Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại doanh nghiệp tư nhân lê quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.67 KB, 77 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







TRẦN THỊ KIM YẾN

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
LÊ QUÂN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301





Tháng 11 – 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








TRẦN THỊ KIM YẾN
MSSV: LT11481

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
LÊ QUÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN PHƯỚC HUY


Tháng 11 – 2013
i

LỜI CẢM TẠ

Qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp tư nhân Lê Quân đã cho giúp
cho em hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ở trường và hiểu được công việc
thực tế. Từ đó giúp em thấy được sự khác biệt giữa lý thuyết và công việc
thực tế, bởi vì giữa lý thuyết và thực tế có sự khác biệt tùy từng ngành và

từng đơn vị. Em xin cảm ơn các anh chị trong doanh nghiệp tư nhân Lê Quân
đã tận tình giúp đỡ, cảm ơn anh Lê Văn Bé Tư kế toán trưởng mặc dù công
việc bận rộn đã dành thời gian hướng dẫn, giúp đỡ những thông tin số liệu về
doanh nghiệp có liên quan đến nội dung mà đề tài nghiên cứu, nhiệt tình giải
thích cho em những thắc mắc về sự biến động của các khoản mục.
Và đặc biệt em xin cảm ơn thầy Lê Trần Phước Huy giáo viên hướng
dẫn đã trực tiếp hướng dẫn em tận tình những nội dung và đề tài cần nghiên
cứu, cách phân tích, đánh giá….Vì thế, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô khoa KT & QTKD trường Đại Học Cần Thơ và các anh chị
trong doanh nghiệp. Xin kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong doanh
nghiệp nhiều sức khỏe và luôn hoàn thành tốt công việc.







Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Thị Kim Yến






ii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.












Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Thị Kim Yến

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

















Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị









iv



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn









v

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi về không gian …2
1.3.2 Phạm vi về thời gian …2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu …2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU …2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU………………………………………………………………………….4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền …4
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu …5
2.1.3 Kế toán tiền mặt tại quỹ …7
2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng 10
2.1.5 Kế toán tiền đang chuyển 13
2.1.6 Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN…………………………………17
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN LÊ QUÂN 17
3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 18
3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 18
vi


3.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ………………………… 19
3.2.3 Chứng từ và hệ thống kế toán áp dụng 21
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP QUA
3 NĂM 2010, 2011, 2012 21
3.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP 24
3.3.1 Thuận lợi 24
3.3.2 Khó khăn 24
3.3.3 Phương hướng hoạt động trong tương lai 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LÊ
QUÂN……………………………………………………………………… 26
4.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 26
4.1.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 26
4.1.2 Nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp 29
4.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 39
4.2.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 39
4.2.2 Nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp 41
4.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 45
4.3.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 45
4.3.2 Nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp 45
4.4 THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VỐN BẰNG TIỀN VÀ
KHOẢN PHẢI THU TẠI DOANH NGHIỆP 45
4.5 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU CHI TIỀN CỦA DOANH NGHỆP QUA 3
NĂM 2010, 2011, 2012 45
4.6 CÁC TỶ SỐ THANH TOÁN 60
4.6.1 Tỷ số thanh toán hiện hành 60
4.6.2 Tỷ số thanh toán nhanh 60
4.6.3 Kỳ thu tiền bình quân 61
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN

BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU……………………………….62
5.1 ƯU ĐIỂM 62
vii

5.2 HẠN CHẾ 62
5.3 GIẢI PHÁP 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………… 63
6.1 KẾT LUẬN 63
6.2 KIẾN NGHỊ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………64
PHỤ LỤC…………………………………………………………………….65























viii

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh năm 2010, 2011, 2012 22
Bảng 3.2 Bảng tóm tắt tình hình hoạt động kinh doanh của DNTN Lê Quân
qua năm 2010, 2011, 2012 24
Bảng 4.1 Tình hình tiêu thụ tiền mặt quý 1 năm 2013 37
Bảng 4.2 Tình hình chi tiền mặt quý 1 năm 2013 38
Bảng 4.3 Tình hình thu TGNH quý 1 năm 2013 44
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động thu tiền mặt tại DNTN Lê Quân qua các năm
2010, 2011, 2012 46
Bảng 4.5 Chi tiền mặt qua các năm 2010, 2011, 2012 49
Bảng 4.6 Thu TGNH qua 3 năm 2010, 2011, 2012 51
Bảng 4.7 Tình hình chi TGNH qua 3 năm 2010, 2011, 2012 53
Bảng 4.8 Tình hình thu tiền mặt 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu
2012 55
Bảng 4.9 Tình hình chi tiền mặt 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu
2012 56
Bảng 4.10 Tình hình thu TGNH 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu
2012 57
Bảng 4.11 Tình hình chi TGNH 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu
2012 58
Bảng 4.12 Tình hình các khoản phải thu 6 tháng đầu 2013 so với 6 tháng đầu
2012 59
Bảng 4.13 Hệ số thanh toán hiện hành 60
Bảng 4.14 Hệ số thanh toán nhanh 60

Bảng 4.15 Kỳ thu tiền bình quân 60





ix

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu 6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt 9
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán TGNH 12
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển 14
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải thu khó đòi 15
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp 17
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 18
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 20
Hình 4.1 Lưu đồ chứng từ tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng 26
Hình 4.2 Lưu đồ chứng từ giảm tiền mặt do trả nợ khách hàng 28
Hình 4.3 Lưu đồ chứng từ tăng TGNH do thu nợ khách hàng 39
Hình 4.4 Lưu đồ chứng từ giảm TGNH do trả nợ nhà cung cấp 41
















x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
DT: Doanh thu
LN: Lợi nhuận
CCDV: Cung cấp dịch vụ
CKTM: Chiết khấu thương mại
TGNH: Tiền gửi ngân hàng

1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Hiện nay, với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thực hiện các chính
sách mở cửa cùng với sự phát triển của xã hội, tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã

thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp cạnh tranh nhau gay gắt. Vì vậy, doanh nghiệp phải luôn nhận
thức, đánh giá đúng tiềm năng của mình trên thị trường, để có thể đứng vững và
phát triển mạnh mẽ các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện về mặt tổ
chức, công tác quản lý nhằm đám ứng nhu cầu của nền kinh tế. Tuy nhiên, để đáp
ứng nhu cầu trên thì việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu một cách
hợp lý góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vốn bằng
tiền và các khoản phải thu là những bộ phận thuộc tài sản của doanh nghiệp, nếu
sử dụng không hiệu quả sẽ làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, khó có thể cạnh tranh với doanh nghiệp khác.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu là những khoản mục có tính chất phức
tạp, thường xuyên biến động nó liên quan đến việc sử dụng tiền với chức năng
thanh toán thông qua các mối quan hệ kinh tế. Vì thế, công tác quản lý vốn bằng
tiền và các khoản phải thu phải được quản lý tốt, tính toán, ghi chép đầy đủ,
chính xác tránh tình trạng ứ động hoặc thiếu vốn kinh doanh. Bên cạnh đó, vốn
bằng tiền cũng là yếu tố tiên quyết, là công cụ đắc lực của doanh nghiệp sự luân
chuyển của nó liên quan đến hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh. Dựa vào
quá trình luân chuyển vốn bằng tiền, doanh nghiệp có thể xác định được hướng
phát triển và có biện pháp giúp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
Từ đó, ta thấy được tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu nó là cơ sở ban đầu đồng thời theo suốt quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Để hiểu thêm về sự cần thiết của kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu nên em chọn phân tích đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích về kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân. Từ đó đưa ra các biện pháp
hoàn thiện công tác “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Doanh
nghiệp tư nhân Lê Quân”



2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân”.
- Phân tích tình hình thu, chi tiền tại DNTN Lê Quân.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kế hoạch thu, chi.
- Đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
- Đề tài được thực hiện tại doanh nghiệp tư nhân Lê Quân.
- Số 01 Đinh Tiên Hoàng, Phường 8, Thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu sử dụng từ 01/01/2010 đến 30/06/2113.
- Thời gian thự tập từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại Doanh nghiệp tư nhân Lê Quân”.
- Các chứng từ, sổ sách kế toán, các thông tin ở bảng cân đối kế toán và báo cáo
kết quả hoạt động knh doanh.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Lê Thị Tố Trang (2009) nghiên cứu “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu
tại công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Đồng Tâm”, LVTN đại học;
Đại học Cần Thơ. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp tại công ty TNHH Tư Vấn Đầu
Tư và Xây Dựng Đồng Tâm; sử dụng phương pháp thống kê mô tả lại thực trạng
công tác kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác kế toán của công ty còn
hạn chế như chưa đánh số liên tục cho các chứng từ.

- Đoàn Thị Nhẹ (2012) nghiên cứu “Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách kế
toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại DNTN Lê Quân”. Tác giả phỏng
vấn trình tự lập, xử lý, luân chuyển chứng từ; thu thập số liệu kế toán thông qua
các chứng từ, sổ sách kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tác giả đã đánh giá
được những ưu diểm để tiếp tục phát huy và những khuyết điểm để tìm ra hướng
giải quyết nhằm giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng số
liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán luân chuyển chứng từ tại đơn vị, từ đó các

3

tác giả thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, tiến hành ghi sổ.
Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phương pháp nghiên cứu của Lê Thị Tố Trang
(2009). Đoàn Thị Nhẹ (2012), Phan Đức Dũng (2005) để thực hiện phân tích quy
trình hạch toán và luân chuyển chứng từ của quá trình kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu.




























4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
a. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu
hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
b. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp, khóa sổ kế
toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch

toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các
trường hợp chi tiêu lãng phí.
- So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên, số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với số kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
2.1.1.2 Nguyên tắc và sơ đồ hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam để
ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. (Trừ trường hợp được phép sử dụng một
đơn vị tiền tệ khác).
- Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
- Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ (phải xin phép) nhưng khi lập
báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch.
- Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc
ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng.



5


2.1.2 Kế toán các khoản phải thu
2.1.2.1 Khái niệm, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán kế toán các khoản
phải thu.
a. Khái niệm
- Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có
vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy, đòi hỏi kế
toán cần phải hạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng…

- Nhóm các tài khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu
- Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó, trong nhóm
tài khoản phải thiết lập các tài khoản “dự phòng phải thu khó đòi”, để tính trước
các khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu khó đòi có thể không đòi được trong
tương lai nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu.
- Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với
các khoản nợ tồn động lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm
căn cứ dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này.
- Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với
từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có (trong trường hợp nhận
tiền ứng trước, trả trước của khách hàng…). Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài
chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của
các đối tượng nợ phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “tài sản” và bên “nguồn vốn”
của bảng cân đối kế toán.
c. Nguyên tắchạch toán kế toán các khoản phải thu
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản nợ
và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạnh bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa.
- Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và phải trả hoặc
phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan
như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản xóa nợ…
- Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn tùy
theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.


6


2.1.2.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
-TK 131: Phải thu khách hàng
 Kết cấu TK 131









b. Sơ đồ hạch toán:



















Hình 2.1: Sơ đồ kế toán các khoản phải thu
TK 131
- Số tiền phải thu khách hàng
về hàng hóa đã cung cấp và
được xác định là tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng.
SD: Số tiền còn phải thu khách hàng.

SD: Số tiền nhận trước hoặc số đã
thu nhiều hơn số phải thu.
TK 131

Chiếc khấu thanh toán
cho khách hàng

TK 635
TK 511

Doanh thu bán hàng

TK 3331

TK 711

Thu nhập do thanh lý,

bán TSCĐ
Thu
ế

Các khoản chi hộ
khách hàng
TK 111, 112

TK 521, 531, 532

CKTM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
Thu
ế GTGT

TK 111, 112, 113

Khách hàng thanh toán tiền
ho
ặc ứng tr
ư
ớc

TK 139, 642

Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
TK 3331

7



2.1.3 Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.3.1 Khái niệm, chứng từ sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Khái niệm
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu),
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và
việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu (Mẫu số 01- TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02- TT)
- Hóa đơn GTGT
c. Nguyên tắc hạch toán
-Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 “tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được
chuyển ngay vào ngân hàng thi không ghi vào bên nợ TK 111 “tiền mặt” mà ghi
vào bên nợ TK 113 “tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác, cá nhân
ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền
tại đơn vị.
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
a. Tài khoản sử dụng
- TK 111: tiền mặt
- Tài khoản cấp 2:
+ TK 1111: tiền Việt Nam
+ TK 1112: ngoại tệ
+ TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý









8




 Kết cấu TK 111:
Nợ TK 111 Có

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn
quỹ
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ.
quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện
hiện thừa khi kiểm kê. khi kiểm kê.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có



















Các khoản tiền mặt, ngân phiếu
ngoại tệ vàng, bạc, đá quý tồn
quỹ

9

b. Sơ đồ hạch toán:






























Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tiền mặt

511

111

152, 153, 156, 211, 241
627, 641, 642, 635, 721
311, 315, 331, 333, 334
Doanh thu bán hàng
CP hoạt động kinh doanh
và hoạt động khác
3331


Thuế GTGT phải nộp
CPSXC, bán hàng, quản
lý tài chính, khác
711,515
Thu tiền từ hoạt động tài
chính và hoạt động khác
Chi tiền thanh toán các
khoản nợ phải trả
131, 112
Thu nợ khách hàng, rút
TGNH nhập quỹ
338, 344
Chi tiền hoàn trả các
khoản nhận ký cược, ký
quỹ ngắn hạn, dài hạn
338, 334
144, 244
Nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, dài hạn
Chi tiền mặt đã ký cược,
ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
144, 244
341, 342
Thu hồi tiền ký quỹ, ký
cược ngắn hạn, dài hạn
Chi tiền thanh toán vay
dài hạn và nợ ngắn hạn
121, 128, 221, 222, 228
1381
Thu hồi vốn đầu tư ngắn

hạn, dài hạn
3381
Chênh lệch thiếu do kiểm,
chờ giải quyết
Chênh lệch thừa do
kiểm, chờ xử lý

10

2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.4.1 Khái niệm, tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Khái niệm:
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty
tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi
ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
b. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bản kê sao của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc.
c. Nguyên tắc hạch toán
- Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
- Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua
thực tế phải trả.
- Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong số
các phương pháp tính giá xuất bình quân gia quyền, nhập trước, xuất trước, nhập
sau, xuất trước.
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi theo từng ngân hàng để

thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
a. Tài khoản sử dụng
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản cấp 2:
TK 1121: Tiền Việt Nam (Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi ở
ngân hàng).
TK 1122: Ngoại tệ (Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng
đã quy đổi ra đồng Việt Nam).
TK 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng).



11

 Kết cấu tài khoản:
Nợ Có

Số tiền hiện gởi ở ngân hàng
- Các khoản tiền gởi vào ngân - Các khoản tiền gởi được rút ra.
hàng (Kho bạc, công ty tài chính)
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh - Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số tiền hiện gởi tại ngân hàng























TK 112

12

b. Sơ đồ hạch toán




131 152, 153, 156, 211, 214



144, 244 627, 641, 642, 635, 711













144, 244







Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng

311, 315, 331, 333, 334
121,128, 221, 228, 222
111,113 112 111
Tiền đang chuyển và tiền
mặt gửi vào ngân hàng
Rút tiền gửi ngân hàng về

nhập quỹ tiền mặt
Khách hàng tr
ả nợ bằng tiền
gửi ngân hàng
Mua hàng hóa, vật tư, tài
sản trả bằng TGNH
Nhận lại tiền kí cược, kí quỹ
bằng tiền gửi ngân hàng
Thanh toán các khoản
phải chi bằng TGNH
411

Nhận góp vốn liên doanh
bằng tiền gửi ngân hàng
Chi TGNH để đầu tư tài
chính ngắn hạn và dài hạn
511, 515, 711
Doanh thu bán hàng khác
bằng chuyển khoản
Thanh toán các khoản nợ
phải trả bằng chuyển
khoản
515
Lãi tiền gửi định kì được
tính vào tài tài khoản
341, 342
Chi TGNH thanh toán vay
dài hạn và nợ dài hạn
3381
Số liệu trên báo cáo thừa so

với bản sao ngân hàng
Chuyển khoản kí cược, kí
quỹ ngắn hạn, dài hạn
1381
Số liệu trên báo cáo thiếu
so với bảng sao ngân hàng

13

2.1.5 Kế toán tiền đang chuyển
2.1.5.1 Khái niệm, tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Khái niệm
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã
nộp vào ngân hàng, kho bạc, hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để
thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng.
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền
c. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc nhà nước, đã gửi bưu điện chuyển trả cho các đơn vị khác, hay làm thủ
tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để chuyển trả cho đơn vị khác nhưng
chưa nhận được giấy báo nợ, giấy báo có hay bản kê sao của ngân hàng.
2.5.1.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
a. Tài khoản sử dụng
- TK 113: Tiền đang chuyển
- Tài khoản cấp 2:
+ TK 1131: Tiền Việt Nam
+ TK 1132: Ngoại tệ
 Kết cấu tài khoản
Nợ 113 Có

Khoản tiền đang chuyển đầu kỳ
Các khoản tiền đã nộp vào ngân Kết chuyển vào các tài khoản có liên
hàng, kho bạc hoặc chuyển vào quan.
bưu điện nhưng chưa nhận được
giấy báo của ngân hàng hoặc đơn
vị thụ hưởng.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có





×