Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán
khác nhau, phục vụ các nhu cầu quản lí kế toán đa dạng về qui mô, hình thức sở
hữu và tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản thân các phần mềm kế toán
thường được xây dựng rất mềm dẻo và linh hoạt, cho phép người sử dụng vận
dụng một cách linh hoạt để phục vụ hiệu quả nhất cho công tác kế toán.
Các phần mềm kế toán của Việt Nam, với giao diện thân thiện và việt hoá, giá
cả phù hợp, bảo trì thuận tiện, đang tỏ ra phù hợp với nhu cầu quản lí kế toán đối
với các Doanh nghiệp tại Việt Nam. Đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp phần
mềm kế toán tại Việt Nam hiện nay là Công ty cổ phần phầm mềm quản lí doanh
nghiệp FAST. Với sản phẩm và dịch vụ đa dạng, chất lượng cao, cùng với qui
trình quản lí kinh doanh hiệu quả, doanh thu của FAST liên tục gia tăng qua các
năm, đưa FAST trở thành Công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực phát
triển và triển khai ứng dụng phần mềm kế toán và quản trị toàn diện doanh
nghiệp.
Có được thành quả trên là nhờ sự đóng góp không nhỏ của công tác kế toán
của Công ty, đặc biệt là kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty, em quyết định chọn viết
chuyên đề thực tập: ” Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần phẩn mềm quản lí doanh nghiệp FAST.”
Chuyên đề của em gồm có ba chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh nghiệp
FAST.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết qủa kinh
doanh tại Công ty.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán công ty FAST và PGS.TS
Nguyễn Ngọc Quang đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦM MỀM
FAST
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
• Tên công ty
- Tên tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lý Doanh Nghiệp.
- Tên tiếng anh: The Fast Software Company.
- Tên viết tắt: FAST.
• Logo:
• Ngày thành lập công ty: 11-06-1997.
• Hình thức sở hữu: Cổ phần.
• Vốn đăng ký kinh doanh vào đầu năm 2008 là 10,000,000,000đ (10 tỷ
đồng), được chia thành 1,000,000 cổ phần, trị giá của mỗi cổ phần là
10,000đ.
Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh nghiệp FAST được thành lập ngày 11
tháng 6 năm 1997, là công ty đầu tiên ở Việt Nam có định hướng chuyên sâu
trong lĩnh vực cung cấp giải pháp phần mềm quản lí doanh nghiệp. FAST được
thành lập bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm tài chính
kế toán, ngân hàng và quản trị doanh nghiệp với mục tiêu kết hợp sự hiểu biết về
nghiệp vụ, công nghệ, phương thức hỗ trợ khách hàng và kinh nghiệm thực tế để
tạo ra các sản phẩm chất lượng cao cho thị trường.
Các sản phẩm và dịch vụ của FAST đang góp phần giúp hàng ngàn khách hàng
quản lý tốt hơn công việc sản xuất kinh doanh hàng ngày của họ. Các khách
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
hàng này đang cung cấp rất nhiều sản phẩm và dịch vụ cho người sử dụng, cho
nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu ra thế giới.
Ban đầu khi mới thành lập qui mô của công ty còn rất nhỏ bé. Công ty chỉ có
khoảng 17 nhân viên và doanh thu mỗi năm là 1,45 tỉ đồng. Sau đó, được sự tín
nhiệm ngày càng cao của thị trường, cùng với sự gia tăng doanh thu, qui mô của
công ty ngày càng được mở rộng.
Năm 1998, công ty thành lập chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh.
Năm 1999 Công ty mở thêm văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, và bắt đầu từ năm
2009 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng cũng trở thành một chi nhánh độc lập của
công ty.
Số lượng nhân viên cũng ngày càng gia tăng. Từ 17 nhân viên ban đầu, đến nay
Công ty đã có 300 nhân viên. Năm 2010, công ty phấn đấu có khoảng 360 nhân
viên.
Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng của công ty trong những năm gần đây
Đvt: tỉ đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1.Doanh thu 10,48 14,29 33,26
2.LNST 0,5 0,67 0,58
3.Thuế phải nộp NS 0,028 0,064 0,034
4.VLĐốn góp 1 2,37 5,94
5.LNST/Doanh thu 4,77% 4,69% 1,74%
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong những năm gần đây
Qua bảng trên cho thấy :
• Doanh thu của Công ty liên tục tăng trong các năm: năm 2006 doanh
thu tăng 36,35% so với năm 2005, năm 2007 doanh thu tăng 23,27% so
với năm 2006.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
• Tuy nhiên tỉ lệ LNST/Doanh thu lại giảm qua các năm, đặc biệt là năm
2007 tỉ lệ này rất thấp so với các năm trước cho thấy công ty vẫn chưa
tiết kiệm tốt chi phí để tăng lợi nhuận.
• Vốn góp qua các năm cũng biến động rất mạnh: Năm 2006 vốn góp
tăng thêm 1,37 tỉ (137%) so với năm 2005, năm 2007 vốn góp tăng
thêm 3,57 tỉ (150,63%) so với năm 2006 thể hiện qui mô vốn góp của
công ty ngày càng mở rộng, với tình hình kinh doanh phát triển và uy
tín ngày càng cao, công ty đã thu hút thêm được các cổ đông đầu tư.
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các bộ phận, phòng ban chức năng
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
Hội đồng quản trị
P.tổng hợp(FHO)
Ban giám đốc
Giám đốc kĩ thuật Giám đốc điều hành
TT NC & PT SP
(FRD)
P.NC & PT HTTT DN
(FRD2)
P.tư vấn & hỗ trợ thực hiện
dự án (FSI)
Văn phòng Đà Nẵng
(FĐN)
Văn phòng SG
(FSG)
Văn phòng Hà Nội
(FHN)
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Hội đồng quản trị
Chức năng nhiệm vụ
- Xác định chiến lược phát triển dài hạn của công ty.
Ban giám đốc
Chức năng nhiệm vụ
- Cùng HĐQT xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển công ty
- Điều hành công ty thực hiện hoàn thành các chiến lược đặt ra
- Hoàn thành phát triển kinh doanh theo kế hoạch đặt ra
- Đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch trong công ty thông qua việc xây dựng và
triển khai thực hiện các quy định, chế độ, chính sách chung của công ty về
tổ chức nhân sự, lương, tài chính kế toán…
- Duyệt kế hoạch năm cho từng chi nhánh, bộ phận.
Tổ chức và nhân sự
- Giám đốc công ty
- Giám đốc điều hành
- Giám đốc kỹ thuật
- Các Giám đốc các chi nhánh.
Phòng tổng hợp FHO
Chức năng nhiệm vụ
- Phòng tổng hợp thực hiện chức năng trợ lý thư ký cho giám đốc công ty.
Tổ chức và nhân sự
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Thư ký tổng hợp
Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm FRD
Chức năng nhiệm vụ
- Đảm bảo về sản phẩm cho kinh doanh và cạnh tranh của công ty thông
qua việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
- Đào tạo công nghệ và sản phẩm mới cho các bộ phận kinh doanh
- Triển khai thực hiện các hợp đồng tư vấn ứng dụng
- Hỗ trợ các bộ phận kinh doanh trong một số trường hợp sửa đổi sản phẩm
theo các yêu cầu đặc thù.
Tổ chức nhân sự
- Giám đốc kĩ thuật
- Trưởng, phó phòng kĩ thuật
- Trưởng, phó phòng nghiệp vụ
- Các trưởng nhóm phụ trách các dòng s/p hoặc các phần hành nghiệp vụ.
Các đơn vị kinh doanh FHN, FSG, FĐN
Chức năng nhiệm vụ
- Các đơn vị kinh doanh có chức năng nhiệm vụ kinh doanh thông qua việc
cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho các khách hàng tại khu vực địa bàn
quản lý.
Mô hình chung về tổ chức của các chi nhánh
Công ty có các đơn vị kinh doanh - chi nhánh sau:
- FHN - Văn phòng Hà Nội
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- FSG - Chi nhánh tại TP HCM
- FĐN – Chi nhánh tại TP Đà Nẵng.
Sơ đồ tổ chức của mỗi đơn vị kinh doanh thường mềm dẻo, thay đổi tùy từng
thời điểm cho phù hợp với tình hình thực tế.
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức của văn phòng Hà Nội
Phòng kinh doanh
Chức năng nhiệm vụ
- Đảm bảo đầu ra, hợp đồng cho chi nhánh/bộ phận thông qua việc
tìm kiếm, giới thiệu sản phẩm, tư vấn giải pháp cho khách hàng và
thỏa thuận ký kết hợp đồng (bán hàng)
- Tổ chức các công việc quảng cáo, hội thảo, tiếp thị phục vụ việc
bán hàng.
Tổ chức và nhân sự
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
Giám đốc điều hành
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Marketting
Phòng
tư vấn
ứng
dụng
Phòng
lập
trình
và ứng
dụng
Phòng
bảo
hàng
và
chăm
sóc
khách
hàng
Văn
phòng
và kế
toán
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Trưởng phòng kinh doanh
- Các nhân viên kinh doanh
- Các trợ lý kinh doanh về tiếp thị và trợ lý về tư vấn ứng dụng
HTTT.
Phòng marketing
Chức năng nhiệm vụ
- Đánh giá thị trường tiềm năng về nhu cầu sản phẩm, số lượng
khách hàng… thông qua khảo sát, phân tích…
- Quản lý và phát triển thương hiệu bền vững thông qua PR, quảng
cáo, truyền thông...
- Thúc đẩy mục tiêu chiến lược của Công ty thông qua việc sử dụng
các công cụ marketing (quảng cáo, hội thảo, tiếp thị, truyền
thông...).
Tổ chức và nhân sự
- Trưởng phòng
- Các nhân viên.
Phòng tư vấn ứng dụng
Chức năng nhiệm vụ
- Thực hiện các hợp đồng
- Hỗ trợ Phòng bán hàng trong demo, khảo sát ban đầu theo sự phân
công khi có yêu cầu.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Hỗ trợ Phòng bảo hành và chăm sóc theo sự phân công khi có yêu
cầu.
Tổ chức và nhân sự
- Trưởng phòng
- Phó phòng
- Thư ký trợ lý cho trưởng phòng
- Các trưởng nhóm (Team Leader) (có từ 2-5 nhân viên)
- Các nhóm tư vấn ứng dụng 1, 2, 3…
- Chuyên viên tư vấn ứng dụng (Application Consultant) nghiệp vụ
và/hoặc lập trình ứng dụng.
- Thư ký dự án.
Phòng lập trình ứng dụng
Chức năng nhiệm vụ
- Lập trình sửa đổi theo yêu cầu của các hợp đồng của phòng tư vấn
ứng dụng HTTT hoặc của phòng hỗ trợ và bảo hành.
- Tham gia vào xây dựng phương án thiết kế sơ bộ giải quyết bài
toán của khách hàng trong giai đoạn khảo sát - bán hàng.
- Tham gia vào thực hiện hợp đồng và hỗ trợ bảo hành theo sự phân
công khi có yêu cầu.
Tổ chức và nhân sự
- Trưởng phòng
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Cán bộ lập trình
- Cán bộ tư vấn nghiệp vụ và kiểm tra sản phẩm.
Phòng bảo hành và chăm sóc khách hàng
Chức năng nhiệm vụ
- Bảo hành sản phẩm
- Hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng chương trình
- Chăm sóc khách hàng.
Tổ chức và nhân sự
- Trưởng phòng
- Phó phòng
- Cán bộ hỗ trợ khách hàng qua điện thoại
- Cán bộ bảo hành trực tiếp tại khách hàng.
Phòng kế toán
Chức năng nhiệm vụ
- Thực hiện các công việc về kế toán: chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
toán, báo cáo thuế, báo cáo quản trị, theo dõi TSCĐ và CCLĐ…
- Thu tiền thực hiện hợp đồng.
Tổ chức và nhân sự
- Kế toán trưởng
- Kế toán công nợ phải thu
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Thủ quỹ .
Phòng hành chính
Chức năng nhiệm vụ
- Quản lý, soạn thảo công văn, văn bản.
- Văn phòng; Lễ tân; Tổng đài
- Lái xe, tạp vụ
- Mua sắm và theo dõi bảo hành, sữa chữa TSCĐ và CCLĐ; Quản lý và bảo
quản các TSCĐ và CCLĐ dùng chung toàn chi nhánh.
Tổ chức và nhân sự
- Nhân viên trực tổng đài kiêm lễ tân.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1. Các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh
Sơ đồ 1.3: Qui trình sản xuất kinh doanh của công ty
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
Xác định thị
trường, khách
hàng, sản phẩm
và dịch vụ
Phát triển
sản phẩm
và dịch vụ
Quảng
cáo và
tiếp thị
Bán hàng
cung cấp sp và dvụ: tư vấn
thiết kế httt, sửa đổi sp theo
yêu cầu, cài đặt và đào tạo.
Hỗ trợ sử
dụng và
bảo hành
sản phẩm
Thu thập
phản hồi
của khách
hàng
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
1.3.2. Các bước thực hiện một dự án/hợp đồng lớn
Bảng 1.2: Các bước thực hiện một dự án/hợp đồng lớn
Stt Công việc Stt Công việc
1. Khảo sát trước khi kí kết HĐ 10. Thiết lập hệ thống
2. Kí kết HĐ 11. Thiết kế lập trình
3. Thành lập tổ dự án phía Cty 12. Lập trình, test, tài liệu HDSD
4. Thành lập tổ dự án phía KH 13. Convert số liệu
5. Kế hoạch triển khai tổng thể 14. Kế hoạch cài đặt và đào tạo
6. Đào tạo cho người dùng chính 15. Cài đặt chương trình
7. Kế hoạch khảo sát 16. Cài đặt chương trình, đào tạo.
8. Thực hiện khảo sát 17. Hỗ trợ sử dụng
9. Thiết kế thiết lập hệ thống 18. Nghiệm thu
1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty
1.4.1. Khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị
Kế toán VP FHN:
- Kế toán cho văn phòng FHN
- Báo cáo thuế toàn công ty.
Kế toán VP FSG
- Kế toán cho VP FSG
- Kế toán cho FHO, FRD.
Kế toán VP FĐN
- Kế toán cho VP FĐN.
Kế toán FHO
- Kế toán quản trị cho toàn công ty.
- Theo dõi hệ thống chung
Chức năng nhiệm vụ
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Phòng kế toán có các chức năng nhiệm vụ sau:
- Thực hiện các công việc về kế toán: chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
toán, báo cáo thuế, báo cáo quản trị, theo dõi TSCĐ và CCLĐ…
- Thu tiền thực hiện hợp đồng.
Tổ chức và nhân sự
- Kế toán trưởng
- Kế toán công nợ phải thu
- Thủ quỹ .
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy phòng kế toán FHN.
1.4.2. Khái quát về chế độ kế toán tại đơn vị
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. Hình thức kế toán áp dụng là Nhật kí
chung. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting (từ năm 2007
về trước) và Fast Book (từ năm 2008).
Hệ thống chứng từ kế toán
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ 1 Thủ quĩ
Kế toán công nợ 2
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Do đặc thù kinh doanh là bán phần mềm và các dịch vụ, Công ty sử dụng rất
nhiều chứng từ khác nhau theo qui định của Bộ Tài Chính bao gồm hệ thống
chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn phù hợp.
Tất cả các chứng từ phát sinh nhập vào hệ thống kế toán trên máy của công ty
đều được in ra và lưu trữ.
Các chứng từ gồm
Bảng 1.3: Hệ thống chứng từ của Công ty
Stt Chứng từ
1.
Phiếu thu, chi tiền mặt
2.
Giấy nộp tiền mặt và giấy báo có của ngân hàng
3.
Ủy nhiệm chi, giấy rút tiền mặt
4.
Hóa đơn bán hàng
5.
Chứng từ phải trả (hóa đơn mua hàng trả chậm, tk 331)
6.
Bảng phân bổ lương
7.
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
8.
Bảng phân bổ chi phí chờ phân bổ (tk 1429)
9.
Bảng trích chi phí phải trả
10.
Các bút toán xử lý số dư (write off small balances)
11.
Các chứng từ phải trả nội bộ (tk 336)
12.
Các chứng từ phải thu nội bộ (tk 136)
13.
Các bút toán tăng giảm nguồn VLĐốn, phân bổ lãi lỗ.
14.
Các bút toán còn lại khác (không kể các bút kết chuyển cuối kỳ).
Các bảng kê chứng từ
Bảng 1.4: Các bảng kê chứng từ
Stt Bảng kê Ghi chú
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
1.
Bảng kê phiếu thu tiền mặt Chứng từ số 1
2.
Bảng kê phiếu chi tiền mặt Chứng từ số 2
3.
Sổ chi tiết tài khoản ngân hàng (Theo từng tiểu khoản) Chứng từ số 3+4
4.
Bảng kê hóa đơn bán hàng Chứng từ số 5
5.
Bảng kê hóa đơn mua hàng trả chậm (tk 331) Chứng từ số 6
6.
Bảng kê các phiếu kế toán Chứng từ số 7+14
Chế độ tài khoản kế toán
Danh mục tài khoản thống nhất chung toàn công ty, mọi việc chỉnh sửa do FHO
chịu trách nhiệm .
• Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo qui
định của Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày
20/03/2006. Do đặc thù về đặc điểm sản phẩm dịch vụ và đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh nên hệ thống TK kế toán của Công ty có một số
đặc trưng nhất định:
• Công ty có mở thêm hai chi nhánh ở TP HCM và TP Đà Nẵng, đây là các
đơn vị hạch toán phụ thuộc, nên có các TK thanh toán nội bộ: TK 136 ( mở
cho FSG và FĐN) và TK 336 (mở cho FHN).
• Để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lí thông tin kế toán cũng như đáp
ứng yêu cầu của quản trị nội bộ, Công ty còn chi tiết thêm một số tài khoản
phù hợp. Một số tài khoản được mở thêm tài khoản cấp 3, cấp 4, cấp 5.
Mặt khác, hệ thống tài khoản của công ty cũng được sửa chữa thường
xuyên cho phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty cũng như những
thay đổi của môi trường kinh doanh.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
• Là ngành dịch vụ có những nét đặc thù riêng, Công ty không sử dụng TK
621- chi phí NVL trực tiếp, và TK 622- chi phí NC trực tiếp trong hạch
toán chi phí.
Hệ thống sổ sách kế toán
Doanh nghiệp sử dụng một hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để
đáp ứng yêu cầu kế toán theo qui định. Các sổ kế toán tổng hợp có đầy đủ các
yếu tố theo qui định của chế độ sổ kế toán.
Các sổ kế toán chi tiết gồm:
- Sổ quĩ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quĩ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ TSCĐ
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ chi tiết bán hàng
- ….
Các sổ kế toán tổng hợp gồm:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ nhật kí đặc biệt chi tiền
- Sổ nhật kí đặt biệt thu tiền
- Sổ nhật kí đặc biệt bán hàng
- Sổ Cái
- Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản.
Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 1.5:Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Trên cơ sở các chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vào các
phần hành kế toán liên quan của phần mềm bằng phần mềm kế toán FB. Từ đây,
máy sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp và lên các báo
cáo bằng chương trình kế toán FB.
Các phương pháp kế toán
• Phương pháp tính khấu hao: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng.
• Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi trả trước:
Chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh bao gồm những khoản chi phí :
- Chi phí thuê ngoài gia công
- Chi phí thanh toán tiền thuê văn phòng
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
chứng từ gốcSổ quĩ
NKĐB NK chung
Sổ Cái
BCĐTK
Báo cáo kế toán
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Chi phí mua công cụ dụng cụ không thuộc diện TSCĐ
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: theo đường thẳng
• Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
- Những khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kì là chi phí trích trước lương tháng 13, cơ
sở để xác định giá trị của chi phí này là bảng thanh toán lương và mức
lương hàng tháng của nhân viên .
• Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu
thuế và thuế suất TNDN trong năm hiện hành.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM
QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP FAST
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
2.1. Đặc điểm về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty
Với đặc thù của ngành nghề kinh doanh phần mềm máy tính và các dịch vụ
thông tin khoa học và công nghệ nói chung và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh nghiệp FAST nói riêng, nên
kế toán chi phí- doanh thu- xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty có một số đặc
điểm chính như sau:
• Sản phẩm của công ty phần lớn là dịch vụ và các phần mềm kế toán,
không mang hình thái vật chất cụ thể như hàng hoá thông thường khác,
quá trình sản xuất ra sản phẩm đồng thời là quá trình tiệu thụ, nghĩa là các
dịch vụ được thực hiện trực tiếp với khách hàng như cài đặt chương trình
kế toán, dịch vụ bảo trì, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ…do đó,
công ty không sử dụng tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
• Là ngành dịch vụ có những đặc thù riêng, Công ty không sử dụng các tài
khoản TK 622- chi phí nhân công trực tiếp, và TK 621- chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp trong hạch toán chi phí.
• Với tình hình kinh doanh ngày càng phát triển, Công ty đã mở thêm hai
chi nhánh tại TP HCM và Đà Nẵng, trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Các bộ
phận này có thể thực hiện hộ các hợp đồng cho nhau, do đó công ty sử
dụng TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ chủ yếu để theo dõi các khoản
thực hiện hộ hợp đồng giữa các bộ phận, cũng như chi tiết TK 623 thành
6329- giá vốn thuê nội bộ và TK 911 thành TK 9119- xác định kết quả
kinh doanh nội bộ.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
• Công ty chính FHN cuối năm lập báo cáo tài chính của riêng HN và tổng
hợp với các quyết toán do chi nhánh FSG, FDN gửi ra để lên báo cáo tài
chính nộp cơ quan thuế. Các chi nhánh FSG và FĐN là các đơn vị hạch
toán phụ thuộc, báo cáo hàng tháng thuế đầu vào và đầu ra cho cơ quan
thuế TP HCM.và TP Đà nẵng, quyết toán cuối năm doanh thu, chi phí và
lãi lỗ để chuyển ra FHN báo cáo thuế toàn công ty.
• Bên cạnh bộ máy kế toán tài chính, công ty còn xây dựng cho mình bộ
máy kế toán quản trị cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời
nhằm thoả mãn nhu cầu của nhà quản trị các cấp của công ty. Với yêu cầu
chung là:
- Hạch toán được lợi nhuận cho từng bộ phận. Các bộ phận hạch toán lợi
nhuận (Profit centers) gồm có : FHO,FCT,FRD – Bộ phận quản lý chung
toàn công ty và FHN, FSG, FĐN – Các bộ phận kinh doanh.
- Các đơn vị cơ sở gồm FXHN,FYSG và FXDN.
- Hạch toán tất cả các nghiệp vụ phát sinh theo mã bộ phận để phục vụ hạch
toán lỗ lãi theo bộ phận, phân chia lợi nhuận theo kết quả kinh doanh cho
các bộ phận.
- Hạch toán chi phí theo nhân viên để theo dõi những khoản chi cho nhân
viên cụ thể.
- Liên quan đến các hợp đồng phải chỉ rõ doanh thu, thu tiền và chi phí theo
hợp đồng để phục vụ hạch toán lỗ lãi theo hợp đồng và đánh giá hiệu quả
làm việc của các nhân viên.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Hạch toán chi tiết chi theo các vụ việc đối với kỳ nghỉ, triển lãm… để phục
vụ phân tích quản trị và lập ngân sách cho các năm tiếp theo.
- Hạch toán số liệu kịp thời để phục vụ báo cáo tuần, tháng, quý và năm.
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1.Tài khoản sử dụng
TK 632- giá vốn hàng bán. Tại công ty Tài khoản này được dùng để theo dõi
trị giá vốn liên quan đến lập trình phát triển sản phẩm (R&D) và thực hiện hợp
đồng.
TK 632 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
- 6321 – Giá vốn liên quan đến R&D
- 6322 – Giá vốn trực tiếp thực hiện hợp đồng
- 6323 – Giá vốn thuê ngoài thực hiện hợp đồng
- 6329 – Giá vốn thuê nội bộ thực hiện hợp đồng. Tài khoản này sử dụng
tương ứng với tài khoản 51239- Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ, cuối
kì được kết chuyển vào TK 9119- xác định kết quả nội bộ.
TK 6329FCT- chi phí thuê FCT thực hiện hợp đồng
TK 6329FDN- chi phí thuê FDN thực hiện hợp đồng
TK 6329FHN- chi phí thuê FHN thực hiện hợp đồng
TK 6329FHO- chi phí thuê FHO thực hiện hợp đồng
TK 6329FRD- chi phí thuê FRD thực hiện hợp đồng
TK 6239FSG- chi phí thuê FSG thực hiện hợp đồng.
Tk 627 – CF trực tiếp thực hiện hợp đồng và R&D
Tk 627 dùng để tập hợp chi phí của các bộ phận sau:
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- FRD (toàn bộ CF của FRD sẽ tập hợp trên TK627).
- Các bộ phận tư vấn ứng dụng, bảo hành, lập trình của các chi nhánh/bộ
phận kinh doanh.
Các chi phí trả chung như tiền nhà, tiền điện… sẽ được phân bổ theo một quy
định đặt ra.
Các chi phí như tscđ, cclđ… sẽ được theo dõi theo bộ phận sử dụng để hạch
toán.
Các chi phí trực tiếp như ôtô, văn phòng phẩm… sẽ được phân bổ theo một quy
định đặt ra.
Cuối tháng sẽ kết chuyển 627 vào 632.
Các chi phí trực tiếp cho R&D sẽ k/c vào tiểu khoản 6321. Các chi phí liên quan
đến thực hiện hợp đồng (kể cả của FRD) sẽ k/c vào tiểu khoản 6322.
TK 627 được chi tiết thành 6 TK cấp 2 theo qui định của Bộ Tài chính và mở
thêm các TK cấp 3, cấp 4 cho phù hợp với yêu cầu quản lí của Công ty.
Các khoản mục chi phí của Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng:
- Lương : Lương cơ bản, ăn ca, phụ cấp đi lại công tác phí, lương kinh
doanh, các khoản phụ cấp tính vào lương, lương tháng 13.
- Bảo hiểm : KPCĐ, BHXH, BHYT.
Chi phí vật liệu:
- Pho to in ấn tài liệu.
- Chi phí vật liệu khác.
Chi phí dụng cụ sản xuất:
- Công cụ lao động : máy tính, máy in, bàn ghế, tủ, linh kiện, phụ kiện máy
tính…
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Tài liệu, tạp chí, sách chuyên môn.
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Thuê nhà
- Điện nước
- Thuê bao điện thoại: điện thoại cố định, di động, internet
- Ôtô : xăng dầu, vé cầu đường, bảo hiểm, sửa chữa bảo dưỡng, chi phí khác.
- Công tác phí : phòng ở, đi lại, chi phí khác
- Đào tạo tư vấn : đào tạo cho nhân viên, tư vấn về quản lí
- Sửa chữa văn phòng, CCLĐ;
- Thuê ngoài lập trình sản phẩm.
Chi phí bằng tiền khác:
- Chi phí văn phòng : Giấy in, viết; Mực in; Bút, files, đồ dùng văn phòng;
Photo, in ấn tài liệu quản lí; Báo chí đại chúng…
- Tiếp khách, quà tặng (không thuộc bán hàng, tiếp thị)
- Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 1369 - phải thu về thực hiện hợp đồng cho các bộ phận. Tài
khoản này chỉ sử dụng cho FHN. Tài khoản này được sử dụng tương ứng với
TK 6329- Thuê nội bộ thực hiện hợp đồng, phản ánh số phải trả bộ phận khác
thực hiện hộ hợp đồng. TK 1369 được hạch toán theo mã bộ phận:
- TK 1369FSG- phải thu về thực hiện hợp đồng cho FSG.
- TK 1369FDN- phải thu về thực hiện hợp đồng cho FSG.
Tài khoản 3369- phải trả cho FHN thực hiện hợp đồng hộ. Tài khoản này chỉ
sử dụng tại FSG và FDN, mã hạch toán luôn là FHN. Tài khoản này được sử
dụng tương ứng với TK 6329- Thuê nội bộ thực hiện hợp đồng, phản ánh số phải
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
trả cho bộ phận khác tiền thực hiện hộ hợp đồng (các khoản thực hiện hộ hợp
đồng giữa các bộ phận ngoài FHN với nhau cũng được hạch toán vòng qua TK
3369FHN).
2.2.1.2. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và giá vốn hàng bán.
Giải thích:
• (1) Chi phí nhân viên.
• (2) Chi phí công cụ, dụng cụ lao động.
Hồ Phan Thanh Loan Kế toán 47D
25
334,338
111,112,152…
152,153
242,335
214
331,111,112…
133
136,336
627
632
911
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(10)
1369,3369
(9)