 phƣơng pháp thu thập số liệu 13
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 13


v
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
XUẤT NHẬP KHẨU MINH CƢỜNG 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 15
3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty 15
3.1.2 Lịch sử hình thành 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC 16
3.3 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ 17
3.3.1 Chức năng 17
3.3.2 Nhiệm vụ 17
3.3.3 Tầm nhìn và chiến lƣợc 17

3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 18
3.4.1 sơ đồ tổ chức 18
3.4.1.1 Kế toán trưởng 18
3.4.1.2 Kế toán tổng hợp 18
3.4.1.3 Kế toán thanh toán – tiền lương 18
3.4.1.4 Kế toán thành phẩm – doanh thu – ngân hàng 19
3.4.1.5 Kế toán NVL – TSCĐ – XDCB – SC 19
3.4.1.6 Kế toán CCDC – công nợ 19
3.4.1.7 Thủ quỹ 19
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán 19
3.4.2.1 Chế độ kế toán 19
3.4.2.2 Hình thức ghi sổ kế toán 19
3.4.3 Phƣơng pháp kế toán 21
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 22
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN 27
3.6.1 Thuận lợi 27
3.6.2 Khó khăn 27
3.6.3 Định hƣớng phát triển 27
CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU MINH
CƢỜNG 29
4.1 QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TÔM THỊT ĐÔNG BLOCK 29
4.2 ĐỐI TƢỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM 29
4.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất 29
vi
4.2.2 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm 30
4.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm 30
4.3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRONG THÁNG 7 NĂM 2014 30

4.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu 30
4.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp 44
4.3.3 Chi phí sản xuất chung 47
4.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 57
4.3.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 57
4.3.4.2. kế toán tính giá thành sản phẩm tôm Block size 26/30 60
4.4 PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ THÀNH 62
4.4.1 Biến động của chi phí nguyên vật liệu 63
4.4.2 Biến động của chi phí nhân công trực tiếp 65
4.4.3 Biến động của chi phí sản xuất chung 67
4.4.4 Biến động giá thành 70
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU MINH CƢỜNG 71
5.1 ƢU ĐIỂM VÀ NHƢỢC ĐIỂM 71
5.1.1 Ƣu điểm 71
5.1.1.1 Tổ chức công tác kế toán 71
5.1.1.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 71
5.1.2 Nhƣợc điểm 72
5.1.2.1 Tổ chức công tác kế toán 72
5.1.2.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 72
5.2 GIẢI PHÁP VÀ CÁC VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY 73
5.2.1 Tổ chức công tác kế toán 73
5.2.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 73
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
6.1 KẾT LUẬN 76
6.2 KIẾN NGHỊ 76
6.2.1 Đối với địa phƣơng 76
6.2.2 Đối với cơ quan thuế 77

PHỤ LỤC 1 79
vii
PHỤ LỤC 2 80
PHỤ LỤC 3 82



viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011 – 2013 23
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 sáu tháng
đầu năm 2012 – 2014 25
Bảng 4.1 Sổ cái chi phí nguyên vật liệu tháng 7 năm 2014 41
Bảng 4.2 Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu sản phẩm tôm Block size 26/30 42
Bảng 4.3: Sổ cái phế phẩm thu hồi từ sản xuất 43
Bảng 4.4: Sổ chi tiết phế phẩm thu hồi từ sản xuất 44
Bảng 4.5: Sổ cái chi phí công nhân sản xuất tháng 7 năm 2014 46
Bảng 4.6 Sổ chi phí công nhân sản phẩm tôm thịt đông Block size 26/30 47
Bảng 4.7: Sổ cái chi phí sản xuất chung tôm thịt đông block tháng 7 năm 2014 53
Bảng 4.8: Sổ chi phí sản xuất chung tháng 7 năm 2014 55
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất 57
Bảng 4.10: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 57
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tôm Block size 26/30 58
Bảng 4.12: Phiếu kết chuyển chi phí 58
Bảng 4.13: Sổ cái chi phí sản phẩm dở dang tháng 7 năm 2014 59
Bảng 4.14: sổ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm
tôm thịt đông Block size 26/30 60
Bảng 4.15: Phiếu tính giá thành sản phẩm tôm thịt đông Block size 26/30 61
Bảng 4.16: Sổ cái thành phẩm sản xuất trong tháng 7 năm 2014 62

Bảng 4.17: Biến động chi phí nguyên vật liệu tôm Block size 26/30 64
Bảng 4.18: Biến động chi phí nhân công trực tiếp tôm Block size 26/30 66
Bảng 4.19: Biến động biến phí sản xuất chung 68
Bảng 4.20: Biến động định phí sản xuất chung 69
Bảng 4.21: Bảng biến động giá thành 70


ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 8
Hình 2.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 9
Hình 2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung 10
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 11
Hình 3.1 sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 16
Hình 3.2 sơ đồ tổ chức phòng kế toán 18
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 21
Hình 4.1 sơ đồ quy trình sản xuất 29




















x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT : Bảo hiểm xã hội
BHXH : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC : Công cụ dụng cụ
GTGT : Giá trị gia tăng
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NVL : Nguyên vật liệu
TSCĐ : Tài sản cố định
SC : Sửa chữa
XNK : Xuất nhập khẩu
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Mục đích kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là lợi nhuận nhƣng lợi nhuận bị
chi phối bởi: doanh thu, chi phí, lợi thế cạnh tranh (chất lƣợng, giá bán)… Muốn tăng
lợi nhuận, doanh nghiệp có thể tăng doanh thu, giảm chi phí, giảm giá bán để tăng lợi
thế cạnh tranh hay tăng chi phí để tăng sản lƣợng tiêu thụ. Những điều này chủ yếu do
sự nỗ lực chủ quan của doanh nghiệp song bên cạnh đó vẫn chịu sự tác động khách
quan bởi các yếu tố bên ngoài cũng nhƣ nội tại bên trong doanh nghiệp. Do đó để tăng

lợi nhuận, nhà quản trị doanh nghiệp luôn quan tâm kiểm soát chi phí sao cho phù hợp
nhất.
Vì thế, vấn đề tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to
lớn để khẳng định vị trí và sự tồn tại của doanh nghiệp nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng
của sản phẩm, nhất là trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng và phức tạp nhất trong công
tác kế toán. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải tổ chức quản lý. công tác kế toán một
cách có hiệu quả nhằm đƣa ra các biện pháp cụ thể để tập hợp tiết kiệm chi phí, tính
giá sản phẩm một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ hay khai thác hết tiềm năng của
doanh nghiệp.
Ngành sản xuất tôm xuất khẩu đang phát triển rất mạnh mẻ kể cả trong và ngoài
nƣớc. Năm 2013 giá trị tôm xuất khẩu đạt 3,1 tỷ USD chiếm khoản 45% tổng giá trị
xuất khẩu thủy sản cả nƣớc, xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2014 đạt 1,4 tỷ USD, tăng
63% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 49% tổng xuất khẩu thủy sản; trong đó tôm
xuất khẩu sang Hoa Kỳ, Hàn Quốc và Thụy Sĩ lần lƣợt tăng 120%, 108% và 109%.
Đây là lĩnh vực có tiềm năng phát triển rất lớn trên thị trƣờng, tuy nhiên giá thành sản
xuất tôm trong nƣớc quá cao chênh lệch khoản 20% so với các nƣớc nhƣ Thái lan,
Indonesia hay Ecuado, Ấn Độ, Vì thế việc tìm giải pháp hạ giá thành sản phẩm để
nâng cao lợi thế cạnh tranh đã trở thành ƣu tiên hàng đầu đối với các nhà chế biến và
xuất khẩu tôm Việt Nam nói chung và với Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy sản Xuất
Nhập Khẩu Minh Cƣờng nói riêng.
Từ những nhận thức trên cho thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của kế toán chi
phí giá thành sản phẩm. Để phân tích tìm hiểu sâu và kỹ hơn về khoản chi phí giá
thành em quyết định chọn đề tài “Kế toán và phân tích chi phí sản xuất tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng ”
để làm luận văn tốt nghiệp cho mình.

2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Chế
Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản
Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng trong giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng trong tháng 7
năm 2014.
- Phân tích biến động chi phí sản xuất và giá thành của Công Ty Cổ Phần Chế
Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng trong tháng 7 năm 2014.
- Nhận xét và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và tiết kiệm chi phí hạ
giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh
Cƣờng trong giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Xất Nhập Khẩu
Minh Cƣờng.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
- Thời gian số liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến sáu
tháng đầu năm 2014;
- Thời gian của số liệu kế toán tháng 7 năm 2014
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng




3

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. (Đàm Thị
phong Ba, bài giảng kế toán chi phí, 2013, trang 8)
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất:
Phân loại chi phí sản xuất là công việc rất quan trọng trƣớc tiên mà Doanh
nghiệp cần thực hiện để phục vụ cho việc theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất nhằm xác
định giá thành sản phẩm đồng thời giúp Doanh nghiệp kiểm soát đƣợc các loại chi phí
sản xuất phát sinh.
Tùy theo yêu cầu công tác quản lý, chi phí sản xuất đƣợc phân thành các loại nhƣ
sau:
a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế (yếu tố):
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh
tế đƣợc sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản
xuất ra sản phẩm gì.
Theo quy định hiện hành thì chi phí sản xuất đƣợc phân thành 5 yếu tố:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm giá trị các loại nguyên vật liệu, nhiên
liệu, năng lƣợng và phụ tùng thay thế…xuất dùng trong kỳ. Ngoại trừ các loại nguyên
vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và
các khoản trích theo lƣơng nhƣ: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí Công
đoàn…và các khoản phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ các khoản trích khấu hao tài sản cố
định của doanh nghiệp trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí phải trả nhƣ: điện, nƣớc, điện
thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.

- Chi phí khác bằng tiền: là những khoản chi phí nhƣ: công tác, giao dịch, văn
phòng phẩm, bốc xếp…


4
b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tƣợng chịu chi
phí để phân loại, chi phí đƣợc chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng chịu chi phí
và đƣợc hạch toán vào đối tƣợng có liên quan. Thông thƣờng chi phí trực tiếp là những
chi phí đơn nhất cấu tạo bởi một yếu tố nhƣ: chi phí nguyên vật liệu, tiền lƣơng công
nhân sản xuất…
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí
do đó nó đƣợc phân bổ vào các đối tƣợng có liên quan theo tiêu thức nhất định. Chi
phí gián tiếp thƣờng là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất nhƣ: Chi phí
sản xuất chung sẽ đƣợc phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lƣợng
sản phẩm.
c. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân
thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất (đối với doanh nghiệp sản xuất) bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu
trực tiếp tạo thành thực thể sản phẩm nhƣ: Tôm nguyên liệu: ngoài ra còn có các vật
liệu phụ nhƣ: hóa chất, nƣớc đá…
+ Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng, các khoản trích
theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí còn lại trong phạm vi phân xƣởng
(nhà máy) không kể 2 loại chi phí trên nhƣ: chi phí khấu hao máy móc thiết bị tại phân
xƣởng, chi phí quản lý phân xƣởng…
- Chi phí ngoài sản xuất: là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và

quản lý chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm:
+ Chi phí bán hàng: là khoản chi phí cần thiết để tiêu thụ sản phẩm nhƣ: chi phí
vận chuyển, bốc xếp, lƣơng nhân viên bán hàng, hoa hồng cho đại lý…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là khoản chi phí phục vụ cho việc tổ chức và
quản lý toàn doanh nghiệp nhƣ: lƣơng bộ phận quản lý, chi phí tiếp khách, công tác,
vệ sinh…
Hiện nay doanh nghiệp thƣờng sử dụng ba cách phân loại chi phí sản xuất trên,
ngoài ra còn một số cách phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhƣ:
- Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận.
+ Chi phí sản phẩm
5
+ Chi phí thời kỳ
- Theo cách ứng xử của chi phí.
+ Biến phí
+ Định phí
+ Chi phí hổn hợp
2.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành
2.1.2.1 Khái niệm:
Giá thành là toàn bộ hao phí về lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu,
động lực, khấu hao tài sản cố định và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, đƣợc tính bằng tiền cho một sản phẩm, một
đơn vị công việc, hoạt động dịch vụ sau một thời kỳ, thƣờng là đến ngày cuối tháng.
(Đàm Thị phong Ba, bài giảng kế toán chi phí, 2013, trang 13)
2.1.2.2 Phân loại giá thành (đối với doanh nghiệp sản xuất).
a. Theo thời điểm xác định. Gồm có
- Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc xây dựng trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm theo kế hoạch

- Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo
sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực
tế đạt đƣợc.
b. Theo nội dung kết cấu giá thành
Giá thành đƣợc chia thành hai loại:
- Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí có liên quan đến khối lƣợng công việc,
sản phẩm hoàn thành. Bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiêp
+ Chi phí sản xuất chung
- Giá thành toàn bộ: Là các chi phí phát sinh liên quan đến một khối lƣợng sản
phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
6
2.1.3 đối tƣợng hạch toán chi phí và đối tƣợng tính giá thành
2.1.3.1 Đối tượng hạch toán chi phí
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi
phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận) hoặc có thể là đối
tƣợng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng).
Căn cứ để xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất:
- Địa bàn sản xuất;
- Cơ cấu tổ chức;
- Tính chất quy trình công nghệ sản xuất;
- Loại hình sản xuất sản phẩm;
- Đặc điểm sản phẩm;
- Yêu cầu quản lý;
- Trình độ và phƣơng tiện của kế toán.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với yêu cầu quản lý doanh nghiệp,
có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ việc tổ
chức hạch toán ban đầu đến việc tập hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.

2.1.3.2 Đối tượng tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ để xác định đối tƣợng tính giá thành có thể dựa vào:
- Quy trình công nghệ sản xuất;
- Đặc điểm sản phẩm;
- Yêu cầu quản lý;
- Trình độ và phƣơng tiện của kế toán.
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm thƣờng đƣợc chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành hoặc những chi tiết, khối lƣợng sản phẩm dịch vụ đến một điểm dừng thích hợp
mà nhà quản lý cần thông tin về giá thành.
2.1.3.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Một đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tƣơng ứng với một đối tƣợng tính giá
thành sản phẩm nhƣ trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn.
- Một đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tƣơng ứng với nhiều đối tƣợng tính giá
thành sản phẩm nhƣ trong các quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm
khác nhau.
7
- Nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tƣơng ứng với một đối tƣợng tính giá
thành sản phẩm nhƣ trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều công
đoạn khác nhau. (Đàm Thị phong Ba, bài giảng kế toán chi phí, 2013, trang 16)
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất
2.1.4.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
a. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt. Do đó có thể căn cứ vào
chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt.
Theo phƣơng pháp này, chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tính trực tiếp cho từng
đối tƣợng trực tiếp chịu chi phí nên có độ chính xác cao trong công tác kế toán. Vì
vậy, cần sử dụng tối ƣu phƣơng pháp này khi có đầy đủ điều kiện ghi trực tiếp.

b. Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp
Phƣơng pháp này sử dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh ban đầu
liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất nhƣng không thể tổ chức ghi
chép ban đầu riêng rẽ cho từng đối tƣợng đƣợc nên phải tập hợp chung cho nhiều đối
tƣợng. Sau đó lựa chọn các tiêu thức thích hợp để phân bổ các chi phí này cho các đối
tƣợng chịu chi phí. Việc phân bổ chi phí này đƣợc tiến hành trình tự nhƣ sau:
- Xác định phạm vi chi phí chung;
- Xác định hệ số phân bổ:



- Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng liên quan:
Ci = Ti x H
Trong đó:
- Ci: Chi phí phân bổ cho đối tƣợng i.
- Ti: Tiêu thức phân bổ cho đối tƣợng i.
- Hệ số phân bổ. (Huỳnh Lợi, 2012, trang 71, 72)
2.1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu đƣợc sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí
Hệ số phân bổ
=
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
Tổng chi phí cân phân bổ
8
nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tƣợng hạch toán chi
phí sản xuất hoặc đối tƣợng tính giá thành.
Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp chi phí
theo từng loại sản phẩm.

Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tập hợp chung
và trƣớc khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tƣợng tính
giá thành.














(Nguồn: phòng kế toán-Công ty Minh Cường)
Hình 2.1 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí liên quan đến ngƣời lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ tiền lƣơng phải thanh toán, khoản trích theo tiền lƣơng
tính vào chi phí theo quy định… Chi phí nhân công trực tiếp cũng đƣợc theo dõi riêng
cho từng đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tƣợng tính giá thành.




632
PP kiểm kê định kỳ


631
PP kê khai thƣờng xuyên
Kết chuyển chi phí NVL
621
154
Chi phí NVL mua ngoài sử
dụng trực tiếp không nhập kho
PP kiểm kê định kỳ

Chi phí NVL xuất kho sử dụng
152
611
111, 112, 331
NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
152
Kết chuyển chi phí
NVL

Chi phí NVL vƣợt định
mức

9











(Nguồn: phòng kế toán-Công ty Minh Cường)
Hình 2.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xƣởng sản xuất. Chi
phí sản xuất chung đƣợc tổ chức theo dõi riêng cho từng phân xƣởng sản xuất và cuối
mỗi kỳ mới phân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuất của các loại sản phẩm.















K/C chi phí NCTT
PP kiểm kê định kỳ

Kết chuyển chi phí NC
trực tiếp

622
631
154
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép
Chi phí NC trực tiếp
Bảo hiểm xã hội trích theo lƣơng
334
338
335
PP kê khai thƣờng xuyên
10


























(Nguồn: phòng kế toán-Công ty Minh Cường)
Hình 2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung



Chi phí NVL, CCDC xuất dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
PP kiểm kê định kỳ

Chi phí mua ngoài
Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Kết chuyển chi phí NVL
111, 112, 331
627
142, 242
152, 153
631
154
214
334
335
PP kiểm kê định kỳ
Trích trƣớc chi phí phải trả
Các khoản trích theo lƣơng

PP kê khai thƣờng xuyên
338
11
d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tập hợp đƣợc trên các tài khoản
621, 622, 627 theo từng đối tƣợng tính giá thành.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung tập hợp đƣợc trên các tài khoản 621, 622, 627, trƣớc khi kết chuyển theo từng
đối tƣợng tính giá thành phải điều chỉnh giảm các khoản: giá trị vật liệu sử dụng không
hết hoặc chƣa sử dụng; khoản giảm chi phí sản xuất chung; khoản chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung vƣợt trên mức bình thƣờng
và định phí sản xuất chung tính vào giá vốn do mức sản xuất thực tế thấp hơn công
suất bình thƣờng…


















(Nguồn: phòng kế toán-Công ty Minh Cường)
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

157
CPSXDDĐK
Kết chuyển chi phí nhân công
Thành phẩm nhập kho

Kết chuyển chi phí NVL
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung.
Phế liệu nhập kho hoặc các
khoản khoản làm giảm
CPSX
621
154
627
622
155
152,111, 138
Thành phẩm gửi bán không
nhập kho

Bán trực tiếp sản phẩm
không nhập kho

632
12
2.1.5 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang

- Phƣơng pháp ƣớc lƣợng sản phẩm tƣơng đƣơng
- Phƣơng pháp đánh giá theo 50% chi phí chế biến
- Phƣơng pháp đánh giá theo nguyên vật liệu chính
Do công ty không tính sản phẩm dở dang cuối kỳ nên không nêu chi tiết phƣơng
pháp đánh giá sản phẩm dở dang ở đây.
2.1.6 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
Gồm có 7 phƣơng pháp
- Phƣơng pháp hệ số.
- Phƣơng pháp tỷ lệ.
- Phƣơng pháp loại trừ sản phẩm phụ.
- Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc
- Phƣơng pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng
- Phƣơng pháp tính giá thành định mức
- Phƣơng pháp trực tiếp (giản đơn)
+ Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp đối tƣợng
tập hợp chi phí cũng là đối tƣợng tính giá thành và đƣợc áp dụng ở doanh nghiệp có
quy trình sản xuất đơn giản, số lƣợng mặt hàng sản xuất ít và chu kỳ sản xuất ngắn.
+ Đối tƣợng tập hợp chi phí: phân xƣởng sản xuất.
+ Đối tƣợng tính giá thành: từng loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm.
+ Kỳ tính giá thành: theo tháng hoặc quý.
+ Công thức tính:




Do công ty đang sử dụng phƣơng pháp trực tiếp để tính giá thành nên chỉ trình
bày một phƣơng pháp.





Giá thành của sản phẩm,
lao vụ , dịch vụ
hoàn thành trong kỳ

Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu kỳ

=
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ

Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ

+
-
13
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài này là số liệu thứ cấp đƣợc lấy trực tiếp từ Công Ty Cổ Phần
Chế Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng.
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Khái quát hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Chế Biến
Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng trong giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014. Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và so sánh số tƣơng đối để phân
tích làm rỏ vấn đề về các chỉ tiêu nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp.
+ So sánh bằng số tuyệt đối là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích
so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lƣợng, quy mô của các hiện
tƣợng kinh tế.
+ So sánh bằng số tƣơng đối là số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ.
Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế và so sánh kết quả vừa tính
đƣợc với 100%.




- Mục tiêu 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng trong
tháng 7 năm 2014. Sử dụng các phƣơng pháp kế toán: phƣơng pháp khấu hao tài sản
cố định. Phƣơng pháp phân bổ chi phí, phƣơng pháp xuất kho, phƣơng pháp tính giá
thành sản phẩm dựa trên các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty và theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam.
- Mục tiêu 3: Phân tích biến động chi phí sản xuất và giá thành của Công Ty Cổ
Phần Chế Biến Thủy Sản Xuất Nhập Khẩu Minh Cƣờng trong tháng 7 năm 2014. Sử
dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và so sánh số tƣơng đối thông qua chi phí giá
thành thực tế và kế hoạch của công ty.
- Mục tiêu 3: Nhận xét và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và tiết
kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Xuất
Nhập Khẩu Minh Cƣờng trong giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Sử
dụng phƣơng pháp suy luận chủ quan dựa vào 3 mục tiêu trên.

Số tƣơng đối hoàn
thành kế hoạch
Chỉ tiêu kỳ phân

tích

X 100% (2.3)

=
Chỉ tiêu kỳ gốc

×