Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.41 KB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







LÊ THỊ KIM THẠNH



KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN SỐ 4



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã số ngành: 52340301




Tháng 11 - 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH









LÊ THỊ KIM THẠNH
MSSV : LT11449


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN SỐ 4

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã số ngành: 52340301


Giáo Viên Hướng Dẫn
PGS .TRƯƠNG ĐÔNG LỘC

Tháng 11- Năm 2013
i

LỜI CẢM TẠ

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến khoa Kinh tế - Quản trị

kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Và em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến ban Giám Đốc cùng với các
cô chú, anh chị trong Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Số 4 đã tạo điều kiện thuận
lợi giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty, em được tiếp xúc và học hỏi
kinh nghiệm từ thực tế. Song do kiến thức và thời gian thực tập có giới hạn
nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự
góp ý, nhận xét, đánh giá chân thành từ giáo viên hướng dẫn thầy Trương
Đông Lộc và từ phía công ty.
Một lần nữa em xin kính chúc các cô chú, anh chị trong Công Ty Cổ
Phần Thủy Sản Số 4 dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công tác của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn !




TP.Cần Thơ , Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện



LÊ THỊ KIM THẠNH

ii

TRANG CAM KẾT

Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.







TP. Cần Thơ , Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện



LÊ THỊ KIM THẠNH



iii

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4














TP.HCM, Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Giám Đốc ( Kế toán trưởng )






iv

MỤC LỤC
Trang




Lời cảm tạ

i
Trang cam kết
Nhận xét của Công ty cổ phần Thủy Sản Số 4
ii
iii
Mục lục

iv

Danh mục bảng

vi
Danh mục hình/biểu đồ
Danh mục phụ lục

vii

viii

Danh sách ký hiệu, chữ viết tắt

ix
Chương 1

GIỚI THIỆU 1
1.1

Lý do chọn đề tài 1
1.2

Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
2
2
2
1.3

Phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Phạm vi về không gian
1.3.2 Phạm vi về thời gian
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
2
2
2
2
Chương 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1

Cơ sở lý luận
2.1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh
2.1.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
3
3
4
28

2.2

Phương pháp nghiên cứu 29

2.2.1

Phương pháp thu thập số liệu 29

2.2.2


Phương pháp phân tích số liệu 30

Chương 3

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 32

v

3.1

Lịch sử hình thành và phát triển CTCP Thủy Sản Số 4
3.1.1 Thông tin tổng quan về Công ty
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh và nhiệm vụ Công ty
32

32

34


3.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 34

3.2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động 34

3.2.2


3.2.3
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Khái quát tình hình hoạt động CTCP Thủy Sản Số 4
38

41

Chương 4

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4
44

4.1

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
4.1.1 Kế toán các khoản doanh thu
4.1.2 Kế toán các khoản chi phí
4.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
44

44

48

56

4.2


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

4.2.1 Phân tích doanh thu
4.2.2 Phân tích sự biến động chi phí
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận
4.2.4 Phân tích khả năng sinh lời
59

59

60

62

64

4.3

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CTCP Thủy Sản Số 4
4.3.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý
4.3.2 Nhận xét về công tác kế toán của công ty
4.3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
67


67

67


68

Chương 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70

5.1
5.2

Kết luận
Kiến nghị
70

70



TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
72

73





vi



DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng Trang


3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2010-2012 41

3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 6 tháng đầu
năm từ năm 2011 – 2013
42

4.1 Tổng doanh thu hoạt động của Công ty 3 năm: 2010 - 2012 59

4.2 Kết cấu của từng loại doanh thu 60

4.3 Biến động giá vốn chi phí 61

4.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 63

4.5 Phân tích khả năng sinh lời 64


vii

DANH MỤC HÌNH

STT


Tên hình Trang

2.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6

2.2 Hạch toán doanh thu nội bộ 8

2.3 Hạch toán doanh thu tài chính 9

2.4 Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại 11

2.5 Hạch toán hàng bán bị trả lại 12

2.6 Hạch toán giảm giá hàng bán 13

2.7 Hạch toán giá vốn hàng bán 16

2.8 Hạch toán chi phí bán hàng 18

2.9 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20

2.10 Hạch toán chi phí tài chính 21

2.11 Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23

2.12 Hạch toán thu nhập khác 24

2.13 Hạch toán chi phí khác 26

2.14 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27


3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty 35

3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng Kế toán 38

3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 40

4.1 Xác định kết quả kinh doanh 58


viii

DANH MỤC PHỤ LỤC
STT Tên hình Trang



1 Sổ cái tổng hợp doanh thu bán hàng 74

2 Sổ cái tổng hợp doanh thu tài chính 76

3 Sổ cái tổng hợp hàng bán bị trả lại 77

4 Sổ cái tổng hợp giá vốn hàng bán 78

5 Sổ cái tổng hợp chi phí tài chính 79

6 Sổ cái tổng hợp chi phí bán hàng 80

7 Sổ cái tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 82


8 Sổ cái tổng hợp thu nhập khác 84

9 Sổ cái tổng hợp chi phí khác 85

10 Sổ cái tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 86

11 Nhật ký bán hàng 87

12 Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 06 năm 2013 88
















ix

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT



CTCP : Công ty cổ phần
TSCĐ : Tài sản cố định
DT : Doanh thu
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TGTGT : Thuế giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
TK : Tài khoản
KQKD : Kết quả kinh doanh
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
CPBH : Chi phí bán hàng
HĐQT : Hội đồng Quản trị
VCSH : Vốn chủ sỡ hữu








Trang 1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập đã mang đến không ít cơ
hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp. Trong tình hình đó, doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu

quả. Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp nhưng chỉ tiêu thường được các nhà quản trị sử dụng để
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là “tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu
rủi ro”, nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng thực hiện được mục tiêu
này. Nó đòi hỏi người kinh doanh phải có cái nhìn tổng thể và sâu sắc đối với
mọi hoạt động diễn ra xung quanh, liên quan đến toàn bộ quá trình từ sản xuất
cho đến lúc tiêu thụ. Vì vậy, khi phân tích môi trường bên trong của một
doanh nghiệp thì yếu tố kế toán tài chính không thể bỏ qua. Công việc này có
tác động rất to lớn vì phân tích hoạt động của doanh nghiệp hướng vào phục
vụ quản trị nội bộ doanh nghiệp một cách linh hoạt và hiệu quả.
Đạt được hiệu quả kinh doanh tốt mới có thể đứng vững trên thị
trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy
và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và
làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi hoạt động về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp
trong tất cả hoàn cảnh xung quanh.
Những điều trình bày trên đây chứng tỏ việc tiến hành phân tích toàn
diện mọi hoạt động của doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Trong đó, kế toán
xác định và phân tích kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng nhất giúp
chủ doanh nghiệp nắm bắt kịp thời hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi
phí, doanh thu, lợi nhuận để đề ra các phương án hoạt động sao cho thích hợp.
Bởi lẽ với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra và tổng kết các hoạt động
kinh tế trong doanh nghiệp, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý của doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý do trên nên chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy
sản số 4” được làm đề tài nghiên cứu của mình.



Trang 2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là tìm hiểu công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ
phần (CTCP) Thủy sản số 4, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả KD của Công ty;
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
- Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần Thủy sản số 4. Địa chỉ : số 320 Hưng Phú, Phường 9, Quận
8, Thành phố Hồ Chí Minh .
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu thu thập để làm đề tài là năm 2010, 2011, 2012, 2013 và cụ
thể là 6 tháng đầu năm 2013, đặc biệt nhất là tháng 6 năm 2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CTCP Thủy sản số 4










Trang 3

CHƯƠNG 2
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các nghành sản xuất kinh doanh
chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (
lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung ứng lao vụ dịch vụ ) là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”

- Kết quả hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài
chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời, kết quả hoạt động tài chính
(lãi hày lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài
chính.

- Kết quả hoạt động khác: là hoạt động diển ra không thường xuyên,
không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt
động khác như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu được tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã khóa sổ… kết quả hoạt
động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.



2.1.1.2 Ý nghĩa kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt
động khác
=
Thu nhập
khác
Chi phí
khác
-
Kết quả hoạt
động tài chính
=
Thu nhập hoạt
động tài chính
Chi phí
tài chính
-
Lợi nhuận
thuần
=

Doanh thu
thuần
Chi phí
bán hàng
Chi phí
quản lý
DN

_
-
Giá vốn

+
+


Trang 4

- Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ thì thông tin
về kết quả tiêu thụ là rất quan trọng. Dựa vào đó doanh nghiệp mới kiểm tra
được chi phí, doanh thu và tình hình hoạt động tại doanh nghiệp. Tất cả đều
phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. Yếu tố được doanh nghiệp quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và
làm thế nào để kết quả đó mang lại lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy, các nhà
quản trị phải lựa chọn các phương án, chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm
đạt được mục tiêu lợi nhuận. Điều này không chỉ đòi hỏi ở nhà quản trị có
năng lực mà còn phụ thuộc vào các thông tin kế toán được cung cấp đảm bảo
tính tin cậy và trung thực.
2.1.2 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn
lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không

được coi là doanh thu.
- Doanh thu thuần được xác định :


+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế
GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn GTGT”.
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT
và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn bán hàng thông thường”.
Doanh thu
thuần
=

Doanh thu
bán hàng
và cung
cấp dich
vụ
Giảm
giá
hàng
bán
Hàng
bán
bị trả
lại
_
-
Chiết

khấu
thương
mại

_

_

Thuế XK, thuế
TTĐB phải nộp
NSNN,thuế
GTGT tính theo
phương pháp
trực tiếp
_


Trang 5

 Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều
kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ich gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, Sổ chi tiết bán hàng.
- Phiếu xuất kho, Phiếu thu .
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.Doanh thu bán hàng có thể thu tiền
ngay hoặc chưa thu được tiền sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụđược khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Tài khoản 511 có năm tài khoản cấp hai:
 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
 Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Kết cấu và nội dung tài khoản 511




Trang 6

TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp) tính trên
doanh số bán thực hiện trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và doanh thu của hàng
bán bị trả lại.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “Xác định KQKD”.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đã thực hiện trong kỳ


Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.1 : Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
 Khái niệm
TK 511 TK 333
Thuế TTĐB, xuất khẩu,
GTGT (trực tiếp) phải
nộp
TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ
TK 521,531,532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 3331
Thu
ế GTGT
phải nộp

TK 111,112 TK 3387

DT chưa thực
hiện
Kết chuyển DT
chưa thực hiện
TK 911
Kết chuyển DTthuần

Trang 7

- Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu.
- Phiếu xuất kho.
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 512“Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh
doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh
nghiệp.
- Kết cấu và nội dung tài khoản 512
TK 512
-Trị giá hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại và giảm giá hàng
bán đã chấp nhận trên khối lượng
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu
thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ.
- Số thuếTTĐB, GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp của

số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã
xác định tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ vào tài khoản 911 “Xác
định KQKD”.
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ phát
sinh trong kỳ .

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

- Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai:
 Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5122 - Doanh thu bán sản phẩm
 Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch
 Sơ đồ hạch toán

Trang 8



Sơ đồ 2.2: Hạch toán doanh thu nội bộ
c. Doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính
và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi tiền gửi

- Giấy báo có
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515“Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung tài khoản 515



Thu
ế GTGT
phải nộp
TK 512 TK 333
Thuế TTĐB, xuất khẩu,
GTGT (trực tiếp) phải nộp
TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ
TK 521,531,532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 3331
TK 111,112 TK 3387
DT chưa thực hiện
sản phẩm, dịch vụ
Kết chuyển doanh
thu chưa thực hiện
TK 911
Kết chuyển doanh thu bán

hàng nội bộ

Trang 9

TK515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần vào tài khoản 911
“Xác định KQKD”.

- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.3 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a.Chiết khấu thương mại
 Khái niệm
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát
sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát
sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng
TK 129,229,413
TK 911
Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)

TK 111,112,131
TK 515
Thu bằng tiền
TK 121,221,222
Thu lãi đầu tư
Hoàn nhập dự phòng. Xử
lý chêch lệch tỷ giá
TK
3331

Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

Trang 10

thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên
bán.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng (Chi tiết phần chiết khấu)…
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521“Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
- Kết cấu và nội dung tài khoản 521
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
thuận cho khách hàng được hưởng .


- Kết chuyển số chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ vào tài khoản
511 - “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 521 có ba tài khoản cấp hai:
 Tài khoản 5211 - chiết khấu hàng hóa
 Tài khoản 5212 - chiết khấu thành phẩm
 Tài khoản 5213 - chiết khấu dịch vụ
 Sơ đồ hạch toán



Trang 11


Sơ đồ 2.4 : Hạch toán khoản chiết khấu thương mại
b. Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như:
vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán
bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Chứng từ sử dụng
- Biên bản thỏa thuận về việc trả lại hàng (nếu có)
- Hóa đơn bán hàng …

 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 531“Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên
nhân như: vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất,kém phẩm chất,
hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
- Kết cấu và nội dung tài khoản 531





Khi phát sinh các khoản
chiết khấu thương mại
TK 511
TK 111,112,131
TK 521
Kết chuyển chiết
khấu thương mại
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 3331

Trang 12

TK 531
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho khách hàng hoặc
tính trừ vào số tiền khách hàng còn
nợ.
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị

trả phát sinh trong kỳ vào tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

- Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán




Sơ đồ 2.5: Hạch toán khoản hàng bán bị trả lại
c. Giảm giá hàng bán
 Khái niệm
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ
hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Chứng từ sử dụng
- Biên bản thỏa thuận giảm giá (nếu có)
- Hóa đơn bán hàng (chi tiết phần giảm giá)…
 Tài khoản sử dụng
TK 511
Thanh toán với người mua
số hàng bị trả lại
TK 3331
TK 531
Kết chuyển hàng
bán bị trả lại
TK 111,112,131

Thuế GTGT
(nếu có)

Trang 13

- Tài khoản 532“Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng
do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp
đồng đã ký kết.
- Kết cấu và nội dung tài khoản 532
TK 532
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

- Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.6 : Hạch toán khoản giảm giá hàng bán
2.1.2.3 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
a. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc

gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định là tiêu thụ, và các khoản khác được tính vào giá
vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 111,112,131
TK 532
TK 511
Kết chuyển giảm
giá hàng bán
Số tiền bên bán chấp nhận
giảm giá khách hàng
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 3331

Trang 14

 Các phương pháp tính giá xuất kho
- Giá thành xuất kho được tính theo 4 phương pháp sau:
 Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp bình
quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho tương tự như đầu kì. Giá trị trung bình có thể
được tính theo thời kì hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập
trước - xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kì là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì. Theo phuơng
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kì, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá

của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc gần cuối kì.
 Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) : Phương pháp nhập
sau - xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc
sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kì là hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phuơng pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kì hoặc gần đầu kì
còn tồn kho.
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh : Phương pháp tính
theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho của từng loại nguyên vật
liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương pháp
này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt
hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng thông thường
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
 Biên bản xử lý hàng thiếu hụt
 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
 Sổ chi tiết bán hàng
 Tài khoản sử dụng

×