Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Hiện nay, trên các địa bàn của cả nước nói chung, địa bàn Hà Nội nói riêng xuất
hiện rất nhiều hình thức đào tạo theo mô hình trung tâm như các trung tâm đào
tạo tin học, trung tâm đào tạo ngoại ngữ, các trung tâm đào tạo nghiệp vụ kinh tế
ngắn hạn như: kế toán, quản trị kinh doanh,…. Các trung tâm này có quy mô
khác nhau. Đối với các trung tâm có quy mô nhỏ thì có thể quản lý theo hình
thức thủ công – trên sổ sách. Nhưng đối với các trung tâm lớn do uy tín của mình
ngày càng thu hút được nhiều học viên và do đó quy mô của trung tâm ngày càng
mở rộng. Điều này làm cho hình thức quản lý một trung tâm theo cách thủ công
gặp rất nhiều khó khăn. Cần thiết phải có một giải pháp tin học hoá. Điều đó đã
khiến em nảy ra ý định xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý một trung
tâm đào tạo điển hình. Một trung tâm đào tạo tin học được lấy ra làm ví dụ để
xây dựng giải pháp.
Nội dung của đề án gồm 4 phần :
Phần I : Giới thiệu đề tài
Phần II : Phân tích thiết kế hệ thống thông tin trung
tâm đào tạo tin học
Phần III : Giới thiệu kỹ thuật lập trình ADO bằng Visual
Basic
Phần IV : Xây dựng phần mềm quản lý trung tâm đào
tạo tin học
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tin học Kinh tế đã trang
bị cho em những kiến thức, những điều kiện về vật chất và tinh thần để hoàn
thành đề tài.
Đặc biệt em xin được bày tỏ sự biết ơn tới thầy giáo Phùng Tiến Hải đã trực tiếp
giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Do thời gian, trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế nên đề án chuyên ngành không
tránh khỏi nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía
các thầy cô giáo và các bạn sinh viên. Ý kiến xin được gửi về :
Kim Văn Diệp, lớp Tin học Kinh tế 41B, Khoa THKT, Đại học KTQD
Email :
Hà nội, tháng 10 năm 2002
Tác giả
Trang 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHO TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIN HỌC
I- CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PHÁT TRIỂN MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN
Giai đoạn 1 : Đánh giá yêu cầu
Giai đoạn 2 : Phân tích chi tiết
Giai đoạn 3 : Thiết kế logic
Giai đoạn 4 : Đề xuất các phương án của giải pháp
Giai đoạn 5 : Thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn 6 : Triển khai hệ thống
Giai đoạn 7 : Cài đặt và khai thác
Do đề án chuyên ngành là một học phần giúp sinh viên thực hành việc đưa kiến
thức đã học vào nghiên cứu và giải quyết một vấn đề tin học, mang tính chất
nghiên cứu để phục vụ học tập và là bước tập dượt cho giai đoạn thực tập sau
này. Chính vì vậy, trong đề án em chỉ thực hiện được ba giai đoạn đầu tiên là
Đánh giá yêu cầu, Phân tích chi tíêt, Thiết kế logic và một phần của giai đoạn
6 - Lập trình xây dựng phần mềm quản lý trung tâm đào tạo tin học.
GIAI ĐOẠN I
ĐÁNH GIÁ YÊU CẦU
1. Đánh giá yêu cầu
o Tên đề tài : Xây dựng hệ thống thông tin trợ giúp quản lý trung tâm đào
tạo tin học
o Người yêu cầu : Trung tâm đào tạo tin học Future (đây chỉ là tên lấy ví
dụ).
o Mô tả :
- Trung tâm đào tạo tin học Future là một trung tâm đào tạo tin học có uy tín
với đội ngũ giáo viên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và hiện nay đang giảng ở
các trường đại học và làm tại các công ty tin học lớn.
Trang 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Hiện nay trung tâm đang đào tạo các khoá học như sau :
- Hệ thống phòng học bao gồm 3 khu nhà với 21 phòng học.
- Sau khi hoàn thành khoá học, học viên được cấp chứng chỉ của hội tin học
Việt Nam
- Học phí được đóng làm 3 lần
2. Vấn đề nảy sinh
Do quy mô của trung tâm khá lớn và với sự tín nhiệm của mình trung tâm ngày
càng thu hút được nhiều học viên. Vì thế, quy mô của trung tâm ngày càng lớn
do đó công việc quản lý trung tâm về Học viên, giáo viên, phân phối phòng học
và học phí ngày càng phức tạp. Chính vì vậy trung tâm quyết định phải tin học
hoá quá trình quản lý.
1. Khó khăn trong việc trả lời người có nhu cầu học đúng lớp
mà họ yêu cầu về thời gian
2. Khó khăn trong việc quản lý và phân phối phòng học
3. Khó khăn trong việc quản lý học phí, theo dõi học viên nợ
học phí
4. Rắc rối khi phải lưu trữ, tìm kiếm thông tin về học viên và
giáo viên bằng sổ sách.
o Yêu cầu của trung tâm : Phải khắc phục được những nhược điểm nêu
trên bằng cách xây dựng mới hệ thống thông tin cho trung tâm
Trang 3
Tin học VP
MS Word
MS Excel
MS Powerpoint
MS Project
MS Outlook
MS Frontpage
Kế toán VN
Fast
Acsoft
Kế toán Mỹ
Effect
Quicken
Lotus Note
Lập trình
Pascal
C, C++
VB, VBScript
Delphi
VC++
Visual
Studio.Net
Java, JScript
JSP
ASP
VBA với Excel
Cơ Sở DL
SQL Server
Oracle
MS Access
Visual Poxpro
Informix
Network
1. Thiết kế và
quản trị mạng
LAN, WAN
2. Khai thác và
sử dụng mạng
Internet
Đồ hoạ
Autocad
Corel Draw
3D Max
SAP2000
Photoshop
Illustrator
Quarkxpress
Website: Email : Tel : 0918.775.368
o Khung cảnh hệ thống
3. Đánh giá khả thi của giải pháp
1. Khả thi về tổ chức
2. Khả thi kỹ thuật
Giải pháp này hoàn toàn khả thi về mặt kỹ thuật
Yêu cầu :
Phần cứng : Một máy PC
Phần mềm : - Phần mềm hệ thống : Hệ điều hành Windows 9x, NT
- Microsoft Office 2000 (Bắt buộc có MS Access 2000)
3. Khả thi về tài chính
1. 1 Máy PC + 1 Máy in 11 Triệu
2. Viết phần mềm 6,5 Triệu
3. Hướng dẫn sử dụng 0,5 Triệu
4. Chi phí khác 2 Triệu
Tổng cộng : 20 Triệu
4. Khả thi về mặt thời gian : 75 Ngày
Trang 4
Học viên
Giáo viên
Giám đốc
trung tâm
- Hồ sơ học viên
- Hồ sơ giáo viên
- Sổ sách kế toán
Các báo cáo
Lịch
giảng
dạy
Thẻ học viên
Thu học phí
Hợp đồng
giảng dạy
Phiếu đăng ký
HỆ THỐNG
THÔNG TIN
QUẢN LÝ
TRUNG
TÂM
Người có
nhu cầu học
Giáo viên có
nhu cầu dạy
Kế toán của
trung tâm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
GIAI ĐOẠN II
PHÂN TÍCH CHI TIẾT
1. Lập kế hoạch nghiên cứu chi tiết
1.1 Thành lập đội ngũ
Gồm các thành viên sau :
Người ra quyết định : Giám đốc trung tâm
Phân tích viên hệ thống
Người sử dụng
Lập trình viên
Hướng dẫn sử dụng
1.2 Lựa chọn phương pháp và công cụ
+ Thực hiện phỏng vấn những người sau :
- Giám đốc trung tâm
- Kế toán viên
- Phụ trách trung tâm ( Nhân viên đăng ký)
+ Nghiên cứu tài liệu :
- Lịch giảng dạy
- Phiếu đăng ký học
- Sổ thu học phí
- Hồ sơ giáo viên, học viên
- Danh sách phòng học
- Danh sách Khoá học, Lớp học
2. nghiên cứu hệ thống thông tin hiện tại
Hệ thống thông tin hiện tại của trung tâm chủ yếu làm việc một cách thủ công
nó được mô tả như sau :
+ Khi người có nhu cầu học tại trung tâm đến đăng ký học tại trung tâm qua bàn
đăng ký. Người phụ trách của trung tâm sẽ tìm kiếm thông tin về khoá học mà
người đó cần. Khi đáp ứng được nhu cầu của người học thì người phụ trách sắp
xếp học viên vào đúng lớp và tiến hành thu học phí lần đầu để cấp thẻ học viên.
Học phí được thu làm 3 lần trong cả quá trình của khoá học.
+ Khi giáo viên ký kêt hợp đồng giảng dạy với trung tâm thì họ được sắp xếp
lịch dạy theo đúng thời gian biểu của họ trong hợp đồng.
+ Nhiệm vụ của người phụ trách là phải khớp lịch giữa người dạy và người học
điều này trở nên thật sự khó khăn khi số lượng các khoá học, lớp học, giáo viên,
học viên tăng lên.
+ Kế toán viên của trung tâm tiến hành thu học phí của học viên và viết phiếu
biên nhận.
Trang 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Người phụ trách kết hợp với kế toán viên để lên các báo cáo cho Giám đốc
trung tâm.
3. Chẩn đoán và xác định các yếu tố của giải pháp ( mục tiêu của hệ thống
mới)
Vấn đề Nguyên nhân Mục tiêu Giải pháp
1. Tìm kiếm thông
tin về giờ học để
đáp ứng yêu cầu
của người có nhu
cầu học rất chậm
và bị nhầm lẫn
Có quá nhiều lớp
và giờ học khác
nhau của một khoá
học. Các thông tin
này lại lưu trữ trên
sổ sách nên rất
khó tìm
Quá trình tìm
kiếm thông tin
được rút gọn
khoảng 2 giây là
có thể trả lời được
Hệ thống lọc giờ
học theo yêu cầu
của khách hàng
2. Khi sắp lớp học
thường bị nhầm
lớp
Do quy mô của
trung tâm lớn hơn
nữa lịch học tại
các phòng lai khó
rà soát trên sổ
sách.
Không còn tình
trạng nhầm lẫn
phòng học
Hệ thống báo lỗi
khi phân phòng
học cho lớp khi
cùng thời điểm đó
lại có một lớp
khác học
3. Không thể ngay
một thời điểm
thống kê số học
viên còn nợ học
phí của các lớp
Các lớp nằm ở các
trang khách nhau
của sổ học viên
Ngay lập tức lọc
được số học viên
còn nợ học phí lần
1, lần 2, lần 3
Xây dựng chức
năng lọc theo
những người còn
nợ học phí trong
chức năng quản lý
học viên
4. Quá trình tìm
kiếm các thông tin
về số lớp của mỗi
khoá, số học viên
của mỗi lớp rất
chậm
Do lưu trữ thủ
công
3 giây kể cả các
thao tác
Xây dựng chức
năng tìm kiếm và
lọc tích hợp trên
mỗi form chức
năng
5. Phải tốn nhiều
giấy để lưu hồ sơ
học viên, giáo
viên, lớp học,
khoá học …
Quy mô tăng lên Giảm thiểu được
số giấy tờ ghi chép
và lưu trữ
Sử dụng cơ sở dữ
liệu để lưu thông
tin có hiệu quả
hơn, chi phí thấp
hơn
Trang 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
GIAI ĐOẠN III
PHÂN TÍCH LOGIC
1. Sơ đồ DFD mức 0 của hệ thống ( Data Flow Diagram – Context )
Trang 7
Báoc
áo
lớp
học
Báo cáo
tài chính
Hợp đồng
giảng dạy
thẻ
học
viên
Phiếu lương
Người có nhu
cầu học
Người có nhu
cầu học
1
.
0
Đ
ă
n
g
k
ý
2.0
Xếp lớp
Học viên
Học viên
Lớp học
Lớp học
3.0
Thu học
phí
Giáo viên
Giáo viên
Bộ phận tài
chính
Bộ phận tài
chính
Sổ phân công
Giám đốc
trung tâm
Giám đốc
trung tâm
Sổ đăng ký
Phiếu
Đăng ký
4.0
Phân công
dạy
Báo cáo
giảng
dạy
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic đi từ các thông tin đầu ra
2.1 Các tài liệu đầu ra thu thập được
STT Mã
TL
Tên Tài liệu Phần tử thông
tin trên đầu ra
Nguồn Mô tả Ghi
chú
1 LGD Lịch giảng dạy Lớp học, Phòng
học, Tên giáo viên,
Khoá học, Giờ học,
ngày học
Phụ
trách
trung
tâm
Phân công
lịch giảng
dạy cho giáo
viên
2 PDK Phiếu đăng ký
học
Họ và tên, địa chỉ,
điện thoại, ngày
sinh, giới tính, Khoá
học, thời gian
Phụ
trách
trung
tâm
Khách hàng
đăng ký học
3 HGV Hồ sơ giáo viên Mã GV, Họ tên,
Ngày sinh, giới tính,
ngày sinh, thời gian
nhận giảng, khoá
học nhận giảng,
email
Giám
đốc
trung
tâm
Lưu trữ
thông tin về
giáo viên
4 HHV Hồ sơ học viên Mã học viên, Họ và
tên, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, điện
thoại, theo học lớp
nào, Thuộc khoá
học nào
Giám
đốc
trung
tâm
Lưu trữ
thông tin về
học viên
5 STP Sổ thu học phí Tên học viên, Lớp
học, khoá học, lần
thu phí 1, lần thu
phí2, lần thu phí 3,
Ngày thu
Kế toán
trung
tâm
Lưu trữ và
theo dõi
thông tin về
học phí của
học viên
6 DSK Danh sách khoá
học
Mã khoá học, tên
khoá học, số giờ,
học phí, số tiền
đóng mỗi đợt
Phụ
trách
trung
tâm
Cung cấp
danh sách
các khoá
học mà
trung tâm
đang đảm
nhiệm
7 DSL Danh sách lớp
học
Mã lớp, khoá học,
giờ học, giáo viên
ứng với giờ học,
ngày khai giảng
Hạn thu hểt học phí
Phụ
trách
trung
tâm
Cung cấp
các danh
sách khoá
học mà
trungtâm
đang đảm
Trang 8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhiệm
2.2 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu DSD ( Data Structure Diagram )
MaLop MaGiaoVien NgayKhaiGiang MaPhongHoc HanTraHetHP MaKhoaHoc
Email DienThoaiGV GioiTinh NgaySinhGV TenGiaoVien MaGiaoVien
2.3 Sơ đồ quan hệ thực thể ERD ( Entity Relationship Diagram )
MaPhongHoc DiaDiem
ID MaLop ThoiGianHoc
MaGiaoVien MaKhoaHoc
MaLop MaHocVien TenHV NgaySinh GioiTinh DiaChi DienThoai
TenKhoaHoc ThoiGian HocPhi Lan1 Lan2 Lan3 MaKhoaHoc
MaHocVien PhiLan1 NgayTra1 PhiLan2 NgayTra2 PhiLan3 NgayTra3 MaKhoaHoc
Trang 9
Phòng học
Thời khoá biểu
Lớp học
Giáo viên
Phụ Trách
Học viên
Khoá học
Học phí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHN III
GII THIU K THUT LP TRèNH ADO BNG
VISUAL BASIC
Cho đến VB 5.0, ADO (đối tợng dữ liệu Activex Activex Data Object ) trở
thành nền tảng của kỹ thuật truy cập cơ sở dữ liệu internet. Trong VB6, ADO 2.0
càng quan trọng hơn mạnh mẽ hơn. ta có thể dùng ADO không chỉ để truy cập
cơ sở dữ liệu thông qua trang web, mà còn có thể dùng nó để lấy dữ liệu từ ứng
dụng viết bằng Visual Basic. ADO là giao diện dựa trên đối tợng cho công nghệ dữ
liệu mới nổi gọi là OLE DB
OLE DB đợc thiết kế để thay thế ODBC nh một phơng thức truy cập dữ liệu.
ODBC hiện thời là tiêu chuẩn phía client sử dụng windows rất phổ biến để truy cập
các dữ liệu quan hệ bởi vì nó thiết lập các server cơ sở dữ liệu quan hệ càng tổng
quát càng tốt đến các ứng dụng client. OLE DB đi sâu hơn một bớc bằng cách làm
cho tất cả nguồn dữ liệu trở thành tổng quát đối với ứng dụng client
I. Xây dựng ứng dụng Visual Basic với ADO
ADO là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu hớng đối tợng tơng tự DAO và RDO
ADO hiện nay đợc Microsoft xem là kỹ thuật để truy cập cơ sở dữ liệu từ web
server. Bởi vì ADO đợc cung cấp dới dạng th viện activeX Server (tơng tự ADO và
RDO), ta có thể thoải mái dùng ADO trong ứng dụng visual basic. trong thực tế ,
Trang 10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bằng nhiều cách , ta sẽ thấy rằng sử dụng ADO để làm việc với cơ sở dữ liệu Client
/ Server thì dễ hơn các kỹ thuật khác .
1. Tìm hiểu cấu trúc OLE DB /ADO
Phần lớn các nhà lập trình visual basic không tơng tác trực tiếp với OLE DB .
Trình cung cấp OLE DB không nhiều nh các trình điều khiển ODBC, nhng số lợng
này đã tăng lên đáng kể từ khi ADO 2.0 đợc phát hành vào năm 1998 . Phiên bản
này, đã đợc đã vào Visual Basic 6.0, bao gồm các trình cung cấp cục bộ cho SQL
server, Oracle, và Microsoft Jet / Access.
Có nhiều khả năng bạn có thể dùng ADO và OLE DB để đạt đợc nguồn dữ liệu
quan hệ ngay khi không có trình cung cấp OLE DB cục bộ. Bởi vì đã có một trình
cung cấp OLE DB tổng quát cho cơ sở dữ liệu quan hệ ODBC.
Ta chỉ cần lập trình với phần giao diện ngời sử dụng ở phía client. Bởi vì việc truy
cập dữ liệu trên cả trình duyệt web và ứng dụng Visual Basic đợc chuyển hết về
phía ActiveX Server ,ta có thể bảo đảm rằng logic chơng trình luôn nhất quán, bất
kể loại ứng dụng nào đang đợc dùng.
Hình trên mô tả sử dụng ADO và OLEDB để truy nhập cơ sở dữ liệu
2. Cài đặt và thiết lập tham chiếu đến ADO trong ứng dụng visual basic.
Trang 11
Client Application
Client WorkStation
Remote Data
Object
ODBC
Driver
ODBC Driver
Manager
ActiveX Data
Object
OLEDB Data
Provider
OLEDB
Relation Database
Document
Server
Email
Server
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ADO đợc cài đặt nh một phần của Visual Basic 6.0. Phiên bản mới nhất của ADO
cho phép tải xuống miễn phí tại địa chỉ.
http : //www.microsoft.com/data/ado/. Khi Microsoft phát hành các cập nhật và
những tính năng tăng cờng cho ADO, ta có thể tải xuống từ web. Nhớ rằng các
chức năng ADO với môi trờng phát triển bất kỳ có thể đợc xử lý với các đối tợng
Activex / COM, bao gồm Visual Basic, Visual C++, Microsoft office ,và kịch bản
trên web Active Server Page.
Sau khi cài đặt xong, ta bắt đầu sử dụng nó bằng cách thiết lập tham chiếu đến th
viện ADO trong ứng dụng VB, tơng tự nh khi ta thiêt lập tham chiếu đến th viện
ADO hay RDO:
1. trong đề án visual basic ,chọn project , references.
2. hộp thoại references xuất hiện .
3. chọn vào hộp đánh dấu microsoft activeX data objects 2.0 library rồi
nhấn Ok
Khi tham chiếu th viện ADO trong đề án, bảo đảm rằng không có tham chiếu đến
th viện microsoft activeX data objects 2.0 recordset. Đây là phiên bản loại nhẹ
của th viện ADO đợc thiết kế để sử dụng trên phía client của ứng dụng client /
server. Nó chỉ hỗ trợ các đối tợng Recordset và field. Nếu nhận thấy rằng không
thể tạo đợc instance của đối tợng Connection hay Command trong ứng dụng ADO,
ta có thể nghĩ đến nguyên nhân này.
3. Sử dụng ADO với các th viện đối tợng truy cập dữ liệu khác.
Nếu bạn tạo ứng dụng đợc thiết kế để sử dụng ADO kết hợp với th viện đối tợng
truy cập dữ liệu khác, nh ADO, cần phải cẩn thận phân biệt giữa, ví dụ nh, đối tợng
Recordset của DAO và Recordset của ADO. Chúng không thể đổi chỗ cho nhau đ-
ợc.
Nếu ta tham chiếu đến vừa DAO vừa ADO trong đề án và ta tạo một biến
Recordset, làm thế nào để nhận biết Recordset của DAO hay của ADO ? Câu trả
lời là thứ tự ta thiết lập tham chiếu vào đề án. Nếu ta thêm một tham chiếu đến th
viện DAO trớc, tạo đối tợng Recordset sẽ cho ta một Recordset kiểu DAO ta cần
dùng tên lớp đầy đủ ADODB. Recordset để tạo đối tợng Recordset của ADO một
cách tờng minh. (tên tờng minh của một lớp còn đợc hiểu nh là progID ).
Một số môi trờng phát triển, nh là ASP và các phiên bản cũ của ứng dụng
Microsoft Office, không hỗ trợ ràng buộc sớm. Điều này có nghĩa là ta không thể
thiết lập tham chiếu đến th viện đối tợng theo cách có thể làm bằng hộp thoại
Recordset trong Visual Basic. Đối với các môi trờng đó, ta luôn luôn dùng cú pháp
đối tợng th viện để tạo đối tợng từ th viện ADO. Nếu không muốn tham chiếu trực
tiếp đến th viện đối tợng trong chơng trình ta có cách khác. Ta có thể kiểm soát th
viện đối tợng nào đợc truy cập mặc định bằng cách dùng giá trị mức u tiên trong
hộp thoại References .
Ví dụ, để cấp cho th viện đối tợng DAO mức u tiên cao hơn th viện đối tợng
ADO, ta làm nh sau :
1. Trong đề án VB, chọn Project, References
Trang 12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Tham chiếu đến Microsoft dao 3.51 objects library và Microsoft ActiveX
Data Objects 2.0 library (giả sử chúng đã đợc cài đặt trên máy )
3. Nhấn (nhng không bỏ chọn) vào tham chiếu đến th viện đối tợng DAO
4. Nhấn vào mũi tên trỏ lên xuống có tên là Priority. Tham chiếu đến th
viện đối tợng DAO di chuyển về phía trên danh sách. Điều này có nghĩa là DAO sẽ
đợc dùng khi ta tạo một đối tợng ( nh là đối tợng Recordset ) có cùng tên với đối t-
ợng trong th viện ADO. vớ d :
Option Explicit
' references dao 3.51
' references ado 2.0
Dim db As dao.Database
Private adoRS As ADODB.Recordset
Private daoRS As dao.Recordset
Private cn As ADODB.Connection
Sub Form_load()
Set cn = New ADODB.Connection
StrSQL = "SELECT * from tblGiaoVien"
..
End Sub
4. Dùng đối tợng Connection của ADO để kết nối với nguồn dữ liệu
1.4.1. Chỉ ra trình cung cấp để kết nối
Dùng chuỗi kết nối trong ADO để cung cấp thông tin về cách thức kết nối với
Server cơ sở dữ liệu. Ta dùng trình cung cấp ODBC cho OLE DB, chuỗi kết nối t-
ơng tự chuỗi kết nối ODBC. Điều này có nghĩa là thông tin chính xác đợc mong
chờ bởi trình điều khiển ODBC có thể thay đổi tuỳ theo cách thực hiện. Đối với các
trình cung cấp khác, chuỗi kết nối có thể có một cú pháp hoàn toàn khác.
Khi ta dùng trình cung cấp ODBC, thuộc tính ConnectString có thể là một DSN
(Tên nguồn dữ liệu) hay nó là kết nối không có DSN. Đây là một ví dụ của một kết
nối đến cơ sở dữ liệu dùng trình cung cấp ODBC với DSN:
cn.Provider = MSDASQL
cn.ConnectString = DSN=MyDB vi MyDB l tên DSN ta tạo
Sử dụng một DSN trong chuỗi kết nối dĩ nhiên yêu cầu một DSN tên là MyDB thực
sự tồn tại trên máy Client.
Trang 13
Connection object
Errors Collection
Errors Collection
Error object
Properties Collection
Properties Collection
Properties object
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mô hình đối tợng Connection của ADO
Trờng hợp kết nối không có DSN:
cn.Provider = MSDASQL
cn.ConnectString = DRIVER= {SQL=Server};DATABASE=MyDB;UID=randy;PWD=prince;
Kết nối này sẽ nối kết server nhanh hơn bởi vì nó không cần đọc thông tin DSN từ
bảng đăng ký của Windows. Tuy nhiên, nó kém linh hoạt vì nó gắn chặt thông tin
nối với chơng trình đã đợc biên dịch.
Ví dụ kế tiếp thể hiện đối tợng Connection dùng trình cung cấp Microsoft Jet
OLE DB. Đối với trình cung cấp Jet, chuỗi kết nối là đờng dẫn và tập tin MDB:
cn.Provider = Microsoft Jet OLE DB.3.51
cn.ConnectString = c:\data\CSDL.mdb
Để kết nối với cơ sở dữ liệu bảo mật dùng ADO và trình cung cấp Jet, ta phải cung
cấp thêm thông tin thông qua tập hợp Properties của đối tợng Connection. Thờng
là tên ngời dụng, mật khẩu, vị trí của cơ sở dữ liệu chứa thông tin về bảo mật:
cn.Provider = Microsoft Jet OLE DB.3.51
Properties
Attributes
CommandTimeOut
ConnetionString
ConnectionTimeOut
CursorLocation
DefautDatabase
Errors Collection
Isolation Level
Mode
PropertiesCollection
Provider
State
Version
Methods
BeginTrans
Cancel
Close
CommitTrans
Execute
Open
OpenSchema
RolbackTrans
Events
BeginTransComplete
CommitTransComplete
ConnectComplete
Disconnect
ExecuteComplete
Informessage
RolbackTransComplete
WillConnect
WillExecute
Trang 14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
cn.ConnectString = c:\data\CSDL.MDB Kết nối với cơ sở dữ liệu Access 97
cn.properties (password) = mypass
cn.properties (User ID) = myname
cn.Open
Để nối với một cơ sở dữ liệu SQL Server, ta dùng trình cung cấp SQLOLEDB.1:
cn.Provider = SQLOLEDB.1
cn.ConnectString = DATABASE= mydata; SERVER = mysvr; UID = user; PWD = mypass;
Lu ý rằng ở trờng hợp này, chuỗi kết nối của SQL Server tơng tự với chuỗi kết nối
không có DSN, ngoại trừ tham số DRIVER =.
Để kết nối với Oracle, ta dùng trình điều khiển Oracle, gọi là MSDAORA:
cn.Provider = MSDAORA
cn.ConnectString = user/mypass
5. Lm vic vi con tr
Tng t RDO v DAO, ADO h tr mt s kiu con tr. Ngoi vic cung cp
h tr duyt qua cỏc mu tin ti mt thi im , cỏc kiu con tr khỏc nhau cho
phộp ta iu khin cỏch qun lý ca mt Recordset.
Quy nh v trớ con tr bng cỏch gỏn gỏn giỏ tr con tr cho thuc tớnh Recordset
6. Chin lc khoỏ bn ghi
ADO cho phộp quy nh cỏc kiu khoỏ mu tin khỏc nhau. Ta dung chc nng
ny khi cn kim soỏt cỏch thc cp nht mu tin vi nhiu ngi s dng trong
c s d liu.
Hng Mụ t
AdLockReadOnly (Mc nh) cm cp nht mu tin
AdLockPressimistic Mu tin trong Recordset s b khoỏ
ngay khi bt u sa i, tip tc khoỏ
cho n khi thi hnh phng thc
Kiu con tr Hng Mụ t
Phớa Client adUseClient To con tr phớa client
Phớa Server adUseServer To con tr phớa Server
Forward-Only adOpenForward
Only
Khụng dựng con tr ta ch cú th chuyn
v phớa trc trong recordset. nu s dng
MovePrious v MoveNext s sinh li
Keyset adOpenKeyset Ta s khụng thy mu tin mi do ngi s
dng khỏc thờm vo nhng khi h xoỏ, sa
s lm nh hng n Recordset ca ta
Dynamic adOpenDynamic Ta cú th thy ton b thay i trờn d liu
do nhng ngi khỏc thc hin trong khi ta
ang m recordset
Static adOpenStatic bn sao ton b c s d liu ca mt
recordset
Trang 15