Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

kế toán tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ngũ hiệp thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 117 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGÔ TẤN TRUNG



KẾ TOÁN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGŨ HIỆP THÀNH PHỐ CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301






11-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGÔ TẤN TRUNG
MSSV: LT11469



KẾ TOÁN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGŨ HIỆP THÀNH PHỐ CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành 52340301


Cán bộ hướng dẫn:
TS Nguyễn Tuấn Kiệt



11-2013
i

LỜI CẢM ƠN

Sau khoảng thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Cần
Thơ em đã hoàn tất chương trình học và tiến hành làm luận văn tốt ngiệp.
Được sự phân công của Quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh,
sau gần 3 tháng được thực tập tại phòng kế toán của công ty TNHH Ngũ Hiệp

em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Kế toán tình hình tiêu thụ và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngũ Hiệp”. Em vô cùng
biết ơn và xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến:
Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh Tế -
Quản Trị Kinh Doanh cùng toàn thể thầy cô đã tận tình dạy bảo và truyền đạt
cho em những kiến thức trong suốt quá trình học.
Thầy Nguyễn Tuấn Kiệt, đã dành nhiều thời gian để hướng dẫn, sửa
chữa, đóng góp những ý kiến quý báu để em hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp.
Ban lãnh đạo công ty TNHH Ngũ Hiệp, cùng toàn thể nhân viên của các
phòng ban đã tạo điều kiện để em được thực tập tại công ty. Đặc biệt là các
anh chị công tác tại phòng Kế toán của công ty đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc, tạo điều kiện cho em được hiểu biết các quy trình nghiệp
vụ.
Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn các bạn học cùng khóa đã cùng nhau
giúp đỡ và trao đổi kiến thức với em trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn vừa qua.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của Quý Thầy Cô để bài
viết này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ,
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh và Ban lãnh đạo cùng toàn thể các nhân
viên công ty TNHH Ngũ Hiệp dồi dào sức khỏe, công tác tốt, gặt hái nhiều
thành công trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

NGÔ TẤN TRUNG
ii


LỜI CAM ĐOAN
**

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết
quả nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài “Kế toán tình hình tiêu thụ
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngũ Hiệp”. Đề
tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong
đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học
nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện




NGÔ TẤN TRUNG









iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP























Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ







iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN























Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn




NGUYỄN TUẤN KIỆT

v

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người nhận xét: TS Nguyễn Tuấn Kiệt
 Chuyên ngành: Kinh tế
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD. Trường Đại học Cần Thơ
 Tên sinh viên: Ngô Tấn Trung
 Mã số sinh viên: LT11469
 Lớp: KT1120L3
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp – K37.
 Tên đề tài: Kế toán tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngũ Hiệp tại Thành phố Cần thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức trình bày:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn



5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)


6. Các nhận xét khác
vi




7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)



Cần Thơ, ngày…… tháng ……năm 2013

NGƯỜI NHẬN XÉT



















vii

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người nhận xét:
 Chuyên ngành: ……………………………………………………………….
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD. Trường Đại học Cần Thơ
 Tên sinh viên: Ngô Tấn Trung
 Mã số sinh viên: LT11469
 Lớp: KT1120L3
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp – K37.
 Tên đề tài: Kế toán tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngũ Hiệp tại Thành phố Cần thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức trình bày:



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)


6. Các nhận xét khác
viii




7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)



Cần Thơ, ngày…… tháng ……năm 2013

NGƯỜI NHẬN XÉT



















ix

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU…………………………………………… 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………………………………….…… 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 2
1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………… ……… 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………………………… 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ……………………………………………………….2
1.3.1 Không gian nghiên cứu………………………………… ………….… 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu………………………….……………………… 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu…………………………………….……………2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU …………………………………………………………2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU………………………………………….……………………………4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN…………………….…….…………………… …… 4
2.1.1 Một số khái niệm………………… ……………………………………4
2.1.1.1 Khái niệm và vai trò của tiêu thụ sản phẩm………………… … …4

2.1.1.2 Khái niệm và ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động kinh doanh…4
2.1.2 Kế toán tiêu thụ…………… ……………………………………… … 5
2.1.2.1 Chứng từ hạch toán………………… ……………………………… 5
2.1.2.2 Các phương thức bán hàng………………… …………………….5
2.1.2.3 Các phương thức thanh toán………………………… ………… 6
2.1.2.4 Các phương pháp tính giá trị xuất kho của hàng hoá………………6
2.1.3 Kế toán doanh thu, thu nhập ………… …………………………….7
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………… 7
2.1.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính……… ……… …………9
2.1.4 Kế toán chi phí……………………………………………….………10
x

2.1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán…………………………………………10
2.1.4.2 Kế toán chi phí tài chính…………………… ……………………12
2.1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng………………………………… …… 12
2.1.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………… …… 14
2.1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp………………… …15
2.1.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh……………… … 16
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………….…18
2.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu……………………… …….18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu………………………………… ….18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NGŨ
HIỆP…………………………………………………………………… 19
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NGŨ HIỆP………………… …… 19
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty………… …………19
3.1.2. Mục tiêu, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ tổng quát của Công ty
TNHH Ngũ Hiệp……………………………………………… ………………19
3.1.2.1 Mục tiêu………………………………………… ……………….19
3.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động …………………………………………… 19
3.1.2.3 Nhiệm vụ…………………………………………………….……19

3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban………………….……20
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý……………………………………………20
3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ………………………………………… 20
3.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Ngũ Hiệp……….……21
3.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán………………………………………… ….21
3.1.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của cán bộ kế toán Công ty……………….22
3.1.5 Hình thức và chế độ kế toán tại công ty TNHH Ngũ Hiệp…… … 23
3.1.5.1 Chế độ kế toán……………….………………………………… 23
3.1.5.2 Hình thức kế toán……………………………………… ……… 23
xi

3.1.4.3 Trình tự ghi sổ……………………………….……………………23
3.1.4.4 Sơ đồ kế toán trên máy vi tính………………………… ……… 24
3.1.5 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho…………………….……… 26
3.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
2010, 2011, 2012 TẠI CÔNG TY TNHH NGŨ HIỆP ……………………….26
3.2.1 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm
2010 đến 2012… ………………………………………………………………26
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGŨ
HIỆP NĂM 2010, 2011, 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013……….29
4.1 KẾ TOÁN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HOÁ NĂM 2010, 2011, 2012
VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 TẠI CÔNG TY TNHH NGŨ HIỆP…….….29
4.1.1 Các phương thức bán hàng, và phương thức thanh toán tại công ty
TNHH Ngũ Hiệp……………………………………………………………… 29
4.1.2 Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá……………… ….31
4.2 KẾ TOÁN DOANH THU THÁNG 3/2013 TẠI CÔNG TY TNHH NGŨ
HIỆP………………………………………………………………………….…37
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ……………….….37
4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính……….………………… …44

4.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH NGŨ HIỆP…………… …48
4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán……………………………………… ….48
4.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………… 51
4.3.3 Kế toán chi phí bán hàng……………………………………… … 55
4.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp……………………… …… 59
4.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH……….65
4.5 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH NGŨ HIỆP QUA CÁC NĂM 2010-2012……………………… …… 71
4.5.1 Phân tích tình hình tổng doanh thu……………………… ……… 71
4.5.1.1 Phân tích DT bán hàng và cung cấp dịch vụ………………… 72
xii

4.5.1.2 Phân tích doanh thu hoạt động tài chính ………………………… 73
4.5.1.3 Phân tích doanh thu hoạt động khác…………………… …………74
4.5.2 Phân tích tình hình tổng chi phí………………………………… …74
4.5.3 Phân tích lợi nhuận sau thuế của công ty………………………… 77
4.6 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH NGŨ HIỆP QUA 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2013………………………………………………………………………79
4.7 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN……………………… …… 81
4.7.1 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)……… ………… ……81
4.7.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tào sản ( ROA) ………………………… 82
4.7.3 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) ……… ………82
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP…………………………………………84
5.1 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN NGŨ HIỆP………………………………………… ……………………84
5.1.1 Chứng từ kế toán…………………………………………… …… 84
5.1.2. Tài khoản………………………………………………………… 84
5.1.3. Sổ sách…………………………………………………………… 85

5.1.4. Báo cáo…………………………………………………………… 85
5.2 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGŨ HIỆP…….85
5.2.1 Những thuận lợi, khó khăn………………………………………… 85
5.2.1.1 Thuận lợi……………………………………………………….….85
5.2.1.2. Khó khăn………………………………………………………….87
5.2.2 Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận tại công ty
trách nhiệm hữu hạn Ngũ Hiệp …………………………………………… 88
5.2.2.1 Biện pháp tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ…….……88
5.2.2.2 Biện pháp tăng doanh thu hoạt động tài chính………………………89
5.2.2.3 Giảm chi phí…………………………………………………………… 89
xiii

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………… 91
5.1. KẾT LUẬN…………………………………….………………………… 91
5.2. KIẾN NGHỊ………………………………………………………….…….91
5.2.1. Đối với nhà nước…………………………………….………….… 91
5.2.2. Đối với công ty………………………………………………… ….92
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….… 95
PHỤ LỤC 95






















xiv

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2010 -năm 2011-
năm 2012 ………………………………………………………………… … 27
Bảng 4.1: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân viên ………………….….61
Bảng 4.2: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội……………………… 62
Bảng 4.3: Báo cáo hoạt động kinh doanh…………………………………… 70
Bảng 4.4: Bảng phân tích tình hình tổng doanh thu …………………………….71
Bảng 4.5: Bảng tổng chi phí của Công ty từ năm 2010-2012……………….…. 75
Bảng 4.6: Bảng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty từ
năm 2010-2012………………………………………………………………… 76
Bảng 4.7: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2010-2012…… ….78
Bảng 4.8 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Ngũ
Hiệp qua 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………… 79
Bảng 4.9: Các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận công ty giai doạn 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2012 – 2013…………………………………….…….83












xv

DANH MỤC HÌNH

Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Hạch toán doanh thu 9
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán………………………………… 11
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng………………………………… 14
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp …………………… 15
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh……… … 17
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý 20
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán 21
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán trên máy vi tính …………………………………… 25
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ kế toán Nhật ký - Sổ Cái…………………………………… 26
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh…………………… 67














xvi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TSCĐ Tài sản cố định
CP Chi Phí
DT Doanh Thu
HĐTC Hoạt động tài chính
BH Bán hàng
GVHB Gía vốn hàng bán
HH Hàng hoá
DN Doanh nghiệp
1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nhiều thành phần dưới sự quản lý của nhà nước là môi
trường thuận lợi để cho các doanh nghiệp có thể phát huy tiềm năng vốn có
của mình đưa nền kinh tế nước ta không ngừng phát triển, đời sống nhân dân

được cải thiện rõ rệt, sản phẩm hàng hoá trên thị trường ngày càng đa dạng
phong phú. Tuy nhiên nền kinh tế thị trường lại tạo môi trường cạnh tranh gay
gắt giữa các doanh nghiệp sản xuất, thương mại. Doanh nghiệp muốn đứng
vững và tồn tại trên thị trường thì phải không ngừng phấn đấu tìm ra những
biện pháp kinh doanh hiệu quả. Trong đó việc đẩy mạnh quá trình tiêu thụ,
tăng doanh thu và tối đa hoá lợi nhuận là vấn đề rất quan trọng vì nó sẽ giúp
công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường, vì lợi nhuận là mục
tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, là đòn bẩy quan trọng kích thích quá trình
sản xuất kinh doanh. Nó biểu hiện kết quả của toàn bộ quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Ngũ Hiệp chuyên kinh doanh kim loại và quặng kim
loại; kinh doanh sắt thép các loại; sản xuất gia công cơ khí; đại lý kí gởi hàng
hoá; vận chuyển hàng hoá đường bộ. Công ty luôn tìm mọi biện pháp đẩy
mạnh quá trình tiêu thụ, đưa lợi nhuận lên mức tối đa để làm tròn nghĩa vụ với
ngân sách Nhà nước và giúp công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên
thị trường. Để hoàn thành được điều đó không phải dể. Vì vậy đòi hỏi công ty
phải tìm ra những phương pháp hạch toán phù hợp và có hiệu quả.
Tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những
chỉ tiêu quan trọng, nó phản ánh tổng hợp mọi kết quả hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp, mọi ưu nhược điểm trong quá trình sản xuất quản lý, quá trình
sử dụng các yếu tố lao động, trình độ khoa học kỹ thuật đều được tổng hợp.
Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp không
ngừng nâng cao lợi nhuận, tăng nguồn vốn tích luỹ cho doanh nghiệp từ đó
mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao
động, là mục tiêu cuối cùng của các nhà kinh doanh.
Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Vì
vậy, cần phải thường xuyên đánh giá, kiểm tra công tác quản lý trong công tác
phân tích biến động giữ vai trò quan trọng có ý nghĩa to lớn…
Với những lý do trên để tìm hiểu sâu hơn phương pháp hạch toán về
tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thực tế ở Công Ty TNHH

2

Ngũ Hiệp và nhằm bồi bổ thêm kiến thức đã học ở trường nên em quyết định
chọn đề tài “Kế toán tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công Ty trách nhiệm hữu hạn Ngũ Hiệp” để làm báo cáo khoá
luận của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kế toán tình hình tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngũ Hiệp, từ đó đề ra một số giải
pháp nâng cao chất lượng công tác kế toán, phục vụ cho hoạt động kinh doanh
ngày càng phát triển của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tình tiêu thụ của Công ty TNHH
Ngũ Hiệp.
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Ngũ Hiệp.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Ngũ Hiệp
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đề ra các giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngũ Hiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngũ Hiệp
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu trong bài được lấy trong năm 2010, 2011, 2012 và sáu tháng đầu
năm 2013 tại công ty TNHH Ngũ Hiệp.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Ngũ Hiệp từ năm 2010 đến 2012 và sáu tháng đầu năm 2013.

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Thị Mỹ Dung (2011) nghiên cứu “Kế toán xác định và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Ngọc Vân”,
LVTN đại học, đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu từ phòng kế toán,
quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp để đánh
3

giá công tác tổ chức kế toán. Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành hạch toán một
số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Tác giả sử dụng phương pháp
thống kê mô tả, so sánh số liệu, phương pháp suy luận để hạch toán và phân
tích kế toán hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-
2010 và sáu tháng đầu năm 2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác tổ
chức kế toán của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế như việc quản lý công nợ
chưa tốt, công tác kế toán quản trị chưa được chú ý, một số chứng từ không
hợp lý; Từ đó tác giả đề ra giải pháp giúp doanh nghiệp cải thiện công tác kế
toán như đề ra chiến lược giúp doanh nghiệp thu hồi nợ và chiến lược
marketing, chiến lược điều khiển giá…
- Nguyễn Thị Như Ý (2013) nghiên cứu “Kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của cty TNHH MTV Khang Thịnh”, LVTN đại học, đại học
Tây Đô. Tác giả đã thu thập số liệu từ phòng kế toán, quan sát quy trình hạch
toán, luân chuyển chứng từ của công ty để đánh giá công tác tổ chức kế toán.
Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát
sinh, ghi sổ kế toán. Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh số
liệu để hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2010 - 2012. Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác tổ chức kế toán của công
ty còn nhiều hạn chế như một số chứng từ chưa hợp lý, giá cả nguyên vật liệu
tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận; Từ đó tác giả đề ra giải pháp giúp công ty cải
thiện công tác kế toán như đề ra chiến lược giúp công ty tiết kiệm chi phí nâng
cao lợi nhuận và hợp lý hoá chứng từ…
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng

các số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán; bên cạnh đó còn tiến hành
phỏng vấn nhân viên kế toán và quan sát quy trình hạch toán luân chuyển
chứng từ tại đơn vị. Từ đó, các tác giả thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ
thực tế phát sinh, tiến hành ghi sổ. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phương
pháp nghiên cứu của Nguyễn Thị Mỹ Dung (2011), Nguyễn Thị Như Ý
(2013) để thực hiện phân tích quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ
của quá trình kế toán xác định KQKD.






4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm và vai trò của tiêu thụ sản phẩm
 Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Tiêu
thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối
trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định
ba vấn đề quan trọng của sản xuất nên việc tiêu thụ sản phẩm cần được hiểu
theo cả nghĩa rộng và hẹp.
Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm

nhiều khâu, từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt
hàng và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán
hàng… nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển dịch quyền sở hữu sản
phẩm đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoặc được
quyền thu tiền bán hàng.
 Vai trò
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân
mỗi doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế
Tiêu thụ là phối hợp hài hoà của ba lợi ích:
- Lợi ích nhà nước thông qua các khoản thuế
- Lợi ích doanh nghiệp thông qua lợi nhuận
- Lợi ích của lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi
2.1.1.2 Khái niệm và ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
 Khái niệm
5

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác (Bùi Hữu
Phước,2009).
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng quan trọng để đánh
giá hiệu quả kinh tế trong một kì kế toán của doanh nghiệp. Trong thực tế nó
được biểu hiện qua các chỉ tiêu lãi hoặc lỗ về hoạt động tiêu thụ hàng hoá
 Ý nghĩa
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, mục đích kinh doanh được các
doanh nghiệp quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả
kinh doanh càng cao càng tốt. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh tranh
với nhau để tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng
nào để có kết quả kinh doanh cao, phải kinh doanh như thế nào để có hiệu quả

và sản xuất cho ai…Các doanh nghiệp phải tự đưa ra kết quả kinh doanh của
chính mình, tự hạch toán lãi lỗ. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một
trong những mục tiêu quan trọng nhất.
Có thể nói, việc xác định kết quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan
tâm hàng đầu và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế thị trường.
2.1.2 Kế toán tiêu thụ
2.1.2.1 Chứng từ hạch toán
Khi bán sản phẩm, doanh nghiệp sử dụng hoá đơn chứng từ theo quy
định theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính gồm:
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn tự in, chứng từ đặt thù
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Sổ chi tiết bán hàng
- Các chứng từ trả tiền hàng
2.1.2.2 Các phương thức bán hàng
- Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi
6

giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được
tiền hoặc có quyền thu tiền người mua, giá trị của hàng hoá hoàn thành, doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng
Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách
hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm
soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi

ích và rủi ro được chuyển toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được
thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lí, ký gửi bán đúng giá
hưởng hoa hồng
Bán hàng đại lí và ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bán giao đại
lí) xuất hàng cho bên nhận đại lí, kí gửi (bên đại lí) để bán. Bên đại lí sẽ được
hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
2.1.2.3 Các phương thức thanh toán
- Thanh toán ngay: Là hình thức thanh toán băng tiền mặt hoặc chuyển
khoản qua Ngân hàng.
- Thanh toán bù trừ: Khi khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp một
khoản tiền hàng, sau khi nhận hàng thì số tiền còn phải trả được tính bằng tổng
giá thanh toán trừ đi số tiền hàng đã ứng trước.
- Cho nợ: Đối với những khách hàng truyền thống, thường xuyên hoặc
khách hàng có uy tín, doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời
gian nhất định được ghi trong hợp đồng. Nếu khách hàng thanh toán trước thời
hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán theo quy định của doanh nghiệp
(nếu có).
2.1.2.4 Các phương pháp tính giá trị xuất kho của hàng hoá
- Phương pháp tính giá theo giá đích danh: Theo phương pháp này,
doanh nghiệp sử dụng giá thực tế của từng loại thành phẩm xuất kho để xác
định vốn thực tế của thành phẩm đó.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn thành phẩm thực tế kho
được tính căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đươn giá bình quân gia
quyền theo công thức:
Đơn giá BQGQ = Trị giá TP tồn đầu kì + Trị giá TP nhập trong kì
Số lượng TP tồn đầu kì + Số lượng TP nhập trong kì
7

- Phương pháp nhập trước – xuất trước: Theo phương pháp này kế toán

giả định lô hàng nào nhập trước thì được xuất kho trước lấy đơn giá bằng đơn
giá nhập, hàng tồn kho còn lại cuối kì là hàng được nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước: Theo phương pháp này, kế toán
giả định lô hàng nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng dơn giá
nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kì được tính theo đơn giá của những lần nhập
đầu tiên và những lần nhập sau cùng sau lần xuất cuối cùng. Phương pháp này
chỉ có thể áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp theo dõi được đơn giá thực
tế từng lần nhập.
- Phương pháp tính giá theo đơn giá tồn đầu kì: Theo phương pháp này
thì trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho tính trên cơ sở số lượng và đơn
giá của thành phẩm tồn đầu kì.
2.1.3 Kế toán doanh thu, thu nhập
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn
lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không
được coi là doanh thu (Căn cứ vào Quyết Định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2001 của bộ trưởng Bộ Tài Chính; Chuẩn mực kế toán số 14
“doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam).
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng “Hóa đơn GTGT”.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng “Hóa đơn bán hàng thông thường”.
 Chứng từ sử dụng

+ Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng thông thường, Sổ chi tiết bán hàng
+ Phiếu xuất kho, Phiếu thu
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, Bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gởi,…

×