Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

nghiên cứu sản xuất chả bò từ surimi cá tra (pangasianodon hypophthalmus)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.6 KB, 21 trang )


TRƯỜNGĐẠIHỌCCẦNTHƠ
KHOATHỦYSẢN







NGUYỄNTRUNGCỘNG








NGHIÊNCỨUSẢNXUẤTCHẢBÒTỪSURIMICÁTRA
(Pangasianodonhypophthalmus)









LUẬNVĂNTỐTNGHIỆPĐẠIHỌC


NGÀNHCÔNGNGHỆCHẾBIẾNTHỦYSẢN













2014
TRƯỜNGĐẠIHỌCCẦNTHƠ
KHOATHỦYSẢN





NGUYỄNTRUNGCỘNG






NGHIÊNCỨUSẢNXUẤTCHẢBÒTỪSURIMICÁTRA

(Pangasianodonhypophthalmus)







LUẬNVĂNTỐTNGHIỆPĐẠIHỌC
NGÀNHCÔNGNGHỆCHẾBIẾNTHỦYSẢN





CÁNBỘHƯỚNGDẪN
Ths.NGUYỄNTHỊNHƯHẠ







2014






 


NGHIÊNCỨUSẢNXUẤTCHẢBÒTỪSURIMICÁTRA
(Pangasianodonhypophthalmus)
NguyễnTrungCộngvàNguyễnThịNhưHạ
KhoaThủySản,ĐạihọcCầnThơ
ABSTRACT
The objective of this study was determined some factors that influenced to texture            
properties and storage time of Vietnamese pork roll with beef taste from surimi            
Pangasianodon hypophthalmus meat. The study also surveys the factors affecting         
to Vietnamese pork roll with beef tast’s structural characteristics (gel strenght,          
cutting force), sense organ values and storage time including: the blend proportion           
between Pangasianodon hypophthalmus surimi and husked meat mixture( the        
proportion of beef and meat is 2:1); the proportion between sorbitol and           
bicarbonate blended directly into the pass Vietnamese pork roll with beef tast           
cubic, the proportion between gelatin and polyphotphat blended into surimi; time          
of grinding; and carry on maintaining as well as analyzing the physically chemical            
norm influence on product’s quality. The results showed that beef ball obtained           
high sensory quality, high water holding capacity (WHC) and good texture due to            
the impact of the mix 60% surimi and 40% mince, 4% sorbitol and 0,5% sodium              
bicarbonate was mixing in pass, 0,5% gelatin and 0,5% polyphotphat in surimi,           
grinding time was 30 minutes.The quality of product still keep stable during 4            
weeksat3±2
0
C.
Keywords: Vietnamese pork roll with beef taste, surimi, Pangasianodon        
hypophthlmus,Vietnameseporkroll…
Title: Study of Vietnamese pork roll with beef taste processing prepared from           
stripedcatfish(Pangasianodonhypophthlmus)surimi.

TÓMTẮT
Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính cấu                 
trúc và thời gian bảo quản lạnh chả bò trên cơ sở sử dụng surimi từ thịt cá tra,                  
khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính cấu trúc (độ bền gel, lực cắt), giá trị                  
cảm quan và thời gian bảo quản sản phẩm chả bò bao gồm: tỉ lệ phối trộn giữa                 
surimi cá tra và hỗn hợp thịt nạc xay (thịt nạc bò và heo với tỉ lệ 2: 1); tỉ lệ sorbitol                     
và sodium bicarbonate phối trộn trực tiếp vào khối pass chả bò; tỉ lệ gelatin và               


polyphotphat phối trộn vào surimi; thời gian quết; đồng thời tiến hành bảo quản             
sản phẩm và phân tích các chỉ tiêu lý hóa ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.                
Các kết quả thí nghiệm cho thấy chả bò có khả năng giữ nước tốt, sản phẩm có độ                  
đàn hồi nhờ vào tác động của việc phối trộn 60% surimi cá tra: 40% thịt nạc xay;                 
tỉ lệ gelatin: polyphotphat tham gia vào quá trình hình thành gel của surimi là              
0,5%: 0,5%, tỉ lệ sorbitol: sodium bicarbonate phối trộn vào chả là 4%: 0,5%.             
Thời gian quết thích hợp cho độ dẻo dai của khối chả là 30 phút. Chả bò vẫn đảm                  
bảochấtlượngtrongsuốt4tuầnlàmlạnhởnhiệtđộ3±2
0
C.
Từkhóa:Chảlụa,surimicátra,cátra,chảbò…
1. ĐẶTVẤNĐỀ
Trong xã hội ngày nay khi chất lượng cuộc sống được nâng lên thì nhu cầu bảo vệ                 
sức khỏe càng được đề cao, khi đó việc sử dụng các loại thực phẩm tốt cho sức                 
khỏe là sự lựa chọn hàng đầu. Surimi có giá trị dinh dưỡng cao, với hàm lượng chất                 
béo ít hơn 1%. Người tiêu dùng biết đến surimi như một nguồn cung cấp protein,               
chất khoáng và vitamin. Nó được đánh giá là tốt cho sức khỏe vì hàm lượng chất                
béo thấp. Surimi là thành phần chính để sản xuất nhiều loại thức ăn khác nhau. Ở                
Nhật, từ năm 1100, surimi được sử dụng phổ biến ở dạng xúc xích cá hoặc               
komoboko; người Trung Quốc sử dụng surimi để nấu nước “dùng” hoặc làm cá             
viên; các sản phẩm surimi rán, hấp, nấu có mặt ở nhiều công thức chế biến món ăn                 

của vùng Đông Nam Á. Hiện nay, từ surimi người ta còn sản xuất được nhiều loại                
thực phẩm như: giả thịt bò, giả cua, nghêu, hoặc cho vào bột làm bánh…(Trần Thị               
Mỹ Dung ctv, 2006). Trước sự gia tăng nhu cầu sử dụng surimi và các sản phẩm                
mô phỏng từ surimi đã có nhiều nghiên cứu được tiến hành “Nghiên cứu hoàn thiện               
quy trình sản xuất surimi và chế biến một số sản phẩm cao cấp từ surimi” (Trần                
Thị Luyến,1996), nhằm hoàn thiện và tối ưu hóa quy trình và công nghệ sản xuất               
surimi. “Nghiên cứu chế biến xúc xích từ nguyên liệu surimi cá tra” (Nguyễn Lê              
Anh Đào, 2009), “Thử nghiệm sản xuất chả lụa từ thịt cá tra” (Lê Hữu Phú,2011),               
các nghiên cứu gần đây điều được tiến hành để sản xuất chả lụa từ thịt heo. Hiện                 
nay trên thị trường đã xuất hiện một số sản phẩm chả lụa từ thịt bò nhưng chưa có                  
nghiên cứu nào về sản phẩm này. Kết hợp với nhu cầu phát triển của surimi và các                 
sản phẩm mô phỏng. Vì lý do trên, đề tài “Nghiên cứu sản xuất chả bò từ surimi                 
cá tra” là cần thiết nhằm tạo ra sản phẩm tiện dụng, giàu giá trị dinh dưỡng, tốt                 


cho sức khỏe, đa dạng hóa sản phẩm thực phẩm nói chung và sản phẩm từ cá tra                 
nóiriêng,đápứngnhucầuthựcphẩmcủangườitiêudùng.
 


2. VẬTLIỆUVÀPHƯƠNGPHÁPTHÍNGHIỆM
2.1 Vậtliệuthínghiệm
Thí nghiệm được tiến hành tại phòng thí nghiệm Bộ Môn Dinh Dưỡng và Chế Biến               
Thủy Sản, Khoa Thủy Sản, Trường Đại học Cần Thơ. Nguyên liệu cá tra (1,4kg              
1,5kg) thu mua tại chợ Cầu TrắngHậu Giang. Thịt heo, thịt bò mua tại siêu thị               
Co.op Mart. Gia vị sử dụng bao gồm: muối iot của công ty Cổ Phần Muối và TM                 
Bạc Liêu, đường tinh luyện (Cty Cổ Phần đường Casuco, Hậu Giang) bột ngọt (Cty              
Ajinomoto Việt Nam, Đồng Nai), nước mắm cá cơm (Cty TNHH Nước mắm Thiên             
Hương, Kiên Giang), tiêu sọ trắng. Phụ gia sử dụng trong chế biến bột bắp, gelatin,               
sodium bicarbonate, polyphotphat, sorbitol là những phụ gia nằm trong danh mục           

phụgiađượcdùngtrongthựcphẩm.
2.2 Phươngphápthínghiệm
2.2.1 Sơđồbốtríthínghiệmtổngquát
Các thí nghiệm được bố trí dựa trên sơ đồ hình 1. Kết quả tối ưu của thí nghiệm                  
trướcđượcghinhậnlàmthôngsốkỹthuậtchocácthínghiệmtiếptheo.























Thịtbòvàthịtheođượctiếnhànhphốitrộn(tỉlệ2:1)rồixaynhuyễnvớitốcđộ
100g/2phút.Surimicátrađãchuẩnbịvàcấpđôngtrước2ngàyđượcrãđôngrồi

nghiềnmịn.Tiếnhànhphốitrộnsurimicátra,thịtnạcxay,hươngbòthựcphẩm
(3%),phốitrộnvớicácthànhphầnphụgia(sorbitol,sodiumbicarbonate,tinhbột
bắphồhóa4%)thayđổitheotừngkhảosátvàvớigiavị(bộtngọt1%,muối1%,
tiêusọxay0,5%,caramel1%,nướcmắm0,5%).Tiếnhànhquếtvớicácmốcthời
giankhảosát,chảbòđượchấpchínởnhiệtđộ95
0
C100
0
Ctrongvòng40phút.Sản
phẩmđượclàmnguộitựnhiênrồilàmlạnhđểổnđịnhcấutrúc.Chảbòđượccắt
thànhtừngmẫuhìnhtrụvớikíchthướccốđịnh(đườngkính32mm,cao25mm).
Phântíchvàxácđịnhcácchỉtiêuhóalýcủasảnphẩmsauquátrìnhlàmlạnhở
nhiệtđộ3±2
0
Ctrong812giờ.Khốilượngmẫu250g.
2.2.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ surimi cá tra: thịt nạc xay đến sự thay đổi đặc                 
tínhcấutrúcchảbòtừsurimicátra.
Mục đích của thí nghiêm nhằm chọn ra tỉ lệ phối trộn giữa surimi cá tra: thịt nạc                 
xay thích hợp để sản phẩm có cấu trúc và điểm cảm quan tốt nhất. Thí nghiệm                
được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại. Nhân tố tỉ lệ phối trộn giữa                  
surimi cá tra: thịt nạc xay được khảo sát ở 4 tỉ lệ 8: 2, 7: 3, 6: 4, 5: 5, với tổng số                       
đơn vị thí nghiệm là 12. Thí nghiệm được tiến hành theo sơ đồ bố trí hình 1. Chả                  
bò sau khi hấp đem phân tích với các chỉ tiêu: cảm quan, độ bền gel, lực cắt, ẩm                  
độ.Khốilượngmẫu250g.
2.2.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ gelatin: polyphotphat phối trộn             
vàosurimicátratácđộngđếnkhảnănghìnhthànhgelcủasảnphẩm.
Mục đích thí nghiệm là chọn ra tỉ lệ phối trộn giữa gelatin: polyphotphat thích hợp               
để sản phẩm có cấu trúc và điểm cảm quan tốt. Thí nghiệm được bố trí với 2 nhân                  
tố và 3 lần lặp lại. Nhân tố gelatin được khảo sát ở 3 tỉ lệ (0,3%, 0,5%, 0,7%), nhân                   
tố polyphotphat khảo sát ở 4 tỉ lệ (0,2%, 0,3%, 0,4%, 0,5%), với tổng số đơn vị thí                 

nghiệm là 36. Sau khi chọn được tỉ lệ phối trộn thích hợp ở thí nghiệm 1 tiến hành                  
thí nghiệm khảo sát tỉ lệ gelatin: polyphotphat theo sơ đồ bố trí hình 1. Chả sau khi                 
hấp tiến hành phân tích với các chỉ tiêu: cảm quan, độ bền gel, lực cắt, ẩm độ. Khối                  
lượngmẫu250g.
2.2.4 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ phối trộn sorbitol: sodium             
bicarbonateđếnkhảnănghìnhthànhgelcủasảnphẩm.


Mục đích của thí nghiệm là chọn ra tỉ lệ phối trộn giữa sorbitol: sodium bicarbonat               
thích hợp để sản phẩm có cấu trúc tốt. Thí nghiệm được bố trí với 2 nhân tố và 3                   
lần lặp lại. Nhân tố sorbitol được khảo sát ở 3 tỉ lệ (2%, 4%, 6%), nhân tố sodium                  
bicarbonat khảo sát ở 4 tỉ lệ (0,3%, 0,4%, 0,5%, 0,6%), với tổng số đơn vị thí                
nghiệm là 36. Sau khi chọn được tỉ lệ phối trộn thích hợp ở thí nghiệm 1 và 2 tiến                   
hành bố trí thí nghiệm theo sơ đồ hình 1. Chả bò sau khi hấp đem phân tích với các                   
chỉtiêu:cảmquan,độbềngel,lựccắt,ẩmđộ.Khốilượngmẫu250g.

2.2.5 Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian quết đến cấu trúc, cảm              
quancủasảnphẩm.
Thí nghiệm được tiến hành với mục đích chọn ra được thời gian quết thích hợp để                
sản phẩm có cấu trúc và điểm cảm quan tốt nhất. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn                 
ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại. Nhân tố thời gian nghiền được khảo sát ở 4 mức độ là                   
10 phút, 20 phút, 30 phút, 40 phút, với tổng số đơn vị thí nghiệm là 12. Thí nghiệm                  
được tiến hành theo sơ đồ bố trí hình 1. Từ kết quả thí nghiệm 1, 2 và 3 tiến hành                    
chế biến sản phẩm và quết chả với các mốc thời gian đã bố trí. Chả bò được phân                  
tíchvớicácchỉtiêu:cảmquan,độbềngel,lựccắt,ẩmđộ.Khốilượngmẫu250g.
2.2.6 Thí nghiệm 5: Khảo sát thời gian bảo quản lạnh đến chất lượng sản phẩm ở               
nhiệtđộ3±2
0
C.
Thí nghiệm được tiến hành với mục đích chọn ra thời gian bảo quản sản phẩm               

thích hợp, đảm bảo chất lượng về dinh dưỡng, cảm quan và vi sinh trước khi đến                
tay người tiêu dùng. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại.                 
Nhân tố thời gian (tuần) được khảo sát ở 5 mức độ: 0 tuần, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 4                    
tuần. Tổng số đơn vị thí nghiệm là 15. Thí nghiệm được tiến hành theo sơ đồ bố trí                  
hình 1. Mẫu được chế biến theo thông số kỹ thuật đã được xác định ở thí nghiệm 1,                  
2, 3, 4 rồi tiến hành đem mẫu bao gói hút chân không và bảo quản ở nhiệt độ                  
3±2
0
C. Mẫu được tiến hành phân tích với các chỉ tiêu: cảm quan, peroxide, TPC              
(Total Plate Count) và TVBN mỗi tuần. Mẫu sau khi phân tích cho kết quả tối ưu                
tiếnhànhghinhậnthờigianbảoquảnsảnphẩm.Khốilượngmẫu250g.
 


2.3 Chỉtiêuvàphươngphápphântích
Bảng1:Chỉtiêuvàphươngphápphântíchcácthôngsốcơbản
Chỉtiêu
Phươngpháp
Độẩm
Sấyở105
0
Cđếnkhốilượngkhôngđổi
Cấutrúc
SửdụngthiếtbịđoTextureAnalyserTAXT2ivớilựctácđộng25kg
f
đến60%
chiềucaomẫu.SửdụngđầudòP/5Sđểđođộbềngel.SửdụnglưỡidaoHDP/BSK
(BladeSetwithKnife)đểđolựccắtdựatrênlựctácđộngởđỉnhđầutiêncủaquá
trìnhcắtsảnphẩm
Peroxide

Phươngphápchuẩnđộ
Protein
PhươngphápKjeldalh(TCVN3750:90)
TVBN
Phươngphápchưngcấthơinước
TPC
PhươngphápkiểmtravisinhNMKL86rded.1999(TCVN4884:2005)
Cảmquan
Phươngphápchođiểm(TCVN3215:79)
Lipid
Etherextrac
2.4 Phươngphápxửlýsốliệu.
Các giá trị trung bình và độ lệch chuẩn được tính trên phần mềm Microsoft Exel và                
xửlýthốngkêAnovabằngMinitab16.0.
3. KẾTQUẢPHÂNTÍCH.
3.1 Ảnh hưởng của tỉ lệ surimi cá tra: thịt nạc xay đến cấu trúc và cảm               
quancủachảbò.
Tỉ lệ phối trộn giữa surimi cá tra: thịt nạc xay là yếu tố quan trọng tác động đến khả                   
năng hình thành gel và mùi vị thơm ngon của sản phẩm. Thí nghiệm được tiến               
hành với các tỉ lệ surimi cá tra: thịt nạc xay lần lượt là 80%: 20%, 70%: 30%, 60%:                  
40%,50%:50%.Kếtquảđượcthểhiệnởbảng2.
Bảng 2: Sự thay đổi tính chất lý hóa của chả bò khi thay đổi tỉ lệ phối trộn giữa surimi cá                     
travàthịtnạcxay.
Mẫu
Ẩmđộ
(%)
Độbềngel
(g*cm)
Lựccắt
(N/mm)

Cảmquan
5surimi:5thịt
70.2
c
±0.102
374
a
±29.3
2.05
a
±0.162
17,73
b
±0,380
6surimi:4thịt
70.8
c
±0.319
398
a
±30.6
1.81
a
±0.083
18,55
a
±0,260
7surimi:3thịt
71.6
b

±0.081
256
b
±12.1
1.45
b
±0.084
15,63
c
±0,046
8surimi:2thịt
72.6
a
±0.425
252
b
±5.43
1.24
b
±0.078
14,59
d
±0,162
Chảbòvissan
(sau10ngày)
69,9
a
±0,254
387
a

±13,56
2,06
a
±0,058
17,29
b
±0,129


Trêncùngmộtcột,cácchữcáikhácnhauthìkhácbiệtcóýnghĩavớiđộtincậy95%
Từ kết quả thí nghiệm cho thấy: khi tăng tỉ lệ hỗn hợp thịt nạc xay từ 20% lên 50%                   
trong sản phẩm thì độ bền gel tăng từ 252 đến 374, lực cắt tăng từ 1,24 đến 2,05.                  
Mẫu có tỷ lệ phối trộn 6: 4 cho kết quả độ bền gel là cao nhất (398), không khác                   
biệt có ý nghĩa thống kê với mẫu 5: 5, đồng thời khác biệt với 2 mẫu còn lại, Độ                   
bền gel tăng khi tăng tỷ lệ phối trộn thịt là do khả năng hình thành gel trong các                  
loài thịt đỏ cao hơn các loài thịt trắng do sự chênh lệch giữa hàm lượng actin và                 
myocin trong các loại thịt. Tương tự thì lực cắt của mẫu 5: 5 (2,05) là cao nhất và                  
khác biệt không có ý nghĩa thống kê với mẫu 6:4 và khác biệt với 2 mẫu 7: 3                  
(1,45), 8: 2 (1,24). Lực cắt được xác định chủ yếu phụ thuộc vào ẩm độ của sản                 
phẩm với ẩm độ thấp thì lực cắt cao và ngược lại. Vì vậy, mẫu tối ưu có thể chọn là                    
2 mẫu 6: 4 hoặc 5: 5. Ẩm độ trong thịt xay (dao động trong khoảng 72%) thấp hơn                  
ẩm của surimi cá tra (75%) nên khi tỷ lệ thịt tăng làm cho ẩm độ của sản phẩm                  
giảm từ 72,6% đến 70,2%. Còn điểm cảm quan thì tăng rồi lại giảm. Các sản phẩm                
mô phỏng và các sản phẩm chế biến từ surimi cần phải đạt ẩm độ dao động trong                 
khoảng 70% (Trần Thị Luyến ctv, 2010), mẫu 6: 4 (ẩm 70,2%) là mẫu ẩm tốt nhất                
và khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05) với mẫu 6: 4 (70,8%) và khác biệt                 
với các mẫu còn lại. Đồng thời khi tiến hành đánh giá cảm quan cho thấy mẫu 6: 4                  
có điểm cảm quan tốt nhất (18,55) và khác biệt với các mẫu còn lại do mẫu có độ                  
đàn hồi cao, vị hoài hòa giữa thịt và cá không còn xuất hiện mùi cá trong sản phẩm,                  
vì nguồn nguyên liệu chính của sản phẩm là surimi cá tra nên cần giảm tối đa                

lượng thịt cho vào vì vậy mẫu 5: 5 có hàm lượng thịt quá cao không mang tính đặc                  
trưng cho sản phẩm, mẫu 8: 2 lại có điểm cảm quan thấp nhất là do khi tỷ lệ thịt                   
phối trộn vào ít làm cho sản phẩm không loại bỏ được hoàn toàn vị cá đồng thời                 
sản phẩm chủ yếu biểu thị màu trắng của surimi không có màu nâu đặc trưng của                
chả bò. Khi tiến hành so sánh các chỉ tiêu hóa ý của mẫu chả với chả bò vissan                  
được tiêu thụ trên thị trường cho thấy mẫu có tỉ lệ phối trộn 60% surimi cá tra và                  
40% thịt nạc xay là không có sự khác biệt. Vì vậy, mẫu có tỉ lệ phối trộn 60%                  
surimi cá tra và 40% thịt nạc xay được chọn và ghi nhận thông số kỹ thuật cho thí                  
nghiệmtiếptheo.
3.2 Ảnh hưởng của tỉ lệ gelatin: polyphotphat phối trộn vào surimi cá tra            
đến khả năng hình thành gel của surimi cá tra đồng thời tác động đến khả               
nănghìnhthànhgelcủachảbò.


Độ bền gel của surimi cá tra có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hình thành gel                  
của chả bò. Khi surimi cá tra có cấu trúc, cảm quan và ẩm độ được giới hạn ở mức                   
độ thích hợp sẽ giúp ổn định cấu trúc chả bò. Vì vậy, thí nghiệm được tiến hành                 
nhằm tối ưu hóa và ổn định nguồn nguyên liệu sản xuất chả. Kết quả phân tích mẫu                 
đượcthểhiệntrongbảng3.
 


Bảng 3: Sự thay đổi các chỉ tiêu hóa lý của surimi và chả bò ở các tỉ lệ gelatin và                    
polyphotphatphốitrộnvàosurimiởcáctỉlệkhácnhau.
Gelati
n
(%)
Polyphotpha
t
(%)

Độbềngel
chảbò
Lựccắt
chảbò
Độbềngel
surimicátra
Lựccắt
Surimicátra
Ẩmđộ
surimicátra
0,3
0,2
186
efg
±11,1
1,83
d
±0,077
256
de
±22,4
1,74
de
±0,056
71,0
g
±0,162
0,3
0,3
201

def
±7,41
1,95
cd
±0,063
347
bc
±29,5
1,82
de
±0,065
72,4
f
±0,110
0,3
0,4
205
cdef
±21,3
2,23
b
±0,057
427
b
±30,7
1,91
bcd
±0,068
74,3
e

±0,256
0,3
0,5
234
bcd
±4,01
2,55
a
±0,042
537
a
±16,4
2,04
b
±0,063
76,4
c
±0,172
0,5
0,2
199
def
±33,2
1,96
cd
±0,082
320
cde
±40,7
1,74

de
±0,064
71,9
fg
±0,796
0,5
0,3
235
bcd
±17,8
2,13
bc
±0,048
379
bc
±14,6
1,86
cde
±0,065
74,2
e
±0,092
0,5
0,4
268
b
±24,7
2,33
ab
±0,037

522
a
±30,3
2,05
b
±0,038
74,7
de
±0,226
0,5
0,5
311
a
±15,4
2,58
a
±0,109
541
a
±21,5
2,24
a
±0.040
75,0
de
±0,117
0,7
0,2
148
g

±15,7
1,78
d
±0,111
245
e
±46,3
1,46
f
±0,051
75,6
cd
±0,532
0,7
0,3
166
fg
±2,57
1,81
d
±0,033
266
de
±21,1
1,73
e
±0,062
77,7
b
±0,097

0,7
0,4
212
cde
±11,4
1,92
cd
±0,110
335
cd
±8,34
1,81
de
±0,018
78,5
ab
±0,056
0,7
0,5
245
bc
±5,88
2,10
bc
±0,169
416
b
±22,6
2,01
bc

±0,095
78,8
a
±0,085
Trêncùngmộtcột,cácchữcáikhácnhauthìkhácbiệtcóýnghĩavớiđộtincậy95%
Theo kết quả phân tích: mẫu có tỉ lệ phối trộn gelatin: polyphotphat 0,5%: 0,5% độ               
bền gel và lực cắt tốt nhất đối với cả surimi và chả bò. Khi tăng tỉ lệ muối phosphat                   
thì độ bền đông kết của sản phẩm tăng vì muối phosphat tham gia phân giải               
actomyozin thành actin và myozin nên hàm lượng myozin tăng lên và các nút mạng              
lưới gel sẽ hình thành nhiều hơn. Tuy nhiên hàm lượng muối phosphat không được              
vượt quá 0,5 % trọng lượng sản phẩm. Tỉ lệ gelatin 0,7% cho kết quả ẩm độ cao                 
nhất và tỉ lệ 0,3% cho kêt quả ẩm thấp nhất. Độ ẩm surimi cá tra tăng vì gelatin có                   
khả năng hút nước, có thể hấp thụ lượng nước từ 5 – 10 lần thể tích của nó (Lê Thị                    
Minh Thủy, 2009), nên khi cho lượng gelatin vào càng nhiều làm cho hàm lượng              
ẩm càng tăng khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Khi bổ xung gelatin sẽ tạo ra                 
lực tạo gel giữa protein và gelatin hầu hết là liên kết hydro ngoài ra còn có một số                  
liên kết tĩnh điện. Với tỉ lệ gelatin phù hợp thì có sự cân đối trộn lẫn giữa các lực                   
lên kết tạo gel, đồng thời gelatin có độ dính cao nên làm cấu trúc và độ bền gel                  
tăng. Tuy nhiên khi tỉ lệ gelatin cao sẽ làm giảm độ bền gel do gel của gelatin khi                  
khô khá dòn, đồng thời lực tạo gel là liên kết hydro nên gel gelatin kém bền. Mẫu                 
có tỉ lệ phối trộn lần lượt là 0,7%: 0,2% và 0,5%: 0,2% cho ẩm độ thấp nhất và dao                   
động từ 71,02%71,92%. Theo Trần Thị Luyến ctv (2010) surimi sau khi chế biến             
cho kết quả ẩm độ dao động trong khoảng 75% là thích hợp nhất cho quá trình bảo                 
quản và làm chất nền tốt cho các sản phẩm mô phỏng, đồng thời surimi sẽ có bề                 
mặt cắt lác bóng mịn cũng như khả năng uốn cong là tốt nhất. Vì vậy mẫu có tỉ lệ                   
phối trộn 0,5%: 0,5% (ẩm độ 75,02%) , 0,3%: 0,2% (ẩm độ 75,58%) và 0,5%:              


0,4% (ẩm độ 74,77%) là những mẫu có ẩm độ tốt nhất có thể chọn để sản xuất chả                  
bò.

Từ kết quả trên mẫu có tỉ lệ gelatin: polyphotphat 0,5%: 0,5% được chọn làm mẫu               
tốiưuchocáthínghiệmtiếptheo.
3.3 Ảnh hưởng của tỉ lệ sorbitol: sodium bicarbonate phối trộn vào khối           
passđếnkhảnănghìnhthànhgelcủachảbò.
Các sản phẩm chả được đặc trưng bởi khả năng hình thành gel, bản thân nguyên               
liệu vốn có khả năng hình thành gel tương đối yếu vì vậy thí nghiệm được tiến                
hành với mục đích bổ sung các chất có khả năng làm tăng độ bền gel và giá trị cảm                   
quan cho sản phẩm. Sorbitol được bổ sung với mục đích ổn định cấu trúc, làm dày,                
tạo ngọt và đặc biệt là giữ ẩm giúp chả không bị khô tăng độ mềm mịn cho sản                  
phẩm do sorbitol có đặc tính làm bền protein tuyệt vời do trong phân tử sorbitol               
chứa nhiều nhóm –OH tự do hơn. Các nhóm –OH tự do trên phân tử đường là                
những nút liên kết với protein và nước tự do. Kết quả tạo nên các lớp nước kép bao                  
quanh phân tử protein khi nâng và hạ nhiệt lớp nước hydrate trên bề mặt protein               
không bị suy giảm, kết quả làm cho protein ổn đinh cấu trúc và giữ nguyên đặc tính                 
của nó. Còn sodium bicarbonate được bổ sung vào với vai trò là chất chống đông               
vón tăng khả năng hình thành gel, ổn đinh và tạo xốp cho khối chả. Kết quả phân                 
tíchchảđượcthểhiệnởbảng4.
Bảng4:Cácđặctínhcủachảbòởcáctỉlệphốitrộnsorbitolvàsodiumbicarbonate
khácnhau.
Sorbitol
(%)
Sodium
(%)
Độbềngel
(g*cm)
Lựccắt
(N/mm)
Ẩmđộ
(%)
Cảmquan

2
0,3
202
de
±11,0
1,44
f
±0,077
69,8
e
±0,162
15,7
d
±0,083
2
0,4
208
de
±7,41
1,73
e
±0,063
70,6
cde
±0,11
16,2bcd±0,382
2
0,5
217
cde

±21,3
1,91
bcde
±0,057
70,5
cde
±0,256
17,2
ab
±0,477
2
0,6
216
cde
±4,00
1,87
cde
±0,042
70,3
cde
±0,172
15,8
d
±0,359
4
0,3
260
abc
±33,2
2,03

abcd
±0,082
69,8
e
±0,796
16,4
bcd
±0,120
4
0,4
279
ab
±17,8
2,23
a
±0,048
70,9
cd
±0,092
17,0
abc
±0,356
4
0,5
308
a
±24,6
2,14
ab
±0,037

70,8
cde
±0,226
17,5
a
±0,140
4
0,6
247
bcd
±15,3
1,91
bcde
±0.109
71,9
ab
±0,117
16,9
abc
±0,122
6
0,3
186
e
±15,7
1,89
bcde
±0,111
70,2
de

±0,532
14,4
e
±0,349
6
0,4
198
de
±2,57
2,12
abc
±0,033
70,8
cd
±0,097
16,2
cd
±0,540
6
0,5
198
de
±11,4
2,02
abcd
±0,110
71,2
bc
±0,056
15,8

d
±0,503
6
0,6
173
e
±5,87
1,82
de
±0,169
72,2
a
±0,085
15,6
d
±0,106
Trêncùngmộtcột,cácchữcáikhácnhauthìkhácbiệtcóýnghĩavớiđộtincậy95%
Kết quả thí nghiệm cho thấy: mẫu có tỉ lệ sorbitol: sodium bicarbonar là 4: 0,5 cho                
kết quả cấu trúc tốt nhất (308) và không khác biệt với mẫu 4: 0,4 nhưng khác biệt                 


với các mẫu còn lại. Lực cắt của mẫu 4: 0,4 cho kết quả tốt nhất và đồng thời                  
không khác biệt với 2 mẫu 4: 0,5 và 6: 0,4, nhưng khác biệt có ý nghĩa thống kê                  
với các mẫu còn lại.Về mặt ẩm độ: các mẫu có cùng nồng độ sodium bicarbonate               
khi tăng tỉ lệ sorbitol từ 2% 6% thì ẩm của sản phẩm sẽ tăng theo do sorbitol tan                  
chảy làm tăng lượng ẩm trong sản phẩm đồng thời sorbitol còn có khả năng giữ ẩm                
rất tốt làm cho lượng ẩm trong sản phẩm tăng cao. Trong cùng nồng độ sorbitol khi                
thay đổi tỉ lệ sodium bicarbonate thì ẩm của sản phẩm thay đổi không đáng kể do                
lượng sodium bicarbonate bổ sung vào không đáng kể nên làm tổng lượng chất khô              
trong sản thay đổi không nhiều đồng thời sodium bicarbonate cho vào với tác dụng              

chuyển từ nước tự do thành nước liên kết làm giảm độ mất nước trong quá trình                
hấp. Các mẫu có tỉ lệ bổ sung sorbitol 4% cho kết quả ẩm tốt nhất, trong khi đó bổ                   
sung sorbitol 2% cho kết quả ẩm độ tương đối thấp do khả năng hút và giữ ẩm                 
thấp. Bên cạnh đó bề mặt lát cắt sản phẩm không được bóng mịn, sản phẩm không                
có khả năng uốn cong, với mẫu bổ sung 6% sorbitol thì tương đối nhão dẫn đến kết                 
quảcảmquankémvàkhócắtlát. 
Từcáckếtquảđãđượcphântíchthìmẫutốiưuđượcchọnlàmthôngsốchothí
nghiệmtiếptheolàmẫucótỉlệsorbitol:sodiumbicarbonatelà4%:0,5%.
3.4 Ảnhhưởngcủathờigianquếtđếnkhảnănghìnhthànhgelcủachảbò
Phụ gia phối trộn vào chả bò nhằm tăng khả năng tái tạo và hình thành gel cho sản                  
phẩm. Để phụ gia phát huy tối đa tác dụng thì công đoạn quết được xem là công                 
đoạn giúp làm mịn, tăng nhanh khả năng biến tính của protein và giúp cho các pha                
phântánngấmđềuvàosảnphẩm.Kếtquảthínghiệmđượcthểhiệntrongbảng5.
Bảng5:Ảnhhưởngcủathờigianquếtđếncácchỉtiêuhóalýcủachảbò.
Thời
gian
Độbềngel
(g*cm)
Lựccắt
(N/mm)
Ẩmđộ
(%)
Cảmquan
Nhiệtđộpass
saunghiền(
0
C)
10phút
216
b

±12,8
2,24
b
±0,049
70,5
a
±0,167
16,1
c
±0,197
8,5
c0
C±0,032
20phút
258
b
±14,9
2,37
a
±0,025
70,1
ab
±0,230
17,1
b
±0,201
10,8
c0
C±0,015
30phút

371
a
±29,9
2,42
a
±0,018
69,9
b
±0,272
19,0
a
±0,333
12,6
b0
C±0,005
40phút
333
a
±26,3
2,33
ab
±0,051
69,3
c
±0,099
18,2
a
±0,590
16,0
a0

C±0,010
Trêncùngmộtcột,cácchữcáikhácnhauthìkhácbiệtcóýnghĩavớiđộtincậy95%
Kết quả thí nghiệm cho thấy độ bền đông kết và lực cắt của chả bò tăng khi tăng                  
dần thời gian quết từ 10 phút đến 30 phút sau đó giảm. Ẩm độ của mẫu thì giảm                  
dần do thời gian quết kéo dài đồng thời làm cho nhiệt độ khối pass tăng cao. Khác                 
biệt là do khi kéo dài thời gian quết đối với mẫu quết 10 phút quá ngắn chưa đủ để                   
phá vỡ các cấu trúc bậc cao của protein dẫn đến quá trình tái cấu trúc của protein                 
chưa đủ để tăng độ bền gel của chả bò. Đối với mẫu quết 40 phút vì thời gian quết                   


quá dài làm cho nhiệt độ khối pass tăng cao (16,0
0
C) làm cho một phần protein bị                
biến tính, khả năng tái cấu trúc của protein thấp dần (thời gian quết càng kéo dài thì                 
quá trình tái cấu trúc càng kém). Mẫu có thời gian quết 30 phút cho kết quả cấu                 
trúc (371) và lực cắt (2,42) là tốt nhất và khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05)                 
với 2 mẫu 10 phút và 20 phút nhưng không khác biệt với mẫu 40 phút. Mẫu 30                 
phút cho kết quả cảm quan tốt nhất và khác biệt với các mẫu còn lại. Quá trình quết                  
là quá trình phá vỡ cấu trúc nguyên liệu để chuẩn bị cho quá trình chế biến tiếp                 
theo. Sự phá vỡ cấu trúc tạo thành những phân tử nhỏ, những phân tử này tác động                 
qua lại chúng liên kết với nhau nhờ liên kết hydro, các ion kị nước và lực Van der                  
Waals. Trong quá trình quết khi tăng thời gian quết là cho nhiệt độ khối pass tăng                
lên từ 8,516,0
0
C so sánh với kết quả trên sản phẩm “Thanh giả cua từ surimi thịt                
dè cá tra”, (Nguyễn Văn Mười,2012) thì nhiệt độ khối pass được cố định ở nhiệt độ                
12
0
C để giảm tối đa sự mất cấu trúc sản phẩm do nhiệt. Vì vậy mẫu tối ưu được                  
chonlàmẫucóthờigianquết30phút.

3.5 Ảnh hưởng của thời gian bảo quản lạnh 3±2
0
C đến chất lượng sản            
phẩmchảbò(mẫubaogóihútchânkhông).
Bảo quản lạnh trong điệu kiện bao gói hút chân không đóng vai trò quan trọng               
trong việc kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm, hạn chế sự giảm phẩm chất do                
những biến đổi không mong muốn (Nguyễn Văn Mười, 2007). Kết quả đánh giá             
chấtlượngsảnphẩmtheothờigianbảoquảnđượcthểhiệntrongbảng6.

Bảng6:Kếtquảphântíchcácchỉtiêuhóalýtheocáctuầnbảoquản
Thờigianbảo
quảnlạnh
Ẩmđộ
(%)
Peroxide
(m.eq/kg oil)
TVBN
(mgN/100g)

TPC
(log(cfu/g))
Cảmquan
0tuần
70.3
a
±0.189
0.33
d
±0.002
5.58

c
±0.011
2.45
d
±0.263
19,2
a
±0,200
1tuần
69.7
ab
±0.176
0.78
d
±0.189
15.98
b
±0.571
3.28
c
±0.244
19,4
a
±0,104
2tuần
69.6
b
±0.296
1.66
c

±0.177
17.53
b
±1.427
3.91
b
±0.182
19,24
ab
±0,035
3tuần
69.3
b
±0.281
2.33
b
±0.159
20.49
b
±1.615
4.18
b
±0.103
18,9
b
±0,120
4tuần
69.3
b
±0.031

3.33
a
±0.288
29.82
a
±3.169
4.78
a
±0.051
18,2
c
±0,125
Trêncùngmộtcột,cácchữcáikhácnhauthìkhácbiệtcóýnghĩavớiđộtincậy95%
Theo kết quả phân tích cho thấy sau thời gian bảo quản 4 tuần thì sản phẩm chả bò                  
vẫn đảm bảo chất lượng đáp ứng cho người tiêu dùng. Các chỉ tiêu đã phân tích                
như peroxide, TVBN và tổng số vi sinh vật hiếu khí có khuynh hướng tăng theo               
các thời gian bảo quản. Đặc biệt tăng nhanh trong tuần 3 và tuần 4 nhưng vẫn nằm                 
trong giới hạn cho phép. Điểm cảm quan sản phẩm chả bò tăng trong tuần bảo quản                
lạnh đầu tiên rồi sau đó giảm là do trong tuần đầu bảo quản dưới tác dụng nhiệt độ                  
lạnh giúp sản phẩm ổn định cấu trúc và hình thành trật tự gel tốt hơn và theo thời                  
gian bảo quản thì độ bền gel của sản phẩm giảm dần kết hợp với quá trình sinh                 


tổng hợp các chất bay hơi và ôi hóa lipid trong sản phẩm làm giảm điểm cảm quan                 
sản phẩm.Tổng vi sinh vật hiếu khí tăng là do trong quá trình bao gói hút chân                
không làm dịch trong sản phẩm tràn ra ngoài kết hợp với bao gói bằng lá chuối tạo                 
môi trường cho vi sinh vật phát triển. Theo kết quả phân tích trên sản phẩm “Thanh                
giả cua từ surimi thịt dè cá tra” (Nguyễn Văn Mười, 2012) đã tiến hành bao gói và                 
bảo quản trong điều kiện trữ đông ở nhiệt độ 18±2
0

C thì tổng số vi sinh vật hiếu                 
khí cũng tăng trong thời gian bảo quản 12 tuần nhưng tốc độ tăng tương đối chậm.                
Nghiên cứu của SEAFDEC (1996) cũng chứng minh, surimi và các sản phẩm mô             
phỏng từ surimi có thể bảo quản trong điều kiện nhiệt độ lạnh và lạnh đông trong                
thời gian 35 tháng (tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu và nhiệt độ bảo quản) nhưng               
vẫnchưacódấuhiệuhưhỏnghaythayđổichấtlượng.
Bảng 7: Thành phần dinh dưỡng tính trên căn bản ướt của 100g sản phẩm chả bò từ                 
surimicátra
Mẫu
Protein(%)
Ẩmđộ(%)
Lipid(%)
Tro(%)
Surimi
19,47
75,68
0,23
2,39
Chảbò
21,82
70,35
2,31
2,44
Chả bò sau khi hoàn thành có hàm lượng protein tăng cao hơn các sản phẩm cùng                
loại trên thị trường, đồng thời hàm lượng lipid thấp giúp đa dạng hóa người dùng,               
sản phẩm dùng đường sorbitol là chất tạo ngọt chủ yếu nên thích hợp cho những               
ngườimắcbệnhtiểuđườngvàtimmạch.
Bảng8:Bảnggiáthànhsảnphẩm
Nguyênvậtliệu 
Khốilượng(ghoặcmL)

Đơngiá(VNĐ/kg)
Thànhtiền(VNĐ)
Thịtbò
267
220.000
58.740
Thịtheo
133
85.000
11.305
Surimicátra 
600
100.000
60.000
Bộtngọt 
10
56.000
560
Tiêu 
5
300.000
1.500
Caramel 
5
15.000
75
Muối
10
7.000
70

Nướcmắm
5
30.000
150
Sorbitol
40
40.000
1.600
SodiumBicarbonat
5
50.000
250
Hươngbòthựcphẩm
30
200.000
6.000
Tổngcộng 
1110

140.250.00
Tổng chi phí tiêu hao cho 1kg sản phẩm là 126.351,35 VNĐ, chi phí sản phẩm               
chưa bao gồm chi phí bao gói, điện, nước nhân công và một số chi phí khác. Các                 
sản phẩm chả bò bán trên thị trường như vissan với giá 200.000.00 VNĐ/kg, chả              


bò Cầu Tre giá 225.000.00 VNĐ. Vậy với giá bán trên thị trường vẫn đảm bảo lợi                
nhuậnchosảnphẩm.
4. Kếtluậnvàđềxuất
4.1 Kếtluận
Chế biến chả bò đòi hỏi yêu cầu cao về mặt kỹ thuật trong từng công đoạn chế                 

biến. Bên cạnh yêu cầu cao về chất lượng của nguồn nguyên liệu thì phụ gia, gia vị                 
trong quá trình chế biến phải phù hợp để sản phẩm đạt giá trị cao về chất lượng và                  
cảm quan. Từ kết quả thí nghiệm có thể kết luận: chả bò được chế biến với nguồn                 
nguyên liệu chính là surimi cá tra (phối trộn 0,5% gelatin và 0,5% polyphotphat)             
với tỉ lệ phối trộn là 60% surimi cá tra và 40% thịt nạc xay (26,67% thịt bò và                  
13,33% thịt heo) bổ sung 4% sorbitol, 0,5% sodium bicarbonate. Thời gian quết            
sản phẩm thích hợp là 30 phút. Chả bò được hấp chính trong thời gian 40 phút ở                 
nhiệt độ 95100
0
C giúp sản phẩm đạt giá trị cảm quan cao và an toàn về mặt vệ                 
sinh. Sản phẩm được tiến hành bao gói (PA) hút chân không và bảo quản ở nhiệt                
độ lạnh 3±2
0
C sau 4 tuần bảo quản chả bò vẫn đảm bảo chất lượng về mặt cảm                 
quan,visinh,peroxide,TVBN.
4.2 Đềxuất
Tiếnhànhthínghiệmbảoquảnkhảosátthờigianbảoquảnsảnphẩmởđiềukiện
nhiệtđộthườngvàlạnhtiếptheo.
Kiểm tra sự có mặt hay sự phát triển của Coliforms, Samonella, nấm men, nấm              
mốctrong1gsảnphẩm.
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian bảo quản surimi cá tra, và thịt đến khả năng hình                 
thànhgelcủachảbò.



TÀILIỆUTHAMKHẢO
SEAFDEC,1996. Southeast Asian Fish Products. 3d ed. Marine Fisheries Research         
Department,SouthEastAsianFisheriesDevelopmentCenter,Singapore,pp.712
Dương Thùy Linh, 2010. Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến giò chả cá tra pha cá thát                  
látvàbảoquảnsảnphẩm.Luậnvănthạcsĩkỹthuật.TrườngĐạihọcNhaTrang.NhaTrang.

Lê Thị Minh Thủy, 2010. Bài giảng Công nghệ chế biến dầu cá bột cá. Khoa Thủy Sản. Đại                  
họcCầnThơ.CầnThơ.
NguyễnLêAnhĐào,2009.Nghiêncứuchếbiếnxúcxíchtừnguyênliệusurimicátra
NguyễnVănMười,2006.Côngnghệchếbiếnthịt.NhàxuấtbảnGiáodục.188trang.
Nguyễn Văn Mười, 2007. Giáo trình Công nghệ chế biến sản phẩm lạnh, Khoa nông nghiệp.               
TrườngĐạihọcCầnThơ
Nguyễn Văn Mười, 2012. Một số yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính cấu trúc và khả năng bảo                  
quản thanh giả cua từ surimi thịt dè cá tra, tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ, 2012:24a                   
,233243.
Trần Thị Luyến (chủ biên)  Nguyễn Trọng Cẩn  Đỗ Văn Ninh – Nguyễn Anh Tuấn – Trang                  
Sỹ Trung – Vũ Ngọc Bội, 2010. Khoa học – công nghệ surimi và sản phẩm mô phỏng. Nhà                  
xuấtbảnNôngNghiệp.TPHồChíMinh,211trang.
Trần Thị Luyến, 1996. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất và chế biến một số sản phẩm                  
cao cấp từ surimi. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học (đề tài nhánh) thuộc đề tài cấp nhà nước                    
KC.06.15.NN.02.
Trần Thị Luyến, 2006. Các phản ứng cơ bản và biến đổi của thực phẩm trong quá trình công                  
nghệ.NhàxuấtbảnNôngNghiệp.TpHCM.
Trần Thị Mỹ Dung, Cao Minh Hải và Trần Ngọc Hùng, 2006. Quy trình chế biến Surimi.                
Luận văn tốt nghiệp. Đại học.Trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố                
HồChíMin
 



PHỤLỤC
Bảngmôtảsảnphẩmchảbò
Chỉtiêu
Điểm
Môtả
Màusắc

5
Màunâuđỏ,sángbóng.
4
Màunâuđỏnhạt,sángbóng
3
Màutrắngđụchoặcnâu
2
Màutrắngxámhoặcnâuđen.
1
Màutrắnghoặcđen.



Mùi
5
Mùithơmhấpdẫncủachấtmùivàgiavịđặctrưngchosản
phẩm.
4
Mùithơmhấpdẫncủachấtmùi,mùigiavịthơmnhẹ.
3
Mùithơmhấpdẫncủachấtmùi,mùigiavịkémthơm.
2
Mùithơmhấpdẫncủachấtmùi,mùigiavịkhôngthơm.
1
Chấtmùivàgiavịkhôngthơm.

Vị
5
Vịmặn,ngọthàihòađặctrưngchosảnphẩmchảlụa.
4

Vịkhôngđậmđà,chưahoàntoànđặctrưngchosảnphẩm
chảlụa.
3
Vịmặn,ngọtchưahàihòanhưngvẫnchấpnhậnđược.
2
Sảnphẩmbịmấtcânbằnggiữacácvị,khôngđặctrưng
chosảnphẩm
1
Sảnphẩmcóvịlạ,khôngđặctrưng.

Cấutrúc
5
Bềmặtcắtlát:Cắtbóngmịn,độdẻodai,đànhồirấttốt.
Độuốnlát:Gậptưlátcắtkhôngxuấthiệnvếtnứtdùchỉ
rấtnhỏ.
4
Bềmặtcắtlát:Cắtbóngmịn,độdẻodai,đànhồitốt.
Độuốnlát:Gậpđôilátcắtkhôngxuấthiệnvếtnứt.
3
Bềmặtcắtlát:Bóngmịn,cóvàibọtkhí,độdẻodai,đàn
hồikémhơn.
Độuốnlát:Chophépxuấthiệnvếtnứtkhigậpđôilátcắt.
2
Bềmặtcắtlát:Khôngbóngmịn,cónhiềubọtkhí,độdẻo
dai,đànhồikém.
Độuốnlát:Bịgãymộtphầnkhigậpđôilátcắt(2mãnh
còndínhvàonhau.
1
Bềmặtcắtlát:hôngbóngmịn,cónhiềubọtkhí,độdẻodai
đànhồikém.

Độuốncắtlát:Bịgãyngaythành2mãnhkhigậpđôilát
cắt.

Bảnghệsốquantrọng



Màu
Mùi
Vị
CấuTrúc
0,8
1,0
1,0
1,2


×