Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại công ty cổ phần hoàng minh nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.58 KB, 122 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH






NGUYỄN THỊ KIM NGỌC




KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GẠO TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN HOÀNG MINH NHẬT






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301









Tháng 11-Năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ KIM NGỌC
MSSV: LT11227



KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GẠO TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN HOÀNG MINH NHẬT



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Kế Toán
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S LÊ PHƯỚC HƯƠNG






Tháng 11-Năm 2013

i

LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giảng dạy của quý Thầy Cô bộ
môn Kế toán – Kiểm toán nói riêng và quý Thầy Cô khoa Kinh Tế – Quản Trị
Kinh Doanh trường Đại Học Cần Thơ nói chung. Đặc biệc là Cô Lê Phước
Hương người đã trực tiếp hướng dẫn em nhiệt tình, chu đáo, Cô còn cung cấp
nhiều kiến thức vế lý thuyết và thực tế gúp em hoàn thành luận văn của mình.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến ban Giám Đốc và toàn thể các
anh chị đang công tác tại Công ty Cổ phần Hoàng Minh Nhật, nhất là anh Lê
Minh Tấn kế toán trưởng của Công ty đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung
cấp đầy đủ số liệu để em hoàn thành luận văn trong thời gian thực tập.
Cuối lời em xin kính gửi đến quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể
các anh chị đang công tác tại công ty Cổ Phần Hoàng Minh Nhật lời chúc sức
khỏe, hạnh phúc và thành đạt.


Cần Thơ, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Kim Ngọc












ii

TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.



Cần Thơ, ngày tháng năm
Người thực hiện



Nguyễn Thị Kim Ngọc



















iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



















Cần thơ, ngày…. tháng…. Năm……

Thủ trưởng đơn vị









iv

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. Cơ sở lý luận 3
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất 3

2.1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm 5
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành 6
2.1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm 7
2.1.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 8
2.1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 12
2.1.7 Phương pháp đánh giá sản phẩmdở dang 14
2.1.8 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
2.1.9 Phân tích sự biến động của từng khoản mục chi phí trong tính
giá thành 16
2.2 Phương pháp nghiên cứu 20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 20
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 20
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HOÀNG MINH NHẬT 23
3.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật 23
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 23

v

3.1.2
Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 25

3.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 27
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010 -2012) 29
3.3 Thuận lợi khó khăn, định hướng phát triển của công ty trong
những năm tới 32
3.3.1 Thuận lợi 32
3.3.2 Khó khăn 32
3.3.3 Định hướng phát triển của công ty 32
Chương 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG MINH
NHẬT 34
4.1 Quy trình sản xuất gạo tại công ty 34
4.2 Đặc điểm tổ chức chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 35
4.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 35
4.2.2 Kỳ tính giá thành 35
4.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 35
4.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 35
4.3.2 Kế toán chi phí sàn xuất chung 42
4.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 47
4.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang 55
4.3.5 Tính giá thành sản phẩm 55
4.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm 56
4.4.1 Phân tích biến động chi phí sản xuất trong 3 năm (2010 – 2012) 56
4.4.2 Phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm gạo thực tế
tháng 05/2013 so với thực tế kỳ trước 61
4.4.3 Phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm gạo trong kỳ 64
4.4.4 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm theo
khoản mục chi phí 66
4.4.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng giá thành sản phẩm gạo 69
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN - HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .72

vi

5.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán 72
5.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán tại Công ty 72
5.1.2 Hạn chế và giải pháp 73
5.2 Giải pháp hạ giá thành sản phẩm 74
5.2.1 Giảm chi phí nguyên vật liệu 74

5.2.2 Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao 74
5.2.3 Giảm phụ phẩm thu hồi 74
5.2.4 Tiết kiệm chi phí phát sinh ở phân xưởng 75
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
6.1 Kết luận 76
6.2 Kiến nghị 76
6.2.1 Đối với công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật 76
6.2.2 Đối với Nhà Nước 77
TÀI LIỆU KHAM THẢO 78
PHỤ LỤC 1 79
PHỤ LỤC 2 82












vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Danh sách cổ đông sáng lập 24
Bảng 3.2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
qua 3 năm (2010 -2012) 30

Bảng 4.1 Bảng tổng hợp nguyên vật liệu mua vào trong tháng 03 năm
2013 tại công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật 36
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp nguyên vật liệu xuất dùng tháng 03 năm 2013
tại công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật 37
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 03/2013 tại
công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật 42
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp chi phí tháng 03/2013 tại công ty cổ phần
Hoàng Minh Nhật 47
Bảng 4.5 Giá trị sản phẩm phụ tháng 03/2013 56
Bảng 4.6 Bảng tính giá thành chi tiết của sản phẩm gạo trong tháng 56
Bảng 4.7 Bảng tổng hợp các khoản mục chi phí của công ty cổ phần
Hoàng Minh Nhật trong 3 năm (2010 – 2012) 57
Bảng 4.8 Bảng so sánh giá thành đơn vị sản phẩm qua 3 năm 60
Bảng 4.9 Bảng biến động giá thành thực tế sản phẩm gạo tháng
03/2013 so với giá thành thực tế tháng 03/2012 tại công ty 61
Bảng 4.10 Bảng so sánh giá thành đơn vị sản phẩm tháng 03/2012 và
tháng 03/2013 63
Bảng 4.11 Bảng biến động giá thành kế hoạch và thực tế trong tháng
03/2013 tại công ty 64
Bảng 4.12 Bảng so sánh giá thành đơn vị sản phẩm giữa kế hoạch và
thực hiện tháng 03/2013 65
Bảng 4.13 Bảng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng
03/2013 tại công ty 66
Bảng 4.14 Bảng biến động giá thành đơn vị của CPNVLTT 67
Bảng 4.15 Bảng biến động chi phí sản xuất chung trong tháng
03/2013 tại công ty 68
Bảng 4.16 Biến kết quả thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm 69

viii


Bảng 4.17 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện
kế hoạch hạ giá thành sản phẩm 70
PHỤ LỤC 1
Bảng Phần tính toán tỷ trọng nhân công 9,25% 81
Bảng Tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm gạo tại
công ty 79
PHỤ LỤC 2
Bảng thanh toán tiền lương 100
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010, 2011, 2012 106
Bảng cân đối tài khoản năm 2010, 2011, 2012 109






















ix

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 10
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 12
Hình 2.4 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 13
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .25
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .27
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức Chứng Từ Ghi Sổ 28
Hình 4.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất gạo 34
Hình 4.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 03/2013 38
Hình 4.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung 03/2013 43
Hình 4.4 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 03/2013 48













x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHTN : Bảo hiểm tai nạn
TSCĐ : Tài sản cố định
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
SHTK : Số hiệu tài khoản
GTGT : Giá trị gia tăng
SD : Số dư
SPDD : Sản phẩm dở dang
CPSX : Chi phí sản xuất
CP : Cổ phần
TP : Thành phố
XNK : Xuất nhập khẩu
CCDV : Cung cấp dịch vụ
UNC : Ủy nhiệm chi
BTL : Bảng tiền lương
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
PX : Phân xưởng
K/C : Kết chuyển
PC : Phiếu chi
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
ĐVT : Đơn vị tính
KG : Kilogam
VNĐ : Việt Nam Đồng
GTGT : Giá trị gia tăng
Z : Giá thành
DSTA : Danh sách tiền ăn



1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp luôn phải phấn
đấu, đối đầu với môi trường cạnh tranh khắc nghiệt. Phần lớn khi đề cập đến
vấn đề cạnh tranh là xoay quanh vấn đề về chất lượng và giá cả. Để giữ vững
vị thế của mình trên thị trường doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu
tìm kiếm biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lý. Để
đạt được điều đó nhà quản trị doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc hoạch
định, kiểm soát chi phí và tính giá thành.
Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất nói chung đã và đang là một vấn đề được nhà kinh doanh quan tâm. Chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong bất kỳ
doanh nghiệp nào, hai chỉ tiêu này luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng quyết định hiệu
quả sản xuất kinh doanh, chính sách về giá bán và khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Việc tiết kiệm chi phí có ý nghĩa
quan trọng trong việc giảm giá thành sản xuất, tạo cơ hội nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Giá thành chịu tác động rất lớn từ chi phí sản
xuất mà doanh nghiệp chi ra, có vai trò rất quan trọng trong việc tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm vụ
hàng đầu mà các nhà quản lý phải đắn đo, suy nghĩ, bàn bạc để làm sao doanh
nghiệp sản xuất ra sản phẩm có giá trị thật phù hợp với túi tiền của khách
hàng, được khách hàng ưa chuộng, tiêu thụ rộng rãi trên thị trường trong và
ngoài nước.

Để làm tốt công việc trên, đòi hỏi các doanh nghiệp cần tổ chức công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm,
giữ vai trò quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Nó cung cấp
thông tin cho bộ phận quản lý, làm cơ sở cho việc xác định cơ cấu sản phẩm,
khai thác mọi khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán này và để hiểu rõ thêm
nên em đã tập trung nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm gạo tại Công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật”



2


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm gạo tại Công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật, phân tích sự biến động của
giá thành sản phẩm, từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty hoàn thiện công
tác kế toán và hạ giá thành hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại Công
ty cổ phần Hoàng Minh Nhật.
Phân tích sự biến động của các yếu tố chi phí ảnh hưởng đến giá thành
sản phẩm của Công ty.
Đề ra một số giải pháp giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán, hạ giá
thành sản phẩm.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Nội dung luận văn được thực hiện tại Công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật.

1.3.2 Thời gian
Thời gian làm luận văn được thực hiện trong thời gian thực tập từ ngày
12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Thời gian của số liệu phân tích là số liệu của Công ty trong 3 năm 2010,
2011, 2012.
Thời gian của số liệu kế toán là lấy số liệu tháng 03/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu vào công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm các loại gạo 5% tấm, 10% tấm, 15% tấm, 20% tấm, 25% tấm
tại Công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật.







3

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong một kỳ kinh
doanh nhất định (Trần Quốc Dũng, 2012, trang 43).
Kế toán chi phí sản xuất là việc tập hợp hệ thống hóa các khoản chi phí
sản xuất và tình hình phân bổ, kết chuyển các khoản chi phí này vào các đối
tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm trong kỳ kế toán của doanh

nghiệp (Trần Quốc Dũng, 2012, trang 43).
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản
ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân
tích toàn bộ chi phí sản xuất hay theo nơi phát sinh chi phí. Dưới các gốc độ
xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì chi phí sản xuất cũng
được phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế của quản
lý và hạch toán.
 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
Theo Võ Văn Nhị (2010, trang 230)
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban
đầu thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh,
chi phí được phân theo yếu tố, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…sử dụng trong sản
xuất kinh doanh.
- Chi phí nhiên liệu: sử dụng vào quá trình sản xuất.
- Chi phí nhân công: tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả
cho công nhân viên chức.
- Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên.


4

- Chi phí khấu hao TSCĐ: tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
của tất cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
sản xuất kinh doanh.
- Chi phí bằng tiền khác: toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh

vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh
để phân loại. Toàn bộ chi phí được chia làm 2 loại là chi phí sản xuất và chi
phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
+Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm chi phí NVL chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu dùng vào mục đích trực tiếp tạo ra sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương chính,
phụ; các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các
khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất ra sản phẩm mà được dùng ở các phân xưởng như các chi phí liên quan
đến nhân viên phân xưởng, vật liệu dùng ở phân xưởng, khấu hao TSCĐ sử
dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất…
- Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung toàn bộ doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển,
bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chi ra cho việc tổ
chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp như chi phí hành chính, kế toán,
quản lý chung…
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả
kinh doanh
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất sản phẩm hoặc mua hàng hoá.
- Chi phí thời kỳ: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.



5

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng
chịu chi phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều loại sản phẩm,
những chi phí này kế toán phải tiến hành phân bổ.
 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
- Chi phí khả biến (biến phí): là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động
khi có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí mà tổng số của nó không
thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu
hao TSCĐ,…
- Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả 2 yếu tố biến phí và định phí.
2.1.1.3 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất
Quản lý chi phí sản xuất là việc ghi nhận những nghiệp vụ phát sinh của
các khoản chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm, sau đó dựa vào định mức
đã đề ra xem có khoản nào vượt quá hay không, nếu có thì tìm hiểu nguyên
nhân nào tạo nên là khách quan hay chủ quan. Từ đó tìm ra giải pháp để xử lý
hợp lý, khắc phục hoặc cải thiện tình hình đó.
Công tác quản lý có tốt thì sẽ đảm bảo hạn chế được những lãng phí
trong việc sử dụng nguyên vật liệu, có kế hoạch tăng năng suất lao
động,…góp phần làm tiết kiệm chi phí, đồng nghĩa với việc hạ thấp giá vốn,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy có thể nói công tác quản lý chi phí
sản xuất có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tạo ra sản phẩm của doanh
nhiệp.
2.1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất
định. (Trần Quốc Dũng, 2012, trang 47).





6

2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành
Theo Trần Quốc Dũng (2012, trang 47).
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trước khi bắt đầu
sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức
của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được xác định sau khi đã hoàn
thành việc chế tạo ra sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết
quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt được.
 Phân loại theo phạm vi tập hợp chi phí
Theo Trần Quốc Dũng (2012, trang 47)
- Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến việc
sản xuất ra sản phẩm bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và toàn bộ chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho quá trình sản xuất đó.
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng

tính giá thành
Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính
giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản
xuất theo đơn đặt hàng.
Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng
tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất tạo ra
nhiều loại sản phẩm.
Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng
tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp
gồm nhiều giai đoạn.





7

Theo Trần Quốc Dũng (2012, trang 56)
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện mối quan hệ với nhau
qua công thức sau:



 Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt khác nhau của quá trình
sản xuất, một bên là yếu tố đầu vào và một bên là kết quả sản xuất ở đầu ra
cho nên chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, có nguồn gốc giống nhau
nhưng có đặc điểm khác nhau về phạm vi và hình thái biểu hiện. Chi phí sản
xuất gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí và thường liên quan đến 2 bộ
phận: sản phẩm đã hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành và cũng bao
gồm 2 bộ phận: chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và một phần chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ đi giá trị của sản phẩm dở dang
cuối kỳ.
Trong trường hợp quá trình sản xuất không có sản phẩm dở dang cuối kỳ
thì chi phí sản xuất cũng chính là giá thành sản phẩm.
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực tế là phạm vi, giới hạn nhất định
để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Điều này cũng có nghĩa là phạm
vi tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào địa bàn sản xuất, tính chất quy
trình công nghệ, loại hình sản xuất, đặc điểm sản xuất,…như tập hợp chi phí
sản xuất theo phân xưởng sản xuất, theo đơn đặt hàng, theo quy trình công
nghệ, theo sản phẩm.
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất nhằm giới hạn địa
điểm phát sinh chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc quản lý chi phí
sản xuất và xác định giá thảnh sản phẩm. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
có thể là từng phân xưởng, đội, tổ sản xuất, từng giai đoạn nhất định của quy
trình công nghệ, từng sản phẩm,…


Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Khoản chi phí
giá thành = SXDD + phát sinh - SXDD - làm giảm (2.1)
sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giá thành


8

2.1.3.2 Đối tượng tập hợp tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm mà doanh

nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi cần phải tính được tổng giá thành và giá
thành đơn vị sản phẩm. Để xác định đối tượng tính giá thành, kế toán có thể
dựa vào những căn cứ như: quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm,
yêu cầu quản lý,…
Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được lựa chọn là từng sản
phẩm nếu đó là sản xuất giản đơn. Nếu đó là các quy trình công nghệ giản đơn
hay phức tạp mà đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm hoàn thành ở
cuối quy trình sản xuất, hay từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm đối với quy
trình công nghệ phức tạp.
2.1.3.3 Kỳ tính giá thành
Là khoản thời gian mà sản phẩm bắt đầu sản xuất cho đến khi hoàn thành
và chi phí sản xuất tương đối ổn định trong khoản thời gian này. Kỳ tính giá
thành là khoản thời gian nhất định để doanh nghiệp tiến hành tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan
trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt được mục tiêu là tiết
kiệm chi phí và nâng cao lợi nhuận. Để phục vụ tốt cho công tác quản lý chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau đây:
 Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình
phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm vi
toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng như
theo từng loại sản phẩm được sản xuất.
 Căn cứ vào đặc điểm của quy trình công nghệ, tổ chức sản xuất, sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành, trên cơ sở đó kế toán tổ chức việc ghi chép ban đầu và
lựa chọn phương pháp tính giá thành cho thích hợp.
 Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được
sản xuất.

 Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự
toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí
không đúng kế hoạch, sai mục đích.


9

 Định kỳ lập các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cho lãnh đạo doanh nghiệp, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp
giá thành sản phẩm nhưng vẫn đạt lợi nhuận cao.
2.1.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.15.1 Phương pháp kê khai thường xuyên (kế toán hàng tồn kho)
Theo Ths Trần Quốc Dũng (2012, trang 25).
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh một cách
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng
hóa trên sổ kế toán.
Trong trường hợp áp dụng phương pháp này, các tài khoản kế toán hàng
tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể
được xác định ngay ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
2.1.5.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, các loại nguyên liệu này có thể xuất từ kho để
sử dụng và cũng có thể mua về đưa ngay vào sản xuất hoặc do tự sản xuất ra.
 Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
Nợ TK 621 Có












Trị giá thực tế nguyên liệu, vật
liệu dùng trực tiếp dùng trực tiếp
cho hoạt động xây dựng
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật
liệu đã xuất kho dùng không hết
được nhập lại kho.
Kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
vào TK tính giá thành sản phẩm


10

TK152 TK621 TK152



TK632
TK 111,112,331


TK154

TK133





2.1.5.2 Kế toán chi phí công nhân trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương tính vào chi phí sản xuất như BHXH(17%), BHYT(3%), KPCĐ(1%),
BHTN(2%) của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
 Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Nợ TK 622 Có










Xuất kho đưa vào sử
dụng, chi phí không sử
dụng cuối kỳ nơi sản
xuất (ghi âm)
Sử dụng không

hết nhập lại kho
Giá trị nguyên vật liệu
mua ngay vào sử dụng
Thuế GTGT
được khấu trừ
Kết chuyển chi phí
vượt định mức
Chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vào tài
khoản tính giá thành sản
phẩm

Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực
tiếp vào tài khoản tính
giá thành
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



11

TK 334 TK 622 TK 154





TK 338



TK 335



TK 142




Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp
bao gồm các khoản: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất, các khoản chi phí khác bằng tiền dùng
cho phân xưởng, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng như
BHXH (17%), BHYT(3%), KPCĐ(1%), BHTN(2%), chi phí mua ngoài dùng
ở phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ,….
 Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Nợ TK 627 Có




Tiền lương phải trả của

công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm
Các khoản trích nộp
BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN
Trích tiền lương nghỉ
phép của công nhân trực
tiếp sản xuất trong kỳ

Phân bổ khoản trích
trước tiền lương nghỉ
phép công nhân trực
tiếp sản xuất

Cuối kỳ kết
chuyển chi phí
nhân công trực
tiếp vào tài khoản
tính giá thành
Tập hợp các chi phí sản
xuất chung phát sinh tại phân
xưởng
Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất chung.Phân bổ hoặc kết chuyển
chi phí sản xuất chung vào tài khoản
tính giá thành.


12


Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2 là :
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: Chi phí vật liệu
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khầu hao TSCĐ
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
-TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
TK 334, 338 TK 627 TK 154




TK 152, 153
TK 632


TK 214



TK 111, 112



TK 142, 242


TK 331, 335





Chi phí tiền lương và
các khoản trích lương
của nhân viên phân
xưởng.
Chi phí nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ
dùng ở phân xưởng.
Chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ sản xuất
Chi phí khác bằng tiền liên
quan đến phục vụ sản xuất
Phân bổ dần chi phí trả trước
Chi phí dịch vụ thuê
ngoài, trích trước chi phí
liên quan đến phân xưởng.
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung vào
tài khoản tính giá
thành sản phẩm
Chi phí sản xuất
chung không được
phân bổ trong kỳ
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung



13


Hình 2.4 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

2.1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
2.1.6.1 Khái niệm
Tổng hợp chi phí sản xuất là bước tiếp theo của quá trình tính giá thành
sản phẩm, cuối tháng kế toán dựa vào các khoản chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đã tập hợp được để
chuyển thành chi phí sản xuất phát sinh trong tháng đồng thời tiến hành đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ để làm căn cứ cho việc tính giá thành sản phẩm
hoàn thành.
2.1.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản 154 dùng để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính
giá thành sản phẩm.
Bên nợ Tài khoản 154 Bên có





TK 621 TK 154 TK 152


TK 622 TK 138


TK 627 TK 155


TK 157



TK 632


Tổng hợp các chi phí sản
xuất phát sinh
SD: Không có chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ

Trị giá phế liệu thu hồi
Trị giá nguyên vật liệu, hàng
hoá gia công

Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực
tiếp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Giá trị phế liệu
thu hồi
Thu hồi, bồi
thường do sản
phẩm bị hỏng
Giá thành thành
phẩm nhập kho
Giá thành thành
phẩm gửi đi bán

Giá thành thành
phẩm đã bán

×