Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

đánh giá công tác kế toán, quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.23 KB, 93 trang )


Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN THỊ KIM NGUYÊN


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN
LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ TILA


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 Năm 2013

Trang 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN THỊ KIM NGUYÊN
MSSV: LT11431


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN
LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ TILA


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

GVHD: Ts TRƯƠNG ĐÔNG LỘC





Tháng 11 Năm 2013

Trang 3

LỜI CẢM TẠ
  
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
của trường Đại học Cần Thơ, với những kiến thức đã học ở nhà trường và những

kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây
dựng và dịch vụ TiLa, đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình, hết lòng chỉ bảo và truyền đạt cho em
những kiến thức vô cùng quý báu, để em có được những kiến thức như ngày hôm
nay, góp phần rất lớn trong quá trình hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp và cả
thực tiễn sau này. Đặc Biệt là Thầy Trương Đông Lộc đã hướng dẫn nhiệt tình và
góp ý giúp Em xây dựng đề cương đến việc sửa chữa, hoàn thành luận văn trong suốt
quá trình nghiên cứu.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh, chị trong
Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và dịch vụ TiLa đã tạo điều kiện cho em
tìm hiểu, học tập những kiến thức thực tiễn, giúp em có điều kiện hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình. Em chân thành cảm ơn Chị Phạm Thị Thùy Linh đã bỏ ra
thời gian quý báu để hướng dẫn em trong thời gian thực tập tại Công Ty.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt
khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa
có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn,
kính mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của Quý Thầy Cô, Quý
công ty để bài luận văn hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
cùng các anh, chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và dịch vụ TiLa
được dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt trong
công việc.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Người thực hiện








Trang 4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính Tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Người thực hiện

























Trang 5
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC
TẬP

  























Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Thủ trưởng đơn vị








Trang 6
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu
2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
3

2.1.1 Khái quát về tiền lương, các khoản trích theo lương 3
2.1.1.1 Khái niệm tiền lương 3
2.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương 3
2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương: 4
2.1.2 Khái niệm quỹ tiền lương 4
2.1.2.1 Nguồn hình thành quỹ lương 4
2.1.2.2 Sử dụng tổng quỹ lương 4
2.1.3 Khái niệm về các khoản trích theo lương 5
2.1.3.1 Quỹ BHXH 5
2.1.3.2 Quỹ BHYT 5
2.1.3.3 Quỹ KPCĐ 5
2.1.3.4 Quỹ BHTN 6
2.1.4 Các hình thức tiền lương 6
2.1.4.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian 6
2.1.4.2 Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm 7
2.1.4.3 Hình thức tiền lương trả theo khoán doanh thu 8
2.1.5 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 9
2.1.6 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên 9
2.1.6.1 Chứng từ hạch toán 9
2.1.6.2 Tài khoản sử dụng 9
2.1.6.3 Hạch toán nghiệp vụ phát sinh 10
2.1.6.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 12
2.1.7 Kế toán các khoản trích theo lương 12
2.1.7.1 Chứng từ hạch toán 12
2.1.7.2 Tài khoản sử dụng 12
2.1.7.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 13
2.1.7.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 14

Trang 7
2.1.8 Kế toán trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất 14

2.1.8.1 Nguyên tắc hạch toán 14
2.1.8.2 Tài khoản sử dụng 15
2.1.8.3 Hạch toán nghiệp vụ phát sinh 15
2.1.8.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 16
2.1.9 Kế toán trích trước quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 16
2.1.9.1 Nội dung và nguyên tắc lập dự phòng trợ cấp mất việc làm 16
2.1.9.2 Tài khoản sử dụng 17
2.1.9.3 Hạch toán nghiệp vụ phát sinh 17
2.1.9.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 17
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 17
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu. 18
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ TILA 19
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 19
3.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh 19
3.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật, số lượng nhân viên và trang thiết bị : 20
3.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty 20
3.1.4.1 Đặc điểm của cơ cấu tổ chức 20
3.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng: 23
3.1.5 Tổ chức công tác kế toán 24
3.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 24
3.1.5.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 25
3.1.5.3 Trình tự ghi chép theo hình thức nhật ký chung 25
3.1.5.4 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán 27
3.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây 30
3.1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty : 34

3.1.4.1 Thuận lợi 34
3.1.4.2 Khó khăn 34
3.1.4.3 Phương hướng phát triển 35
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 36
4.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
36
4.1.1 Công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương 36
4.1.1.1 Hình thức và phương pháp tính lương tại Công ty 36
4.1.1.2 Phương pháp tính các khoản trích theo lương tại Công ty 38

Trang 8
4.1.2 Công tác ghi sổ của kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương 40
4.1.2.1 Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ 40
4.1.2.2 Sổ sách kế toán 40
4.1.2.3 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
41
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
62
4.2.1 Các chỉ tiêu chủ yếu 62
4.2.2 Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương 65
4.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
68
4.3.1 Thuận lợi 68
4.3.2 Khó khăn 69

CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 71
5.1 NHẬN XÉT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
71
5.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 71
5.1.2 Về hình thức kế toán 71
5.1.3 Về chế độ khen thưởng và việc trích lập BHXH, BHYT, BHTN .72
5.1.4 Về nhân lực 72
5.1.5 Về cách chấm công 72
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
73
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
6.1 KẾT LUẬN
75
6.2 KIẾN NGHỊ
75

6.2.1. Đối với doanh nghiệp 75
6.2.2. Đối với Nhà Nước 76









Trang 9

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010 - 2012 31
Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 6 tháng đầu năm
2012- 2013 33
Bảng 4.1 Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2013 39
Bảng 4.2: Tỷ suất chi phí tiền lương của Công ty……………………………54
Bảng 4.3: Tình hình về doanh thu và tiền lương bình quân………………….55
Bảng 4.4: Tình hình về doanh thu và năng suất lao động……………………56


























Trang 10


Trang 11
DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng báo cáo KQHĐKD năm 2011
Phụ lục 2: Bảng báo cáo KQHĐKD 2012
Phụ lục 3: Bảng báo cáo KQHĐKD 6 tháng đầu năm 2012 - 2013
Phụ Lục 4 : Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Phụ Lục 5: Phiếu đề nghị thanh toán trợ cấp
Phụ lục 6: Bảng tổng hợp tiền lương tháng 11/2012
Phụ lục 7: Bảng phân bổ các khoản trích theo lương






















Trang 12
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương 12
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương 14
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán trích trước lương nghỉ phép của CNSX 16
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 17
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty 23
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 25
Hình 3.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung 29























Trang 13
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng báo cáo KQHĐKD năm 2011
Phụ lục 2: Bảng báo cáo KQHĐKD 2012
Phụ lục 3 : Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Phụ lục 4: Phiếu đề nghị thanh toán trợ cấp
Phụ lục 5: Bảng tổng hợp tiền lương tháng 11/2012
Phụ lục 6: Bảng phân bổ các khoản trích theo lương
Phụ lục 7: Phiếu chi
Phụ lục 8: Giấy đề nghị tạm ứng
Phụ lục 9: Bảng chấm công
Phụ lục 10: Bảng chi tiết thanh toán lương





















Trang 14
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt………………………………………. Nghĩa của từ viết tắt
1. BHXH: ……………………………………….Bảo Hiểm Xã Hội
2. BHYT………………………………………….Bảo Hiểm Y Tế
3. KPCĐ………………………………………….Kinh Phí Công Đoàn
4. CNV……………………………………………Công Nhân Viên
5. TNHH………………………………………….Trách Nhiệm Hữu Hạn
6. LĐTL………………………………………… Lao Động Tiền Lương
7. SP………………………………………………Sản Phẩm
8. TK………………………………………………Tài Khoản
9.CBCNV…………………………………………Cán Bộ Công Nhân Viên
10. SXKD………………………………………….Sản Xuất Kinh Doanh
11. LV…………………………………………… .Làm việc
12. TM…………………………………………… Thương mại
13. DV…………………………………………… Dịch vụ
14. ĐBSCL……………………………………… Đồng Bằng Sông Cửu

Long














Trang 15
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Lao động không chỉ là tiền đề cho sự tiến hóa loài người mà còn là yếu
tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của quá trình sản xuất, không những
thế trong mọi chế độ xã hội lao động còn giữ vai trò quan trọng trong việc tái
tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Một xã hội hay nói cụ thể hơn
một doanh nghiệp được coi là phát triển khi lao động của họ tạo ra được năng
suất, chất lượng và có hiệu quả cao.
Ngày nay trong các doanh nghiệp yếu tố con người luôn được đặt ở vị
trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng lao động của mình khi
sức lao động của họ bỏ ra được đền bù xứng đáng mà sự đền bù xứng đáng ở
đây tất nhiên không gì khác đó chính là tiền lương và các khoản phụ cấp kèm
theo lương.

Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Các doanh
nghiệp đã sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế, khuyến khích tinh thần tích
cực lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất. Việc xây dựng hệ thống thang
lương, bảng lương và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ
và quy chế trả lương hợp lý phải xuất phát từ đặc điểm lao động khác nhau
trong từng ngành nghề và trong điều kiện lao động cụ thể nhằm bù đắp lao
động hao phí, nhằm đảm bảo cuộc sống cho bản thân người lao động và gia
đình của họ.
Nhận thức được vấn đề nói trên em đã quyết định chọn đề tài “Đánh
giá công tác kế toán, quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ TiLa” đề làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là đánh giá công tác kế toán, quản lý
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH XD và DV TiLa
(sau đây đươc gọi là Công ty TiLa), từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp
công ty quả lý tốt hơn chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, qua đó
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.

Trang 16
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng công tác kế toán, quản lý tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty TiLa.
- Mục tiêu 2: Đánh giá chính sách tiền lương và công tác quản lý tiền
lương tại Công ty.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty quản lý tốt hơn
chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, qua đó nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TiLa. Trụ sở đặt tại 167 đường 3/2,
Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được tiến hành trong thời gian từ ngày 29/07/2013 đến ngày
18/11/2013
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các chứng từ kế toán phát sinh liên
quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TiLa.












Trang 17
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tiền lương, các khoản trích theo lương
2.1.1.1 Khái niệm tiền lương
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động

theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để
tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Đồng thời, tiền lương cũng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá
thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, là một yếu tố chi phí cơ
bản không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
a/ Vai trò của tiền lương
Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của người lao
động. Vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao
động đi làm cốt là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lương để
đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh
nghiệp bỏ ra trả cho người lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh
nghiệp. Tiền lương có vai trò như một nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao
động với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động không hợp lý
sẽ làm cho ngưòi lao động không đảm bảo ngày công và kỉ luật lao động cũng
như chất lượng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt được mức tiết
kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có được để doanh nghiệp tồn tại
lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả lương cho người lao động
cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích
thích người lao động tự giác và hăng say lao động.
b/ Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra
người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp
BHXH, tiền thưởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một phận chi phí cấu
thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức
sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù
lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích
thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động,
chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết


Trang 18
kiện chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động.
2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
Người lao động đều muốn có nguồn thu nhập tiền lương ổn định và khá
nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng
trực tiếp đến tiền lương của họ như:
- Năng lực, trình độ còn hạn chế
- Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc
- Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị
- Vật tư, vật liệu bị thiếu hoặc kém phẩm chất
- Sức khỏe không được đảm bảo
- Điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi
2.1.2 Khái niệm quỹ tiền lương
2.1.2.1 Nguồn hình thành quỹ lương
Căn cứ vào kết quả thực hiện sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp xác
định nguồn quỹ lương tương ứng để trả cho người lao động. Quỹ tiền lương
của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương trả cho số công nhân viên của doang
nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả. Quỹ tiền lương gồm:
- Tiền lương trả theo thời gian, theo sản phẩm, lương khoán.
- Các khoản phụ cấp: phụ cấp độc hại, phụ cấp thâm niên, phụ cấp trách
nhiệm
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
những nguyên nhân khách quan, thời gian đi học, nghỉ phép,
- Tiền lương trả cho công nhân làm ra những sản phẩm hỏng trong
phạm vi chế độ quy định.
- Trong doanh nghiệp, để phục vụ cho công tác hạch toán và phân tích
tiền lương có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ.

- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm
nhiệm vụ chính của họ gồm: tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện các nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động như: nghỉ phép
theo chế độ, hội họp,

Trang 19
2.1.2.2 Sử dụng tổng quỹ lương
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được
hưởng, dồn chi quỹ tiền lương vào tháng cuối năm hoặc để dự phòng quỹ tiền
lương đối với người lao động có năng suất, có thành tích trong công tác (tối đa
không quá 10% tổng quỹ lương)
Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao,
tay nghề giỏi (tối đa không quá 2% tổng quỹ lương)
Quỹ dự phòng cho năm sau (tối đa không quá 12% tổng quỹ lương)
2.1.3 Khái niệm về các khoản trích theo lương
2.1.3.1 Quỹ BHXH
Được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số quỹ
lương cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực, ) của người lao động
thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 24%, trong đó 17% do đơn
vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh doanh, 7% còn
lại do người lao động đóng góp và được tính trừ vào thu nhập của họ.
Quỹ BHXH được chỉ tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, quỹ này do cơ quan
BHXH quản lý.
2.1.3.2 Quỹ BHYT
Được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc chữa
bệnh, viện phí, cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ, Quỹ
này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền

lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong
tháng. Theo chế độ hiện hành quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích
theo tỷ lệ 4,5% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên trong từng kỳ
kế toán, trong đó:
Người sử dụng lao động phải chịu 3% trên tổng quỹ lương và đươc tính
vào chi phí SXKD.
Người lao động phải chịu 1,5% trên tổng quỹ luơng bằng cách khấu trừ
vào lương của họ.
2.1.3.3 Quỹ KPCĐ
KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp.
Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là 2% trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính

Trang 20
vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong đó 1% dành cho công đoàn cơ sở hoạt
động và 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
2.1.3.4 Quỹ BHTN
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích và đóng bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
thất nghiệp. Công ty phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi quyết toán riêng
bảo hiểm thất nghiệp. Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp là 2% trong đó, người
lao động chịu 1% và 1% tính vào chi phí của công ty.
2.1.4 Các hình thức tiền lương
Việc tính trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tùy
theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý.
Trên thực tế thường áp dụng các hình thức tiền lương sau:
2.1.4.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian
Là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và
thang lương của người lao động. Tiền lương của người lao động do hai bên ký
thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng mức lương tối thiểu của người lao động

không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Nếu trong trường hợp phải trả lương chậm cho người lao động thì thời
gian trả chậm không quá một tháng. Không được khấu trừ quá 32,5% tiền
lương hàng tháng của người lao động và không được ngắt lương của người lao
động với bất kỳ trường hợp nào.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, công ty phải theo dõi ghi chép thời
gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ. Các công ty
chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc chưa xây dựng được
định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm; thường áp dụng cho
lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị, thống kê, kế toán,
tài vụ, , hình thức này còn hạn chế là chưa gắn được tiền lương với kết quả
và chất lượng lao động.
Tính trả lương theo thời gian có thể thực hiện theo hai cách sau:
 Tiền lương theo thời gian giản đơn: Là tiền lương được tính căn cứ
theo thời gian làm việc, đơn giá thời gian, các phụ cấp để tính trả cho người
lao động theo giờ, ngày, tuần, tháng,
 Tiền lương theo tháng: là tiền lương trả cho người lao động theo
thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu
có).

Trang 21
Thường được áp dụng công nhân viên làm công tác quản lý hành chính,
nhân viên quản lý kinh tế,
Công thức tính:


Trong đó:
M
i
: Mức lương lao động bậc i

M
n:
Mức lương tối thiểu
H
i:
Hệ số cấp bậc lương bậc i
H
p
: Hệ số phụ cấp
 Tiền lương tuần: là tiền lương được trả cho một tuần làm việc.
Công thức tính:



 Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc của người
lao động.
Công thức tính:



 Hình thức tiền lương thời gian có thưởng: Là hình thức tiền lương
thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
Công thức tính:



2.1.4.2 Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm
Là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công
việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho
một đơn vị sản phẩm, công việc đó.

M
i
= M
n
* H
i
+ (M
n
* H
i
* H
p
)

Tiền lương theo thời
gian có thưởng
Tiền lương thời
gian giản đơn
=
Tiền lương có tính
chất thưởng
+

Tiền lương tuần
phải trả
Tiền lương tháng * 12 tháng
52 tuần
=
Tiền lương ngày
phải trả

Tiền lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng
=


Trang 22
Tiền lương theo sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản
xuất sản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với
người gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm gián
tiếp.
Các hình thức trả lương theo sản phẩm:
 Hình thức lương theo sản phẩm trực tiếp: là hình thức trả lương cho
người lao động dựa trên số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, chất
lượng và đơn giá tiền lương sản phẩm.
Công thức tính:



 Hình thức lương theo sản phẩm gián tiếp: là hình thức trả lương cho
người lao động làm các công việc có tính chất phục vụ sản xuất ở các bộ phận
như: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, công nhân bảo
dưỡng,
Công thức tính:




2.1.4.3 Hình thức tiền lương trả theo khoán doanh thu
Hình thức này có thể khoán việc, khoán khối lượng, khoán sản phẩm,
khoán quỹ lương.

Công thức tính:


Trong đó:





Tiền lương theo sản
phẩm trực tiếp
Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
=
Đơn giá tiền
lương sản phẩm
*

Tiền lương theo
sản phẩm gián
tiếp
Đơn giá tiền lương
sản phẩm gián tiếp
=
Số lượng sản phẩm
hoàn thành của
CNSX chính
*



Tiền lương trả theo
khoán doanh thu
Đơn giá tiền lương

=
Doanh thu thực hiện
*

Tiền lương trả theo
khoán doanh thu
Doanh thu
=
% tiền lương trên doanh thu
*


Trang 23
Ngoài ra, còn có thể tính lương trực tiếp trên doanh thu:



Nếu người lao động làm thêm giờ vào ban đêm, vào ngày nghỉ, ngày lễ
thì lương phải trả được tính thêm một tỷ lệ nhất định theo quy định: 150% đối
với làm thêm vào ngày thường, 130% đối với làm thêm vào ban đêm, 200%
đối với làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần, 300% đối với làm thêm vào ngày
lễ, ngày nghỉ có hưởng lương.
Ưu điểm: đảm bảo nguyên tắc theo số lượng, chất lượng lao động,
khuyến khích người lao động quan tâm đến kết quả và chất lượng sản phẩm.
2.1.5 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan

đến quyền lợi của người lao động, mà còn liên quan đến chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình chấp hành các
chính sách về lao động tiền lương của Nhà nước. Để phục vụ được các yêu
cầu đó, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện được
các yêu cầu sau:
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, đầy đủ số lượng, chất lượng và kết
quả lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên
quan khác cho người lao động. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao
động, việc chấp hành chính sách, chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử
dụng quỹ tiền lương.
- Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương cho các đới tượng sử dụng có liên quan.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong công
ty, ngăn chặn các hành vi vi phạm các chính sách, chế độ về lao động tiền
lương.
2.1.6 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên
2.1.6.1 Chứng từ hạch toán
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Phiếu báo làm thêm giờ
Đơn giá tiền
lương
Tiền lương theo cấp bậc
Định mức doanh thu
=


Trang 24
- Bảng thanh toán tiền lương

- Bảng tính và phân bổ tiền lương.
- Bảng thanh toán tiền thưởng: được lập cho từng tổ sản xuất, từng
phòng, ban, bộ phận kinh doanh, ; các bảng thanh toán này là căn cứ để trả
lương và khấu trừ các khoản khác như BHXH, BHYT, khoản bồi thường vật
chất, đối với người lao động.
2.1.6.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền lương sử dụng tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên và
các tài khoản khác có liên quan.
Nội dung, kết cấu tài khoản 334 - phải trả công nhân viên:
- Tài khoản 334 – phải trả công nhân viên: tài khoản này phản ánh tiền
lương, các khoản thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng, , và các
khoản thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của người lao động.
Tài khoản này được mở chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341 – Phải trả công nhân viên
+ TK 3342 – Phải trả người lao động khác
- Kết cấu:











2.1.6.3 Hạch toán nghiệp vụ phát sinh
(1) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả người lao
động, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Công nhân trực tiếp sản xuất
TK 334 Phải trả CNV
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác đã trả, đã ứng cho CNV
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của CNV
- Các khoản tiền công đã ứng trước
hoặc đã trả với người lao động thuê
- Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, BHXH và các
khoản phải trả cho CNV
- Các khoản tiền công phải trả
cho người lao động thuê ngoài.
SD: Số tiền đã trả lớn hơn số phải
trả về tiền công, tiền lương, tiền
thưởng và các khoản phải trả khác
cho CNV
SD: Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, và các khoản
khác còn phải trả CNV
- Các khoản tiền công còn phải trả
cho LĐ thuê ngoài

Trang 25
Nợ TK 627 - Bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 641 - Bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 - Bộ phận xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động

Tiền thưởng lấy từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 3531 - Bộ phận xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(2) Tính các khoản phải KT vào lương và thu nhập người lao động:
Nợ TK 334 phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
(3) Thanh toán lương các khoản phải trả cho người lao động kế ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 111 - Tiền mặt
(4) Thanh toán các khoản trả người lao động bằng hiện vật:
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 - Chi phí giá vốn
Có TK 155 - Trị giá thành phẩm
Có TK 156 - Trị giá hàng hóa
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
(5) Tính chi phí tiền ăn ca của người lao động:
Nợ TK 622 - Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 - Bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 641 - Bộ phận bán hàng

×