Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng aci

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 99 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




DƢƠNG THỊ NGỌC YẾN




KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG ACI





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301



Tháng 11 - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



DƢƠNG THỊ NGỌC YẾN
MSSV: 4104410



KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG ACI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƢƠNG CHI


Tháng 11 - 2013
i

LỜI CẢM TẠ

Sau hơn 3 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ với sự giảng dạy và

chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô; đồng thời sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần tư vấn xây dựng ACI cùng sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh chị đang
công tác tại Công ty đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Ban lãnh đạo trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh cùng tất cả các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức
cho em trong thời gian qua.
- Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng ACI, lãnh đạo các
phòng ban đã tạo điều kiện tốt cho em trong thời gian thực tập tại cơ quan. Tất
cả các cán bộ, anh chị công tác tại Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ dẫn em
những kinh nghiệm hữu ích.
- Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Hồ Hữu Phương Chi đã dành
nhiều thời gian đã nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến để em hoàn thành
tốt luận văn này.
Xin kính chúc lãnh đạo trường Đại học Cần Thơ, lãnh đạo Khoa Kinh tế
- Quản trị kinh doanh, lãnh đạo Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng ACI và cô
Hồ Hữu Phương Chi cùng với tất cả các thầy cô và anh chị đang công tác tại
Công ty nhiều sức khoẻ và thành công.

Cần Thơ, ngày tháng năm .
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)




Dƣơng Thị Ngọc Yến











ii

TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)





Dƣơng Thị Ngọc Yến


































iii

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………



Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên)


















iv

MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vị thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 Lược khảo tài liệu liên quan 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh 4

2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu 6
2.1.3 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 9
2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
13
2.1.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 15
2.1.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18
2.1.7 Kế toán xác định kết quả sản xuất, kinh doanh 19
2.1.8 Phân tích hoạt động kinh doanh 20
2.1.9 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến kết quả kinh doanh
24
2.2 Phương pháp nghiên cứu 26
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 26
v

2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 26
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY
DỰNG ACI 28
3.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng ACI 28
3.1.1 Khái quát về Công ty 28
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh 28
3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty 29
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý 29
3.2.2 Quyền hạn trách nhiệm của từng bộ phận 29
3.2.3 Đặc điểm bộ máy kế toán 30
3.3 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 32
3.3.1 Thuận lợi 32
3.3.2 Khó khăn 32
3.3.3 Phương hướng phát triển 32
Chƣơng 4: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG ACI 33
4.1 Kế toán doanh thu 33
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 33
4.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính . 40
4.2 Kế toán chi phí 41
4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 41
4.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
4.2.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 47
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
4.3.1 Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 48
4.3.2 Tài khoản sử dụng 48
4.3.3 Xác định kết quả kinh doanh 48
4.4 Phân tích hoạt động kinh doanh 50
4.4.1 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 51
4.4.2 Phân tích tình hình doanh thu 55
vi

4.4.3 Phân tích tình hình chi phí 59
4.4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận 64
4.4.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 65
4.4.6 Phân tích các chỉ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
69
4.4.7 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến kết quả kinh doanh
71
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOAN THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG ACI 76
5.1 Những ưu điểm đạt đươc 76
5.2 Những hạn chế cần khắc phục 76
5.2 Giải pháp 77

5.2.1 Về hoạt động kinh doanh 77
5.2.2 Về công tác kế toán 78
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 79
6.1 Kết luận 79
6.2 Kiến nghị 79
6.2.1 Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng 79
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC 82
Phụ lục 1 82
Phụ lục 2 88


vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Thống kê số nhiệp vụ phát sinh trong tháng 12 50
Bảng 4.2 Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2012
51
Bảng 4.3 Tổng hợp tình hình doanh thu của Công ty giai đoạn 2010 – 2012
56
Bảng 4.4 Tổng hợp tình hình chi phí của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 59
Bảng 4.5 Tổng hợp tình hình giá vốn của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 . 61
Bảng 4.6 Tổng hợp tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp cảu Công ty giai
đoạn 2010 – 2012 63
Bảng 4.7 Tổng hợp tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010 – 2012
64
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận 66
Bảng 4.9 Các tỷ số về khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2010 – 2012

70














viii

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về các khoản giảm
trừ doanh thu 8
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán 10
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về chi phí quản lý kinh doanh 12
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về doanh thu hoạt động tài
chính 13
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về chi phí hoạt động tài chính 14
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về thu nhập khác 16
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về chi phí khác 17
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành 18
Hình 2.10 Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh 20
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 29
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 30
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức nhật ký chung 31
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ 34
Hình 4.2 Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 49
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Công ty ACI giai
đoạn 2010 – 2012 55







ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BH : Bán hàng
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CP : Chi phí
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
DT : Doanh thu
DTBH và CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng

GGHB : giảm giá hàng bán
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
LN : Lợi nhuận
LVTN : Luận văn tốt nghiệp
NKC : Nhật ký chung
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
SC : Sổ cái
TK : Tài khoản
TNCN : Thu nhập cá nhân
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã từng bước tham gia hội nhập về
kinh tế và thương mại với các nước trong khu vực và trên thới giới như tham
gia WTO, APEC, mở ra nhiều có hội cũng như thách thức cho doanh nghiệp
trong nước. Cơ hội tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật, phương pháp sản xuất
kinh doanh mới, đồng thời sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp đến được với
khách hàng trong và ngoài nước thuận lợi hơn. Bên cạnh cơ hội, doanh nghiệp
cũng phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp. Cạnh tranh không những với các doanh nghiệp trong nước mà còn với
các doanh nghiệp nước ngoài để tồn tại và phát triển.
Kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, để có vị trí đứng vững chắc

trên thương trường đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ
các biện pháp quản lý, đầu tư cơ sở vật chất, kĩ thuật và lập ra chiến lược kinh
doanh hợp lý. Đặc biệt là cải tiến bộ máy kế toán sao cho phù hợp với xu thế
phát triển kinh tế. Vì thông tin kế toán rất cần thiết cho nhà quản trị ra chiến
lược và quyết định kinh doanh như quyết định về nhu cầu huy động vốn, lựa
chọn nguồn tài trợ…
Trong kinh doanh các doanh nghiệp đều cố gắng để đạt được mục đích
cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh đích thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nó liên quan đến
chi phí và lợi nhuận đạt được. Chính vì vậy mà bất cứ một doanh nghiệp nào
khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều quan tâm đến kết quả kinh doanh cuối
cùng. Việc hạch toán kế toán đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản
lý điều hành mọi hoạt động kinh tế tài chính, phản ánh đầy đủ, rõ ràng, chính
xác các hoạt động của công ty. Vì vậy mà công tác hạch toán xác định kết quả
kinh doanh là công việc quan trọng trong hạch toán kế toán.
Với kiến thức tích lũy được học tập tại trường và thời gian thực tập tại
Công ty, được tiếp xúc với hoạt động kinh doanh thực tế, đồng thời nhận thức
được tầm quan trọng của doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy,
tôi xin chọn đề tài cho luận văn là: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng ACI” để nghiên cứu.


2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Tư vấn Xây dựng ACI để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đưa ra một số đề nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng ACI.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 12/8/2013 – 18/11/2013.
- Luận văn sử dụng số liệu nghiên cứu giai đoạn từ năm 2010 – 2012.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Tư vấn Xây dựng ACI.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Nguyễn Thị Quyền (2009) nghiên cứu “Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Công Nghệ Tin Học
Cát Tường”, LVTN đại học, Đại hoc Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ
cấp từ phòng kế toán của công ty, sử dụng phương pháp so sánh xác định mức
chênh lệch giữa các năm, thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2006 – 2008. Kết quả
nghiên cứu cho thấy: tình hình tài chính của Công ty khá ổn định, nguồn vốn
kinh doanh của Công ty hàng năm đều được bổ sung, thị trường tiêu thụ ngày
càng được mở rộng. Bên cạnh đó Công ty còn nhiều hạn chế: nguồn vốn vay
hàng năm của Công ty khá lớn, doanh thu hàng năm đều tăng nhưng chi phí
tăng rất cao làm cho lợi nhuận giảm sút. Từ đó tác giả đề ra các giải pháp để
cải thiện tình hình kinh doanh: đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ bằng cách kết hợp
3

nhiều phương thức bán hàng, linh hoạt hơn trong định giá bán hàng, tiết kiệm

chi phí.
Nguyễn Thị Bích Dung (2009) nghiên cứu “Phân tích kết quả kinh
doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh khách sạn”, LVTN đại
học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ công ty, sử dụng
phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối để phân tích doanh thu, chi phí,
lợi nhuận của khách sạn; sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008; đồng
thời phân tích những thuận lợi và khó khăn của khách sạn. Kết quả nghiên cứu
cho thấy: doanh thu 3 năm đều tăng cao hoàn thành kế hoạch đạt ra. Tuy nhiên
Công ty còn hạn chế: chi phí thực hiện không đạt kế hoạch đề ra, những sản
phẩm dịch vụ kèm theo còn hạn chế. Từ đó tác giả đề ra những giải pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh: phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức
hoạt động phù hợp, phát triển công nghệ thông tin.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng
các số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán. Từ đó, tác giả sử dụng phương
pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối, phương pháp thay thế liên hoàn để
phân tích kết quả kinh doanh. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phương pháp
nghiên cứu của Nguyễn Thị Quyền (2009) và Nguyễn Thị Bích Dung (2009)
để thực hiện phân tích kết quả kinh doanh.



















4

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
2.1.1.1 Doanh thu
a) Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không được coi là doanh thu. (Bộ Tài
Chính, 2006, trang 285)
b) Đặc điểm khi hạch toán doanh thu và thu nhập khác
 Doanh thu và chi phí liên quan cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
 Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dich vụ, doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại Chuẩn
mực 14 Doanh thu và thu nhập khác và Chế độ kế toán hiện hành, nếu không
thỏa mãn các điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu.

 Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được xem là
một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
 Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,
từng ngành, từng sản phẩm, theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu,
chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm…để phục vụ cho cung cấp thông tin kế
toán quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính.
 Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại
tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ. (Bộ Tài Chính, 2006, trang 285)
5

c) Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận
trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định
khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế
toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực
hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu
được ghi nhận trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần công việc đã
hoàn thành.
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh
nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được
khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch toán vào chi phí mà không được
ghi giảm doanh thu. Khi không chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước
đó đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải
thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó đòi khi xác
6

định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải
thu khó đòi. (Chuẩn mực số14 – Doanh thu và thu nhập khác)
 Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện
sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2.1.1.2 Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán. (Bộ Tài Chính, 2007, trang 439)

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là phân chênh lệch giữa
doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
- Kế toán hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kế toán hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
khác và các khoản chi phí khác.
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản
giảm trừ doanh thu
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). (Trần Quốc Dũng, trang 127)
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL).
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTGT-3LL).
- Bảng thanh toán tiền đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH).
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH).
7

- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…).
- Chứng từ khác liên quan như phiếu nhập kho hàng trả lại…
c) Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.

- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
d) Sơ đồ tài khoản








Nguồn: Bộ Tài Chính, 2007, trang 787
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm
 Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (Bộ Tài Chính, 2007, trang 385)
 Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (Bộ Tài Chính, 2007, trang 385)
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá trừ cho người mua do hàng bán
kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc
hậu thị hiếu. (Bộ Tài Chính, 2007, trang 385)
 Thuế:
511
Cuối kỳ k/c
doanh thu thuần
Thuế
GTGT
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu TM, GGHB, hàng bán bị trả lại

Tổng giá
thanh toán
3331
111, 112, 131
3331
Chiết khấu TM, GGHB,
hàng bán bị trả lại
DT phát sinh
Thuế GTGT
521
911
8

- Thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) là một loại thuế gián thu
tính trên khoản thuế giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất lưu thông, tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tính trên giá bán của hàng hóa thuộc
nhóm hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. (Trần Quốc Dũng, trang 127)
- Thuế xuất khẩu là thuế được tính trên giá bán hàng đối với số hàng
hóa xuất nhập. (Trần Quốc Dũng, trang 127)
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu giao hàng.
- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi
rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bán bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản
sao hóa đơn và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng
bị trả lại.
- Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán.
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2:

o Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại.
o Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại.
o Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán.
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
2.1.2.3 Sơ đồ kế toán








Nguồn: Bộ Tài Chính, 2007, trang 795
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về các khoản giảm trừ
doanh thu
511
111, 112, 131
TK 3331
521
Cuối kỳ kết chuyển khoản
giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT
Chiết khấu TM, GGHB, hàng
bán bị trả lại
Chiết khấu TM, GGHB,
hàng bán bị trả lại phát sinh
9

2.1.3 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh

2.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ
hoàn thành đã tiêu thụ trong kỳ kế toán. (Trần Quốc Dũng, trang 130)
b)Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho (02-VT), phiếu nhập kho (01-VT).
- Bảng phân bổ giá vốn.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK-3LL).
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL-3LL).
- Các chứng từ khác có liên quan.
c) Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Việc tính giá thực tế hàng xuất kho được áp dụng một trong các phương
pháp sau (Trần Quốc Dũng, trang 26):
 Phương pháp đơn giá đích danh: trị giá thực tế xuất kho của vật tư,
hàng hóa, được xác định dựa vào đơn giá nhập thực tế của từng lần nhập để
chọn làm đơn giá tính trị giá xuất mà không theo thứ tự đơn giá các lần nhập.
 Phương pháp tính theo giá thực tế bình quân gia quyền: mỗi khi nhập
kho theo đơn giá mới khác với đơn giá hiện đang tồn kho, thì doanh nghiệp sẽ
tính đơn giá bình quân để làm đơn giá xuất kho cho lần xuất kho tiếp theo.
Trị giá thực tế hàng
hóa xuất kho
=
Số lƣợng hàng
hóa xuất kho
x
Đơn giá thực tế
bình quân
Trong đó:
Đơn giá thực tế
bình quân


=
Trị giá mua thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa tồn
đầu kì
+
Số lƣợng hàng hóa nhập
trong kì
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): đơn giá doanh nghiệp
chọn làm đơn giá cho các lần xuất kho theo thứ tự từ đơn giá tồn kho đầu kỳ
đến đơn giá nhập lần 1 đến đơn giá nhập lần 2,…
 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): đơn giá doanh nghiệp
chọn làm đơn giá xuất kho cho mỗi lần xuất kho theo thứ tự lấy đơn giá vừa
mới nhập trước đó để làm đơn giá xuất.
10

 Phương pháp tính theo đơn giá thực tế bình quân cuối kỳ: trong kỳ khi
xuất kho vật tư, hàng hóa ta chọn một đơn giá tạm tính để làm đơn giá xuất
kho. Cuối tháng, dựa vào đơn giá tồn kho đầu tháng và đơn giá nhập thực tế
của các lần nhập kho trong tháng để tính ra đơn giá bình quân thực tế. Trên cơ
sở đã có đơn giá bình quân thực tế vừa mới tính được, kế toán tiến hành điều
chỉnh trị giá đã xuất kho trong tháng theo đơn giá tạm tính thành trị giá thực tế
cho một số vật tư, hàng hóa đã xuất trong tháng. Nếu đơn giá bình quân thực
tế > đơn giá tạm tính thì điều chỉnh tăng trị giá đã xuất kho, ngược lại điều
chỉnh giảm trị giá đã xuất kho trong tháng.
 Phương pháp tính theo đơn giá hạch toán: mỗi lần xuất kho vật tư,

hàng hóa theo đơn giá hạch toán (đơn giá hạch toán là đơn giá do doanh
nghiệp đưa). Cuối tháng, dựa vào trị giá thực tế nhập kho trong tháng để tính
hệ số chênh lệch giữa trị giá nhập kho theo đơn giá thực tế với trị giá nhập kho
theo đơn giá hạch toán, và tiến hành điều chỉnh trị giá xuất kho từ đơn giá
hạch toán theo trị giá thực tế tương tự như trường hợp sử dụng phương pháp
đơn giá bình quân cuối kỳ. Các điều chỉnh của phương pháp này là điều chỉnh
tăng, giảm trị giá xuất kho theo hệ số điều chỉnh mà không điều chỉnh theo
chênh lệch giá.
d) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này không có số dư cuối
kỳ.
e) Sơ đồ tài khoản












Nguồn: Bộ Tài Chính, 2007, trang 799
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán
632
TK 1593
155,156
154

911
154, 155, 156, 157
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp trên mức bình
thường
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Hàng hóa bị trả lại
nhập kho
Cuối kỳ, kết chuyển
giá vốn hàng bán
Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
11

2.1.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a) Khái niệm
Các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác
bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, như chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí về nguyên vật liệu, chi phí khấu hao, (Trần Quốc Dũng, 2011, trang
130)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của
toàn doanh nghiệp như: tiền lương và các chi phí tính theo lương của ban giám
đốc, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho toàn doanh nghiệp. (Trần Quốc
Dũng, 2011, trang 131)
b) Chứng từ sử dụng

- Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL), bảng phân bổ tiền lương và
BHXH (11-LĐTL).
- Phiếu xuất kho (02-VT), bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ (07-VT).
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (06-TSCĐ).
- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng.
- Bảng phân bổ chi phí trả trước.
- Các chứng từ khác có liên quan.
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản 642 không có số
dư cuối kỳ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng.
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) Sơ đồ tài khoản




12






































Nguồn: Bộ Tài Chính, 2007, trang 803
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về chi phí quản lý kinh doanh



642
111, 112, 138
351, 352
334, 338
TK 214
142, 242, 335
152, 153

111, 112, 331,…
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm, trích dự phòng
phải trả
Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca
và các khoản trích theo lương
Trích khấu haoTSCĐ dùng cho
bán hàng, QLDN
Phân bổ dần hoặc trích trước vào
chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ
xuất dùng phục vụ cho BPBH,
QLDN
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí khác bằng tiền
Các khoản giảm chi phí quản
lý kinh doanh
133

Thuế GTGT
(nếu có)
1592

Trích lập quỹ dự phòng nợ phải
thu khó đòi
352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
(bảo hành sản phẩm, tái cơ
cấu DN)
911
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
13

2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính
2.1.4.1 Kế toán về doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính là nhằm phản ánh về khoản thu
nhập về các hoạt động tài chính, ngoài thu nhập về bán hàng và thu nhập khác
của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa…
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
 Cổ tức, lợi nhuận được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng… (Trần Quốc Dũng,
2011, trang 133)
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi gửi đi.
- Phiếu thu (01-TT).

- Giấy báo có ngân hàng.
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản 515 không có
số dư cuối kỳ.
d) Sơ đồ tài khoản







Nguồn: Bộ Tài Chính, 2007, trang 794
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về doanh thu hoạt động tài chính
515
111, 112, 128
911
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hoạt động tài
chính
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái
phiếu, cổ tức được chia
121, 221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ
sung vốn góp
331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng
14


2.1.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Kế toán chi phí hoạt động tài chính là nhằm phản ánh những khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn, chi phí gốp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán
ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán,…; khoản lập và hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ và bán ngoại tệ, …trong kỳ kế toán của doanh nghiệp (Trần Quốc Dũng,
2011, trang 135).
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi đi vay.
- Phiếu chi (02-TT).
- Giấy báo nợ ngân hàng.
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 635 không có số
dư cuối kỳ.
d) Sơ đồ tài khoản


















Nguồn: Bộ Tài Chính, 2007, trang 802
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về chi phí hoạt động tài chính
635
1591, 229
1591, 229
121, 221
111, 112, 335, 242…

111, 112, 131
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính
Bán các khoản đầu tư
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
Chi phí liên quan đến vay vốn,
hoạt động liên doanh, chiết
khấu thanh toán cho người mua
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tư tài chính
911
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
tài chính
1111, 1121
Giá gốc
Số lỗ

×