1
TR
TR
TR
TRƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜNG
NG
NG
NGĐẠ
ĐẠ
ĐẠ
ĐẠI
I
I
IH
H
H
HỌ
Ọ
Ọ
ỌC
C
C
CC
C
C
CẦ
Ầ
Ầ
ẦN
N
N
NTH
TH
TH
THƠ
Ơ
Ơ
Ơ
KHOA
KHOA
KHOA
KHOAKHOA
KHOA
KHOA
KHOAH
H
H
HỌ
Ọ
Ọ
ỌC
C
C
CX
X
X
XÃ
Ã
Ã
ÃH
H
H
HỘ
Ộ
Ộ
ỘI
I
I
IV
V
V
VÀ
À
À
ÀNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
NV
V
V
VĂ
Ă
Ă
ĂN
N
N
N
B
B
B
BỘ
Ộ
Ộ
ỘM
M
M
MÔ
Ô
Ô
ÔN
N
N
NNG
NG
NG
NGỮ
Ữ
Ữ
ỮV
V
V
VĂ
Ă
Ă
ĂN
N
N
N
PH
PH
PH
PHẠ
Ạ
Ạ
ẠM
M
M
MDI
DI
DI
DIỄ
Ễ
Ễ
ỄM
M
M
MMI
MI
MI
MI
MSSV:
MSSV:
MSSV:
MSSV:6106329
6106329
6106329
6106329
KI
KI
KI
KIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
NV
V
V
VẬ
Ậ
Ậ
ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ
Ụ
Ụ
ỤN
N
N
NỮ
Ữ
Ữ
ỮTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTR
TR
TR
TRẮ
Ắ
Ắ
ẮNG
NG
NG
NG
TRONG
TRONG
TRONG
TRONGB
B
B
BỘ
Ộ
Ộ
ỘBA
BA
BA
BATI
TI
TI
TIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ
Ế
Ế
ẾT
T
T
TĐẠ
ĐẠ
ĐẠ
ĐẠT
T
T
TGI
GI
GI
GIẢ
Ả
Ả
ẢI
I
I
INOBEL
NOBEL
NOBEL
NOBELC
C
C
CỦ
Ủ
Ủ
Ủ
A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
Lu
Lu
Lu
Luậ
ậ
ậ
ận
n
n
nv
v
v
vă
ă
ă
ăn
n
n
nt
t
t
tố
ố
ố
ốt
t
t
tnghi
nghi
nghi
nghiệ
ệ
ệ
ệp
p
p
pĐ
Đ
Đ
Đạ
ạ
ạ
ại
i
i
ih
h
h
họ
ọ
ọ
ọc
c
c
c
Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
ành
nh
nh
nhNg
Ng
Ng
Ngữ
ữ
ữ
ữv
v
v
vă
ă
ă
ăn
n
n
n
C
C
C
Cá
á
á
án
n
n
nb
b
b
bộ
ộ
ộ
ộh
h
h
hướ
ướ
ướ
ướng
ng
ng
ngd
d
d
dẫ
ẫ
ẫ
ẫn:
n:
n:
n:TR
TR
TR
TRẦ
Ầ
Ầ
ẦN
N
N
NV
V
V
VŨ
Ũ
Ũ
ŨTH
TH
TH
THỊ
Ị
Ị
ỊGIANG
GIANG
GIANG
GIANGLAM
LAM
LAM
LAM
CầnThơ,2013
2
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀC
C
C
CƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NGT
T
T
TỔ
Ổ
Ổ
ỔNG
NG
NG
NGQU
QU
QU
QUÁ
Á
Á
ÁT
T
T
T
PH
PH
PH
PHẦ
Ầ
Ầ
ẦN
N
N
NM
M
M
MỞ
Ở
Ở
ỞĐẦ
ĐẦ
ĐẦ
ĐẦU
U
U
U
1.Lýdochọnđềtài
2.Lịchsửvấnđề
3.Mụcđíchnghiêncứu
4.Phạmvinghiêncứu
5.Phươngphápnghiêncứu
PH
PH
PH
PHẦ
Ầ
Ầ
ẦN
N
N
NN
N
N
NỘ
Ộ
Ộ
ỘI
I
I
IDUNG
DUNG
DUNG
DUNG
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NG1:
1:
1:
1:M
M
M
MỘ
Ộ
Ộ
ỘT
T
T
TS
S
S
SỐ
Ố
Ố
ỐV
V
V
VẤ
Ấ
Ấ
ẤN
N
N
NĐỀ
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀCHUNG
CHUNG
CHUNG
CHUNG
1.1.Nhânvậtvàkiểunhânvậttrongtácphẩmvănhọc
1.2.CuộcđờivàsựnghiệpsángtáccủaYasunariKawabata
1.2.1.Giaiđoạnthứnhất
1.2.2.Giaiđoạnthứhai
1.2.3.Giaiđoạnthứba
1.3.Đôinétvềtácphẩmđượckhảosát
1.3.1.Tácphẩm
"X
"X
"X
"Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t
”
1.3.2.Tácphẩm
"Ng
"Ng
"Ng
"Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c
"
1.3.3.Tácphẩm
"C
"C
"C
"Cố
ố
ố
ốđô”
đô”
đô”
đô”
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NG2:
2:
2:
2:KI
KI
KI
KIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
NV
V
V
VẬ
Ậ
Ậ
ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ
Ụ
Ụ
ỤN
N
N
NỮ
Ữ
Ữ
ỮTRONG
TRONG
TRONG
TRONG
TR
TR
TR
TRẮ
Ắ
Ắ
ẮNG
NG
NG
NGTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTI
TI
TI
TIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ
Ế
Ế
ẾT
T
T
T“
“
“
“
X
X
X
XỨ
Ứ
Ứ
ỨTUY
TUY
TUY
TUYẾ
Ế
Ế
ẾT
T
T
T
”
”
”
”,
,
,
,“
“
“
“
NG
NG
NG
NGÀ
À
À
ÀN
N
N
N
C
C
C
CÁ
Á
Á
ÁNH
NH
NH
NHH
H
H
HẠ
Ạ
Ạ
ẠC
C
C
C
”
”
”
”V
V
V
VÀ
À
À
À“
“
“
“
C
C
C
CỐ
Ố
Ố
ỐĐÔ
ĐÔ
ĐÔ
ĐÔ
”
”
”
”C
C
C
CỦ
Ủ
Ủ
Ủ
A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
2.1.Vẻđẹpngoạihình
2.2.Vẻđẹptâmhồn
2.2.1.Hồnnhiêntươitrẻ
2.2.2.Đứchisinhthầmlặng
2.2.3.ÝthứcgiữgìntruyềnthốngvănhóaNhậtBản
2.3.Bikịchcủakiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
2.4.
Vai
tròcủakiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
3
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NG3:
3:
3:
3:NGH
NGH
NGH
NGHỆ
Ệ
Ệ
ỆTHU
THU
THU
THUẬ
Ậ
Ậ
ẬT
T
T
TX
X
X
XÂ
Â
Â
ÂY
Y
Y
YD
D
D
DỰ
Ự
Ự
ỰNG
NG
NG
NGKI
KI
KI
KIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
N
V
V
V
VẬ
Ậ
Ậ
ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ
Ụ
Ụ
ỤN
N
N
NỮ
Ữ
Ữ
ỮTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTR
TR
TR
TRẮ
Ắ
Ắ
ẮNG
NG
NG
NGTRONG
TRONG
TRONG
TRONGB
B
B
BỘ
Ộ
Ộ
ỘBA
BA
BA
BA
TI
TI
TI
TIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ
Ế
Ế
ẾT
T
T
TĐẠ
ĐẠ
ĐẠ
ĐẠT
T
T
TGI
GI
GI
GIẢ
Ả
Ả
ẢI
I
I
INOBEL
NOBEL
NOBEL
NOBELC
C
C
CỦ
Ủ
Ủ
Ủ
A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
KAWABATA.
KAWABATA.
KAWABATA.
KAWABATA.
3.1.Nghệthuậtmiêutảngoạihìnhnhânvật
3.2.Nghệthuậtmiêutảtâmlínhânvật
3.3Sửdụngthiênnhiênkhắchọahìnhảnhnhânvật
PH
PH
PH
PHẦ
Ầ
Ầ
ẦN
N
N
NK
K
K
KẾ
Ế
Ế
ẾT
T
T
TLU
LU
LU
LUẬ
Ậ
Ậ
ẬN
N
N
N
T
T
T
TÀ
À
À
ÀI
I
I
ILI
LI
LI
LIỆ
Ệ
Ệ
ỆU
U
U
UTHAM
THAM
THAM
THAMKH
KH
KH
KHẢ
Ả
Ả
ẢO
O
O
O
M
M
M
MỤ
Ụ
Ụ
ỤC
C
C
CL
L
L
LỤ
Ụ
Ụ
ỤC
C
C
C
4
PH
PH
PH
PHẦ
Ầ
Ầ
ẦN
N
N
NM
M
M
MỞ
Ở
Ở
ỞĐẦ
ĐẦ
ĐẦ
ĐẦU
U
U
U
1.
1.
1.
1.L
L
L
Lí
í
í
ído
do
do
doch
ch
ch
chọ
ọ
ọ
ọn
n
n
nđề
đề
đề
đềt
t
t
tà
à
à
ài
i
i
i
NhậtBản,mộtđấtnướccóbềdầylịchsửhìnhthànhvàpháttriểnhàng
ngànnămvớichiềusâuvănhóavôtậnđãsảnsinhranhiềutêntuổiđángtrân
trọng,gópphầntolớnvàokhotàngvănhọcNhậtBảnnóiriêngvàtrêntoànthế
giớinóichung.Sựpháttriểnấyđượcđánhdấuquatừngthờikỳlịchsử.Đặc
biệtcuốithờiMinhTrị,trongnhữngthậpniên1905-1951,nhiềunhàđạithi
hàoxuấthiệnđánhdấutêntuổicủamìnhnhư:MoriOgai,Ryunosuke
Akutagawa,MishimaYukio Nhưngnổilêntrênnềnvănhọcgiaiđoạnnàylà
YasunariKawabata,mộtvănhàotàibacủaxứsởhoaanhđào.Vớibộbatác
phẩmgâytiếngvanglớn
"X
"X
"X
"Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết",
t",
t",
t","Ng
"Ng
"Ng
"Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc"
c"
c"
c"và"C
"C
"C
"Cố
ố
ố
ốđô
đô
đô
đô",
ôngđã
vinhdựnhậngiảithưởngNobelVănhọcnăm1968.
CuộcDuyTânMinhTrịnăm1868vớitinhthần"
HọchỏiphươngTâ
y,
đuổikịpphươngTâ
y,
vượtlênphươngTây
"đãlàmthayđổisâusắcdiệnmạo
củađấtnướcmặttrờimọcvànềnvănhọccũngcósựthayđổiđángkể.Trong
bốicảnhđó
Y.
KawabatamộtmặttiếpthunhữngtinhhoavănhóaphươngTây
mặtkháctrântrọng,gìngiữgiátrịtruyềnthốngcủadântộc.Đếnvớitácphẩm
của
Y.
Kawabatatacódịphòamìnhvàothếgiớicổkính,huyềnbícủaxứsở
hoaanhđào,tìmlạinhữnggiátrịcổxưađãbịlãngquênnhưnghệthuậttràđạo,
nghệthuậtcắmhoa,nghệthuậttạodángcâycảnh,haynhữngchiếcáodài
Kimonoduyêndáng,nhữngphongtụclễhội Dướingòibútcủaôngtấtcả
hiệnlênnhưmộtbứctranhsốngđộngvớicáikhônggianthấmmùixưacũ,và
ẩnsauđólànhữngnỗibuồnmanmác,nhữngbíẩnsâuxacùngnhữngbàihọc
kinhnghiệmsâusắc.
Y.
Kawabatasốngtrọnvẹnchocáiđẹp,chonềnnghệthuậtcủadântộc,
ôngđãđểlạichokhotàngvănhọcthếgiớinhiềutácphẩmmanggiátrịcaocả
vềnộidunglẫnnghệthuậtbởinhữngkhámphácùngsựsángtạođầymớimẻ.
Vàmộttrongnhữngthànhtựukhôngthểkhôngkểđếnđóchínhlànhàvănđã
sángtạonêncáckiểunhânvậtkhácnhautrêntrangvăncủamình,trongđócó
“
Kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng”
,ởkiểunhânvậtnàychấtchứanhiều
vẻđẹpbíẩnđòihỏisựkhámphácủađộcgiảcũngnhưcủanhữngnhànghiên
cứu.
5
Ở
Vi
ệtNam,tácphẩmcủa
Y.
Kawabatachưađượcđưavàogiảngdạy
trongnhàtrườngnênkhôngcónhiềuđộcgiảbiếtđếnôngcũngnhưkhôngcó
nhiềunhànghiêncứu,phêbìnhsâusắcvềtácphẩmcủaông.Đểthỏamãnsự
yêuthíchvềnềnvănhọc,vềconngười,đặcbiệtlàngườiphụnữcủaxứsởphù
tang,vềphongcáchsángtáccủa
Y.
Kawabata,ngườiviếtlựachọnđềtài
"Ki
Ki
Ki
Kiể
ể
ể
ểu
u
u
u
nh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ
ậ
ậ
ật
t
t
tng
ng
ng
ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iph
ph
ph
phụ
ụ
ụ
ụn
n
n
nữ
ữ
ữ
ữtrong
trong
trong
trongtr
tr
tr
trắ
ắ
ắ
ắng
ng
ng
ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ
ộ
ộ
ộba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể
ể
ể
ểu
u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
tgi
gi
gi
giả
ả
ả
ải
i
i
iNobel
Nobel
Nobel
Nobelc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
a
Yasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata"
Kawabata"
Kawabata"
Kawabata".
Vớiđềtàinàyngườiviếthivọngsẽđượcbổsungnhiều
kiếnthứchơnvề
Y.
Kawabatađểcócáinhìnhoànthiệnhơnvềông,cũngnhư
đểđánhgiá,nhìnnhậnđúnghơnnữanhữnggìmàôngcốnghiếnkhôngchỉ
riêngchonềnvănhọcxứsởphùtangmàchocảnềnvănhọcthếgiới.
2.Lich
Lich
Lich
Lichs
s
s
sử
ử
ử
ửv
v
v
vấ
ấ
ấ
ấn
n
n
nđề
đề
đề
đề
Y.
Kawabatalàmộtnhàvănnổitiếngvớinhữngcốnghiếntolớncho
nềnvănhọccủanhânloại.Năm1968,ôngvinhdựđượcnhậngiảiNobelvăn
họccaoquýtạiThụyĐiển.Vàcũngtừđócuộcđời,sựnghiệpsángtáccùng
vớiphongcáchnghệthuậtcủaôngđãtrởthànhtâmđiểmchúýcủanhữngnhà
phêbình,nhànghiêncứuvănkhoahọctrongvàngoàinước,
Vi
ệtNamcũng
khôngngoạilệ.Ở
Vi
ệtNamđãcórấtnhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềông,ở
đâyngườiviếtxinđiểmquamộtsốvấnđềliênquanđếnđềtàimàngườiviết
đangnghiêncứu.
Vềphươngdiệnnghệthuậtcómộtsốcôngtrìnhđángkể:
TrướctiêncóthểkểđếncôngtrìnhnghiêncứucủaHoàngLong.Khiđề
cậpđến
Đặ
Đặ
Đặ
Đặc
c
c
cđ
đ
đ
đi
i
i
iể
ể
ể
ểm
m
m
mthi
thi
thi
thiph
ph
ph
phá
á
á
áp
p
p
ptruy
truy
truy
truyệ
ệ
ệ
ện
n
n
nl
l
l
lò
ò
ò
òng
ng
ng
ngb
b
b
bà
à
à
àn
n
n
ntay
tay
tay
tayc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata,
tácgiảcho
rằng:"
Nếunhưngườilữkháchlàbiểutượngchosựrađithìngườinữchínhlà
sựtrởvềtheoluậtquyhồivĩnhcửu,bảnngãnữchínhlànétđẹpcủangườimẹ,
củachỗnươngnáuchởche.Ngườinữtạodựngmáiấmgiađình.Trênchặng
đườngrađicủangườilữkhách,ngườinữlàchốndừngchân
"[6;tr.1084].
Cũngtheomạchcảmxúcnà
y,
trongbài
“T
T
T
Từ
ừ
ừ
ừMurasaki
Murasaki
Murasaki
Murasakiđế
đế
đế
đến
n
n
nKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata”
”
”
”
Thụy
Khuêviết:"
NhậtBảntrongKawabataphảilàphụnữ.Nhữngcươngcường,khí
phách,nhữnghùngtrángcủanamgiớitrongtinhthầnvõsĩđạodườngnhưbị
mềmđi,đãbịkhuấtphụctrướcnhữnguyểnchuyển,thướtthatrongdángvóc,
réorắttrongtiếngđàn,khúcmắctrongánhmắt,tâmhồnngườikỹnữgeisha
VũtrụtưởngtượngcủaKawabatakhởiđầutừhaiyếutốcơbản:lửavànước,
6
đểđồngquyởngườiphụnữNhậtBản,rồitừnàngnhàvăndẫnchúngtađến
nhữngchântrờikhácnhưtràđạo,nhạcđạo HànhtrìnhđólàtâmhồnNhật
BảntrongKawabata.Bởichưathấynhàvănnàođisâuvàothểxácvàtâmhồn
củangườiphụnữđếnthế
"[6;tr.998-999].Mộtsựcảmnhậnthậttinhtếvề
ngườiphụnữ,tuynhiênôngkhôngthểnàothâmnhậpđượcvàohọbởisâu
thẩmtrongtâmhồnhọlànhữnghànhtinhbíẩn,“
làmộttháidươngthầnnữ,là
mộtchủthểđammê,dụcvọngkhácnhau"
[6;tr.1001].
BànvềvấnđềliênquanđếnnghệthuậtkểtruyệncủaKawabata,nhà
nghiêncứungườiNgaFedorenkovớibàiviết“
Kawabata-con
Kawabata-con
Kawabata-con
Kawabata-conm
m
m
mắ
ắ
ắ
ắt
t
t
tnh
nh
nh
nhì
ì
ì
ìn
n
n
nth
th
th
thấ
ấ
ấ
ấu
u
u
u
c
c
c
cá
á
á
ái
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
p
”
”
”
”doTháiVănHàdịch,đãkhẳngđịnhnhữngnétđộcđáotrongsángcủa
nhàvăn.TrongbàiviếtnàyFedorenkochorằng:
“Kinhnghiệmnghệthuậtcủa
KawabatachịuảnhhưởngrõrệtcủamĩhọcThiềnluận,dựavàosuyniệmbên
trong.Thiềntứclàbộclộtấtcảsứcmạnhtinhthầncủamìnhđếnđộtrởthành
“vôngã”,hòanhậpvàocáitổngthểcủathiênnhiên
”[3;tr.128]và
“ngônngữ
củaKawabatalàmẫumựccủaphongcáchNhật:ngắngọn,súctích,sâuxa,
mangtínhbiểutượngvàẩndụkìdiệu.chấtthơtrongvănxuôi,nghệthuậtngôn
từđiêuluyện,suynghĩgiàuchấtnhânđạo,tháiđộtrântrọngvớiconngườivà
thiênnhiên,đốivớicáctruyềnthốngnghệthuậtdântộc,tấtcảnhữngcáiđó
làmchosángtáccủaKawabatatrởthànhhiệntượngxuấtsắctrongvănhọc
NhậtBảnvàvănhọcthếgiới
.”[3;tr.128].BàitùybútcủaFedorenkođãmang
tớichođộcgiảnhữngcáinhìnmớimẽkhôngnhữngvềtácphẩmmàcảvềcon
ngườiKawabata,cungcấpthêmnhữngkinhnghiệmquýbáovềông.
KhibànvềvấnđềliênquanđếnnghệthuậtkểchuyệncủaKawabata,ta
khôngthểkhôngkểđếnbài
"Thi
Thi
Thi
Thiph
ph
ph
phá
á
á
áp
p
p
pti
ti
ti
tiể
ể
ể
ểu
u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata,
Kawabata,
Kawabata,
Kawabata,nh
nh
nh
nhà
à
à
à
v
v
v
vă
ă
ă
ăn
n
n
nl
l
l
lớ
ớ
ớ
ớn
n
n
nc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aNh
Nh
Nh
Nhậ
ậ
ậ
ật
t
t
tB
B
B
Bả
ả
ả
ản
n
n
n"
củaLưuĐứcTrung,intrêntạpchíVănhọcsố9nhân
dipkỉniệm100tuổicủaKawabata.Ởbàiviếtnàyôngnhấnmạnhđếnnhững
yếutốthuộcvềđặctrưngthipháptiểuthuyếtcủaKawabatavàđiềuđóđược
thểhiệnrõnéttrongbatácphẩmtiêubiểu
"X
"X
"X
"Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết",
t",
t",
t",Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc",
c",
c",
c","C
"C
"C
"Cố
ố
ố
ố
Đô
Đô
Đô
Đô"
"
"
".
Đếnnăm2000,NhànghiêncứuPhanNhậtChiêutiếptụcviết
"Th
Th
Th
Thế
ế
ế
ếgi
gi
gi
giớ
ớ
ớ
ới
i
i
i
Yasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata(hay
(hay
(hay
(hayc
c
c
cá
á
á
ái
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
ph
h
h
hì
ì
ì
ình
nh
nh
nhv
v
v
và
à
à
àb
b
b
bó
ó
ó
óng
ng
ng
ng)"
intrêntapchíVănhọcsố3
nhấnmạnhđếnvẻđẹp,nỗibuồn,sựcôđơn Dướinhãnquanduymỹcủa
Kawabata.
7
CảmnhậnkhásâusắcvềnghệthuậtmiêutảnhânvậtcủaKawabatalà
bài“
Gi
Gi
Gi
Giớ
ớ
ớ
ới
i
i
ithi
thi
thi
thiệ
ệ
ệ
ệu
u
u
ugi
gi
gi
giả
ả
ả
ải
i
i
iNobel
Nobel
Nobel
Nobelv
v
v
vă
ă
ă
ăn
n
n
nch
ch
ch
chươ
ươ
ươ
ương
ng
ng
ngn
n
n
nă
ă
ă
ăm
m
m
m1968
1968
1968
1968c
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aVi
Vi
Vi
Việ
ệ
ệ
ện
n
n
nH
H
H
Hà
à
à
àn
n
n
nl
l
l
lâ
â
â
âm
m
m
mTh
Th
Th
Thụ
ụ
ụ
ụy
y
y
y
Đ
Đ
Đ
Đi
i
i
iể
ể
ể
ển
n
n
n
”.Bàiviếtnhấnmạnhđếntàinăngbậcthầytrongviệcmiêutảvàtâmlí
phụnữcủaKawabata:“
Kawabatađượcđặcbiệtcangợinhưmộtnhàtâmlí
phụnữtinhtế.Ôngđãchứngtỏsựđiêuluyệnbậcthầycủamìnhởlĩnhvựcnày
tronghaibộtiểuthuyếtngắnlà“
“
“
“X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứTuy
Tuy
Tuy
Tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”
”
”
”và“
“
“
“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c
”
”
”
”[15].Cũng
bànvềvấnđềnà
y,
trongbài“
Kawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata-
-
-
-Con
Con
Con
Conm
m
m
mắ
ắ
ắ
ắt
t
t
tnh
nh
nh
nhì
ì
ì
ìn
n
n
nth
th
th
thấ
ấ
ấ
ấu
u
u
uc
c
c
cá
á
á
ái
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
p”
”
”
”(1974),
nhànghiêncứungườiNga-Phedorenkođãdànhcho
"X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t"
mộtsựquan
tâmđặcbiệtmàđặcbiệthơnhếtlànhânvậtKomako,Ôngviết"
Komakovẽ
nênhìnhảnhdiễmtuyệtcủangườicongáiNhậtBản
"[6;tr.1050]theoông
Komako,nhânvậthiệnthânvẻđẹpcủangườiphụnữNhậtBản.Năm1984nhà
nghiêncứungườiMỹ-Donaldtrongbài
"X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứTuy
Tuy
Tuy
Tuyế
ế
ế
ết
t
t
t"
chorằng"
Nếuôngkhông
viếtthêmmộttácphẩmnàokhác,thìhìnhảnhKomakovẫnsẽmanglạicho
ôngnhiềudanhtiếngcủamộtchuyêngiavềtâmlýphụnữ
"[6;tr.1054].Một
lầnnữabiệttàimiêutảvàphântíchtâmlínhânvậtnữđượcDonaldkhẳng
định.
Trongchuyênluận“V
V
V
V
ă
ă
ă
ăn
n
n
nh
h
h
hó
ó
ó
óa
a
a
aNh
Nh
Nh
Nhậ
ậ
ậ
ật
t
t
tB
B
B
Bả
ả
ả
ản
n
n
nv
v
v
và
à
à
àYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata”
của
ĐàoThịThuHằng,khinóiđếnnghệthuậtmiêutảphụnữtácgiảviết"
Trong
thếgiớinhânvậtnữcủa
Y.
Kawabata,hầunhưngườinàocũngđượcchútrọng
miêutảvềmặthìnhthứcvớinhữngnétchấmphámangdấuấnriêngbiệt
"[4;
tr.130]và"
hầunhưtấtcảcácnhânvậtnữcủaKawabatađềulàngườiđẹp.Và
dùcóphảilànhânvậtchínhhaykhông,họcũngđềumiêutảrấtkĩlưỡng
"[4;
tr.130].Ởđâytácgiảmuốnnhấnmạnhnghệthuậtkhắchọadiệnmạođặcbiệt,
sâusắcvềphụnữcủa
Y.
Kawabata.Cũngtrongquyểnnàytácgiảviết"
Ítaitả
phụnữđẹptheocáchcủaKawabatavàcũngkhôngmấyngườiđivàonộitâm
đàngôngbằnglờikễlưỡngphânvừađểkhắchọacátínhphụnữ,vừađểtự
bộclộchínhbảnthânmìnhsắcsảonhưKawabata
"[4;tr.169].Mộtsựkhẳng
địnhcátínhsángtạocủa
Y.
Kawabata.
VềmộtsốphươngdiệnđặcsắckháctrongsángtáccủaKawabata,có
mộtsốcôngtrìnhđángkể:
VẻđẹpcủanhânvậtnữtrongsángtáccủaKawabatalàmộttrong
nhữngvấnđềđượcnhiềunhànghiêncứubànluậnđến,trongđócóbài“
Đẹ
Đẹ
Đẹ
Đẹp
p
p
pv
v
v
và
à
à
à
8
bu
bu
bu
buồ
ồ
ồ
ồn
n
n
ntrong
trong
trong
trongquan
quan
quan
quanni
ni
ni
niê
ê
ê
êm
m
m
mth
th
th
thẩ
ẩ
ẩ
ẩm
m
m
mm
m
m
mĩ
ĩ
ĩ
ĩc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata
”củaVũThịThuHoài.Trong
bàiviếtnàytácgiảnhậnđịnh“
dườngnhưvớiKawabataphụnữbaogiờcũng
làhiệnthânchocáiđẹp,chokhátkhaovươntớinơicủanhữngngườiđànông.
VẻđẹpđếnsửngsờởdungnhanyêukiềuvàtâmhồnthánhthiệncủahọThật
sựđãcứuvớtthếgiới”!Ngaycảvẻđẹpcủanhữngcôgáiđiếmtrong“Ng
Ng
Ng
Ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
i
đẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
psay
say
say
sayng
ng
ng
ngủ
ủ
ủ
ủ”,nhữngngườiđẹpnhưbướcratừmộtcõilieutrai,hoặcquyếnrũ
đếnsayđắm,hoặcngâythơ,trongtrắngđếnthươngxót
”[17].Nhậnđịnhcủa
VũThịThanhHoàihoàntoànchínhxác.Rõràngtronghệthốngnhânvậtnữ
củaKawabatangoàiChikakotrongtiểuthuyết“
Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c
”làmộtnhân
vậtmangtrongngườibớtsonxấuxíthìdườngnhưnhữngnhânvậtnữcònlại
đềutótlênnhữngvẻđẹptrongsáng,tinhkhiếtđếnnứcthánhthiệncảvềngoại
hìnhlẫntâmhồnlàmsayđắmlòngngười.
Nhânvậtnhưđốitượngphảnánhhayphươngthứctựsựcũngđượctác
giảĐỗThuHàđềcậpđếntrongthamluận“
C
C
C
Cá
á
á
ái
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
pqua
qua
qua
quah
h
h
hì
ì
ì
ình
nh
nh
nhả
ả
ả
ảnh
nh
nh
nhc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
ang
ng
ng
ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
i
ph
ph
ph
phụ
ụ
ụ
ụn
n
n
nữ
ữ
ữ
ữqua
qua
qua
quat
t
t
tá
á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ
ẩ
ẩ
ẩm
m
m
mc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabatan
n
n
nà
à
à
àR.
R.
R.
R.Tagore
Tagore
Tagore
Tagore”
”
”
”
tạihộithảoba
mươinămhợptác
Vi
ệtNamNhậtBảnvàonăm2003.Bàiviếtsosánhquan
niệmvềcáiđẹpquahìnhảnhngườiphụnữcủahainhàvănnổitiếngởchâuÁ,
trongđótácgiảnhấnmạnhvẻđẹptrongtácphẩmcủaKawabatalàvẻđẹptinh
khôi,khôngvụlợisonghànhvớinólàsựtrânthànhcùngnỗibuồn.Đặcbiệt
tácgiảchỉrabađốitượngnhậnbiếtvềcáiđẹpđúngđắngcủaônglàtrẻem,
phụnữvàngườigiàsắpchết.
Bànđếnvấnđềliênquantrựctiếpđếnđềtàiđượcnghiêncứu,trong
chuyênluân“
“
“
“
V
V
V
Vă
ă
ă
ăn
n
n
nh
h
h
hó
ó
ó
óa
a
a
aNh
Nh
Nh
Nhậ
ậ
ậ
ật
t
t
tB
B
B
Bả
ả
ả
ản
n
n
nv
v
v
và
à
à
àYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata
”
”
”
”củaĐàoThịThu
Hằng,khinóivềkiểunhânvậttrongsángtáccủaKawabata,tácgiảchiathành
bakiểunhânvật,đólàlữkháchđitìmcáiđẹp,ngườiphụnữtrongtrắngvà
nhữngkẻlạloài.Khinóiđến“
kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”,tácgiả
Vi
ết“
Kawabataluôncóthiêntínhhướngtớicáiđẹpthậtsựtrongtrắng.Vàsự
trongtrắngấyphầnnhiềulàthuộcvềcáccôgáitrẻ.Nhưngđiềuđặcbiệtlànó
khônghoàntoànphụthuộcvàohoàncảnhsốnghaycôngviệccủahọ.Ngoài
cáccôgáinhàlànhthìngaycảvũnữ,gieshehaythậmchílàcáccôgáingoài
lữđiếm,hoặccáccôđãcóchồngdướicáinhìncủaKawabata,đềucóthểtrở
thànhnữngphụnữtrongtrắng”
[4;tr.156].Ởđâytácgiảmuốnnóiđếnquan
9
niệmvề“
kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”củanhàvăn,theotácgiả
nhữngngườiphụnữtrongtrắngtrongquanniệmcủanhàvănkhôngphảiđược
đánggiábằnghoàngcảnhsốnghaycôngviệccủahọ.Cũngtrongbàiviếtnày
tácgiảkhẳngđịnhyếutốquantrọngnhấtđểhìnhthànhnên“
kiểunhânvật
ngườiphụnữtrongtrắng
”trongsángtáccủaKawabatalà“
cátínhvàtâmhồn
củahọ
”[4;tr.156].
Nhìnchung,đãkhôngítnhữngcôngtrìnhnghiêncứuvềnhưcuộcđời,
sựnghiệpsángtácvàphongcáchnghệthuậtcủaKawabavàcũngcónhiều
nhữngcôngtrìnhnghiêncứuvềnhânvậtnữtrongsángtáccủaông,nhưng
dườngnhưchưacócôngtrìnhnàonghiêncứusâusắcvề“
kiểunhânvậtngười
phụnữtrongtrắng
”cụthểlàtrongbatiểuthuyết
“X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”,“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nh
h
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c”
và“
C
C
C
Cố
ố
ố
ốđô
đô
đô
đô
”củanhàvăn.Tuynhiênnhữngcôngtrìnhnghiêncứutrên
cũngđãcungcấplượngthôngtinlớn,gópphầnbổsungkiếnthứcnềntảng
giúpngườiviếtnghiêncứuđềtàinàythuậnlợivàdễdànghơn.Vìthếngười
viếtmongmuốngópthêmtiếngnóitrongquátrìnhsángtáccủa
Y.
Kawabata.
Mộtthếgiớivớinhiềuđiềubíẩn.
3.
3.
3.
3.M
M
M
Mụ
ụ
ụ
ục
c
c
cđí
đí
đí
đích
ch
ch
chnghi
nghi
nghi
nghiê
ê
ê
ên
n
n
nc
c
c
cứ
ứ
ứ
ứu
u
u
u
Thựchiệnđềtài“
Ki
Ki
Ki
Kiể
ể
ể
ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ
ậ
ậ
ật
t
t
tng
ng
ng
ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iph
ph
ph
phụ
ụ
ụ
ụn
n
n
nữ
ữ
ữ
ữtrong
trong
trong
trongtr
tr
tr
trắ
ắ
ắ
ắng
ng
ng
ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ
ộ
ộ
ộ
ba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể
ể
ể
ểu
u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
tgi
gi
gi
giả
ả
ả
ải
i
i
iNobel
Nobel
Nobel
Nobelc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata
”,ngườiviếtmongmuốn
đạtđượcnhữngmụcđíchsau:
Thứnhất,làmrõnhữngđặcđiểmvề“
kiểunhânvậtngườiphụnữ
trongtrắng
”trongbộbatiểuthuyếtđạtgiảiNobelvănhọccủa
Y.
Kawabata.
Thứhai,tìmhiểunhữngđặcđiểmnghệthuậtxâydựngnhânvậtđể
khámphánhữngtưtưởngcủanhàvănthôngquahìnhtượngnhânvật.
4.
4.
4.
4.Ph
Ph
Ph
Phạ
ạ
ạ
ạm
m
m
mvi
vi
vi
vinghi
nghi
nghi
nghiê
ê
ê
ên
n
n
nc
c
c
cứ
ứ
ứ
ứu.
u.
u.
u.
Vớiđềtài
"Ki
"Ki
"Ki
"Kiể
ể
ể
ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ
ậ
ậ
ật
t
t
tng
ng
ng
ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iph
ph
ph
phụ
ụ
ụ
ụn
n
n
nữ
ữ
ữ
ữtrong
trong
trong
trongtr
tr
tr
trắ
ắ
ắ
ắng
ng
ng
ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ
ộ
ộ
ộba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể
ể
ể
ểu
u
u
u
thuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
tgi
gi
gi
giả
ả
ả
ảNobel
Nobel
Nobel
Nobelc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata”,
ngườiviếtchỉnghiêncứu“
kiểu
nhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”chứkhôngbànđếntấtcảnhữngvấnđề
trongtiểuthuyết.CórấtnhiềubảndịchvềbộbatiểuthuyếtđạtgiảNobelvăn
họccủa
Y.
Kawabatanhưngngườiviếtchỉkhảosáttiểuthuyết
"X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết",
t",
t",
t",
tiểu
thuyết
"Ng
"Ng
"Ng
"Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc"
c"
c"
c"
theobảndịchcủaNgôVănPhú,introngquyển
Tuy
Tuy
Tuy
Tuyể
ể
ể
ển
n
n
nt
t
t
tậ
ậ
ậ
ập
p
p
pYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata,
nhàxuấtbảnHộinhàvăn,HàNộinăm2001,
10
vàtiểuthuyết
"C
"C
"C
"Cố
ố
ố
ốĐô
Đô
Đô
Đô"
"
"
"
theobảndịchcủaTháiVănHiếu.
5.
5.
5.
5.Ph
Ph
Ph
Phươ
ươ
ươ
ương
ng
ng
ngph
ph
ph
phá
á
á
áp
p
p
pnghi
nghi
nghi
nghiê
ê
ê
ên
n
n
nc
c
c
cứ
ứ
ứ
ứu
u
u
u
Đểhoànthànhbàinghiêncứunà
y,
ngườiviếtđãvậndụngcácphương
phápsau:
Phươngphápphântíchtổnghợp:Trướctiênngườiviếtdùngphương
phápnàyđểđểtriểnkhailàmsángtỏluậnđiểmchínhtrongbàinghiêncứu,cụ
thểlàlàmsángtỏ
“Ki
Ki
Ki
Kiể
ể
ể
ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ
ậ
ậ
ật
t
t
tn
n
n
nữ
ữ
ữ
ữtrong
trong
trong
trongtr
tr
tr
trắ
ắ
ắ
ắng
ng
ng
ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ
ộ
ộ
ộba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể
ể
ể
ểu
u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
t
gi
gi
gi
giả
ả
ả
ải
i
i
inobel
nobel
nobel
nobelc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata
”.Saukhiđãphântíchtườngphươngdiện
cụthể,ngườiviếtdùngphươngpháptổnghợpđểkháiquátlạinhữngvấnđề
trọngyếu.
Phươngphápsosánhđốichiếucũngđượcngườiviếtsửdụngđến.
Trongquátrìnhphântíchngườiviếtsosánh,đốichiếuvấnđềnghiêncứuvới
nhữngvấnđềcóliênquancủanhữngtácphẩm,nhữngnhàvănkhácđểlàm
sángtỏvấnđề.
Ngườiviếtcũngsửdụngtổnghợpnhữngthaotáccơbảnnhư:,bình
luận,chứngminh,giảithích ,nhằmlàmsángtỏvấnđềởcảnộidungvànghệ
thuật.
Cuốicùngngườiviếtcũngvậndụngnhữnghiểubiếtcủabảnthânvề
tácphẩmtrongquátrìnhhọctập,nghiêncứuđểđưaranhữngnhậnxét,đánh
giávềgiátrịnộidungvànghệthuậttrongtácphẩmđểhoànthànhđềtàinà
y.
11
PH
PH
PH
PHẦ
Ầ
Ầ
ẦN
N
N
NN
N
N
NỘ
Ộ
Ộ
ỘI
I
I
IDUNG
DUNG
DUNG
DUNG
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NG1:
1:
1:
1:M
M
M
MỘ
Ộ
Ộ
ỘT
T
T
TS
S
S
SỐ
Ố
Ố
ỐV
V
V
VẤ
Ấ
Ấ
ẤN
N
N
NĐỀ
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀCHUNG
CHUNG
CHUNG
CHUNG
1.1.
1.1.
1.1.
1.1.Nh
Nh
Nh
Nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ
ậ
ậ
ật
t
t
tv
v
v
và
à
à
àki
ki
ki
kiể
ể
ể
ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ
ậ
ậ
ật
t
t
ttrong
trong
trong
trongt
t
t
tá
á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ
ẩ
ẩ
ẩm
m
m
mv
v
v
vă
ă
ă
ăn
n
n
nh
h
h
họ
ọ
ọ
ọc.
c.
c.
c.
Theogiáotrìnhlýluậnvănhọc,khinóiđếnnhânvậtvănhọclànói
đếnconngườiđượcmiêutả,thểhiệntrongtácphẩmbằngphươngtiệnvănhọc.
ĐócóthểlànhânvậtcótênnhưThúyKiều,LýThông,Acpagong…hay
nhữngnhânvậtkhôngtênnhưthằngbántơ,nhữngkẻđưatin,línhhầu…hay
cókhichỉhiệnraquamộtđạitừnhânxưngnhưchàng,thiếp,mình,ta.Cũngcó
khinhânvậtkhôngphảilàconngườimàchỉlànhữngbônghoa,convậtthậm
chícảma,quỷ…nhữngsựvậtnàytrởthànhnhânvậtkhiđược“ngườihóa”
nghĩalàcũngmangtâmhồntínhcáchnhưconngười.Cónhânvậtđượcmiêu
tảtỉmỉ,chitiếttừngoạihìnhđếntínhcách,cónhânvậtlạichỉđượcbộclộqua
cảmxúcnhưtrongtácphẩmtựsự,cónhânvậtchỉhiệnraquangônngữkịch
bảnvănhọc,cónhânvậtlạichỉđượcbộclộquacảmxúc,ýnghĩnhưnhânvật
trongtácphẩmtrữtình.Lạicónhânvậtkhôngđượcmiêutảchândung,ngoại
hìnhnhưngngườiđọcvẫnnhậnra“giọngvăn”nhưnhânvậtngườikểchuyện,
cónhânvậthiệnranhưconngườithườngởngoàiđời.Nhânvậtvănhọclàmột
hiệntượngướclệ,cónhữngdấuhiệuđểtanhậnra.“
Thôngthườngđólànhững
cáitênnhưChíPhèo,TrươngChi,chịSứ.Thứđếnlàcácdấuhiệutiểusử,
nghềnghiệphoặcđặcđiểmriêngnhưchàngmồcôi,haianhemsinhđôi…Sâu
hơnlàcácđặcđiểmtínhcáchnhưôngtưsảnhọclàmquýtộc,thằngđạođức
giả…Cácdấuhiệu,đặcđiểmấythườngđượcđúckếtbằngcáccôngthứcgiới
thiệunhânvật
”(Líluậnvănhọc).
Nhânvậtvănhọccũngcónhữngđặcđiểmkhácvớinhânvậtcủacác
loạihìnhnghệthuậtkhác.Trướchếtlàdohìnhtượngvănhọclàhìnhtượng
“
phivậtthể
”chonênnhânvậtvănhọclànhânvậtcủatưởngtượng,liêntưởng
chứkhôngphải“
hữuhình
”,“
nhìnthấyđược
”nhưtrongđiêukhắc,hộihọahay
điệnảnh,sânkhấu.Quangôntừ,ngườiđọctưởngtượngvàhìnhdungnhânvật
theokhảnăngliêntưởngcủamình.QuavănNamCaongườiđọchìnhdungra
LãoHạc,Thứ,Hộ…QuavăncủaNguyễnTuânngườiđọctưởngtượngvẻđẹp
đầykhípháchcủaHuấnCao,vẻđẹpcườngtrángcủangườiláiđòsôngĐà.
Mặckhác,dohìnhtượngvănhọclàhìnhtượng“thờigian”chonênnhânvật
12
vănhọclànhânvậtquátrình.Nhânvậtvănhọchiệndầnratrongquátrình.
Muốntiếpnhậnđượcngườiđọcphải“
hồicố
”,nhớlạinhữnggìxảyracho
nhânvậttrướcđó.
Nóitómlại,nhânvậttrongtácphẩmvănhọclànhữngconngườihay
nhữngsựvậtmangcốtcáchcủaconngườiđượcxâydựngbằngcácphương
tiệncủanghệthuậtngôntừ.
Dovậynhânvậtcóchứcnăngkháiquátlêntínhcách,hiệnthựccuộc
sốngvàthểhiệnquanniệmcủanhàvănvềcuộcđời,chonêntrongquátrình
miêutảnhânvật,nhàvăncóquyềnlựachọnnhữngchitiết,yếutốmàhọcholà
cầnthiếtđểbộclộnhữngquanniệncủamìnhvềconngườivàcuộcsống.
Chínhvìvậynênkhôngthểđồngnhấtnhânvậtvănhọcvớiconngườitrong
đờisống.Thôngquanhânvật,nhàvănthểhiệnnhậnthứccủachủthểsángtạo
nghệthuậtđốivớihiệnthựckháchquan.Nhânvậtlàngườidẫndắtngườiđọc
vàomộtthếgiớiriêngcủađờisốnglịchsửnhấtđịnhnàođó.Nhữngmốiquan
hệtrongcùngmộttácphẩmthểhiệntháiđộhòanhậphaykhônghòanhậpcủa
nhàvănvớicuộcsống.
Cáctácgiảcậnđại,hiệnđạiđặcbiệtlàhậuhiệnđạicóýthứcvềviệc
xâydựngcátínhchonhânvật,quađóthểhiệncátínhchonhânvậttrongsáng
táccủanhàvăn.Từđókháiniệmkiểunhânvậtxuấthiện.Kiểunhânvậtcó
nghĩalàcácnhânvậtđóđãtrởthành“khuôn”,“dạng”vàđãđượchìnhthành
ổnđịnhbềnvữngvàđượcsửdụngnhiềulầntrongtácphẩmnhư
“kiểunhânvật
kiếmtìm”
trongtiểuthuyết
“R
R
R
Rừ
ừ
ừ
ừng
ng
ng
ngna-uy
na-uy
na-uy
na-uy”
củaHarukiMurakami.Xuấtpháttừ
nhữngthayđổilớnlaotrongxãhộihiệnđại,đónnhậnmộtcáchsâusắclý
thuyếthiệnsinh,bằngtâmthứcNhậtBảnvàtàinăngkiệtxuấtcủamình,nhà
vănđãdựngnênhìnhtượngcácnhânvậttìmkiếmlờigiảiđápchonhữngbăn
khoănvềcuộcsốngvàýnghĩacủasựtồntại.Nhânvậtluônkiếmtìmbảnngã
đíchthựccủachínhmìnhnhưMidoriđãphảiđấutranhtừngngà
y,
từnggiờđể
sốngđúngvớibảnchấtconngườimình,làmnhữngviệctheođúngsởthíchcủa
mìnhdẫucóphảitrảgiábằngsựđaukhổvànướcmắt,tấtcảchỉđểsốngthực
vớinhữngbuồnvui,xấutốtcủabảnthân.Naokokhôngchóibỏmàtìmcách
quendầnvớinhữngméomócủabảnthân,chấpnhậnvàquendầnvớinhững
méomóấ
y,
cuốicùngcôđãtìmthấybảnngãchínhcủamình…Ngoàiviệc
13
kiếmtìmbảnngãđíchthựcnhânvậtcòntìmđếnsựcứurỗitrongtìnhyêu.Toru
vàNaokotìmđếnnhaubởihaingườichịutổnthươngquánặngnềsaucáichết
củaKizuki,tìnhyêucủahọthậtdaidẳngnhưngcuốicùngnócũngchỉlàmột
hànhtrìnhtìmkiếmvôvọng.CòntìnhyêucuảToruvàMidorilàmộtsựcứurỗi
củatráitimđãnhiềulầnnhóiđauvàrĩmáu…Ngoàira,nhữngnhânvậttrong
tácphẩmcòntìmđếncáichếtđểgiảiphóngcuộcđờimìnhnhưKizuki,chịgái
NaokovàNaoko.NhữngnhânvậtcủaMurakamiđềutựchọnchomìnhmột
phươngthức,mộtmụcđíchkhácnhauđểtìmkiếmnhữnggìmìnhđangthiếu.
Saunhữngcuộctrảinghiệm,nhữnglầntìmkiếm,nhữnglữkháchấycóthểđau
khổ,mấtmát,thậmchíhisinhcảbảnthânmìnhnhưngcũngcónhữngngười
tìmđếnđượcvớicáihạnhphúccủacuộcđời,đểhòamìnhvàovớithờiđại.
Nếutrong“
R
R
R
Rừ
ừ
ừ
ừng
ng
ng
ngNauy
Nauy
Nauy
Nauy
”tabắtgặpđược
“kiểunhânvậtkiếmtìm”
thìđếnvới
tácphẩmcủaHermannHessetalạitìmthấymộtkiểunhânvậtkhác,đólà
“kiểunhânvậtvấnthântrảinghiệm
”.Đốidiệnvớithếgiớikỹnghệđãlàm
biếnđổibộmặtgiànuahaimươithếkỹbìnhyêucủaconngười,nhânvậttrong
tiểuthuyếtđứngtrướcsựgiànuacủahệgiátrịcũ:đứctin,nhàthờ,truyền
thống.Cuộcđờiđầymàusắchiệnsinh,philý,địnhmệnhconngườikhôngcòn
nhưtrước,nhânvậttrongtiểuthuyếtphảidấnthânđểtìmkiếm,lýgiảithếgiới
vàchínhbảnthânmình.Trongtiểuthuyết“
Tu
Tu
Tu
Tuổ
ổ
ổ
ổi
i
i
itr
tr
tr
trẻ
ẻ
ẻ
ẻv
v
v
và
à
à
àc
c
c
cô
ô
ô
ôđơ
đơ
đơ
đơn
n
n
n
”,nhânvật
Camendzindnuôiướcvọnglênđườngtìmkiếmvậnmệnhriêngchomìnhvà
tìnhyêuđốivớithicalàđộnglựclớnlaođốivớianh.Nhưngdầndầnđókhông
cònlàhànhtrìnhtìmkiếmmộtsựnghiệprạngrỡ,vẻvangcủamộtthigia.
Nhữngbuồnđau,côđơntrongđờiđãđặtrachoanhnhữngcâuhỏilớnlaohơn
vềýnghĩatồntại,vềlẽsống,vềbảnthể.Saunà
y,
anhlàngườisốngnhiềungày
trênđườngcáivàthườngngủngoàitrờivớisaođêm.Đibộtrởthànhthóiquen
chínhyếucủaanh,nhữngnămthángtuổitrẻanhđãlangthangtừnơinàysang
nơikhác,từnướcnàysangnướckhácvớinhữnghànhtrìnhkéodàinhiềutháng
ròng.Suốtcuộcđờibấtđịnhcủamình,anhđãchịuđựngrấtnhiềunhữngđau
đớnvềtrítuệ,vềthểxáclẫntâmhồnmàtìnhyêuvịthalàtìnhyêucótính
quyếtđịnhlớnnhấtđốivớicuộcđờianh.Cũngdấnthânvàocuộcđời,nhânvật
TấtĐạttrong“
C
C
C
Câ
â
â
âu
u
u
uchuy
chuy
chuy
chuyê
ê
ê
ên
n
n
nd
d
d
dò
ò
ò
òng
ng
ng
ngs
s
s
sô
ô
ô
ông
ng
ng
ng
”luôndấylêntronglòngnhữngsuytư,
trăntrởvàanhđãquyếtđịnhtừbỏtấtcả,bướcvàođờisốnglangthang,khổ
14
hạnhđểđitìmbảnngã,tìmchânlývàýnghĩacủacuộcđờivàanhđãtìmđược
chínhmìnhgiữatoànthể.Còntrongtiểuthuyết“
S
S
S
Só
ó
ó
ói
i
i
iđồ
đồ
đồ
đồng
ng
ng
nghoang
hoang
hoang
hoang
”,Harry
Hallerlàmộtnhânvậtsốngcảnhđơnchiếc,chánđờivàcămthùxãhội,cuộc
sốnglangthangvôđịnhđưađẩyanhquanhiềuquántrọ,kếtbạnvớinhữngkẻ
phiêuđãng.NhưngtrảinghiệmquantrongnhấtcủaanhtalàởHíviệnảodi,
vớinhữngcôgáinhả
y,
nhữngảogiáccủathuốcphiện.Chỉtrongmộtthờigian
ngắn,Hallerđãsốnglạicuộcđờimình,buôngthảchonhữnghammuốnbịdồn
nénsuốtnhữngnămthángdài.Buổivũnhạcđãlàmchoanhtatrởnêngiàucó
trảinghiệmvàthứctỉnhkhỏicơnumêngộnhậnsailầmvềbảnngãcủamình.
BuổidạvũthấtbạiđãmởraconđườngchoHallerđếnvớigiảithoát…Mỗi
nhânvậttrongtiểuthuyếtcủaHesseđềulựachọnchomìnhnhữngconđường
khácnhaunhưngtấtcảđềudấnthântrảinghiệmvàocuộcsốngđểtìmkiếm
bảnngãcủacuộcđờivàđiềuđóđãtạonênmộtkiểunhânvậtđầysángtạo
trongtiểuthuyếtcủaHesse.
Xâydựngnênkiểunhânvậtlàmộttrongnhữngphươngtiệnthểhiện
phongcáchriêngcủanhàvăn.Trongtiểuthuyếtcủa
Y.
Kawabata,nhàvănđã
xâydựngnênnhữngkiểunhânvậtđộcđáotrongsángtáccủamìnhnhư“
kiểu
nhânvậtngườilữkháchđitìmcáiđẹp”,“kiểunhânvậtnhữngkẻlạcloài
”.Lữ
kháchđitìmcáiđẹptrongtiểuthuyếtcủanhàvănthườnglànhữngnhânvật
namchínhtrongtácphẩmvớiđộtuổidaođộng,cóthểlàchàngtraitrẻ
Shimamuratrong
“
“
“
“X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”
”
”
”
,cũngcóthểlàônggiàEguchitrong
“
“
“
“Ng
Ng
Ng
Ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
p
say
say
say
sayng
ng
ng
ngủ”
ủ”
ủ”
ủ”
,mỗingườiđềucócuộchànhtrìnhtìmđếnnhữngkhátkhao,hoàibảo
vàmơướccủariêngmình.Shimamuarmongmuốntìmđếnsựdunghòagiữa
truyềnthốngvàhiệnđại,Eguchitìmkiếmlạituổixuânđãmất.Kếtthúchành
trìnhcủahọlàmộtsựtrốngrỗng,mộtcảmgiácdaydứtđếnkhótả.Nhưng
trongcuộchànhtrìnhtìmkiếmđócácnhânvậtđềuhướngđếncáiđẹpvàluôn
đượcsốngtrongcảmgiácchân-thiện-mỹcủaconngười.
“Kiểunhânvật
nhữngkẻlạcloài”
lànhữngngườidodichứngchiếntranh(Suychitrong
“Tiếngrềncủanúi”),donhữngtácđộngmạnhmẽvềkinhtế,vănhóađãkhông
bắtnhịpvớicộngđồng(Kikujitrong“Ngàncánhhạc”),họtrởnêncôđơnxalạ
vàlạclõngvớicuộcđờivàtrởthànhnạnnhâncủathờiđại,củachínhbảnthân
mình.NgoàiratrongsángtáccủaKawabatacònmộtkiểunhânvậtnữa,đólà
15
“
kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”.“
Kiểunhânvậtngườiphụnữtrong
trắng
”thườnglànhữngcôgáitrẻmangnhữngnétđẹptrongsángcảvềngoại
hìnhlẫntâmhồnnhưYôko,Komakotrong“
X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t
”,Yukiko,Fumikotrong
“
“
“
“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c
”,NaekovàChiekotrong
“
“
“
“C
C
C
Cố
ố
ố
ốđô”
đô”
đô”
đô”.
.
.
.
Mỗicôgáiđềumang
nhữngnétđẹpriêng,tuynhiênkhôngngườiđẹpnàocóthểsốngtrọnvẹncho
hạnhphúccủariêngmìnhvàkếtthúctácphẩmcóngườibỏđi,cóngườihóa
điênvàcũngcóngườidẫnđếncáichếtthảmthương.
1.2.
1.2.
1.2.
1.2.Cu
Cu
Cu
Cuộ
ộ
ộ
ộc
c
c
cđờ
đờ
đờ
đời
i
i
iv
v
v
và
à
à
às
s
s
sự
ự
ự
ựnghi
nghi
nghi
nghiệ
ệ
ệ
ệp
p
p
ps
s
s
sá
á
á
áng
ng
ng
ngt
t
t
tá
á
á
ác
c
c
cc
c
c
củ
ủ
ủ
ủa
a
a
aKawabata.
Kawabata.
Kawabata.
Kawabata.
1.3.1
1.3.1
1.3.1
1.3.1Cu
Cu
Cu
Cuộ
ộ
ộ
ộc
c
c
cđờ
đờ
đờ
đời
i
i
i
KawabatasinhởOsakamồcôitừnămlênhai,từđócậubévàchịsống
cùngôngbàngoại.Khicậulênbảythìthìbàngoạiquađời,lênchínthìmấtchị,
đượcmườibốntuổithìôngngoại,ngườithâncuốicùngcủaôngcũngrađi.Và
sauđóônghoànthànhtácphẩmđầutay“Nhậtkítuổimườisáu”
ĐứatrẻốmyếulạicôicútKawabatachỉcònbiếttựamìnhvàonănglực
sángtạo,phongkínvếtthươngtâmhồncủamìnhbằngcuộctìmkiếmmêmải
cáiđẹptrongcuộcđời.Ởtuổiđôimươi,Kawabatalạiđánhmấtmộtngườimà
ônghếtlòngyêuthương,mộtthiếunữônggọilàChiyo.Ôngđãcùngnànghứa
hônnhưngkhimọiviệcchuẩnbịxong,nàngbấtngờtừhôn,khôngmộtlờigiải
thích.HạnhphúckhôngtrọnvẹnđãgiúpKawabatahoànthànhtruyệnngắn
“VũnữIzuvàonăm1925.Năm1933,ôngthamgianbiêntậptạpchí“Thếgới
vănhọc”.Năm1935,ôngbắtđầuviếttiểuthuyết“Xứtuyết”.
Năm1945,trướcsựtànphághêghớmcủahaiquảbomnguyêntửtại
thànhphốHiroshimavàNagasaki,Kawabatabuộcphảiẩncưđểtiếptụcquá
trìnhsángtáccủamình.Năm1948ôngđượcbầulàmchủtịchhộiVănbútNhật
Bảnvàđảmnhậnchứcvụnàytrongbảynăm.Năm1968Kawabatavinhdự
nhậngiảithưởngNobelvănhọcvớibộbatácphẩm“XứTuyết”,“Ngàncánh
hạc”và“Cốđô”tạiThụyĐiển.
Bêncạnhviếtvăn,Kawabatacònlàmphóngviênchomộtsốtờbáomà
đángchúýnhấtlàtờ
MainichiShimbun
ởOsakavàTokyo.Mặcdùđãtừchối
thamgiavàosựhăngháiquânphiệttrongĐệnhịthếchiếnôngcũngthờơvới
nhữngcảicáchchínhtrịcủaNhậtBảnsauchiếntranh,nhưngrõràngchiến
tranhlàmộttrongnhữngảnhhưởngquantrọngnhấtđốivớiông(cùngvớicái
16
chếtcủacảgiađìnhkhiôngcòntrẻ);mộtthờigianngắnsauđóôngnóirằngkể
từđóôngchỉcònkhảnăngviếtnhữngtácphẩmbicamàthôi.
Năm1972KawabatatựtửbằngkhíđốttrongmộtcănphòngởHayama,
Kamakura.Nhiềugiảthuyếtđãđượcđưara,nàolàsứckhoẻkém,nàolàmột
cuộctìnhbịcấmđoán,nàolàcúsốcdovụtựtửcủabạnông,nhàvănMishima
Yukionăm1970.Tuynhiên,khácvớiMishima,Kawabatakhôngđểlạithư
tuyệtmệnh,vàvìtrongcáctácphẩmcủaôngkhôngcógợiýgì,đếnnaykhông
aibiếtđượcnguyênnhânthậtsự.
1.3.2.
1.3.2.
1.3.2.
1.3.2.S
S
S
Sự
ự
ự
ựnghi
nghi
nghi
nghiệ
ệ
ệ
ệp
p
p
ps
s
s
sá
á
á
áng
ng
ng
ngt
t
t
tá
á
á
ác
c
c
c
CuộcđờivàsựnghiệpsángtáccủaYasunariKawabatagắnliềnvớitiến
trìnhhiệnđạihóanềnvănhọcNhậtBản.
Sautốtnghiệpđạihọc(1924)Kawabatatrởthànhmộttrongnhữngnhà
sánglậptạpchívănhọcVănnghệthờiđại(BungeiJidai),đạibiểuchotràolưu
"
Cảmgiácmới
"(Shinkankakuha)theođịnhhướngvănhọcvàvănhóatiên
phongChâuÂu,phủnhậnchủnghĩatựnhiên,cổxúychonhữngthửnghiệm
phongcáchvàđặtcảmxúcvàcảmgiácvàotrungtâmchuyệnkể.
Tácphẩmđầutaycủaông“
Nhậtkýtuổimườisáu”
đượcxuấtbảnvào
năm1925,tácphẩmđầutaynàyviếtvềấntượngcủamộtthiếuniêntrướccái
chếtcủangườithân(ôngngoại).Nhữngngàycuốicùngkhốnkhổcủamột
ngườigiàyếumùloà,cuộcsốngcôđộccủamộtthiếuniênnhỏbéđốidiệnvới
sinhlytửbiệtđượcthểhiệnchânthực
Tậptruyện
“Tronglàngbàntay”
Kawabataviếtrảiráctừnăm1921
đếnnăm1927,mỗitruyệnchỉvàitrang,cótruyệnkhôngđếnmộttrangnhưng
chứađựngrấtnhiềutriếtlísâuxavềvũtrụvàconngười.
Năm1925tácphẩm
“VũnữIzu”
rađời,tácphẩmđượcxemlàkiệtcủa
Kawabata,“VũNữIzu”làcâuchuyệncủamộtsinhviêncôđơn,đitìmanủivà
tìnhbạntrongmộtđoànhátvàtácphẩmchứanhiềuphânđoạnkhôngcókhúc
đầu,khúcgiữahaykhúcđuôi.Cácchuyểntiếpđộtngộtnàymôtảcáchìnhảnh
tươngphảngiữacáiđẹpvàcáixấu,vàtácgiảmuốnđểchođộcgiảnhậnra
phẩmchấtcủatừngphânđoạn.VănphongcủaYasunariKawabatatrongtác
phẩmnàytươngtựnhưcủacácnhàvăntrongnhómẤnTượngngườiPhápsau
ThếChiếnThứNhất.
17
Từnăm1963đếnnăm1964ôngviếttruyệnngắn
“Cánhtay”
.Câu
truyệnkểvềmộtđêmâuyếmcủanhânvậttôivớicánhtaycủangườianhyêu.
Ngaytừkhixuấtbản“
Cánhtay
”đãđượccácnhàphêbìnhsosánhvớinhững
bứctranhcủacáctrườngpháisiêuthực,khảnăngtưởngtượngcủanóđãlàm
chotácphẩmcósứchútkìlạ.
TuynhiênthànhcôngnhấtcủaKawabatavẫnlàtiểuthuyết.Bộbatiểu
thuyết“
Xứtuyết
”,
“Ngàncánhhạc”,“Cốđô”
đãmangvềchoônggiảiNobel
vănhọcnăm1986.
“Xứtuyết”
đượcviếtvàchỉnhsửatrongvòngmườihainămtừnăm
1934đếnnăm1947,tácphẩmđềcậpđếnsựduyêndáng,hấpdẫncủangười
geishacũngnhưcủangườiphụnữNhậtBản,đồngthờitácphẩmcònvẽlạivẻ
đẹpcủathiênnhiêncảnhsắcNhậtBản,vẽlạihìnhảnhcủathanhniênNhậtBản
trongcơnlốcgiaothời.
Năm1951
“Ngàncánhhạc”
rađời,vừamớixuấthiện,tácphẩmnày
đãđạtđượcgiảithưởngcủa
Vi
ệnHànlâmnghệthuậtNhậtBản,câuchuyện
xoayquanhnghệthậttràđạotruyềnthốngcủaNhậtBản.
Năm1961,mộtkiệttácnữađượcrađờiđólà“
Cốđô
”,tácphẩmviếtvề
nhữngtruyềnthốngxưacũvànhữngvẻđẹpcủaTokyođangdầnbịlãngquên.
Cũngkhôngthểkhôngnhắctới
“
Ti
ếngrềncủanúi”
(1950-1952)tiểu
thuyếtđượcviếtrabằngthếgiớicảmgiácsausáccủaông.Cóthểnóiđâylà
tiểuthuyếtviếtvềcáichếtvànhữnglinhcảmcủacáichết.
Trongnhữngthậpniên1960kawabatavẫntiếptụcsángtác.Đếnnăm
1961,ôngkhởiđầubằngmộtloạtbàiđăngtrêntạpchíphụnữvớinhanđề
“ĐẹpvàBuồn”.
Đếnnăm1969Kawabatalạitiếptụcchoramắtkiệttác“
Ngườiđẹpsay
ngủ”,
mộttácphẩmđượccoinhưhiệntượnglạcủavănhọcNhậtBản.Đây
cũnglàtácphẩmcuốicùngtrongsựnghiệpsángtáccủaKawabata.
CóthểnóiKawabatalàmộttrongsốítcácnhàvănchuyênnghiệpcủa
NhậtBản,toànbộthờigianôngđềugiànhchosángtácnênsốlượngtácphẩm
tươngđốilớn,ngoàinhữngtácphẩmkểtrênôngcònkhánhiềutácphẩmtác
phẩmkháccũngđượccácnhàphêbìnhđánhgiácaonhư
“Hồngđoànở
Asakusa”,“Cáihồ”,“CaothủcờGo”
Kawabatacũngviếtcảtiểuluậnphê
18
bình,đôikhilànhữngbàigiớithiệucáccâybúttrẻ,khôngnhữngủnghộhọ
bằnguytín,nếucầnôngcònủnghọhọbằngtàichính.Nhữngcôngtrìnhtiểu
luậncủaôngcũngmangđậmcôngtrìnhdấuấncánhân,sắcsảonhưngtrầm
tĩnhkhoanhòa,mộtsốcôngtrìnhthậtsựcóýnghĩavềmặtlýluậnđốivớivăn
giới.
1.3.
1.3.
1.3.
1.3.Đô
Đô
Đô
Đôi
i
i
in
n
n
né
é
é
ét
t
t
tv
v
v
về
ề
ề
ềt
t
t
tá
á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ
ẩ
ẩ
ẩm
m
m
mđượ
đượ
đượ
được
c
c
ckh
kh
kh
khả
ả
ả
ảo
o
o
os
s
s
sá
á
á
át
t
t
t
1.3.1
1.3.1
1.3.1
1.3.1T
T
T
Tá
á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ
ẩ
ẩ
ẩm
m
m
m“
“
“
“
X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t
”
”
”
”
“
“
“
“
X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t
”
”
”
”đượcbắtđầuviếtvàonăm1934,lúcKawabatađếnthăm
suốinướcnóngởYuzawavàtácphẩmđượchoànthànhtrong12năm
(1934-1947).Đólàđỉnhcaotrongnghệthuậtsángtạonghệthuật,đưavăntả
cảnhđạtđếnđỉnhđiểmcủanghệthuậtmiêutảcổđiển.
Chươngđầutiêncủatácphẩmxuấthiệnvàotháng11năm1935trên
báoNihonHyoron(CôngLuậnNhậtBản),nhữngchươngtiếptheotiếptụcra
mắttrêncáctạpchíkhácnhauchođếnkhitiểuthuyếthoànthànhvàotháng
5/1937.Đếnnăm1939ôngviếtthêmhaichương,chỉnhsửalạịvàonămvà
hoànthànhtácphẩmvàonăm1947.
TácphẩmrađờitronglúcnướcNhậtcónhiềubiếnđộngvềchínhtrịvà
đườnglốingoạigiao.CuộcchiếntranhHoa-Nhậtxảyra,chínhphủtiếnhành
kiểmduyệtbáochívàlàmáplựclêncácnhàvănkhiếnchotìnhhìnhvănhọc
gặpkhôngítkhókhăn.ChủnghĩaphátxítNhậtbịtiêudiệtnhưngmầmmống
vẫncònvàdầndầnđưađấtnướcvàoconđườngphátxíthóa,chiếntranhbùng
nổgâychonướcNhậtnhiềuthiệthạinghiêmtrọng,tìnhhìnhtrongnướckhông
ổnđịnhcùngvớinhữngtràolưuvănhóabênngoàidunhậpvàolàmchocủa
đờisốngNhậtcónhữngthayđổitolớnvềmọimặt.
“X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t
”,tácphẩmxoayquanhnhânvậtShimamura,anhđãcóvợvà
làmộttaychơitàitửgiàucóởphốthươngmạicủaTokyo.Anhthườngđến
phíaBắc,vùng
“Xứtuyết”,
nơiđâythờitiếtrấtlạnhnhưnglạilànơicònduytrì
cáctậpquánvàphongtụccổ.Lầnđầutiênđến
“Xứtuyết”
anhđãgặpKomako,
mộtcôgeishađangtrongthờigianthựctập.Simamarađãbịcuốnhútbởivẻ
đẹp,sựquyếnrũvàthânthểtrànđầysứcsốngcùngvớimộttìnhyêumãnhliệt
củacôgái.Lầnđếnthứhai,trênđườngđến
“Xứtuyết”
anhđãgặpYôkođang
chămsócmộtngườiốmtrêncontàu,xuyênqualăngkínhcủacontàuanhcảm
19
nhậnmộtvẻđẹpkínđáotừYôko,vàanhđãbịhấpdẫnbởivẻđepấ
y.
Mộtđiều
ngạcnhiênlàKomakovàYôkoởchungmộtnhà,nhưnganhkhôngcócáchnào
lígiảiđượcmốiquanhệgiữahọ,bênngoàithìhọcóvẻkhôngthíchnhau
nhưngtronglònglạirấtquantâmnhau.Cũngnhưanhkhônglígiảiđượcmối
quanhệcủaKomako,YôkovớibàchủnhàvàYukio,ngườibệnhtrêntoatàu.
Càngngàyanhcàngbịcuốnhútvàotìnhyêucuồngsay,mãnhliệt,trongsáng
củaKomako,anhluôncảmthấybănkhoăndaydứtvìanhkhôngxứngđángđể
Komakoyêuanhnhưthế.VàanhcũngdànhchoYôkomộttìnhyêuthanhcao,
thánhthiện.Lầnthứbađếnvới“
Xứtuyết
”bàchủnhàcùngvớiYukiođãrađi
mãimãivànhữngnghivấntrongSimamarakhôngbaogiờsángtỏ.Kếtthúctác
phẩmlàhìnhảnhYôkorơixuốngtừtầnghaicủangôinhàđangbịbốcchá
y,
KomakoômxácYôkovớinhữngtiếngthétthảmthương,Shimamurađứng
cáchxa,lảođảovàkhianhngướclênbầutrời,anhcảmnhậnnhưmộtdảingân
hàđangchạytuộtvàotronganhtrongmộttiếnggầmdằndữ.
1.3.2
1.3.2
1.3.2
1.3.2
.
.
.
.
T
T
T
Tá
á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ
ẩ
ẩ
ẩm
m
m
m
“
“
“
“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c”
”
”
”
“
“
“
“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c”
”
”
”
đượcbắtđầuviếtvàonăm1951,dàikhoảng200
trang,đượcđăngtrênbáotừnăm1949.Tácphẩmđượcviếttừngmảng,mỗi
mảnglàmộttruyện,tấtcảcónămtruyện.Tácphẩmhoàntấttrởthànhmộtcấu
trúctiểuthuyếtchặtchẽ,ramắtđộcgiảnăm1952,trongbốicảnhnướcNhật
đangmấtdầnnhữngtruyềnthốngcũmàtràđạolàmột.Vừamớirađờitác
phẩmđãđoạtđượcgiảithưởngcủa
Vi
ệnHànLâmnghệthuậtNhậtBản.
Tácphẩmdựatrênmộtnềntràmàgốcrễđãlunglay.Tràthấtcủa
nhữnggiađìnhtruyềnthốngẩmmốccửađóngthengài.Nhữngvậtdụngcũ
nhưbình,chén,bịbỏbêlănlóc,lọtvàotaymộtthếhệtrẻkhôngbiếtphânbiệt
thếnàolàchéntống,chénquân.TràsưChikako,lạicócáithóitọcmạchlỗ
mãng,xấuxa,nhỏmọn.Giaophómộtnghệthuậtcó"truyềnthốnglâuđời"như
tràđạovàomộtngườinhưvậ
y,
Kawabatakhôngcònảoảnhnàonữavềsựđào
thải,maimột,củatràkinh,tràquyền.
“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c
cá
á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ
ạ
ạ
ạc
c
c
c”
làcâuchuyệnviếtvềnhânvậtKikuji,anhlàconcủa
mộtgiađìnhcótruyềnthốngtràđạo.SaukhichavàmẹKikujimất,Chikako,
ngườiphụnữcócáibớtđentrênngực,bạncủachaKikujitìmmọicáchđể
Kikujinhườnglạinhữngvậtdụnguốngtrà.VớimụcđíchđểKikujixemmắtcô
20
congáinhàInamura,ngườiphụnữcóchiếckhănthêuhình
“Ngàncánhhạc”
,
nênbàđãtổchứcmộtbuổitràđạovàmờiKikujiđến.Nhưngthậtbấtngờvới
Chikako,bàOta,tìnhnhâncủachaKikujicùngvớicôcongáicủabàlà
Fumikucũngđến.
ChikakoluônganhghétvớibàOtavìchaKikujilúccònsốngdànhrất
nhiềutìnhcảmchobàOta.BàtatìmmọicáchnóixấubàOtatrướcmặtKikuji,
nhưngchàngtraikhôngnhữngkhôngghétmàcòncótìnhcảmvớibàOta.
Khôngkiểmsoátđượctìnhcảmcủamình,bàOtanhầmlẫngiữachaconnhà
Manita,cònKikujibịthuhútbởivẻquyếnrũcủabànêngiữhaingườiđãnảy
sinhtìnhcảm.Fumikubiếtđượcđiềuđó,côtìmmọicáchđểngăncản,cuối
cùngbàOtatìmđếncáichếtđểgiảithoátchobảnthânmình.SaukhibàOta
chết,KikujilạithấyhìnhảnhcủabàhiệnhữunơiFumiku.Fumikutặngcho
KikijichiếcbìnhvàchiếcchénuốngtràShino,đólàhaivậtdụngmàkhicòn
sốngngườimẹrấtthích,chiếcchéncólưulạidấusoncủabàOta.Chikakocố
gắngtìmmọicáchđểgắnInamuravàocuộcđờicủaKikuji,nênbàthường
xuyêntổchứcnhiềubuổitràđạođểInamurachủtrì.Kikujicótìnhcảmvớicả
FumikuvàInamuranhưngrồichàngcứđểmọichuyệntrôiqua.Chikacorấttức
giận,bàbịađặtrachuyệnlàhaicôgáiấyđãđilấychồngvàđếnnóivớiKikuji.
KhichànggặplaiInamurachàngmớibiếtđólàlờinóidối.Khôngbiếtvìlído
gì,cũngkhôngmộtlờigiảithích,Inamurađãtựtaymìnhđậpvỡchiếcchén
ShinomàhômtrướcnàngđãtặngchoKikujivàcuốicùngnàngđãbỏđi.Còn
côgáicóchiếckhănthêu
“Ngàncánhhạc”
cũngkhôngbiếtđãđiđâu.Kếtthúc
tácphẩmchỉcònlạimộtmìnhKikujicùngvớiChikakogớmghiếc.
1.3.3.
1.3.3.
1.3.3.
1.3.3.T
T
T
Tá
á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ
ẩ
ẩ
ẩm
m
m
m
“
“
“
“C
C
C
Cố
ố
ố
ốđô
đô
đô
đô"
"
"
"
“C
C
C
Cố
ố
ố
ốđô
đô
đô
đô”,
ramắtđộcgiảnăm1961,đăngtrênbáoAsihavàlàmộttrong
batácphẩmcủaYasunariKawabatađượcủybangiảithưởngNobeldẫnchứng
khitặnggiải.
ỞNhậtBản,trướcthờiNara(thếkỉVIII),cóhơn60kinhđôtrênđất
nước.CuốithếkỉthứVIII,thiênhoàngKanmudờiđôtừNaravềHeian(tức
Kyotongàynay).Thờihiệnđại,khiTokyotrởthànhthủđôNhậtBản.Kyotolà
cốđôcónhiềuđềnthờthầnđạo,nhàchùa,cáclễhộicổtruyền,cácngànhnghệ
thuật,thủcôngtruyềnthống.VớisựdunhậpcủanềnvănhóaphươngTâ
y,
21
nhữnggiátrịtruyềnthốngcủadântộcngàycàngbịquênlãng,cáclễhộicổ
truyềncũngdầnbịbiếnchất.ĐauđớntrướcthựctrạngđóKawabatamuốnníu
giữtruyềnthốngcủadântộcvàmongmuốnlốisốngcổtruyềncủadântộc
NhậtBảnvẫnđượcduytrìvàtiểuthuyết
“C
C
C
Cố
ố
ố
ốđô
đô
đô
đô”
đượcrađờitronghoàncảnh
đó.
“C
C
C
Cố
ố
ố
ốđô
đô
đô
đô”
làcâuchuyệnxoayquanhhaichịemsongsinhChiekovà
Naeko.DotruyềnthốngcủangườiNhậtkhôngchấpnhậnchuyệnsinhđôinên
vừamớisinhraChiekođãđượcchovàomộtgiađìnhthươnggiaTakichro,
chuyênbuônbántơlụavàKimonoởKyoto.CònNaekosốngvớichamẹ.
ChiekocómộtngườibạnthântừlúcnhỏlàShinichi,mọitâmsựcôđềuchiasẻ
vớianh,kểcảnhữngnghivấnvềthânthếcủamình,Shinichilàmộtchàngtrai
hồnnhiên,trongsángnhưngrấtnhútnhát,mặcdùcótìnhcảmvớiChieko
nhưngchưabaogiờanhnóira.Khácvớiemtraimình,Riushukeanhmạnhmẽ
quyếtđoáncảtrongcôngviệclẫntìnhcảm,vìyêuChiekoanhsẵnsàngtừbỏ
quyềnthừakếcủamìnhnếucướiđượccô.Chiekocũngcótìnhcảmvớianh.
Takichiro,mộtngườiyêuthíchhộihọaphươngTâyđặcbiệtlàcáchọasĩ
trườngpháisiêuthực,nênôngthườngsángtạoranhữngmẫuthắtlưnglạmắt
vàđộcđáomàChieko,côcongáiyêuquýcủaông,côluônlàngườisửdụng
đầutiên.Khôngnhữngsángtạomàôngcònkĩcàngtrọngviệclựachọnngười
dệt,Hideo,mộttrongnhữngthợdệtnổitiếngởKyotođượcôngưngýnhất,và
anhtacũngcótìnhcảmvớiChieko.
TronglúcđiviếngchùavàodịplễKỉNguyên,Chiekođãgặpđược
Naeko,mộtcôgáigiốnghệtmìnhvàcôbiếtcôthậtsựlàmộtđứaconbịbỏrơi.
SaunhiềulầntìmhiểuChiekoquyếtđịnhtìmgặpNaekovàđauđớnthaykhi
côbiếtđượcchamẹcủamìnhđãchết.MuốntặngchoNiekomộtchiếcthắc
lưngphùhợpvớicôngviệccủacônênChiekonhờHideodệtvàanhmangđến
choChieko.ThấykhôngxứngvớiChieko,vàlạinhìnthấybóngdángcủa
ChiekotrongNaekonênHideroquyếtđịnhđếnvớiNaeko.Vìlídođó,mặcdù
cũngcótìnhcảmvớiHidero,nhưngNaekođãtừchốianh,côcũngtừchốicả
lờiđềnghịvềviệcChiekomuốnđóncôvềchungsốngvớimình.Nàngchỉ
đếnnhàChiekongủlạimộtđêm,sánghômsaukhiKyotocònimlìmtrong
lạnhgiá,nàngđãrađi.Kếtthúctácphẩm,Chiekođứngnhìntheobóngdáng
22
khuấtdầntrongsươngtuyếtcủangườichịemsongsinhvớimình.
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NG2:
2:
2:
2:KI
KI
KI
KIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
NV
V
V
VẬ
Ậ
Ậ
ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ
Ụ
Ụ
ỤN
N
N
NỮ
Ữ
Ữ
Ữ
TRONG
TRONG
TRONG
TRONGTR
TR
TR
TRẮ
Ắ
Ắ
ẮNG
NG
NG
NGTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTI
TI
TI
TIỂ
Ể
Ể
ỂU
U
U
UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ
Ế
Ế
ẾT
T
T
T“
“
“
“
X
X
X
XỨ
Ứ
Ứ
ỨTUY
TUY
TUY
TUYẾ
Ế
Ế
ẾT
T
T
T
”
”
”
”,
,
,
,
“
“
“
“
NG
NG
NG
NGÀ
À
À
ÀN
N
N
NC
C
C
CÁ
Á
Á
ÁNH
NH
NH
NHH
H
H
HẠ
Ạ
Ạ
ẠC
C
C
C
”
”
”
”V
V
V
VÀ
À
À
À“
“
“
“
C
C
C
CỐ
Ố
Ố
ỐĐÔ
ĐÔ
ĐÔ
ĐÔ
”
”
”
”C
C
C
CỦ
Ủ
Ủ
Ủ
A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
Từthờixaxưa,ngườiphụnữluôncóvaitròrấtquantrọngtrongđời
sốnggiađìnhvàxãhội.Khôngnhữngnhưthế,ngườiphụnữcònlàđềtàimuôn
thuởcủanhữngnghệnhân,vớidángvócmảnhdẻ,thướttha,dịudàng,cùng
mộttâmhồnthanhcao,trongsáng,họnhẹnhàngbướcvàolàngnghệthuậtcủa
nhânloại.Đặcbiệtlàtrongvănchương,hìnhảnhngườiphụnữđượckhắchọa
mộtcáchrõnétcảvềdángvóclẫntâmhồn.ỞNhậtBảncũngthế,trảiquahàng
nghìnnămlịchsửhìnhthànhvàpháttriển,vaitròcủangườiphụnữngàycàng
đượckhẳngđịnhvàdầndầntrởthànhđềtàichínhyếutrongthởca.Chỉriêng
trongtiểuthuyếtcủaKawabatađộcgiảcóthểdễdàngbắtgặphìnhảnhcủa
ngườiphụnữvớilòngngưỡngmộđầythầmkíncủanhàvăn.Vốnkhuynhnữ
vàyêuthíchcáiđẹpnhàvănđãxâydựngchonhữngcôgáitrẻtrongtácphẩm
củaminhmộtnétđẹptrắngtrongvàtinhkhiếtnhấtcủacuộcđời.
Khinóiđếnvẻđẹptrongtrắngcủangườiphụnữ,chắcrằngsẽcó
khôngítngườinghĩđếnnhữngcôgáimớilớncủatuổimườilăm,mườisáu,
mườitám,nhữngcôgáivẫncòntrinhnguyên.Nhưngđókhôngphảilàyếutố
quantrongnhấttạonên“
kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”trongsáng
táccủaKawabata.Tuynhữngnhânvậtnữmangnétđẹptrongsángtrongtác
phẩmcủaôngcũngthườnglànhữngcôgáitrẻnhưngđiềuđặcbiệthơnlàngoài
nhữngcôgáitrẻđẹpconnhàgiagiáothìkểcảcáccôgáicóchồng,nhữngvũ
nữdướicáinhìncủatácgiảđềucũngcóthểtrởthànhnhânvậtngườiphụnữ
trongtrắng.Vànhữngnhânvậtấythườnglànhữngcôgáiđẹp,khôngnhững
đẹpởtâmhồnmàngoạihìnhcủahọcũngmangvẻđẹptinhkhôisắcsảođầylí
tưởng,tuynhiênmỗingườimangmộtcốtcáchriêng,Yôkothanhcao,thánh
thiện,Komakonồngnànnquyếnrũ,Chiekothanhlịch,giagiáo,Naekođằm
thắmchấtphác….Vàtấtcảnhữngvẻđẹpấyđềutựutrunglạiđểtrởthànhkiểu
23
nhânvậttrongtrắngtrêntrangvăncủa
Y.
Kawabata.
2.1.
2.1.
2.1.
2.1.V
V
V
Vẻ
ẻ
ẻ
ẻđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
pngo
ngo
ngo
ngoạ
ạ
ạ
ại
i
i
ih
h
h
hì
ì
ì
ình
nh
nh
nh
“Kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng”
trongtiểuthuyếtcủa
Y.
Kawabatakhôngchỉmangvẻđẹpthuầntúycủangườiphàmtụcmàcòncósự
xenlẫncủayếutốsiêunhiên,kỳảo.Nhàvănđãlýtưởnghóavẻđẹpngoạihình
củanhânvậtmình,xâydựnghọtrởthànhnhữngcôgáimangnétđẹptrong
sángvàtinhkhiếtnhất.Khinóiđếnvẻđẹptrongsáng,thánhthiệntathường
liêntưởngđếnvẻđẹpnộitâm,tâmhồn,nhưngởđâyngườiviếtchỉdừnglạiở
ngoạidiệnnhânvật,dướingòibútđộcđáogiàutrítưởngtượngcủaKawabata,
chỉcầnthoángquakhôngcầntiếpxúctavẫncóthểnhậnbiếtđượcvẻđẹpấy
vàtrongtácphẩm,nhânvậttrongsáng,thánhthiệndườngnhưđãtrởthành
nhânvậttrungtâm,nhânvậtlítưởngmànhàvănluônhướngđến,mỗingười
mangmộtvẻđẹpriêngtrongsángđếnmứcthánhthiện.Vàcũngchínhvẻđẹp
ấyđãlàmsayđắmtráitimcủanhững“kẻlạcloài”,những“chànglữkháchđi
tìmcáiđẹp”.
ĐộcgiảcóthểdễdàngnhậnthấyvẻđẹpấyởnhânvậtYôkotrong
“X
X
X
Xứ
ứ
ứ
ứ
tuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”.
Yôkomangmộtvẻđẹptinhthầntrongsángthánhthiệnsayđắmlòng
ngườinhưngvẻđẹpấyxavời,mỏngmanhkhôngthểnàovớitớiđược.Lầnđầu
tiênbắtgặphìnhảnhcủanàngtrêntoatàu,anhchàngShimamura,ngườilữ
kháchđitìmcáiđẹpbịcuốnhútbởivẻđẹptinhkhiếtđầylýtưởngcủanàng.
Vớiánhnhìnđầutiênchỉthoángquamàanh“
đãphảicụpngaymắtxuốngvì
quásửngsốttrướcsắcđẹpcủanàng
”[6;tr.225]vàvẻđẹpkiađạtđếnđỉnh
điểmkhi
“mộtánhsángtítxatrongnúibỗnglóesángởgiữagươngmặtđẹp
củangườiđànbàtrẻ
”[6;tr.226].Khôngchỉđơnthuầnlàđẹpmàvẻđẹpấycòn
trongsáng,trongsángđếnđỗicóthểđánhtankhônggianđentối,tẻnhạttrên
toatàu
“gươngmặtcảmđộngấynhưthểhấttấtcảracáibuồntẻâmuxung
quanh”
[6;tr.227]khiếnchoShimamuracócảmgiácnhưnàngđangđưachàng
đếnmộtthếgiớisiêunhiênthầnkì,mộtthếgiớihuyềnthoạixaxưanàođó
“
cáiphivậtchấttrongsuốtcủahaihìnhngườidườngnhưtươngứngvatrộn
lẫnvàobóngtốimờảocủaphongcảnhtrongmànđêmđểtạonênmộtvũtrụ
duynhất,mộtthếgiớisiêunhiênvàtượngtrưngkhôngphảicủathờigian
24
này
”[6;tr.226].Mộtmànđêmtămtối,quáidịbaophủxungquanhhìnhảnh
phảnchiếuquacửakínhcủangườicongái,nhưngmànđêmấykhôngthểche
khuấtcáiđẹp,ngượclạinótrởthànhmàunềnđểtôđậmvẻđẹpvànàngtrởnên
rựcsángtrênnềntốicủavũtrụ,vượtrangoàimànđêmtămtốicủathờigianvà
bừngsáng,khiếnchochànglữkháchđitìmcáiđẹp“
quênmấtrằnganhđang
ngắmnhìnhìnhảnhphảnchiếutrongmộttấmkínhvàdầndầnanhtưởngnhư
anhđangngắmnhìngươngmặtphụnữởbênngoàibồngbềnhtrênnềnphong
cảnhquáidịvàtốiomlướtquanhanhkhôngdứt”
[6;tr.227].Sựtrongsángấy
luônđượckhắcsâuvàotiềmthứccủaShimamura,ngaycảnhữnglúcnồng
thắmcùngKomako.Khôngnhữngthế,vẻđẹplýtưởngcònđượcthểhiệnở
chấtgiọngcủaYôko.Đólàmộtgiọngnóicósứcquyếnrũlayđộnglòngngười.
Vớichấtgiọngvangtrầmvàsâulắng,giọngnóiấyđãgâyấntượngmạnhđối
vớiSimamuracũngtronglầngặpgỡđầutiêntrênchuyếntàuvề
“Xứtuyết”
.
Khilắngnghenàngtròchuyệncùngbáctrưởnggatrêntoatàuanhthầmnghĩ
“giọngcủanàngsaomàtuyệtdiệuđếnthế,nóvangcaovàrunglênlướtnhư
mộttiếngvọngtrêntuyếtvàtrongmànđêm”
[6;tr.222-223],nhưngẩnsauchất
giọngvangtrầmdễđivàolòngngườiấydườngnhưchấtchứamộtnỗibuồn
manmác,khiếnchoShimamaracócảmgiácnhưmộtchấtgiọngxaxôinàođó
từkíứcxaxưavọngvề,đócóthểlànhữngbàihátcủathờithơấu,làtiếnghát
củacáccôgáidệtthờixưacùngcấttiếngháttronglúcchămchúvàonghềdệt
và
“dườngnhưgiọnghátcủaYôkobắttheonhịpnhữngđộngtáccủacáccô
thợdệtđanghiệnratrongtưởngtượngcủaShimamura”
[6;tr.366]
.
Mộtchất
giọngngọtngào,sâulắngmỗikhicấtlênđềuvangxarồivọnglạikhắpmọinơi,
đisâuvàotậnngõngáchtâmhồnngườinghe,khơigợilạitrongtiềmthứcmột
thờiquákhứđãđivàoquênlãng.Giọngnóicủanàngkhôngnhữnglàmsay
đắmlòngngườimàcònthểhiệnmộtsựthuầnkhiết,trongsánglàmchotráitim
ngườilữkháchShimamuraấmlạidùbênngoàibầutrờiđangmangcáilạnhgiá
củatuyếttrắng.Mỗilầngặpgỡnàngđềugâysựbấtngờvàngạcnhiêncho
chànglữkháchbởigiọngnóicủamình,trongmỗitrườnghợp,giọngnàngthể
hiệnnhữngnétđẹpkhácnhau.KhinàngmangcâyđànđếnchoKomakothì
giọngnàngrấttuyệt,“
trầm,sâu,nhưnglạitrongtrẻo”
[6;tr.284],lúcnànghát
trongkhiđậpnhữngđámvỏđỗgiànngoàinghĩađịathìđólàmộtchấtgiọng
25
“
thanhvàsâu,thấmbuồm,thứtiếnghuyềnbílayđộnglòngtanhưthểkhông
biếttừđâutới
”[6;tr.322],khinànggọiemtraiSaichirotrênchuyếntàu,thìđó
là“
thứtiếngcủatìnhyêutrongsángnhất
”[6;tr.333],mộtthứâmsắctrầm
vangtìnhcảm,nhưngthấmvàolòngngườimộtnỗibuồnvìnhưthểnàngđang
tuyệtvọnggọimộthànhkháchnàođóđãkhuấtdạngtrênmộtcontàumêmh
môngbiểncả.Khicườigiọngcủanànglạicàngđẹphơn.Khônghềthôtháp,vô
lốimànólạitrởnêntrongsángđếnlạthường,nhưchínhgiọngnóicủanàng
,
“tiếngcườinhưlúcnàocũnghướngvềnơivôđịnhtừnỗicôquạnhmàra”
[6;
tr.354].Đặcbiệtkhitròtruyệncùngcôcháugáithìgiọngcủanànglạithuần
khiếthơn,mộtchấtgiọngnhỏnhẹ,dịudàng,giọngnóicủatìnhmẹchoconvà
khinàngcấttiếnghátthìlạicànghiềndịu,âuyếuvàhiềnhậuhơn,khiếnchàng
lữkháchtựhỏi
“phảichăngnàngYôkonàyanhgặptrongmơ,chẳnghềlà
nàngYôkoanhgặptrongphòng?
[6;tr.356],giọnghátấyvẫnngânvangtrong
tâmhồnShimamuramộtlúclâusaukhinàngđãngừnghátvàdườngnhưnótrở
thànhnhữngtiếngsáodudươngtừnơivôđịnhđưalại.Đặcbiệttronglúcvội
vãnhất,tronglúcđốidiệngiữasựsốngvàicáichếtthìgiọngnóicủanàngvẫn
tinhkhiết,vẫnđẹpđếnnaolòng,“
chẳngkhácgìmộttiếngvangsốngđộngcủa
nhữngngọnnúixaxôiđầytuyếtphủ
”[6;tr.299].Yôkomangmộtvẻđẹptrong
sángnhưmộtnhânvậtlýtưởngbướcratừthếgiớihuyềnthoạiThếnêncái
chếtcủanàngởcuốitácphẩmđượctácgiảmiêutảkhôngphảilàmộtcáichết,
khôngphảilàrađimàlàmộtsựtrởvềhaymộtcuộchóathân.“
Trongmột
khungcảnhngậptràntuyếttrắngvàmàuđỏlửachá
y,
ngườicongáicóvẻđẹp
thoáttụcấyđãrờikhỏichốnhồngtrầnbụibặmđểtrởvềchốnthanhcaonhư
chínhconngườinàng”
[2;tr.63-64].Khôngnhữnggiọngnóimàánhmắtcủa
Yôkocũngđượclýtưởnghóatrởthànhđôimắttrongsuốtcóthểnhìnxuyên
thấuvàotậnđáylòngngười.VàánhmắtấymỗikhinhìnvàoShimamura,anh
cócảmgiácnhưmìnhđangbịsoirọi“
đếnnỗianhcócảmtưởngmìnhbịxuyên
suốt”
[6;tr.351],khiếnanhxúcđộng,bốirối,khôngđiềukhiểnđượccảmxúc
củachínhmình,anhkhônglígiảiđượctạisaolạinhưthế,dườngnhưanhbị
đôimắtkia“húthồn”màkhôngthểnàocưỡnglạiđược.Đặcbiệtđôimắtcủa
Yôkocàngtrongsánghơnkhi
“bỗngcómộtánhsángtítxalóelêngiữakhuôn
mặtấy”
[6;tr.227],
“Khiánhmắtvàánhlửatrùngkhíchnhau,tạonênmộtvẻ