Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

kiểu nhân vật người phụ nữ trong bộ tiểu thuyết đạt giả nobel của yasunari kawataba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.45 KB, 66 trang )

1
TR
TR
TR
TRƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜNG
NG
NG
NGĐẠ
ĐẠ
ĐẠ
ĐẠI
I
I
IH
H
H
HỌ


ỌC
C
C
CC
C
C
CẦ



ẦN
N
N
NTH
TH
TH
THƠ
Ơ
Ơ
Ơ
KHOA
KHOA
KHOA
KHOAKHOA
KHOA
KHOA
KHOAH
H
H
HỌ


ỌC
C
C
CX
X
X

Ã

Ã
ÃH
H
H
HỘ


ỘI
I
I
IV
V
V

À
À
ÀNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
NV
V
V

Ă

Ă
ĂN
N
N
N
B
B
B
BỘ


ỘM
M
M

Ô
Ô
ÔN
N
N
NNG
NG
NG
NGỮ


ỮV
V
V


Ă
Ă
ĂN
N
N
N










PH
PH
PH
PHẠ


ẠM
M
M
MDI
DI
DI
DIỄ



ỄM
M
M
MMI
MI
MI
MI
MSSV:
MSSV:
MSSV:
MSSV:6106329
6106329
6106329
6106329
KI
KI
KI
KIỂ


ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â

ÂN
N
N
NV
V
V
VẬ


ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ


ỤN
N
N

NỮ


ỮTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTR
TR
TR
TRẮ


ẮNG
NG
NG
NG
TRONG
TRONG
TRONG
TRONGB
B
B
BỘ


ỘBA
BA
BA
BATI
TI

TI
TIỂ


ỂU
U
U
UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ


ẾT
T
T
TĐẠ
ĐẠ
ĐẠ
ĐẠT
T
T
TGI
GI
GI
GIẢ


ẢI
I

I
INOBEL
NOBEL
NOBEL
NOBELC
C
C
CỦ



A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
Lu
Lu
Lu
Luậ


ận

n
n
nv
v
v

ă
ă
ăn
n
n
nt
t
t
tố


ốt
t
t
tnghi
nghi
nghi
nghiệ


ệp
p
p


Đ
Đ
Đạ


ại
i
i
ih
h
h
họ


ọc
c
c
c
Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
ành
nh
nh
nhNg
Ng
Ng

Ngữ


ữv
v
v

ă
ă
ăn
n
n
n
C
C
C

á
á
án
n
n
nb
b
b
bộ


ộh
h

h
hướ
ướ
ướ
ướng
ng
ng
ngd
d
d
dẫ


ẫn:
n:
n:
n:TR
TR
TR
TRẦ


ẦN
N
N
NV
V
V

Ũ

Ũ
ŨTH
TH
TH
THỊ


ỊGIANG
GIANG
GIANG
GIANGLAM
LAM
LAM
LAM
CầnThơ,2013
2
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀC
C
C
CƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NGT
T

T
TỔ


ỔNG
NG
NG
NGQU
QU
QU
QUÁ
Á
Á
ÁT
T
T
T
PH
PH
PH
PHẦ


ẦN
N
N
NM
M
M
MỞ



ỞĐẦ
ĐẦ
ĐẦ
ĐẦU
U
U
U
1.Lýdochọnđềtài
2.Lịchsửvấnđề
3.Mụcđíchnghiêncứu
4.Phạmvinghiêncứu
5.Phươngphápnghiêncứu
PH
PH
PH
PHẦ


ẦN
N
N
NN
N
N
NỘ


ỘI

I
I
IDUNG
DUNG
DUNG
DUNG
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NG1:
1:
1:
1:M
M
M
MỘ


ỘT
T
T
TS
S
S

SỐ


ỐV
V
V
VẤ


ẤN
N
N
NĐỀ
ĐỀ
ĐỀ
ĐỀCHUNG
CHUNG
CHUNG
CHUNG
1.1.Nhânvậtvàkiểunhânvậttrongtácphẩmvănhọc
1.2.CuộcđờivàsựnghiệpsángtáccủaYasunariKawabata
1.2.1.Giaiđoạnthứnhất
1.2.2.Giaiđoạnthứhai
1.2.3.Giaiđoạnthứba
1.3.Đôinétvềtácphẩmđượckhảosát
1.3.1.Tácphẩm
"X
"X
"X
"Xứ



ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t

1.3.2.Tácphẩm
"Ng
"Ng
"Ng
"Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh

nh
nh
nhh
h
h
hạ


ạc
c
c
c
"
1.3.3.Tácphẩm
"C
"C
"C
"Cố


ốđô”
đô”
đô”
đô”
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ

ƯƠNG
NG
NG
NG2:
2:
2:
2:KI
KI
KI
KIỂ


ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
NV
V
V
VẬ



ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ


ỤN
N
N
NỮ


ỮTRONG
TRONG
TRONG
TRONG
TR
TR

TR
TRẮ


ẮNG
NG
NG
NGTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTI
TI
TI
TIỂ


ỂU
U
U
UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ


ẾT
T
T
T“




X
X
X
XỨ


ỨTUY
TUY
TUY
TUYẾ


ẾT
T
T
T



”,
,
,
,“



NG
NG

NG
NGÀ
À
À
ÀN
N
N
N
C
C
C

Á
Á
ÁNH
NH
NH
NHH
H
H
HẠ


ẠC
C
C
C




”V
V
V

À
À
À“



C
C
C
CỐ


ỐĐÔ
ĐÔ
ĐÔ
ĐÔ



”C
C
C
CỦ




A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
2.1.Vẻđẹpngoạihình
2.2.Vẻđẹptâmhồn
2.2.1.Hồnnhiêntươitrẻ
2.2.2.Đứchisinhthầmlặng
2.2.3.ÝthứcgiữgìntruyềnthốngvănhóaNhậtBản
2.3.Bikịchcủakiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
2.4.
Vai
tròcủakiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
3
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG

NG
NG3:
3:
3:
3:NGH
NGH
NGH
NGHỆ


ỆTHU
THU
THU
THUẬ


ẬT
T
T
TX
X
X

Â
Â
ÂY
Y
Y
YD
D

D
DỰ


ỰNG
NG
NG
NGKI
KI
KI
KIỂ


ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
N
V
V
V
VẬ



ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ


ỤN
N
N
NỮ


ỮTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTR

TR
TR
TRẮ


ẮNG
NG
NG
NGTRONG
TRONG
TRONG
TRONGB
B
B
BỘ


ỘBA
BA
BA
BA
TI
TI
TI
TIỂ


ỂU
U
U

UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ


ẾT
T
T
TĐẠ
ĐẠ
ĐẠ
ĐẠT
T
T
TGI
GI
GI
GIẢ


ẢI
I
I
INOBEL
NOBEL
NOBEL
NOBELC
C
C

CỦ



A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI
KAWABATA.
KAWABATA.
KAWABATA.
KAWABATA.
3.1.Nghệthuậtmiêutảngoạihìnhnhânvật
3.2.Nghệthuậtmiêutảtâmlínhânvật
3.3Sửdụngthiênnhiênkhắchọahìnhảnhnhânvật
PH
PH
PH
PHẦ


ẦN
N
N
NK
K

K
KẾ


ẾT
T
T
TLU
LU
LU
LUẬ


ẬN
N
N
N
T
T
T

À
À
ÀI
I
I
ILI
LI
LI
LIỆ



ỆU
U
U
UTHAM
THAM
THAM
THAMKH
KH
KH
KHẢ


ẢO
O
O
O
M
M
M
MỤ


ỤC
C
C
CL
L
L

LỤ


ỤC
C
C
C
4
PH
PH
PH
PHẦ


ẦN
N
N
NM
M
M
MỞ


ỞĐẦ
ĐẦ
ĐẦ
ĐẦU
U
U
U

1.
1.
1.
1.L
L
L

í
í
ído
do
do
doch
ch
ch
chọ


ọn
n
n
nđề
đề
đề
đềt
t
t

à
à

ài
i
i
i
NhậtBản,mộtđấtnướccóbềdầylịchsửhìnhthànhvàpháttriểnhàng
ngànnămvớichiềusâuvănhóavôtậnđãsảnsinhranhiềutêntuổiđángtrân
trọng,gópphầntolớnvàokhotàngvănhọcNhậtBảnnóiriêngvàtrêntoànthế
giớinóichung.Sựpháttriểnấyđượcđánhdấuquatừngthờikỳlịchsử.Đặc
biệtcuốithờiMinhTrị,trongnhữngthậpniên1905-1951,nhiềunhàđạithi
hàoxuấthiệnđánhdấutêntuổicủamìnhnhư:MoriOgai,Ryunosuke
Akutagawa,MishimaYukio Nhưngnổilêntrênnềnvănhọcgiaiđoạnnàylà
YasunariKawabata,mộtvănhàotàibacủaxứsởhoaanhđào.Vớibộbatác
phẩmgâytiếngvanglớn
"X
"X
"X
"Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết",
t",
t",
t","Ng
"Ng

"Ng
"Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ


ạc"
c"
c"
c"và"C
"C
"C
"Cố



ốđô
đô
đô
đô",
ôngđã
vinhdựnhậngiảithưởngNobelVănhọcnăm1968.
CuộcDuyTânMinhTrịnăm1868vớitinhthần"
HọchỏiphươngTâ
y,
đuổikịpphươngTâ
y,
vượtlênphươngTây
"đãlàmthayđổisâusắcdiệnmạo
củađấtnướcmặttrờimọcvànềnvănhọccũngcósựthayđổiđángkể.Trong
bốicảnhđó
Y.
KawabatamộtmặttiếpthunhữngtinhhoavănhóaphươngTây
mặtkháctrântrọng,gìngiữgiátrịtruyềnthốngcủadântộc.Đếnvớitácphẩm
của
Y.
Kawabatatacódịphòamìnhvàothếgiớicổkính,huyềnbícủaxứsở
hoaanhđào,tìmlạinhữnggiátrịcổxưađãbịlãngquênnhưnghệthuậttràđạo,
nghệthuậtcắmhoa,nghệthuậttạodángcâycảnh,haynhữngchiếcáodài
Kimonoduyêndáng,nhữngphongtụclễhội Dướingòibútcủaôngtấtcả
hiệnlênnhưmộtbứctranhsốngđộngvớicáikhônggianthấmmùixưacũ,và
ẩnsauđólànhữngnỗibuồnmanmác,nhữngbíẩnsâuxacùngnhữngbàihọc
kinhnghiệmsâusắc.
Y.
Kawabatasốngtrọnvẹnchocáiđẹp,chonềnnghệthuậtcủadântộc,

ôngđãđểlạichokhotàngvănhọcthếgiớinhiềutácphẩmmanggiátrịcaocả
vềnộidunglẫnnghệthuậtbởinhữngkhámphácùngsựsángtạođầymớimẻ.
Vàmộttrongnhữngthànhtựukhôngthểkhôngkểđếnđóchínhlànhàvănđã
sángtạonêncáckiểunhânvậtkhácnhautrêntrangvăncủamình,trongđócó

Kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng”
,ởkiểunhânvậtnàychấtchứanhiều
vẻđẹpbíẩnđòihỏisựkhámphácủađộcgiảcũngnhưcủanhữngnhànghiên
cứu.
5

Vi
ệtNam,tácphẩmcủa
Y.
Kawabatachưađượcđưavàogiảngdạy
trongnhàtrườngnênkhôngcónhiềuđộcgiảbiếtđếnôngcũngnhưkhôngcó
nhiềunhànghiêncứu,phêbìnhsâusắcvềtácphẩmcủaông.Đểthỏamãnsự
yêuthíchvềnềnvănhọc,vềconngười,đặcbiệtlàngườiphụnữcủaxứsởphù
tang,vềphongcáchsángtáccủa
Y.
Kawabata,ngườiviếtlựachọnđềtài
"Ki
Ki
Ki
Kiể


ểu
u
u

u
nh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ


ật
t
t
tng
ng
ng
ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iph
ph

ph
phụ


ụn
n
n
nữ


ữtrong
trong
trong
trongtr
tr
tr
trắ


ắng
ng
ng
ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ



ộba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể


ểu
u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
tgi
gi

gi
giả


ải
i
i
iNobel
Nobel
Nobel
Nobelc
c
c
củ


ủa
a
a
a
Yasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata"
Kawabata"
Kawabata"
Kawabata".
Vớiđềtàinàyngườiviếthivọngsẽđượcbổsungnhiều
kiếnthứchơnvề
Y.

Kawabatađểcócáinhìnhoànthiệnhơnvềông,cũngnhư
đểđánhgiá,nhìnnhậnđúnghơnnữanhữnggìmàôngcốnghiếnkhôngchỉ
riêngchonềnvănhọcxứsởphùtangmàchocảnềnvănhọcthếgiới.
2.Lich
Lich
Lich
Lichs
s
s
sử


ửv
v
v
vấ


ấn
n
n
nđề
đề
đề
đề
Y.
Kawabatalàmộtnhàvănnổitiếngvớinhữngcốnghiếntolớncho
nềnvănhọccủanhânloại.Năm1968,ôngvinhdựđượcnhậngiảiNobelvăn
họccaoquýtạiThụyĐiển.Vàcũngtừđócuộcđời,sựnghiệpsángtáccùng
vớiphongcáchnghệthuậtcủaôngđãtrởthànhtâmđiểmchúýcủanhữngnhà

phêbình,nhànghiêncứuvănkhoahọctrongvàngoàinước,
Vi
ệtNamcũng
khôngngoạilệ.Ở
Vi
ệtNamđãcórấtnhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềông,ở
đâyngườiviếtxinđiểmquamộtsốvấnđềliênquanđếnđềtàimàngườiviết
đangnghiêncứu.
Vềphươngdiệnnghệthuậtcómộtsốcôngtrìnhđángkể:
TrướctiêncóthểkểđếncôngtrìnhnghiêncứucủaHoàngLong.Khiđề
cậpđến
Đặ
Đặ
Đặ
Đặc
c
c

đ
đ
đi
i
i
iể


ểm
m
m
mthi

thi
thi
thiph
ph
ph
phá
á
á
áp
p
p
ptruy
truy
truy
truyệ


ện
n
n
nl
l
l

ò
ò
òng
ng
ng
ngb

b
b

à
à
àn
n
n
ntay
tay
tay
tayc
c
c
củ


ủa
a
a
aKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata,
tácgiảcho
rằng:"
Nếunhưngườilữkháchlàbiểutượngchosựrađithìngườinữchínhlà
sựtrởvềtheoluậtquyhồivĩnhcửu,bảnngãnữchínhlànétđẹpcủangườimẹ,
củachỗnươngnáuchởche.Ngườinữtạodựngmáiấmgiađình.Trênchặng
đườngrađicủangườilữkhách,ngườinữlàchốndừngchân

"[6;tr.1084].
Cũngtheomạchcảmxúcnà
y,
trongbài
“T
T
T
Từ


ừMurasaki
Murasaki
Murasaki
Murasakiđế
đế
đế
đến
n
n
nKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata”



Thụy
Khuêviết:"
NhậtBảntrongKawabataphảilàphụnữ.Nhữngcươngcường,khí
phách,nhữnghùngtrángcủanamgiớitrongtinhthầnvõsĩđạodườngnhưbị

mềmđi,đãbịkhuấtphụctrướcnhữnguyểnchuyển,thướtthatrongdángvóc,
réorắttrongtiếngđàn,khúcmắctrongánhmắt,tâmhồnngườikỹnữgeisha
VũtrụtưởngtượngcủaKawabatakhởiđầutừhaiyếutốcơbản:lửavànước,
6
đểđồngquyởngườiphụnữNhậtBản,rồitừnàngnhàvăndẫnchúngtađến
nhữngchântrờikhácnhưtràđạo,nhạcđạo HànhtrìnhđólàtâmhồnNhật
BảntrongKawabata.Bởichưathấynhàvănnàođisâuvàothểxácvàtâmhồn
củangườiphụnữđếnthế
"[6;tr.998-999].Mộtsựcảmnhậnthậttinhtếvề
ngườiphụnữ,tuynhiênôngkhôngthểnàothâmnhậpđượcvàohọbởisâu
thẩmtrongtâmhồnhọlànhữnghànhtinhbíẩn,“
làmộttháidươngthầnnữ,là
mộtchủthểđammê,dụcvọngkhácnhau"
[6;tr.1001].
BànvềvấnđềliênquanđếnnghệthuậtkểtruyệncủaKawabata,nhà
nghiêncứungườiNgaFedorenkovớibàiviết“
Kawabata-con
Kawabata-con
Kawabata-con
Kawabata-conm
m
m
mắ


ắt
t
t
tnh
nh

nh
nhì
ì
ì
ìn
n
n
nth
th
th
thấ


ấu
u
u
u
c
c
c

á
á
ái
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp

p
p
p



”doTháiVănHàdịch,đãkhẳngđịnhnhữngnétđộcđáotrongsángcủa
nhàvăn.TrongbàiviếtnàyFedorenkochorằng:
“Kinhnghiệmnghệthuậtcủa
KawabatachịuảnhhưởngrõrệtcủamĩhọcThiềnluận,dựavàosuyniệmbên
trong.Thiềntứclàbộclộtấtcảsứcmạnhtinhthầncủamìnhđếnđộtrởthành
“vôngã”,hòanhậpvàocáitổngthểcủathiênnhiên
”[3;tr.128]và
“ngônngữ
củaKawabatalàmẫumựccủaphongcáchNhật:ngắngọn,súctích,sâuxa,
mangtínhbiểutượngvàẩndụkìdiệu.chấtthơtrongvănxuôi,nghệthuậtngôn
từđiêuluyện,suynghĩgiàuchấtnhânđạo,tháiđộtrântrọngvớiconngườivà
thiênnhiên,đốivớicáctruyềnthốngnghệthuậtdântộc,tấtcảnhữngcáiđó
làmchosángtáccủaKawabatatrởthànhhiệntượngxuấtsắctrongvănhọc
NhậtBảnvàvănhọcthếgiới
.”[3;tr.128].BàitùybútcủaFedorenkođãmang
tớichođộcgiảnhữngcáinhìnmớimẽkhôngnhữngvềtácphẩmmàcảvềcon
ngườiKawabata,cungcấpthêmnhữngkinhnghiệmquýbáovềông.
KhibànvềvấnđềliênquanđếnnghệthuậtkểchuyệncủaKawabata,ta
khôngthểkhôngkểđếnbài
"Thi
Thi
Thi
Thiph
ph

ph
phá
á
á
áp
p
p
pti
ti
ti
tiể


ểu
u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata,
Kawabata,

Kawabata,
Kawabata,nh
nh
nh
nhà
à
à
à
v
v
v

ă
ă
ăn
n
n
nl
l
l
lớ


ớn
n
n
nc
c
c
củ



ủa
a
a
aNh
Nh
Nh
Nhậ


ật
t
t
tB
B
B
Bả


ản
n
n
n"
củaLưuĐứcTrung,intrêntạpchíVănhọcsố9nhân
dipkỉniệm100tuổicủaKawabata.Ởbàiviếtnàyôngnhấnmạnhđếnnhững
yếutốthuộcvềđặctrưngthipháptiểuthuyếtcủaKawabatavàđiềuđóđược
thểhiệnrõnéttrongbatácphẩmtiêubiểu
"X
"X

"X
"Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết",
t",
t",
t",Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh

nh
nhh
h
h
hạ


ạc",
c",
c",
c","C
"C
"C
"Cố



Đô
Đô
Đô
Đô"
"
"
".
Đếnnăm2000,NhànghiêncứuPhanNhậtChiêutiếptụcviết
"Th
Th
Th
Thế
ế

ế
ếgi
gi
gi
giớ


ới
i
i
i
Yasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata(hay
(hay
(hay
(hayc
c
c

á
á
ái
i
i
iđẹ

đẹ
đẹ
đẹp
p
p
ph
h
h

ì
ì
ình
nh
nh
nhv
v
v

à
à
àb
b
b

ó
ó
óng
ng
ng
ng)"

intrêntapchíVănhọcsố3
nhấnmạnhđếnvẻđẹp,nỗibuồn,sựcôđơn Dướinhãnquanduymỹcủa
Kawabata.
7
CảmnhậnkhásâusắcvềnghệthuậtmiêutảnhânvậtcủaKawabatalà
bài“
Gi
Gi
Gi
Giớ


ới
i
i
ithi
thi
thi
thiệ


ệu
u
u
ugi
gi
gi
giả



ải
i
i
iNobel
Nobel
Nobel
Nobelv
v
v

ă
ă
ăn
n
n
nch
ch
ch
chươ
ươ
ươ
ương
ng
ng
ngn
n
n

ă
ă

ăm
m
m
m1968
1968
1968
1968c
c
c
củ


ủa
a
a
aVi
Vi
Vi
Việ


ện
n
n
nH
H
H

à
à

àn
n
n
nl
l
l

â
â
âm
m
m
mTh
Th
Th
Thụ


ụy
y
y
y
Đ
Đ
Đ
Đi
i
i
iể



ển
n
n
n
”.Bàiviếtnhấnmạnhđếntàinăngbậcthầytrongviệcmiêutảvàtâmlí
phụnữcủaKawabata:“
Kawabatađượcđặcbiệtcangợinhưmộtnhàtâmlí
phụnữtinhtế.Ôngđãchứngtỏsựđiêuluyệnbậcthầycủamìnhởlĩnhvựcnày
tronghaibộtiểuthuyếtngắnlà“


“X
X
X
Xứ


ứTuy
Tuy
Tuy
Tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”



”và“


“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ


ạc
c
c

c



”[15].Cũng
bànvềvấnđềnà
y,
trongbài“
Kawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata-
-
-
-Con
Con
Con
Conm
m
m
mắ


ắt
t
t
tnh
nh
nh
nhì

ì
ì
ìn
n
n
nth
th
th
thấ


ấu
u
u
uc
c
c

á
á
ái
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
p”



”(1974),
nhànghiêncứungườiNga-Phedorenkođãdànhcho
"X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t"
mộtsựquan
tâmđặcbiệtmàđặcbiệthơnhếtlànhânvậtKomako,Ôngviết"
Komakovẽ
nênhìnhảnhdiễmtuyệtcủangườicongáiNhậtBản
"[6;tr.1050]theoông
Komako,nhânvậthiệnthânvẻđẹpcủangườiphụnữNhậtBản.Năm1984nhà
nghiêncứungườiMỹ-Donaldtrongbài
"X
X
X

Xứ


ứTuy
Tuy
Tuy
Tuyế
ế
ế
ết
t
t
t"
chorằng"
Nếuôngkhông
viếtthêmmộttácphẩmnàokhác,thìhìnhảnhKomakovẫnsẽmanglạicho
ôngnhiềudanhtiếngcủamộtchuyêngiavềtâmlýphụnữ
"[6;tr.1054].Một
lầnnữabiệttàimiêutảvàphântíchtâmlínhânvậtnữđượcDonaldkhẳng
định.
Trongchuyênluận“V
V
V
V
ă
ă
ă
ăn
n
n

nh
h
h

ó
ó
óa
a
a
aNh
Nh
Nh
Nhậ


ật
t
t
tB
B
B
Bả


ản
n
n
nv
v
v


à
à
àYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata”
của
ĐàoThịThuHằng,khinóiđếnnghệthuậtmiêutảphụnữtácgiảviết"
Trong
thếgiớinhânvậtnữcủa
Y.
Kawabata,hầunhưngườinàocũngđượcchútrọng
miêutảvềmặthìnhthứcvớinhữngnétchấmphámangdấuấnriêngbiệt
"[4;
tr.130]và"
hầunhưtấtcảcácnhânvậtnữcủaKawabatađềulàngườiđẹp.Và
dùcóphảilànhânvậtchínhhaykhông,họcũngđềumiêutảrấtkĩlưỡng
"[4;
tr.130].Ởđâytácgiảmuốnnhấnmạnhnghệthuậtkhắchọadiệnmạođặcbiệt,
sâusắcvềphụnữcủa
Y.
Kawabata.Cũngtrongquyểnnàytácgiảviết"
Ítaitả
phụnữđẹptheocáchcủaKawabatavàcũngkhôngmấyngườiđivàonộitâm
đàngôngbằnglờikễlưỡngphânvừađểkhắchọacátínhphụnữ,vừađểtự
bộclộchínhbảnthânmìnhsắcsảonhưKawabata

"[4;tr.169].Mộtsựkhẳng
địnhcátínhsángtạocủa
Y.
Kawabata.
VềmộtsốphươngdiệnđặcsắckháctrongsángtáccủaKawabata,có
mộtsốcôngtrìnhđángkể:
VẻđẹpcủanhânvậtnữtrongsángtáccủaKawabatalàmộttrong
nhữngvấnđềđượcnhiềunhànghiêncứubànluậnđến,trongđócóbài“
Đẹ
Đẹ
Đẹ
Đẹp
p
p
pv
v
v

à
à
à
8
bu
bu
bu
buồ


ồn
n

n
ntrong
trong
trong
trongquan
quan
quan
quanni
ni
ni
niê
ê
ê
êm
m
m
mth
th
th
thẩ


ẩm
m
m
mm
m
m

ĩ

ĩ
ĩc
c
c
củ


ủa
a
a
aKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata
”củaVũThịThuHoài.Trong
bàiviếtnàytácgiảnhậnđịnh“
dườngnhưvớiKawabataphụnữbaogiờcũng
làhiệnthânchocáiđẹp,chokhátkhaovươntớinơicủanhữngngườiđànông.
VẻđẹpđếnsửngsờởdungnhanyêukiềuvàtâmhồnthánhthiệncủahọThật
sựđãcứuvớtthếgiới”!Ngaycảvẻđẹpcủanhữngcôgáiđiếmtrong“Ng
Ng
Ng
Ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
i
đẹ

đẹ
đẹ
đẹp
p
p
psay
say
say
sayng
ng
ng
ngủ


ủ”,nhữngngườiđẹpnhưbướcratừmộtcõilieutrai,hoặcquyếnrũ
đếnsayđắm,hoặcngâythơ,trongtrắngđếnthươngxót
”[17].Nhậnđịnhcủa
VũThịThanhHoàihoàntoànchínhxác.Rõràngtronghệthốngnhânvậtnữ
củaKawabatangoàiChikakotrongtiểuthuyết“
Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c

c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ


ạc
c
c
c
”làmộtnhân
vậtmangtrongngườibớtsonxấuxíthìdườngnhưnhữngnhânvậtnữcònlại
đềutótlênnhữngvẻđẹptrongsáng,tinhkhiếtđếnnứcthánhthiệncảvềngoại
hìnhlẫntâmhồnlàmsayđắmlòngngười.
Nhânvậtnhưđốitượngphảnánhhayphươngthứctựsựcũngđượctác
giảĐỗThuHàđềcậpđếntrongthamluận“
C
C
C

á
á
ái

i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
pqua
qua
qua
quah
h
h

ì
ì
ình
nh
nh
nhả


ảnh
nh
nh
nhc
c
c
củ



ủa
a
a
ang
ng
ng
ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
i
ph
ph
ph
phụ


ụn
n
n
nữ


ữqua
qua
qua

quat
t
t

á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ


ẩm
m
m
mc
c
c
củ


ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari

YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabatan
n
n

à
à
àR.
R.
R.
R.Tagore
Tagore
Tagore
Tagore”



tạihộithảoba
mươinămhợptác
Vi
ệtNamNhậtBảnvàonăm2003.Bàiviếtsosánhquan
niệmvềcáiđẹpquahìnhảnhngườiphụnữcủahainhàvănnổitiếngởchâuÁ,
trongđótácgiảnhấnmạnhvẻđẹptrongtácphẩmcủaKawabatalàvẻđẹptinh
khôi,khôngvụlợisonghànhvớinólàsựtrânthànhcùngnỗibuồn.Đặcbiệt
tácgiảchỉrabađốitượngnhậnbiếtvềcáiđẹpđúngđắngcủaônglàtrẻem,
phụnữvàngườigiàsắpchết.
Bànđếnvấnđềliênquantrựctiếpđếnđềtàiđượcnghiêncứu,trong
chuyênluân“




V
V
V

ă
ă
ăn
n
n
nh
h
h

ó
ó
óa
a
a
aNh
Nh
Nh
Nhậ


ật
t
t

tB
B
B
Bả


ản
n
n
nv
v
v

à
à
àYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata



”củaĐàoThịThu
Hằng,khinóivềkiểunhânvậttrongsángtáccủaKawabata,tácgiảchiathành
bakiểunhânvật,đólàlữkháchđitìmcáiđẹp,ngườiphụnữtrongtrắngvà
nhữngkẻlạloài.Khinóiđến“
kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng

”,tácgiả
Vi
ết“
Kawabataluôncóthiêntínhhướngtớicáiđẹpthậtsựtrongtrắng.Vàsự
trongtrắngấyphầnnhiềulàthuộcvềcáccôgáitrẻ.Nhưngđiềuđặcbiệtlànó
khônghoàntoànphụthuộcvàohoàncảnhsốnghaycôngviệccủahọ.Ngoài
cáccôgáinhàlànhthìngaycảvũnữ,gieshehaythậmchílàcáccôgáingoài
lữđiếm,hoặccáccôđãcóchồngdướicáinhìncủaKawabata,đềucóthểtrở
thànhnữngphụnữtrongtrắng”
[4;tr.156].Ởđâytácgiảmuốnnóiđếnquan
9
niệmvề“
kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”củanhàvăn,theotácgiả
nhữngngườiphụnữtrongtrắngtrongquanniệmcủanhàvănkhôngphảiđược
đánggiábằnghoàngcảnhsốnghaycôngviệccủahọ.Cũngtrongbàiviếtnày
tácgiảkhẳngđịnhyếutốquantrọngnhấtđểhìnhthànhnên“
kiểunhânvật
ngườiphụnữtrongtrắng
”trongsángtáccủaKawabatalà“
cátínhvàtâmhồn
củahọ
”[4;tr.156].
Nhìnchung,đãkhôngítnhữngcôngtrìnhnghiêncứuvềnhưcuộcđời,
sựnghiệpsángtácvàphongcáchnghệthuậtcủaKawabavàcũngcónhiều
nhữngcôngtrìnhnghiêncứuvềnhânvậtnữtrongsángtáccủaông,nhưng
dườngnhưchưacócôngtrìnhnàonghiêncứusâusắcvề“
kiểunhânvậtngười
phụnữtrongtrắng
”cụthểlàtrongbatiểuthuyết

“X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”,“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á

ánh
nh
nh
nh
h
h
h
hạ


ạc
c
c
c”
và“
C
C
C
Cố


ốđô
đô
đô
đô
”củanhàvăn.Tuynhiênnhữngcôngtrìnhnghiêncứutrên
cũngđãcungcấplượngthôngtinlớn,gópphầnbổsungkiếnthứcnềntảng
giúpngườiviếtnghiêncứuđềtàinàythuậnlợivàdễdànghơn.Vìthếngười
viếtmongmuốngópthêmtiếngnóitrongquátrìnhsángtáccủa
Y.

Kawabata.
Mộtthếgiớivớinhiềuđiềubíẩn.
3.
3.
3.
3.M
M
M
Mụ


ục
c
c
cđí
đí
đí
đích
ch
ch
chnghi
nghi
nghi
nghiê
ê
ê
ên
n
n
nc

c
c
cứ


ứu
u
u
u
Thựchiệnđềtài“
Ki
Ki
Ki
Kiể


ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v

v
vậ


ật
t
t
tng
ng
ng
ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iph
ph
ph
phụ


ụn
n
n
nữ


ữtrong
trong

trong
trongtr
tr
tr
trắ


ắng
ng
ng
ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ



ba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể


ểu

u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
tgi
gi
gi
giả


ải
i
i
iNobel
Nobel
Nobel
Nobelc

c
c
củ


ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata
”,ngườiviếtmongmuốn
đạtđượcnhữngmụcđíchsau:
Thứnhất,làmrõnhữngđặcđiểmvề“
kiểunhânvậtngườiphụnữ
trongtrắng
”trongbộbatiểuthuyếtđạtgiảiNobelvănhọccủa
Y.
Kawabata.
Thứhai,tìmhiểunhữngđặcđiểmnghệthuậtxâydựngnhânvậtđể
khámphánhữngtưtưởngcủanhàvănthôngquahìnhtượngnhânvật.
4.
4.
4.
4.Ph
Ph

Ph
Phạ


ạm
m
m
mvi
vi
vi
vinghi
nghi
nghi
nghiê
ê
ê
ên
n
n
nc
c
c
cứ


ứu.
u.
u.
u.
Vớiđềtài

"Ki
"Ki
"Ki
"Kiể


ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ


ật
t
t
tng
ng
ng

ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iph
ph
ph
phụ


ụn
n
n
nữ


ữtrong
trong
trong
trongtr
tr
tr
trắ


ắng
ng
ng

ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ


ộba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể


ểu
u
u
u
thuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t

t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
tgi
gi
gi
giả


ảNobel
Nobel
Nobel
Nobelc
c
c
củ


ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata

Kawabata
Kawabata”,
ngườiviếtchỉnghiêncứu“
kiểu
nhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”chứkhôngbànđếntấtcảnhữngvấnđề
trongtiểuthuyết.CórấtnhiềubảndịchvềbộbatiểuthuyếtđạtgiảNobelvăn
họccủa
Y.
Kawabatanhưngngườiviếtchỉkhảosáttiểuthuyết
"X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết",
t",
t",
t",
tiểu
thuyết
"Ng
"Ng

"Ng
"Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ


ạc"
c"
c"
c"
theobảndịchcủaNgôVănPhú,introngquyển
Tuy
Tuy
Tuy

Tuyể


ển
n
n
nt
t
t
tậ


ập
p
p
pYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata,
nhàxuấtbảnHộinhàvăn,HàNộinăm2001,
10
vàtiểuthuyết
"C
"C
"C
"Cố



ốĐô
Đô
Đô
Đô"
"
"
"
theobảndịchcủaTháiVănHiếu.
5.
5.
5.
5.Ph
Ph
Ph
Phươ
ươ
ươ
ương
ng
ng
ngph
ph
ph
phá
á
á
áp
p
p

pnghi
nghi
nghi
nghiê
ê
ê
ên
n
n
nc
c
c
cứ


ứu
u
u
u
Đểhoànthànhbàinghiêncứunà
y,
ngườiviếtđãvậndụngcácphương
phápsau:
Phươngphápphântíchtổnghợp:Trướctiênngườiviếtdùngphương
phápnàyđểđểtriểnkhailàmsángtỏluậnđiểmchínhtrongbàinghiêncứu,cụ
thểlàlàmsángtỏ
“Ki
Ki
Ki
Kiể



ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ


ật
t
t
tn
n
n
nữ


ữtrong

trong
trong
trongtr
tr
tr
trắ


ắng
ng
ng
ngtrong
trong
trong
trongb
b
b
bộ


ộba
ba
ba
bati
ti
ti
tiể


ểu

u
u
uthuy
thuy
thuy
thuyế
ế
ế
ết
t
t
tđạ
đạ
đạ
đạt
t
t
t
gi
gi
gi
giả


ải
i
i
inobel
nobel
nobel

nobelc
c
c
củ


ủa
a
a
aYasunari
Yasunari
Yasunari
YasunariKawabata
Kawabata
Kawabata
Kawabata
”.Saukhiđãphântíchtườngphươngdiện
cụthể,ngườiviếtdùngphươngpháptổnghợpđểkháiquátlạinhữngvấnđề
trọngyếu.
Phươngphápsosánhđốichiếucũngđượcngườiviếtsửdụngđến.
Trongquátrìnhphântíchngườiviếtsosánh,đốichiếuvấnđềnghiêncứuvới
nhữngvấnđềcóliênquancủanhữngtácphẩm,nhữngnhàvănkhácđểlàm
sángtỏvấnđề.
Ngườiviếtcũngsửdụngtổnghợpnhữngthaotáccơbảnnhư:,bình
luận,chứngminh,giảithích ,nhằmlàmsángtỏvấnđềởcảnộidungvànghệ
thuật.
Cuốicùngngườiviếtcũngvậndụngnhữnghiểubiếtcủabảnthânvề
tácphẩmtrongquátrìnhhọctập,nghiêncứuđểđưaranhữngnhậnxét,đánh
giávềgiátrịnộidungvànghệthuậttrongtácphẩmđểhoànthànhđềtàinà
y.

11
PH
PH
PH
PHẦ


ẦN
N
N
NN
N
N
NỘ


ỘI
I
I
IDUNG
DUNG
DUNG
DUNG
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG

NG
NG
NG1:
1:
1:
1:M
M
M
MỘ


ỘT
T
T
TS
S
S
SỐ


ỐV
V
V
VẤ


ẤN
N
N
NĐỀ

ĐỀ
ĐỀ
ĐỀCHUNG
CHUNG
CHUNG
CHUNG
1.1.
1.1.
1.1.
1.1.Nh
Nh
Nh
Nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ


ật
t
t
tv
v
v


à
à
àki
ki
ki
kiể


ểu
u
u
unh
nh
nh
nhâ
â
â
ân
n
n
nv
v
v
vậ


ật
t
t

ttrong
trong
trong
trongt
t
t

á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ


ẩm
m
m
mv
v
v

ă
ă
ăn
n
n

nh
h
h
họ


ọc.
c.
c.
c.
Theogiáotrìnhlýluậnvănhọc,khinóiđếnnhânvậtvănhọclànói
đếnconngườiđượcmiêutả,thểhiệntrongtácphẩmbằngphươngtiệnvănhọc.
ĐócóthểlànhânvậtcótênnhưThúyKiều,LýThông,Acpagong…hay
nhữngnhânvậtkhôngtênnhưthằngbántơ,nhữngkẻđưatin,línhhầu…hay
cókhichỉhiệnraquamộtđạitừnhânxưngnhưchàng,thiếp,mình,ta.Cũngcó
khinhânvậtkhôngphảilàconngườimàchỉlànhữngbônghoa,convậtthậm
chícảma,quỷ…nhữngsựvậtnàytrởthànhnhânvậtkhiđược“ngườihóa”
nghĩalàcũngmangtâmhồntínhcáchnhưconngười.Cónhânvậtđượcmiêu
tảtỉmỉ,chitiếttừngoạihìnhđếntínhcách,cónhânvậtlạichỉđượcbộclộqua
cảmxúcnhưtrongtácphẩmtựsự,cónhânvậtchỉhiệnraquangônngữkịch
bảnvănhọc,cónhânvậtlạichỉđượcbộclộquacảmxúc,ýnghĩnhưnhânvật
trongtácphẩmtrữtình.Lạicónhânvậtkhôngđượcmiêutảchândung,ngoại
hìnhnhưngngườiđọcvẫnnhậnra“giọngvăn”nhưnhânvậtngườikểchuyện,
cónhânvậthiệnranhưconngườithườngởngoàiđời.Nhânvậtvănhọclàmột
hiệntượngướclệ,cónhữngdấuhiệuđểtanhậnra.“
Thôngthườngđólànhững
cáitênnhưChíPhèo,TrươngChi,chịSứ.Thứđếnlàcácdấuhiệutiểusử,
nghềnghiệphoặcđặcđiểmriêngnhưchàngmồcôi,haianhemsinhđôi…Sâu
hơnlàcácđặcđiểmtínhcáchnhưôngtưsảnhọclàmquýtộc,thằngđạođức
giả…Cácdấuhiệu,đặcđiểmấythườngđượcđúckếtbằngcáccôngthứcgiới

thiệunhânvật
”(Líluậnvănhọc).
Nhânvậtvănhọccũngcónhữngđặcđiểmkhácvớinhânvậtcủacác
loạihìnhnghệthuậtkhác.Trướchếtlàdohìnhtượngvănhọclàhìnhtượng

phivậtthể
”chonênnhânvậtvănhọclànhânvậtcủatưởngtượng,liêntưởng
chứkhôngphải“
hữuhình
”,“
nhìnthấyđược
”nhưtrongđiêukhắc,hộihọahay
điệnảnh,sânkhấu.Quangôntừ,ngườiđọctưởngtượngvàhìnhdungnhânvật
theokhảnăngliêntưởngcủamình.QuavănNamCaongườiđọchìnhdungra
LãoHạc,Thứ,Hộ…QuavăncủaNguyễnTuânngườiđọctưởngtượngvẻđẹp
đầykhípháchcủaHuấnCao,vẻđẹpcườngtrángcủangườiláiđòsôngĐà.
Mặckhác,dohìnhtượngvănhọclàhìnhtượng“thờigian”chonênnhânvật
12
vănhọclànhânvậtquátrình.Nhânvậtvănhọchiệndầnratrongquátrình.
Muốntiếpnhậnđượcngườiđọcphải“
hồicố
”,nhớlạinhữnggìxảyracho
nhânvậttrướcđó.
Nóitómlại,nhânvậttrongtácphẩmvănhọclànhữngconngườihay
nhữngsựvậtmangcốtcáchcủaconngườiđượcxâydựngbằngcácphương
tiệncủanghệthuậtngôntừ.
Dovậynhânvậtcóchứcnăngkháiquátlêntínhcách,hiệnthựccuộc
sốngvàthểhiệnquanniệmcủanhàvănvềcuộcđời,chonêntrongquátrình
miêutảnhânvật,nhàvăncóquyềnlựachọnnhữngchitiết,yếutốmàhọcholà
cầnthiếtđểbộclộnhữngquanniệncủamìnhvềconngườivàcuộcsống.

Chínhvìvậynênkhôngthểđồngnhấtnhânvậtvănhọcvớiconngườitrong
đờisống.Thôngquanhânvật,nhàvănthểhiệnnhậnthứccủachủthểsángtạo
nghệthuậtđốivớihiệnthựckháchquan.Nhânvậtlàngườidẫndắtngườiđọc
vàomộtthếgiớiriêngcủađờisốnglịchsửnhấtđịnhnàođó.Nhữngmốiquan
hệtrongcùngmộttácphẩmthểhiệntháiđộhòanhậphaykhônghòanhậpcủa
nhàvănvớicuộcsống.
Cáctácgiảcậnđại,hiệnđạiđặcbiệtlàhậuhiệnđạicóýthứcvềviệc
xâydựngcátínhchonhânvật,quađóthểhiệncátínhchonhânvậttrongsáng
táccủanhàvăn.Từđókháiniệmkiểunhânvậtxuấthiện.Kiểunhânvậtcó
nghĩalàcácnhânvậtđóđãtrởthành“khuôn”,“dạng”vàđãđượchìnhthành
ổnđịnhbềnvữngvàđượcsửdụngnhiềulầntrongtácphẩmnhư
“kiểunhânvật
kiếmtìm”
trongtiểuthuyết
“R
R
R
Rừ


ừng
ng
ng
ngna-uy
na-uy
na-uy
na-uy”
củaHarukiMurakami.Xuấtpháttừ
nhữngthayđổilớnlaotrongxãhộihiệnđại,đónnhậnmộtcáchsâusắclý
thuyếthiệnsinh,bằngtâmthứcNhậtBảnvàtàinăngkiệtxuấtcủamình,nhà

vănđãdựngnênhìnhtượngcácnhânvậttìmkiếmlờigiảiđápchonhữngbăn
khoănvềcuộcsốngvàýnghĩacủasựtồntại.Nhânvậtluônkiếmtìmbảnngã
đíchthựccủachínhmìnhnhưMidoriđãphảiđấutranhtừngngà
y,
từnggiờđể
sốngđúngvớibảnchấtconngườimình,làmnhữngviệctheođúngsởthíchcủa
mìnhdẫucóphảitrảgiábằngsựđaukhổvànướcmắt,tấtcảchỉđểsốngthực
vớinhữngbuồnvui,xấutốtcủabảnthân.Naokokhôngchóibỏmàtìmcách
quendầnvớinhữngméomócủabảnthân,chấpnhậnvàquendầnvớinhững
méomóấ
y,
cuốicùngcôđãtìmthấybảnngãchínhcủamình…Ngoàiviệc
13
kiếmtìmbảnngãđíchthựcnhânvậtcòntìmđếnsựcứurỗitrongtìnhyêu.Toru
vàNaokotìmđếnnhaubởihaingườichịutổnthươngquánặngnềsaucáichết
củaKizuki,tìnhyêucủahọthậtdaidẳngnhưngcuốicùngnócũngchỉlàmột
hànhtrìnhtìmkiếmvôvọng.CòntìnhyêucuảToruvàMidorilàmộtsựcứurỗi
củatráitimđãnhiềulầnnhóiđauvàrĩmáu…Ngoàira,nhữngnhânvậttrong
tácphẩmcòntìmđếncáichếtđểgiảiphóngcuộcđờimìnhnhưKizuki,chịgái
NaokovàNaoko.NhữngnhânvậtcủaMurakamiđềutựchọnchomìnhmột
phươngthức,mộtmụcđíchkhácnhauđểtìmkiếmnhữnggìmìnhđangthiếu.
Saunhữngcuộctrảinghiệm,nhữnglầntìmkiếm,nhữnglữkháchấycóthểđau
khổ,mấtmát,thậmchíhisinhcảbảnthânmìnhnhưngcũngcónhữngngười
tìmđếnđượcvớicáihạnhphúccủacuộcđời,đểhòamìnhvàovớithờiđại.
Nếutrong“
R
R
R
Rừ



ừng
ng
ng
ngNauy
Nauy
Nauy
Nauy
”tabắtgặpđược
“kiểunhânvậtkiếmtìm”
thìđếnvới
tácphẩmcủaHermannHessetalạitìmthấymộtkiểunhânvậtkhác,đólà
“kiểunhânvậtvấnthântrảinghiệm
”.Đốidiệnvớithếgiớikỹnghệđãlàm
biếnđổibộmặtgiànuahaimươithếkỹbìnhyêucủaconngười,nhânvậttrong
tiểuthuyếtđứngtrướcsựgiànuacủahệgiátrịcũ:đứctin,nhàthờ,truyền
thống.Cuộcđờiđầymàusắchiệnsinh,philý,địnhmệnhconngườikhôngcòn
nhưtrước,nhânvậttrongtiểuthuyếtphảidấnthânđểtìmkiếm,lýgiảithếgiới
vàchínhbảnthânmình.Trongtiểuthuyết“
Tu
Tu
Tu
Tuổ


ổi
i
i
itr
tr

tr
trẻ


ẻv
v
v

à
à
àc
c
c

ô
ô
ôđơ
đơ
đơ
đơn
n
n
n
”,nhânvật
Camendzindnuôiướcvọnglênđườngtìmkiếmvậnmệnhriêngchomìnhvà
tìnhyêuđốivớithicalàđộnglựclớnlaođốivớianh.Nhưngdầndầnđókhông
cònlàhànhtrìnhtìmkiếmmộtsựnghiệprạngrỡ,vẻvangcủamộtthigia.
Nhữngbuồnđau,côđơntrongđờiđãđặtrachoanhnhữngcâuhỏilớnlaohơn
vềýnghĩatồntại,vềlẽsống,vềbảnthể.Saunà
y,

anhlàngườisốngnhiềungày
trênđườngcáivàthườngngủngoàitrờivớisaođêm.Đibộtrởthànhthóiquen
chínhyếucủaanh,nhữngnămthángtuổitrẻanhđãlangthangtừnơinàysang
nơikhác,từnướcnàysangnướckhácvớinhữnghànhtrìnhkéodàinhiềutháng
ròng.Suốtcuộcđờibấtđịnhcủamình,anhđãchịuđựngrấtnhiềunhữngđau
đớnvềtrítuệ,vềthểxáclẫntâmhồnmàtìnhyêuvịthalàtìnhyêucótính
quyếtđịnhlớnnhấtđốivớicuộcđờianh.Cũngdấnthânvàocuộcđời,nhânvật
TấtĐạttrong“
C
C
C

â
â
âu
u
u
uchuy
chuy
chuy
chuyê
ê
ê
ên
n
n
nd
d
d


ò
ò
òng
ng
ng
ngs
s
s

ô
ô
ông
ng
ng
ng
”luôndấylêntronglòngnhữngsuytư,
trăntrởvàanhđãquyếtđịnhtừbỏtấtcả,bướcvàođờisốnglangthang,khổ
14
hạnhđểđitìmbảnngã,tìmchânlývàýnghĩacủacuộcđờivàanhđãtìmđược
chínhmìnhgiữatoànthể.Còntrongtiểuthuyết“
S
S
S

ó
ó
ói
i
i
iđồ

đồ
đồ
đồng
ng
ng
nghoang
hoang
hoang
hoang
”,Harry
Hallerlàmộtnhânvậtsốngcảnhđơnchiếc,chánđờivàcămthùxãhội,cuộc
sốnglangthangvôđịnhđưađẩyanhquanhiềuquántrọ,kếtbạnvớinhữngkẻ
phiêuđãng.NhưngtrảinghiệmquantrongnhấtcủaanhtalàởHíviệnảodi,
vớinhữngcôgáinhả
y,
nhữngảogiáccủathuốcphiện.Chỉtrongmộtthờigian
ngắn,Hallerđãsốnglạicuộcđờimình,buôngthảchonhữnghammuốnbịdồn
nénsuốtnhữngnămthángdài.Buổivũnhạcđãlàmchoanhtatrởnêngiàucó
trảinghiệmvàthứctỉnhkhỏicơnumêngộnhậnsailầmvềbảnngãcủamình.
BuổidạvũthấtbạiđãmởraconđườngchoHallerđếnvớigiảithoát…Mỗi
nhânvậttrongtiểuthuyếtcủaHesseđềulựachọnchomìnhnhữngconđường
khácnhaunhưngtấtcảđềudấnthântrảinghiệmvàocuộcsốngđểtìmkiếm
bảnngãcủacuộcđờivàđiềuđóđãtạonênmộtkiểunhânvậtđầysángtạo
trongtiểuthuyếtcủaHesse.
Xâydựngnênkiểunhânvậtlàmộttrongnhữngphươngtiệnthểhiện
phongcáchriêngcủanhàvăn.Trongtiểuthuyếtcủa
Y.
Kawabata,nhàvănđã
xâydựngnênnhữngkiểunhânvậtđộcđáotrongsángtáccủamìnhnhư“
kiểu

nhânvậtngườilữkháchđitìmcáiđẹp”,“kiểunhânvậtnhữngkẻlạcloài
”.Lữ
kháchđitìmcáiđẹptrongtiểuthuyếtcủanhàvănthườnglànhữngnhânvật
namchínhtrongtácphẩmvớiđộtuổidaođộng,cóthểlàchàngtraitrẻ
Shimamuratrong



“X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”



,cũngcóthểlàônggiàEguchitrong




“Ng
Ng
Ng
Ngườ
ườ
ườ
ười
i
i
iđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
p
say
say
say
sayng
ng
ng
ngủ”
ủ”
ủ”
ủ”
,mỗingườiđềucócuộchànhtrìnhtìmđếnnhữngkhátkhao,hoàibảo
vàmơướccủariêngmình.Shimamuarmongmuốntìmđếnsựdunghòagiữa
truyềnthốngvàhiệnđại,Eguchitìmkiếmlạituổixuânđãmất.Kếtthúchành

trìnhcủahọlàmộtsựtrốngrỗng,mộtcảmgiácdaydứtđếnkhótả.Nhưng
trongcuộchànhtrìnhtìmkiếmđócácnhânvậtđềuhướngđếncáiđẹpvàluôn
đượcsốngtrongcảmgiácchân-thiện-mỹcủaconngười.
“Kiểunhânvật
nhữngkẻlạcloài”
lànhữngngườidodichứngchiếntranh(Suychitrong
“Tiếngrềncủanúi”),donhữngtácđộngmạnhmẽvềkinhtế,vănhóađãkhông
bắtnhịpvớicộngđồng(Kikujitrong“Ngàncánhhạc”),họtrởnêncôđơnxalạ
vàlạclõngvớicuộcđờivàtrởthànhnạnnhâncủathờiđại,củachínhbảnthân
mình.NgoàiratrongsángtáccủaKawabatacònmộtkiểunhânvậtnữa,đólà
15

kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”.“
Kiểunhânvậtngườiphụnữtrong
trắng
”thườnglànhữngcôgáitrẻmangnhữngnétđẹptrongsángcảvềngoại
hìnhlẫntâmhồnnhưYôko,Komakotrong“
X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế

ết
t
t
t
”,Yukiko,Fumikotrong



“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ



ạc
c
c
c
”,NaekovàChiekotrong



“C
C
C
Cố


ốđô”
đô”
đô”
đô”.
.
.
.
Mỗicôgáiđềumang
nhữngnétđẹpriêng,tuynhiênkhôngngườiđẹpnàocóthểsốngtrọnvẹncho
hạnhphúccủariêngmìnhvàkếtthúctácphẩmcóngườibỏđi,cóngườihóa
điênvàcũngcóngườidẫnđếncáichếtthảmthương.
1.2.
1.2.
1.2.

1.2.Cu
Cu
Cu
Cuộ


ộc
c
c
cđờ
đờ
đờ
đời
i
i
iv
v
v

à
à
às
s
s
sự


ựnghi
nghi
nghi

nghiệ


ệp
p
p
ps
s
s

á
á
áng
ng
ng
ngt
t
t

á
á
ác
c
c
cc
c
c
củ



ủa
a
a
aKawabata.
Kawabata.
Kawabata.
Kawabata.
1.3.1
1.3.1
1.3.1
1.3.1Cu
Cu
Cu
Cuộ


ộc
c
c
cđờ
đờ
đờ
đời
i
i
i
KawabatasinhởOsakamồcôitừnămlênhai,từđócậubévàchịsống
cùngôngbàngoại.Khicậulênbảythìthìbàngoạiquađời,lênchínthìmấtchị,
đượcmườibốntuổithìôngngoại,ngườithâncuốicùngcủaôngcũngrađi.Và
sauđóônghoànthànhtácphẩmđầutay“Nhậtkítuổimườisáu”

ĐứatrẻốmyếulạicôicútKawabatachỉcònbiếttựamìnhvàonănglực
sángtạo,phongkínvếtthươngtâmhồncủamìnhbằngcuộctìmkiếmmêmải
cáiđẹptrongcuộcđời.Ởtuổiđôimươi,Kawabatalạiđánhmấtmộtngườimà
ônghếtlòngyêuthương,mộtthiếunữônggọilàChiyo.Ôngđãcùngnànghứa
hônnhưngkhimọiviệcchuẩnbịxong,nàngbấtngờtừhôn,khôngmộtlờigiải
thích.HạnhphúckhôngtrọnvẹnđãgiúpKawabatahoànthànhtruyệnngắn
“VũnữIzuvàonăm1925.Năm1933,ôngthamgianbiêntậptạpchí“Thếgới
vănhọc”.Năm1935,ôngbắtđầuviếttiểuthuyết“Xứtuyết”.
Năm1945,trướcsựtànphághêghớmcủahaiquảbomnguyêntửtại
thànhphốHiroshimavàNagasaki,Kawabatabuộcphảiẩncưđểtiếptụcquá
trìnhsángtáccủamình.Năm1948ôngđượcbầulàmchủtịchhộiVănbútNhật
Bảnvàđảmnhậnchứcvụnàytrongbảynăm.Năm1968Kawabatavinhdự
nhậngiảithưởngNobelvănhọcvớibộbatácphẩm“XứTuyết”,“Ngàncánh
hạc”và“Cốđô”tạiThụyĐiển.
Bêncạnhviếtvăn,Kawabatacònlàmphóngviênchomộtsốtờbáomà
đángchúýnhấtlàtờ
MainichiShimbun
ởOsakavàTokyo.Mặcdùđãtừchối
thamgiavàosựhăngháiquânphiệttrongĐệnhịthếchiếnôngcũngthờơvới
nhữngcảicáchchínhtrịcủaNhậtBảnsauchiếntranh,nhưngrõràngchiến
tranhlàmộttrongnhữngảnhhưởngquantrọngnhấtđốivớiông(cùngvớicái
16
chếtcủacảgiađìnhkhiôngcòntrẻ);mộtthờigianngắnsauđóôngnóirằngkể
từđóôngchỉcònkhảnăngviếtnhữngtácphẩmbicamàthôi.
Năm1972KawabatatựtửbằngkhíđốttrongmộtcănphòngởHayama,
Kamakura.Nhiềugiảthuyếtđãđượcđưara,nàolàsứckhoẻkém,nàolàmột
cuộctìnhbịcấmđoán,nàolàcúsốcdovụtựtửcủabạnông,nhàvănMishima
Yukionăm1970.Tuynhiên,khácvớiMishima,Kawabatakhôngđểlạithư
tuyệtmệnh,vàvìtrongcáctácphẩmcủaôngkhôngcógợiýgì,đếnnaykhông
aibiếtđượcnguyênnhânthậtsự.

1.3.2.
1.3.2.
1.3.2.
1.3.2.S
S
S
Sự


ựnghi
nghi
nghi
nghiệ


ệp
p
p
ps
s
s

á
á
áng
ng
ng
ngt
t
t


á
á
ác
c
c
c
CuộcđờivàsựnghiệpsángtáccủaYasunariKawabatagắnliềnvớitiến
trìnhhiệnđạihóanềnvănhọcNhậtBản.
Sautốtnghiệpđạihọc(1924)Kawabatatrởthànhmộttrongnhữngnhà
sánglậptạpchívănhọcVănnghệthờiđại(BungeiJidai),đạibiểuchotràolưu
"
Cảmgiácmới
"(Shinkankakuha)theođịnhhướngvănhọcvàvănhóatiên
phongChâuÂu,phủnhậnchủnghĩatựnhiên,cổxúychonhữngthửnghiệm
phongcáchvàđặtcảmxúcvàcảmgiácvàotrungtâmchuyệnkể.
Tácphẩmđầutaycủaông“
Nhậtkýtuổimườisáu”
đượcxuấtbảnvào
năm1925,tácphẩmđầutaynàyviếtvềấntượngcủamộtthiếuniêntrướccái
chếtcủangườithân(ôngngoại).Nhữngngàycuốicùngkhốnkhổcủamột
ngườigiàyếumùloà,cuộcsốngcôđộccủamộtthiếuniênnhỏbéđốidiệnvới
sinhlytửbiệtđượcthểhiệnchânthực
Tậptruyện
“Tronglàngbàntay”
Kawabataviếtrảiráctừnăm1921
đếnnăm1927,mỗitruyệnchỉvàitrang,cótruyệnkhôngđếnmộttrangnhưng
chứađựngrấtnhiềutriếtlísâuxavềvũtrụvàconngười.
Năm1925tácphẩm
“VũnữIzu”

rađời,tácphẩmđượcxemlàkiệtcủa
Kawabata,“VũNữIzu”làcâuchuyệncủamộtsinhviêncôđơn,đitìmanủivà
tìnhbạntrongmộtđoànhátvàtácphẩmchứanhiềuphânđoạnkhôngcókhúc
đầu,khúcgiữahaykhúcđuôi.Cácchuyểntiếpđộtngộtnàymôtảcáchìnhảnh
tươngphảngiữacáiđẹpvàcáixấu,vàtácgiảmuốnđểchođộcgiảnhậnra
phẩmchấtcủatừngphânđoạn.VănphongcủaYasunariKawabatatrongtác
phẩmnàytươngtựnhưcủacácnhàvăntrongnhómẤnTượngngườiPhápsau
ThếChiếnThứNhất.
17
Từnăm1963đếnnăm1964ôngviếttruyệnngắn
“Cánhtay”
.Câu
truyệnkểvềmộtđêmâuyếmcủanhânvậttôivớicánhtaycủangườianhyêu.
Ngaytừkhixuấtbản“
Cánhtay
”đãđượccácnhàphêbìnhsosánhvớinhững
bứctranhcủacáctrườngpháisiêuthực,khảnăngtưởngtượngcủanóđãlàm
chotácphẩmcósứchútkìlạ.
TuynhiênthànhcôngnhấtcủaKawabatavẫnlàtiểuthuyết.Bộbatiểu
thuyết“
Xứtuyết
”,
“Ngàncánhhạc”,“Cốđô”
đãmangvềchoônggiảiNobel
vănhọcnăm1986.
“Xứtuyết”
đượcviếtvàchỉnhsửatrongvòngmườihainămtừnăm
1934đếnnăm1947,tácphẩmđềcậpđếnsựduyêndáng,hấpdẫncủangười
geishacũngnhưcủangườiphụnữNhậtBản,đồngthờitácphẩmcònvẽlạivẻ
đẹpcủathiênnhiêncảnhsắcNhậtBản,vẽlạihìnhảnhcủathanhniênNhậtBản

trongcơnlốcgiaothời.
Năm1951
“Ngàncánhhạc”
rađời,vừamớixuấthiện,tácphẩmnày
đãđạtđượcgiảithưởngcủa
Vi
ệnHànlâmnghệthuậtNhậtBản,câuchuyện
xoayquanhnghệthậttràđạotruyềnthốngcủaNhậtBản.
Năm1961,mộtkiệttácnữađượcrađờiđólà“
Cốđô
”,tácphẩmviếtvề
nhữngtruyềnthốngxưacũvànhữngvẻđẹpcủaTokyođangdầnbịlãngquên.
Cũngkhôngthểkhôngnhắctới

Ti
ếngrềncủanúi”
(1950-1952)tiểu
thuyếtđượcviếtrabằngthếgiớicảmgiácsausáccủaông.Cóthểnóiđâylà
tiểuthuyếtviếtvềcáichếtvànhữnglinhcảmcủacáichết.
Trongnhữngthậpniên1960kawabatavẫntiếptụcsángtác.Đếnnăm
1961,ôngkhởiđầubằngmộtloạtbàiđăngtrêntạpchíphụnữvớinhanđề
“ĐẹpvàBuồn”.
Đếnnăm1969Kawabatalạitiếptụcchoramắtkiệttác“
Ngườiđẹpsay
ngủ”,
mộttácphẩmđượccoinhưhiệntượnglạcủavănhọcNhậtBản.Đây
cũnglàtácphẩmcuốicùngtrongsựnghiệpsángtáccủaKawabata.
CóthểnóiKawabatalàmộttrongsốítcácnhàvănchuyênnghiệpcủa
NhậtBản,toànbộthờigianôngđềugiànhchosángtácnênsốlượngtácphẩm
tươngđốilớn,ngoàinhữngtácphẩmkểtrênôngcònkhánhiềutácphẩmtác

phẩmkháccũngđượccácnhàphêbìnhđánhgiácaonhư
“Hồngđoànở
Asakusa”,“Cáihồ”,“CaothủcờGo”
Kawabatacũngviếtcảtiểuluậnphê
18
bình,đôikhilànhữngbàigiớithiệucáccâybúttrẻ,khôngnhữngủnghộhọ
bằnguytín,nếucầnôngcònủnghọhọbằngtàichính.Nhữngcôngtrìnhtiểu
luậncủaôngcũngmangđậmcôngtrìnhdấuấncánhân,sắcsảonhưngtrầm
tĩnhkhoanhòa,mộtsốcôngtrìnhthậtsựcóýnghĩavềmặtlýluậnđốivớivăn
giới.
1.3.
1.3.
1.3.
1.3.Đô
Đô
Đô
Đôi
i
i
in
n
n

é
é
ét
t
t
tv
v

v
về


ềt
t
t

á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ


ẩm
m
m
mđượ
đượ
đượ
được
c
c
ckh
kh

kh
khả


ảo
o
o
os
s
s

á
á
át
t
t
t
1.3.1
1.3.1
1.3.1
1.3.1T
T
T

á
á
ác
c
c
cph

ph
ph
phẩ


ẩm
m
m
m“



X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t









X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t



”đượcbắtđầuviếtvàonăm1934,lúcKawabatađếnthăm
suốinướcnóngởYuzawavàtácphẩmđượchoànthànhtrong12năm
(1934-1947).Đólàđỉnhcaotrongnghệthuậtsángtạonghệthuật,đưavăntả
cảnhđạtđếnđỉnhđiểmcủanghệthuậtmiêutảcổđiển.
Chươngđầutiêncủatácphẩmxuấthiệnvàotháng11năm1935trên

báoNihonHyoron(CôngLuậnNhậtBản),nhữngchươngtiếptheotiếptụcra
mắttrêncáctạpchíkhácnhauchođếnkhitiểuthuyếthoànthànhvàotháng
5/1937.Đếnnăm1939ôngviếtthêmhaichương,chỉnhsửalạịvàonămvà
hoànthànhtácphẩmvàonăm1947.
TácphẩmrađờitronglúcnướcNhậtcónhiềubiếnđộngvềchínhtrịvà
đườnglốingoạigiao.CuộcchiếntranhHoa-Nhậtxảyra,chínhphủtiếnhành
kiểmduyệtbáochívàlàmáplựclêncácnhàvănkhiếnchotìnhhìnhvănhọc
gặpkhôngítkhókhăn.ChủnghĩaphátxítNhậtbịtiêudiệtnhưngmầmmống
vẫncònvàdầndầnđưađấtnướcvàoconđườngphátxíthóa,chiếntranhbùng
nổgâychonướcNhậtnhiềuthiệthạinghiêmtrọng,tìnhhìnhtrongnướckhông
ổnđịnhcùngvớinhữngtràolưuvănhóabênngoàidunhậpvàolàmchocủa
đờisốngNhậtcónhữngthayđổitolớnvềmọimặt.
“X
X
X
Xứ


ứtuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t
”,tácphẩmxoayquanhnhânvậtShimamura,anhđãcóvợvà
làmộttaychơitàitửgiàucóởphốthươngmạicủaTokyo.Anhthườngđến

phíaBắc,vùng
“Xứtuyết”,
nơiđâythờitiếtrấtlạnhnhưnglạilànơicònduytrì
cáctậpquánvàphongtụccổ.Lầnđầutiênđến
“Xứtuyết”
anhđãgặpKomako,
mộtcôgeishađangtrongthờigianthựctập.Simamarađãbịcuốnhútbởivẻ
đẹp,sựquyếnrũvàthânthểtrànđầysứcsốngcùngvớimộttìnhyêumãnhliệt
củacôgái.Lầnđếnthứhai,trênđườngđến
“Xứtuyết”
anhđãgặpYôkođang
chămsócmộtngườiốmtrêncontàu,xuyênqualăngkínhcủacontàuanhcảm
19
nhậnmộtvẻđẹpkínđáotừYôko,vàanhđãbịhấpdẫnbởivẻđepấ
y.
Mộtđiều
ngạcnhiênlàKomakovàYôkoởchungmộtnhà,nhưnganhkhôngcócáchnào
lígiảiđượcmốiquanhệgiữahọ,bênngoàithìhọcóvẻkhôngthíchnhau
nhưngtronglònglạirấtquantâmnhau.Cũngnhưanhkhônglígiảiđượcmối
quanhệcủaKomako,YôkovớibàchủnhàvàYukio,ngườibệnhtrêntoatàu.
Càngngàyanhcàngbịcuốnhútvàotìnhyêucuồngsay,mãnhliệt,trongsáng
củaKomako,anhluôncảmthấybănkhoăndaydứtvìanhkhôngxứngđángđể
Komakoyêuanhnhưthế.VàanhcũngdànhchoYôkomộttìnhyêuthanhcao,
thánhthiện.Lầnthứbađếnvới“
Xứtuyết
”bàchủnhàcùngvớiYukiođãrađi
mãimãivànhữngnghivấntrongSimamarakhôngbaogiờsángtỏ.Kếtthúctác
phẩmlàhìnhảnhYôkorơixuốngtừtầnghaicủangôinhàđangbịbốcchá
y,
KomakoômxácYôkovớinhữngtiếngthétthảmthương,Shimamurađứng

cáchxa,lảođảovàkhianhngướclênbầutrời,anhcảmnhậnnhưmộtdảingân
hàđangchạytuộtvàotronganhtrongmộttiếnggầmdằndữ.
1.3.2
1.3.2
1.3.2
1.3.2
.
.
.
.
T
T
T

á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ


ẩm
m
m
m




“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ


ạc
c
c
c”







“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à
àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ



ạc
c
c
c”



đượcbắtđầuviếtvàonăm1951,dàikhoảng200
trang,đượcđăngtrênbáotừnăm1949.Tácphẩmđượcviếttừngmảng,mỗi
mảnglàmộttruyện,tấtcảcónămtruyện.Tácphẩmhoàntấttrởthànhmộtcấu
trúctiểuthuyếtchặtchẽ,ramắtđộcgiảnăm1952,trongbốicảnhnướcNhật
đangmấtdầnnhữngtruyềnthốngcũmàtràđạolàmột.Vừamớirađờitác
phẩmđãđoạtđượcgiảithưởngcủa
Vi
ệnHànLâmnghệthuậtNhậtBản.
Tácphẩmdựatrênmộtnềntràmàgốcrễđãlunglay.Tràthấtcủa
nhữnggiađìnhtruyềnthốngẩmmốccửađóngthengài.Nhữngvậtdụngcũ
nhưbình,chén,bịbỏbêlănlóc,lọtvàotaymộtthếhệtrẻkhôngbiếtphânbiệt
thếnàolàchéntống,chénquân.TràsưChikako,lạicócáithóitọcmạchlỗ
mãng,xấuxa,nhỏmọn.Giaophómộtnghệthuậtcó"truyềnthốnglâuđời"như
tràđạovàomộtngườinhưvậ
y,
Kawabatakhôngcònảoảnhnàonữavềsựđào
thải,maimột,củatràkinh,tràquyền.
“Ng
Ng
Ng
Ngà
à
à

àn
n
n
nc
c
c

á
á
ánh
nh
nh
nhh
h
h
hạ


ạc
c
c
c”
làcâuchuyệnviếtvềnhânvậtKikuji,anhlàconcủa
mộtgiađìnhcótruyềnthốngtràđạo.SaukhichavàmẹKikujimất,Chikako,
ngườiphụnữcócáibớtđentrênngực,bạncủachaKikujitìmmọicáchđể
Kikujinhườnglạinhữngvậtdụnguốngtrà.VớimụcđíchđểKikujixemmắtcô
20
congáinhàInamura,ngườiphụnữcóchiếckhănthêuhình
“Ngàncánhhạc”
,

nênbàđãtổchứcmộtbuổitràđạovàmờiKikujiđến.Nhưngthậtbấtngờvới
Chikako,bàOta,tìnhnhâncủachaKikujicùngvớicôcongáicủabàlà
Fumikucũngđến.
ChikakoluônganhghétvớibàOtavìchaKikujilúccònsốngdànhrất
nhiềutìnhcảmchobàOta.BàtatìmmọicáchnóixấubàOtatrướcmặtKikuji,
nhưngchàngtraikhôngnhữngkhôngghétmàcòncótìnhcảmvớibàOta.
Khôngkiểmsoátđượctìnhcảmcủamình,bàOtanhầmlẫngiữachaconnhà
Manita,cònKikujibịthuhútbởivẻquyếnrũcủabànêngiữhaingườiđãnảy
sinhtìnhcảm.Fumikubiếtđượcđiềuđó,côtìmmọicáchđểngăncản,cuối
cùngbàOtatìmđếncáichếtđểgiảithoátchobảnthânmình.SaukhibàOta
chết,KikujilạithấyhìnhảnhcủabàhiệnhữunơiFumiku.Fumikutặngcho
KikijichiếcbìnhvàchiếcchénuốngtràShino,đólàhaivậtdụngmàkhicòn
sốngngườimẹrấtthích,chiếcchéncólưulạidấusoncủabàOta.Chikakocố
gắngtìmmọicáchđểgắnInamuravàocuộcđờicủaKikuji,nênbàthường
xuyêntổchứcnhiềubuổitràđạođểInamurachủtrì.Kikujicótìnhcảmvớicả
FumikuvàInamuranhưngrồichàngcứđểmọichuyệntrôiqua.Chikacorấttức
giận,bàbịađặtrachuyệnlàhaicôgáiấyđãđilấychồngvàđếnnóivớiKikuji.
KhichànggặplaiInamurachàngmớibiếtđólàlờinóidối.Khôngbiếtvìlído
gì,cũngkhôngmộtlờigiảithích,Inamurađãtựtaymìnhđậpvỡchiếcchén
ShinomàhômtrướcnàngđãtặngchoKikujivàcuốicùngnàngđãbỏđi.Còn
côgáicóchiếckhănthêu
“Ngàncánhhạc”
cũngkhôngbiếtđãđiđâu.Kếtthúc
tácphẩmchỉcònlạimộtmìnhKikujicùngvớiChikakogớmghiếc.
1.3.3.
1.3.3.
1.3.3.
1.3.3.T
T
T


á
á
ác
c
c
cph
ph
ph
phẩ


ẩm
m
m
m



“C
C
C
Cố


ốđô
đô
đô
đô"
"

"
"
“C
C
C
Cố


ốđô
đô
đô
đô”,
ramắtđộcgiảnăm1961,đăngtrênbáoAsihavàlàmộttrong
batácphẩmcủaYasunariKawabatađượcủybangiảithưởngNobeldẫnchứng
khitặnggiải.
ỞNhậtBản,trướcthờiNara(thếkỉVIII),cóhơn60kinhđôtrênđất
nước.CuốithếkỉthứVIII,thiênhoàngKanmudờiđôtừNaravềHeian(tức
Kyotongàynay).Thờihiệnđại,khiTokyotrởthànhthủđôNhậtBản.Kyotolà
cốđôcónhiềuđềnthờthầnđạo,nhàchùa,cáclễhộicổtruyền,cácngànhnghệ
thuật,thủcôngtruyềnthống.VớisựdunhậpcủanềnvănhóaphươngTâ
y,
21
nhữnggiátrịtruyềnthốngcủadântộcngàycàngbịquênlãng,cáclễhộicổ
truyềncũngdầnbịbiếnchất.ĐauđớntrướcthựctrạngđóKawabatamuốnníu
giữtruyềnthốngcủadântộcvàmongmuốnlốisốngcổtruyềncủadântộc
NhậtBảnvẫnđượcduytrìvàtiểuthuyết
“C
C
C
Cố



ốđô
đô
đô
đô”
đượcrađờitronghoàncảnh
đó.
“C
C
C
Cố


ốđô
đô
đô
đô”
làcâuchuyệnxoayquanhhaichịemsongsinhChiekovà
Naeko.DotruyềnthốngcủangườiNhậtkhôngchấpnhậnchuyệnsinhđôinên
vừamớisinhraChiekođãđượcchovàomộtgiađìnhthươnggiaTakichro,
chuyênbuônbántơlụavàKimonoởKyoto.CònNaekosốngvớichamẹ.
ChiekocómộtngườibạnthântừlúcnhỏlàShinichi,mọitâmsựcôđềuchiasẻ
vớianh,kểcảnhữngnghivấnvềthânthếcủamình,Shinichilàmộtchàngtrai
hồnnhiên,trongsángnhưngrấtnhútnhát,mặcdùcótìnhcảmvớiChieko
nhưngchưabaogiờanhnóira.Khácvớiemtraimình,Riushukeanhmạnhmẽ
quyếtđoáncảtrongcôngviệclẫntìnhcảm,vìyêuChiekoanhsẵnsàngtừbỏ
quyềnthừakếcủamìnhnếucướiđượccô.Chiekocũngcótìnhcảmvớianh.
Takichiro,mộtngườiyêuthíchhộihọaphươngTâyđặcbiệtlàcáchọasĩ
trườngpháisiêuthực,nênôngthườngsángtạoranhữngmẫuthắtlưnglạmắt

vàđộcđáomàChieko,côcongáiyêuquýcủaông,côluônlàngườisửdụng
đầutiên.Khôngnhữngsángtạomàôngcònkĩcàngtrọngviệclựachọnngười
dệt,Hideo,mộttrongnhữngthợdệtnổitiếngởKyotođượcôngưngýnhất,và
anhtacũngcótìnhcảmvớiChieko.
TronglúcđiviếngchùavàodịplễKỉNguyên,Chiekođãgặpđược
Naeko,mộtcôgáigiốnghệtmìnhvàcôbiếtcôthậtsựlàmộtđứaconbịbỏrơi.
SaunhiềulầntìmhiểuChiekoquyếtđịnhtìmgặpNaekovàđauđớnthaykhi
côbiếtđượcchamẹcủamìnhđãchết.MuốntặngchoNiekomộtchiếcthắc
lưngphùhợpvớicôngviệccủacônênChiekonhờHideodệtvàanhmangđến
choChieko.ThấykhôngxứngvớiChieko,vàlạinhìnthấybóngdángcủa
ChiekotrongNaekonênHideroquyếtđịnhđếnvớiNaeko.Vìlídođó,mặcdù
cũngcótìnhcảmvớiHidero,nhưngNaekođãtừchốianh,côcũngtừchốicả
lờiđềnghịvềviệcChiekomuốnđóncôvềchungsốngvớimình.Nàngchỉ
đếnnhàChiekongủlạimộtđêm,sánghômsaukhiKyotocònimlìmtrong
lạnhgiá,nàngđãrađi.Kếtthúctácphẩm,Chiekođứngnhìntheobóngdáng
22
khuấtdầntrongsươngtuyếtcủangườichịemsongsinhvớimình.
CH
CH
CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
NG
NG2:
2:
2:
2:KI

KI
KI
KIỂ


ỂU
U
U
UNH
NH
NH
NHÂ
Â
Â
ÂN
N
N
NV
V
V
VẬ


ẬT
T
T
TNG
NG
NG
NGƯỜ

ƯỜ
ƯỜ
ƯỜI
I
I
IPH
PH
PH
PHỤ


ỤN
N
N
NỮ



TRONG
TRONG
TRONG
TRONGTR
TR
TR
TRẮ


ẮNG
NG
NG

NGTRONG
TRONG
TRONG
TRONGTI
TI
TI
TIỂ


ỂU
U
U
UTHUY
THUY
THUY
THUYẾ


ẾT
T
T
T“



X
X
X
XỨ



ỨTUY
TUY
TUY
TUYẾ


ẾT
T
T
T



”,
,
,
,




NG
NG
NG
NGÀ
À
À
ÀN
N

N
NC
C
C

Á
Á
ÁNH
NH
NH
NHH
H
H
HẠ


ẠC
C
C
C



”V
V
V

À
À
À“




C
C
C
CỐ


ỐĐÔ
ĐÔ
ĐÔ
ĐÔ



”C
C
C
CỦ



A
A
A
A
YASUNARI
YASUNARI
YASUNARI

YASUNARI
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
KAWABATA
Từthờixaxưa,ngườiphụnữluôncóvaitròrấtquantrọngtrongđời
sốnggiađìnhvàxãhội.Khôngnhữngnhưthế,ngườiphụnữcònlàđềtàimuôn
thuởcủanhữngnghệnhân,vớidángvócmảnhdẻ,thướttha,dịudàng,cùng
mộttâmhồnthanhcao,trongsáng,họnhẹnhàngbướcvàolàngnghệthuậtcủa
nhânloại.Đặcbiệtlàtrongvănchương,hìnhảnhngườiphụnữđượckhắchọa
mộtcáchrõnétcảvềdángvóclẫntâmhồn.ỞNhậtBảncũngthế,trảiquahàng
nghìnnămlịchsửhìnhthànhvàpháttriển,vaitròcủangườiphụnữngàycàng
đượckhẳngđịnhvàdầndầntrởthànhđềtàichínhyếutrongthởca.Chỉriêng
trongtiểuthuyếtcủaKawabatađộcgiảcóthểdễdàngbắtgặphìnhảnhcủa
ngườiphụnữvớilòngngưỡngmộđầythầmkíncủanhàvăn.Vốnkhuynhnữ
vàyêuthíchcáiđẹpnhàvănđãxâydựngchonhữngcôgáitrẻtrongtácphẩm
củaminhmộtnétđẹptrắngtrongvàtinhkhiếtnhấtcủacuộcđời.
Khinóiđếnvẻđẹptrongtrắngcủangườiphụnữ,chắcrằngsẽcó
khôngítngườinghĩđếnnhữngcôgáimớilớncủatuổimườilăm,mườisáu,
mườitám,nhữngcôgáivẫncòntrinhnguyên.Nhưngđókhôngphảilàyếutố
quantrongnhấttạonên“
kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng
”trongsáng
táccủaKawabata.Tuynhữngnhânvậtnữmangnétđẹptrongsángtrongtác
phẩmcủaôngcũngthườnglànhữngcôgáitrẻnhưngđiềuđặcbiệthơnlàngoài
nhữngcôgáitrẻđẹpconnhàgiagiáothìkểcảcáccôgáicóchồng,nhữngvũ
nữdướicáinhìncủatácgiảđềucũngcóthểtrởthànhnhânvậtngườiphụnữ
trongtrắng.Vànhữngnhânvậtấythườnglànhữngcôgáiđẹp,khôngnhững
đẹpởtâmhồnmàngoạihìnhcủahọcũngmangvẻđẹptinhkhôisắcsảođầylí
tưởng,tuynhiênmỗingườimangmộtcốtcáchriêng,Yôkothanhcao,thánh

thiện,Komakonồngnànnquyếnrũ,Chiekothanhlịch,giagiáo,Naekođằm
thắmchấtphác….Vàtấtcảnhữngvẻđẹpấyđềutựutrunglạiđểtrởthànhkiểu
23
nhânvậttrongtrắngtrêntrangvăncủa
Y.
Kawabata.
2.1.
2.1.
2.1.
2.1.V
V
V
Vẻ


ẻđẹ
đẹ
đẹ
đẹp
p
p
pngo
ngo
ngo
ngoạ


ại
i
i

ih
h
h

ì
ì
ình
nh
nh
nh
“Kiểunhânvậtngườiphụnữtrongtrắng”
trongtiểuthuyếtcủa
Y.
Kawabatakhôngchỉmangvẻđẹpthuầntúycủangườiphàmtụcmàcòncósự
xenlẫncủayếutốsiêunhiên,kỳảo.Nhàvănđãlýtưởnghóavẻđẹpngoạihình
củanhânvậtmình,xâydựnghọtrởthànhnhữngcôgáimangnétđẹptrong
sángvàtinhkhiếtnhất.Khinóiđếnvẻđẹptrongsáng,thánhthiệntathường
liêntưởngđếnvẻđẹpnộitâm,tâmhồn,nhưngởđâyngườiviếtchỉdừnglạiở
ngoạidiệnnhânvật,dướingòibútđộcđáogiàutrítưởngtượngcủaKawabata,
chỉcầnthoángquakhôngcầntiếpxúctavẫncóthểnhậnbiếtđượcvẻđẹpấy
vàtrongtácphẩm,nhânvậttrongsáng,thánhthiệndườngnhưđãtrởthành
nhânvậttrungtâm,nhânvậtlítưởngmànhàvănluônhướngđến,mỗingười
mangmộtvẻđẹpriêngtrongsángđếnmứcthánhthiện.Vàcũngchínhvẻđẹp
ấyđãlàmsayđắmtráitimcủanhững“kẻlạcloài”,những“chànglữkháchđi
tìmcáiđẹp”.
ĐộcgiảcóthểdễdàngnhậnthấyvẻđẹpấyởnhânvậtYôkotrong
“X
X
X
Xứ




tuy
tuy
tuy
tuyế
ế
ế
ết
t
t
t”.
Yôkomangmộtvẻđẹptinhthầntrongsángthánhthiệnsayđắmlòng
ngườinhưngvẻđẹpấyxavời,mỏngmanhkhôngthểnàovớitớiđược.Lầnđầu
tiênbắtgặphìnhảnhcủanàngtrêntoatàu,anhchàngShimamura,ngườilữ
kháchđitìmcáiđẹpbịcuốnhútbởivẻđẹptinhkhiếtđầylýtưởngcủanàng.
Vớiánhnhìnđầutiênchỉthoángquamàanh“
đãphảicụpngaymắtxuốngvì
quásửngsốttrướcsắcđẹpcủanàng
”[6;tr.225]vàvẻđẹpkiađạtđếnđỉnh
điểmkhi
“mộtánhsángtítxatrongnúibỗnglóesángởgiữagươngmặtđẹp
củangườiđànbàtrẻ
”[6;tr.226].Khôngchỉđơnthuầnlàđẹpmàvẻđẹpấycòn
trongsáng,trongsángđếnđỗicóthểđánhtankhônggianđentối,tẻnhạttrên
toatàu
“gươngmặtcảmđộngấynhưthểhấttấtcảracáibuồntẻâmuxung
quanh”
[6;tr.227]khiếnchoShimamuracócảmgiácnhưnàngđangđưachàng

đếnmộtthếgiớisiêunhiênthầnkì,mộtthếgiớihuyềnthoạixaxưanàođó

cáiphivậtchấttrongsuốtcủahaihìnhngườidườngnhưtươngứngvatrộn
lẫnvàobóngtốimờảocủaphongcảnhtrongmànđêmđểtạonênmộtvũtrụ
duynhất,mộtthếgiớisiêunhiênvàtượngtrưngkhôngphảicủathờigian
24
này
”[6;tr.226].Mộtmànđêmtămtối,quáidịbaophủxungquanhhìnhảnh
phảnchiếuquacửakínhcủangườicongái,nhưngmànđêmấykhôngthểche
khuấtcáiđẹp,ngượclạinótrởthànhmàunềnđểtôđậmvẻđẹpvànàngtrởnên
rựcsángtrênnềntốicủavũtrụ,vượtrangoàimànđêmtămtốicủathờigianvà
bừngsáng,khiếnchochànglữkháchđitìmcáiđẹp“
quênmấtrằnganhđang
ngắmnhìnhìnhảnhphảnchiếutrongmộttấmkínhvàdầndầnanhtưởngnhư
anhđangngắmnhìngươngmặtphụnữởbênngoàibồngbềnhtrênnềnphong
cảnhquáidịvàtốiomlướtquanhanhkhôngdứt”
[6;tr.227].Sựtrongsángấy
luônđượckhắcsâuvàotiềmthứccủaShimamura,ngaycảnhữnglúcnồng
thắmcùngKomako.Khôngnhữngthế,vẻđẹplýtưởngcònđượcthểhiệnở
chấtgiọngcủaYôko.Đólàmộtgiọngnóicósứcquyếnrũlayđộnglòngngười.
Vớichấtgiọngvangtrầmvàsâulắng,giọngnóiấyđãgâyấntượngmạnhđối
vớiSimamuracũngtronglầngặpgỡđầutiêntrênchuyếntàuvề
“Xứtuyết”
.
Khilắngnghenàngtròchuyệncùngbáctrưởnggatrêntoatàuanhthầmnghĩ
“giọngcủanàngsaomàtuyệtdiệuđếnthế,nóvangcaovàrunglênlướtnhư
mộttiếngvọngtrêntuyếtvàtrongmànđêm”
[6;tr.222-223],nhưngẩnsauchất
giọngvangtrầmdễđivàolòngngườiấydườngnhưchấtchứamộtnỗibuồn
manmác,khiếnchoShimamaracócảmgiácnhưmộtchấtgiọngxaxôinàođó

từkíứcxaxưavọngvề,đócóthểlànhữngbàihátcủathờithơấu,làtiếnghát
củacáccôgáidệtthờixưacùngcấttiếngháttronglúcchămchúvàonghềdệt

“dườngnhưgiọnghátcủaYôkobắttheonhịpnhữngđộngtáccủacáccô
thợdệtđanghiệnratrongtưởngtượngcủaShimamura”
[6;tr.366]
.
Mộtchất
giọngngọtngào,sâulắngmỗikhicấtlênđềuvangxarồivọnglạikhắpmọinơi,
đisâuvàotậnngõngáchtâmhồnngườinghe,khơigợilạitrongtiềmthứcmột
thờiquákhứđãđivàoquênlãng.Giọngnóicủanàngkhôngnhữnglàmsay
đắmlòngngườimàcònthểhiệnmộtsựthuầnkhiết,trongsánglàmchotráitim
ngườilữkháchShimamuraấmlạidùbênngoàibầutrờiđangmangcáilạnhgiá
củatuyếttrắng.Mỗilầngặpgỡnàngđềugâysựbấtngờvàngạcnhiêncho
chànglữkháchbởigiọngnóicủamình,trongmỗitrườnghợp,giọngnàngthể
hiệnnhữngnétđẹpkhácnhau.KhinàngmangcâyđànđếnchoKomakothì
giọngnàngrấttuyệt,“
trầm,sâu,nhưnglạitrongtrẻo”
[6;tr.284],lúcnànghát
trongkhiđậpnhữngđámvỏđỗgiànngoàinghĩađịathìđólàmộtchấtgiọng
25

thanhvàsâu,thấmbuồm,thứtiếnghuyềnbílayđộnglòngtanhưthểkhông
biếttừđâutới
”[6;tr.322],khinànggọiemtraiSaichirotrênchuyếntàu,thìđó
là“
thứtiếngcủatìnhyêutrongsángnhất
”[6;tr.333],mộtthứâmsắctrầm
vangtìnhcảm,nhưngthấmvàolòngngườimộtnỗibuồnvìnhưthểnàngđang
tuyệtvọnggọimộthànhkháchnàođóđãkhuấtdạngtrênmộtcontàumêmh

môngbiểncả.Khicườigiọngcủanànglạicàngđẹphơn.Khônghềthôtháp,vô
lốimànólạitrởnêntrongsángđếnlạthường,nhưchínhgiọngnóicủanàng
,
“tiếngcườinhưlúcnàocũnghướngvềnơivôđịnhtừnỗicôquạnhmàra”
[6;
tr.354].Đặcbiệtkhitròtruyệncùngcôcháugáithìgiọngcủanànglạithuần
khiếthơn,mộtchấtgiọngnhỏnhẹ,dịudàng,giọngnóicủatìnhmẹchoconvà
khinàngcấttiếnghátthìlạicànghiềndịu,âuyếuvàhiềnhậuhơn,khiếnchàng
lữkháchtựhỏi
“phảichăngnàngYôkonàyanhgặptrongmơ,chẳnghềlà
nàngYôkoanhgặptrongphòng?
[6;tr.356],giọnghátấyvẫnngânvangtrong
tâmhồnShimamuramộtlúclâusaukhinàngđãngừnghátvàdườngnhưnótrở
thànhnhữngtiếngsáodudươngtừnơivôđịnhđưalại.Đặcbiệttronglúcvội
vãnhất,tronglúcđốidiệngiữasựsốngvàicáichếtthìgiọngnóicủanàngvẫn
tinhkhiết,vẫnđẹpđếnnaolòng,“
chẳngkhácgìmộttiếngvangsốngđộngcủa
nhữngngọnnúixaxôiđầytuyếtphủ
”[6;tr.299].Yôkomangmộtvẻđẹptrong
sángnhưmộtnhânvậtlýtưởngbướcratừthếgiớihuyềnthoạiThếnêncái
chếtcủanàngởcuốitácphẩmđượctácgiảmiêutảkhôngphảilàmộtcáichết,
khôngphảilàrađimàlàmộtsựtrởvềhaymộtcuộchóathân.“
Trongmột
khungcảnhngậptràntuyếttrắngvàmàuđỏlửachá
y,
ngườicongáicóvẻđẹp
thoáttụcấyđãrờikhỏichốnhồngtrầnbụibặmđểtrởvềchốnthanhcaonhư
chínhconngườinàng”
[2;tr.63-64].Khôngnhữnggiọngnóimàánhmắtcủa
Yôkocũngđượclýtưởnghóatrởthànhđôimắttrongsuốtcóthểnhìnxuyên

thấuvàotậnđáylòngngười.VàánhmắtấymỗikhinhìnvàoShimamura,anh
cócảmgiácnhưmìnhđangbịsoirọi“
đếnnỗianhcócảmtưởngmìnhbịxuyên
suốt”
[6;tr.351],khiếnanhxúcđộng,bốirối,khôngđiềukhiểnđượccảmxúc
củachínhmình,anhkhônglígiảiđượctạisaolạinhưthế,dườngnhưanhbị
đôimắtkia“húthồn”màkhôngthểnàocưỡnglạiđược.Đặcbiệtđôimắtcủa
Yôkocàngtrongsánghơnkhi
“bỗngcómộtánhsángtítxalóelêngiữakhuôn
mặtấy”
[6;tr.227],
“Khiánhmắtvàánhlửatrùngkhíchnhau,tạonênmộtvẻ

×