Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn aci

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH



HỌ TÊN: NGUYỄN THỊ TRÚC LIÊN


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN ACI




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: D340301







Tháng 12 Năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


MSSV: LT11415


HỌ TÊN: NGUYỄN THỊ TRÚC LIÊN


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN ACI



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: D340301

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

NGUYỄN THỊ DIỆU




Tháng 12 Năm 2013
i

LỜI CẢM TẠ
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại
Học Cần Thơ và sự chấp thuận của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH)
ACI, với vốn kiến thức đã học và quan gần 3 tháng thực tập tại Công Ty TNHH
ACI, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô NGUYỄN THỊ DIỆU và sự giúp
đỡ của quý Công Ty, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin
gởi lời cảm ơn chân thành đến :

 Toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh
tế- Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt cho chúng
em những tri thức quý báo làm hành trang bước vào đời.
 Cô NGUYỄN THỊ DIỆU, Cô đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và sửa chữa những sai sót trong suốt quá trình thực hiện
bài viết tốt nghiệp này.
 Ban lãnh đạo, cùng toàn thể nhân viên đang công tác tại Công ty TNHH
ACI đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em những kinh nghiệm thực tế trong quá
trình thực tập tại Công ty.
Xin kính chúc quý Thầy Cô của trường Đại Học Cần Thơ, Ban lãnh đạo
và toàn thể nhân viên đang làm việc tại các phòng, ban của công ty được dồi
dào sức khỏe và đạt nhiều thắng lợi mới trong công tác.


Cần thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện



NGUYỄN THỊ TRÚC LIÊN







ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện



NGUYỄN THỊ TRÚC LIÊN



















iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Cần thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ






iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



















Cần thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



NGUYỄN THỊ DIỆU




v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


















Cần thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN









vi

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2 Căn cứ nghiên cứu 2
1.1.2.1 Căn cứ khoa học 2
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vị nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.1.2 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.1.3 Vai trò của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.1.4 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh 5
2.1.1.5 Nhiệm vụ phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 6
2.1.2 Khái quát về doanh thu 6
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu 6

2.1.3 Khái quát về chi phí 7
2.1.3.1 Khái niệm chi phí 7
2.1.3.2 Phân loại chi phí 8
vii

2.1.4 Khái quát về lợi nhuận 9
2.1.4.1 Khái niệm lợi nhuận 9
2.1.4.2 Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận 11
2.1.5 Phân tích lợi nhuận 11
2.1.5.1 Mục đích và nguồn tài liệu phân tích lợi nhuận 11
2.1.5.2 Nhiệm vụ phân tích 12
2.1.5.3 Nội dung phân tích 12
2.1.6 Phân tích tỷ suất lợi nhuận 13
2.1.6.1 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (ROA) 13
2.1.6.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 13
2.1.6.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 14
2.1.6.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí (%) 14
2.1.7 Khái quát bảng báo cáo tài chính 14
2.1.7.1 Bảng cân đối kế toán 14
2.1.7.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 14
2.2 Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 15
2.2.2.1 Phương pháp so sánh 15
2.2.2.2 Phương pháp liên hệ cân đối 16
2.2.2.3 Phương pháp tỷ suất 18
2.2.2.4 Phương pháp dùng biểu mẫu, sơ đồ, biểu đồ, đồ thị 18
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ACI 19
3.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH ACI 19
3.1.1 Lịch sử hình thành 19

3.2 Cơ cấu tổ chức công ty 21
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức 21
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 21
3.3 Lĩnh vực hoạt động 22
viii

3.4 Tổ chức kế toán 23
3.5 Khái quát tình hình hoạt động của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-
2012) và 6 tháng đầu năm 2013 23
3.5.1 Khái quát tình hình hoạt động của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-
2012) 23
3.5.2 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ACI qua 6
tháng đầu năm 2013 26
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển 27
3.6.1 Thuận lợi 27
3.6.2 Khó khăn 28
3.6.3 Định hướng phát triển 28
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ACI 29
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-
2012) và 6 tháng đầu năm 2013 29
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-
2012) và 6 tháng đầu năm 2013 29
4.1.1.1 Phân tích tình hình doanh thu chung của công ty ACI qua 3 năm (2010-
2012) 29
4.1.1.2 Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH ACI qua 6 tháng đầu
năm 2013 32
4.1.2 Phân tích tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng của công ty ACI qua 3
năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 35
4.1.2.1 Phân tích tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng của công ty ACI qua

3 năm (2010-2012) 35
4.1.2.2 Phân tích tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng của công ty ACI qua
6 tháng đầu năm 2013 38
4.2 Phân tích tình chi phí chung của công ty ACI qua 3 năm (2010-2012) và 6
tháng đầu năm 2013 40
4.2.1 Phân tích tình hình chi phí chung của công ty ACI qua 3 năm (2010-2012)
42
4.2.1.1 Giá vốn hàng bán 42
ix

4.2.1.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 42
4.2.1.3 Chi phí bán hàng 46
4.2.1.4 Chi phí tài chính 46
4.2.1.5 Chi phí khác 46
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí chung của công ty ACI qua 6 tháng đầu năm
2013 49
4.2.2.1 Giá vốn hàng bán 49
4.2.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 49
4.2.2.3 Chi phí bán hàng 52
4.2.2.4 Chi phí tài chính 52
4.2.2.5 Chi phí khác 52
4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-
2012) và 6 tháng đầu năm 2013 54
4.3.1 Phân tích tình hình lợi nhuận chung của công ty TNHH ACI qua 3 năm
(2010-2012) 54
4.3.1.1 Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 54
4.3.1.2 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 55
4.3.1.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác 55
4.3.2 Phân tích tình hình lợi nhuận chung của công ty ACI qua 6 tháng đầu năm
2013 57

4.3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và CCDV 57
4.3.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 57
4.3.2.3 Lợi nhuận khác 57
4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty ACI qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 57
4.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty ACI qua 3 năm (2010-2012) 58
4.4.1.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty ACI năm 2011 so với năm 2010 58
4.4.1.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty ACI năm 2012 so với năm 2011 59
x

4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
ACI qua 6 tháng đầu năm 2013 60
4.5 Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH ACI qua 3 năm
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 62
4.5.1 Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm (2010-2012) 62
4.5.1.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 62
4.5.1.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 64
4.5.1.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí 64
4.5.1.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 64
4.5.2 Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận 6 tháng đầu năm (2012-2013) 65
4.5.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 65
4.5.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 65
4.5.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí 65
4.5.2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 65
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP 67
5.1 Nhận xét kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ACI qua 3 năm (2010-
2012) và 6 tháng đầu năm 2013 67

5.1.1 Ưu điểm 67
5.1.2 Hạn chế 67
5.2 Một số giải pháp 68
5.2.1 Biện pháp tăng doanh thu 68
5.2.2 Biện pháp giảm chi phí 68
5.2.3 Giảm chi phí sản xuất 69
5.2.4 Giảm chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp69
5.2.5 Một số biện pháp khác 70
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
6.1 Kết luận 71
6.2 Kiến nghị 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
PHỤ LỤC 74
xi

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ACI qua 3
năm (2010-2012) 24
Bảng 3.2 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ACI qua 6
tháng đầu năm (2012-201) 25
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu chung của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-
2012) 30
Bảng 4.4 Tình hình doanh thu của công ty TNHH ACI qua 6 tháng đầu năm
(2012-2013) 33
Bảng 4.5 Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng của công ty TNHH ACI qua
3 năm (2010-2012) 36
Bảng 4.6 Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng của công ty TNHH ACI qua
6 tháng đầu năm (2012-2013) 39
Bảng 4.7 Tình hình chi phí chung của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-

2012) 41
Bảng 4.8 Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH ACI qua
3 năm (2010-2012) 43
Bảng 4.9 Tình hình chi phí chung của công ty TNHH ACI qua 6 tháng đầu năm
(2012-2013) 48
Bảng 4.10 Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH ACI qua
6 tháng đầu năm (2012-2013) 50
Bảng 4.11 Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH ACI qua 3 năm (2010-2012)
53
Bảng 4.12 Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH ACI qua 6 tháng đầu năm
(2012-2013) 56
Bảng 4.13 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2011 so với năm 2010 58
Bảng 4.14 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2012 so với năm 2011 59
Bảng 4 .15 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh
6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 61
xii

Bảng 4.16 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH ACI qua 3 năm
(2010-2012) 63
Bảng 4.17 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH ACI qua 6 tháng
đầu năm (2012-2013) 66



























xiii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ACI qua giai đoạn
2010-6 tháng đầu năm 2013 27
Hình 4.2 Tình hình doanh thu giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013 34
Hình 4.3 Tỷ trọng các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 . 44
Hình 4.4 Tỷ trọng các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 . 45
Hình 4.5 Tỷ trọng các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 . 46
Hình 4.6 Tỷ trọng các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp 6 tháng đầu năm

2012 51
Hình 4.7 Tỷ trọng các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp 6 tháng đầu năm
2013 51


















xiv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BH-CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
TGTGT : Thuế giá trị gia tăng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm tai nạn
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
TSCĐ : Tài sản cố định
Nguyên liệu TA-CN : Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi















1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Hòa nhập cùng nhịp độ phát triển của các nước bạn trên thế giới bằng
chứng là Việt Nam đã tổ chức thành công hội nghị APEC, trở thành thành viên
chính thức của WTO. Khi đó Việt Nam sẽ tham gia vào thương trường thế giới
bên cạnh những cơ hội là thu hút vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên
tiến, học hỏi cách làm việc, kinh nghiệm kinh doanh, quản lý của nước ngoài và

có cơ hội quảng bá sản phẩm của nước mình đến các nước trên thế giới. Bên
cạnh những thuận lợi các doanh nghiệp sẽ gặp vô vàng những khó khăn, thách
thức là phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt diễn ra trên phạm vi toàn thế giới.
Do đó, để việc hội nhập có hiệu quả thì buộc các doanh nghiệp phải luôn
tự kiểm tra, đánh giá lại cách làm việc của mình để hoạt động ngày càng có
hiệu quả nhằm nâng cao vị thế trên thương trường thế giới và phải tập trung
khắc phục các mặt hàng hạn chế để tồn tại, phát triển và hội nhập thắng lợi.
Ngoài ra, các doanh nghiệp phải tạo ra doanh thu và có lợi nhuận, điều đó đồng
nghĩa với việc thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả của
quá trình sản xuất kinh doanh. Hiện nay, thách thức lớn nhất của các doanh
nghiệp không chỉ làm sao để tăng đầu tư hay tăng sản lượng mà làm sao để tăng
hiệu quả kinh doanh. Chính vì thế nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp là
phải thường xuyên quan tâm phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
mình. Thông qua việc phân tích đó không những chỉ giúp cho doanh nghiệp có
cái nhìn toàn diện về kết quả sản xuất kinh doanh mà còn là cơ sở để tính ra các
chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá đầy đủ hơn về kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Qua đó,
sẽ giúp cho nhà quản lý nắm được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, đồng
thời phát hiện ra những nguyên nhân và ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh
thu và lợi nhuận để từ đó chủ động đề ra các giải pháp thích hợp khắc phục
những mặt tiêu cực phát huy hơn những thế mạnh của mình để huy động tối đa
nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Chính vì lý do đó, nên trong quá trình thực tập tại công ty và được tiếp cận
với thực tế hoạt động tại Công ty TNHH ACI em chọn đề tài: “Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ACI” làm đề tài tốt nghiệp của
mình.



2


1.1.2 Căn cứ nghiên cứu
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cho chúng ta biết
phương hướng hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty nhằm cung cấp thông
tin cho nhà quản trị để họ đề ra phương hướng quả lý hữu hiệu và hiệu quả đem
lại lợi nhuận cho công ty.
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
Phân tích tình hình biến động của chi phí, doanh thu, lợi nhuận để tìm ra
những nhân tố làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty,
từ đó tìm ra các giải pháp thiết thực nhằm làm hạn chế chi phí đến mức thấp
nhất mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty đồng thời
nâng cao doanh thu, lợi nhuận cho công ty để công ty ngày càng hoạt động có
hiệu quả. Vì những yêu cầu cấp thiết mà công ty đã đặt ra nên em chọn đề tài
này với mong muốn sẽ đóng góp một phần nhỏ về chiến lược trong tương lai
của công ty ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả kinh doanh cao hơn trong
những năm tiếp theo.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ACI qua 3
năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giúp cho công ty có định
hướng và quản lý ngày càng có hiệu quả.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công
ty trong 3 năm (2010–2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty ACI qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 3: Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty ACI qua
3 năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013.

 Mục tiêu 4: Tìm ra những mặt còn hạn chế của công ty ACI, trên cơ sở
đó đề ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH ACI, Trụ sở D62, Đường số 56,
Khu Đô thị Phú An, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ



3

1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài ngày 12.08.2013 đến 18.11.2013
Số liệu lấy để làm đề tài là năm 2010, 2011, 2012, 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian và pham vi đề tài, đối tượng nghiên cứu chủ yếu
là doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình, em đã có tham khảo một số
đề tài sau:
•Nguyễn Thị Thanh Thủy (2009), sinh viên khóa 33 của Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Cần Thơ. “Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Thực Phẩm QVD”. Nội dung nghiên cứu:
+ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2006 – 2008.
+ Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2006 – 2008.
+ Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
+ Đề tài sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, số tương đối và tuyệt

đối để phân tích.
• Lê Thị Bích Liễu (2009), sinh viên khóa 33 của Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Trường Đại Học Cần Thơ. “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh công ty cổ phần DOCIMEXCO – DOCIFISH tại Sa Đéc – Đồng
Tháp”. Nội dung nghiên cứu:
+ Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty năm 2006 – 2008.
+ Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty năm 2006
– 2008.
+ Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
+ Đề tài sử dụng phương pháp so sánh












4

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh

2.1.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, trên cơ sở
đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở
doanh nghiệp.
Người ta phân biệt phân tích, như một hoạt động thực tiễn, vì phân tích
hoạt động kinh doanh luôn đi trước quyết định là cơ sở cho việc ra quyết định
kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là một ngành khoa học, nghiên cứu
các phương pháp phân tích có hệ thống và tìm ra những giải pháp áp dụng các
phương pháp đó ở mỗi doanh nghiệp.
Như vậy phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải
tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện
cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu
quả kinh doanh cao hơn.
2.1.1.2 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả
các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả
kinh dooanh trong doanh nghiệp được xác định theo từng thời kỳ kế toán (tháng,
năm, quý), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó.
Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất
lao động và chất lượng công tác quản lý. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao và vững chắc, đòi hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc
các nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, tiền vốn mà còn phải nắm chắc cung
cầu hàng hóa trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh Hiểu một cách đơn giản,
hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào. Mặt khác hiểu
được thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp nhằm khai thác hết mọi năng lực hiện
có, tận dụng được những cơ hội của thị trường, kết hợp cùng chiến lược kinh

doanh của doanh nghiệp để ngày càng phát huy hơn nữa quy mô hoạt động.


5

2.1.1.3 Vai trò của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến quy chế quản
lý trong kinh doanh.
Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động kinh doanh
khác nhau như thế nào đi nữa, cũng có những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa
được phát hiện. Chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới phát hiện được, và
khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích,
doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát
sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu
cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng đề ra các quyết định
kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc
ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
rủi ro.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài

khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp. Vì thông qua phân
tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay
với các doanh nghiệp nữa hay không?
2.1.1.4 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh.
- Nội dung phân tích tài chính là quá trình tìm cách lượng quá những yếu
tố đã tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá
trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản
xuất, thương mại, dịch vụ.
- Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội địa của doanh


6

nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực
tiếp đến hiệu quả các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra các quyết định quản
trị kịp thời trước mắt – ngắn hạn hoặc kế hoạch chiến lược – dài hạn.
- Có thể nói theo cách ngắn gọn đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh – tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà
mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện tại và
nhắm đến tương lai cho tất cả các hoạt động của một doanh nghiệp.
2.1.1.5 Nhiệm vụ phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Đánh giá một cách toàn diện tình hình thực hiện các kế hoạch về vật tư,
lao động tiền vốn. Tình hình chấp hàng các thể lệ và chế độ quản lý kinh tế của
nhà nước.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

đến chỉ tiêu phân tích.
Khai thác và động viên mọi khả năng tiềm tàng, phát huy ưu điểm, khắc
phục nhược điểm, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.2 Khái quát về doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị sản
xuất kinh doanh. Doanh thu càng tăng lên càng có điều kiện tăng lợi nhuận và
ngược lại. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh
doanh, doanh từ hoạt động tài chính và thu nhập từ hoạt động khác.
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh
toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền). Doanh thu từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp còn bao gồm:
Các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định Nhà nước để sử dụng cho doanh
nghiệp đối với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ được Nhà
nước cho phép.
Giá trị các sản phẩm, hàng hóa đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ
doanh nghiệp.



7

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ tiền bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ, lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (không
phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền).
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền

thực tế doanh nghiệp thu được trong kinh doanh, được xác định theo công thức
sau:
Doanh thu thuần = DTBH và CCDV – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản sau: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp,
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức
Dũng, 2009, trang 65 – 68).
b. Doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản thu từ các hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ
phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán
chứng khoán, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đã trích năm trước
nhưng không sử dụng hết (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 65-
69) .
c. Thu nhập từ các hoạt động khác
Các khoản thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên ngoài các khoản thu đã được quy định ở điểm trên như: thu từ
bán vật tư, hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị
hư hỏng hoặc không cần sử dụng, các khoản phải trả nhưng không trả được vì
nguyên nhân từ phía chủ nợ và các khoản thu bất thường khác (Nguyễn Thị Mỵ
và Phan Đức Dũng, 2009, trang 69).
2.1.3 Khái quát về chi phí
2.1.3.1 Khái niệm chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những
chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại
và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó
(Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 157).



8

2.1.3.2 Phân loại chi phí
a. Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
 Giá vốn hàng bán: là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ
hoàn thành đã tiêu thụ được trong kỳ kế toán.
 Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác
bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán thường bao gồm các khoảng chi
phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ
cho số nhân viên bán hàng.
- Chi phí về nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản sản phẩm.
- Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ.
- Chi phí về khấu hao tài sản cố định dùng cho công tác bán hàng.
- Chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như:
+ Tiền thuê nhà kho, cửa hàng, thuê các tài sản cố định khác.
+ Tiền sữa chữa tài sản cố định; vận chuyển, bốc vác hàng hóa đưa đi
bán.
+ Tiền hoa hồng cho đại lý, tiền trả cho người ủy thác xuất khẩu.
+ Tiền điện, nước, điện thoại
- Các chi phí bằng tiền mặt khác phục vụ cho công tác bán hàng như:
+ Chi tiếp khách, công tác phí cho nhân viên bán hàng, văn phòng
phẩm,
+ Chi phí quảng cáo, khuyên mãi, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách
hàng,
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp thường bao gồm các khoản chi phí
sau:

- Chi phí về tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KCCD cho nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho văn phòng như
văn phòng phẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
- Chi phí về khấu hao tài sản cố định dùng cho công tác quản lý doanh
nghiệp.
- Thuế môn bài; thuế nhà đất; thuế GTGT nộp cho sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ dịch vụ (trường hợp danh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp).


9

- Chi phí về các dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho công quản lý như tiền điện
nước, điện thoại văn phòng, tiền thuê tài sản cố định, tiền sửa chữa tài sản cố
định dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác như: Chi phí tiếp khác, tổ chức hội
nghị công nhân viên, thù lao cho hội đồng quản trị, chi phí đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ.
- Lãi về nợ vay dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm
(Trần Quốc Dũng, kế toán tài chính,130 - 131).
b. Chi phí hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, ; khoản lập và
hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
(Trần Quốc Dũng, kế toán tài chính,135).
c. Chi phí khác

Chi phí khác trong doanh nghiệp là những khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra,; cũng
có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Chi phí khác trong doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
- Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí do kế toán ghi nhằm, hay bỏ sót khi vào sổ;
- Các khoản chi phí khác. (Trần Quốc Dũng, kế toán tài chính,138).
2.1.4 Khái quát về lợi nhuận
2.1.4.1 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là phần doanh thu còn lại sau khi đã bù đắp
các khoản chi phí hợp lý. Đây là chỉ tiêu kết quả tài chính cuối cùng, là chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 131).

×