Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Hoạt động tín dụng tại ngân hàng NN PTNT agribank chi nhánh nam sài gòn PGD phú mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.85 KB, 43 trang )


1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM AGRIBANK
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên gọi : Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development
Trụ sở chính: 24 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Tên viết tắt : AGRIBANK
ĐT: +84 (4) 37 760 118
Fax: +84 (4) 38 312 250
Trang web:
Slogan: Mang Phồn Thịnh Đến Khách Hàng
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị định số
53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành
lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt
Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam là ngân hàng đa năng, hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của mình về mọi hoạt động trước pháp luật.
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn và tài sản, đội ngũ nhân viên,
mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới
và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh
và phát tiển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán
và kế toán khách hàng (IPCAS) do ngân hàng thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã
được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài
nước.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt
Nam với 1.043 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.


Agribank là ngân hàng hàng đầu Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự
án nước ngoài. Agribank được các tổ chức quốc tế như: ngân hàng thế giới (WB),
ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), cơ quan phát triển Pháp (AFD), ngân hàng đầu tư

2
Châu Âu (EIB) tín nhiệm, ủy thác triển khai trên 123 dự án với tổng số vốn tiếp nhận
đạt trên 5,8 tỷ USD. Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng
tài trợ với ngân hàng đầu tư Châu Á (EIB) giai đoạn II, Dự án tài chính nông thôn III
(WB)
Với những thành tựu đạt được, vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập
Agribank vinh dự được đón Tổng Bí Thư tới thăm và làm việc, vinh dự được Đảng,
Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức uy tín trên thế giới trao tặng
các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: TOP 10 giải SAO VÀNG ĐẤT
VIỆT, danh hiệu “DOANH NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công
Thương công nhận
Với vị thế là ngân hàng thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,
Agribank đã và đang không ngừng nỗ lực đạt được những thành tựu đáng nể, đóng góp
to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế của đất nước.
Định hướng phát triển của Agribank
Agribank từ khi thành lập đến nay luôn khẳng định vai trò là Ngân hàng thương mại
lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế đất nước. Đặc biệt đối với
nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị trường,
đi đầu trong việc nghiêm túc chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng, Nhà
nước, sự chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tiền
tệ, đầu tư vốn cho nền kinh tế.
Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng: Tập đoàn
Tài chính - Ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị
trường tài chính khu vực và thế giới.
Năm 2013 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục
giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn

cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì
bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi
giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng tín
dụng ở mức hợp lý. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản
phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách
hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng.

3
1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam - Chi Nhánh Nam Sài Gòn
1.2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Nam Sài Gòn
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Sài Gòn tiền thân
là chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè được thành lập ngày
1/11/1988.
Những ngày đầu thành lập, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè đã phải trải
qua nhiều khó khăn thử thách: Trụ sở làm việc cũ nát, trình độ cán bộ còn nhiều bất
cập, trong tổng số trên 114 cán bộ lúc đó chỉ có 6% trình độ đại học, cao đẳng còn lại
là trung cấp, sơ cấp hoặc chưa được đào tạo. Với tổng nguồn vốn trên 2 tỷ đồng, trong
đó vốn huy động 676 triệu đồng chỉ chiếm 33,5.%, còn lại 66,5% phải vay từ Ngân
hàng cấp trên. Tổng dư nợ 2.091 triệu đồng. Khách hàng hoàn toàn là các doanh
nghiệp quốc doanh, các hợp tác xã phần lớn là làm ăn thua lỗ phải giải thể.
Nhưng được sự quan tâm của các ngành, sự hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi của
Ngân hàng Nhà nước, của các cấp lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam cũng như sự chỉ đạo điều hành của ban Giám đốc cùng với sự
đoàn kết nhất trí của tập thể cán bộ chi nhánh đến nay chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Sài Gòn đã có trụ sở làm việc tương đối khang
trang được trang bị máy móc phương tiện làm việc hiện đại với đội ngũ cán bộ có trình
độ Đại học và tương đương đại học chiếm 80% trên tổng số cán bộ.
 Về mô hình mạng lưới hoạt động hiện nay:

Chi nhánh có Hội Sở toạ lạc tại số 18 Bis lô J, đường Trần Xuân Soạn, phường Tân
Thuận Tây, Quận 7, với 8 phòng nghiệp vụ, bao gồm: Phòng Hành chính Nhân sự,
phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ, phòng Kế hoạch Tổng hợp, phòng Tín dụng, phòng
Kinh doanh ngoại hối, phòng Điện toán, phòng Dịch vụ & Marketing, phòng Kế toán
Ngân Quỹ.
01 Chi nhánh loại 3 Phú Mỹ Hưng trực thuộc, địa chỉ: 77 Hoàng Văn Thái, Phường
Tân Phú, Quận 7, TP.HCM.
Và 07 phòng giao dịch phụ thuộc gồm:
 Phòng giao dịch Tân Hưng, trụ sở tại số 259 Lê Văn Lương, Phường Tân
Thuận Tây, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh. Toạ lạc tại khu chung cư cao cấp, trục

4
đường chính Lê Văn Lương có nhiều thuận lợi cho việc khai thác nguồn tiền
gửi dân cư và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng.
 Phòng giao dịch Đô thị Mới, trụ sở tại số 220 Nguyễn Thị Thập, Quận 7, TP Hồ
Chí Minh. Tiếp giáp với khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng là nơi tập trung các công
ty, doanh nghiệp dịch vụ thương mại. Do đó hoạt động kinh doanh của phòng
Giao dịch Đô Thị Mới có nhiều lợi thế.
 Phòng giao dịch Tân Thuận, trụ sở tại số 58 Huỳnh Tấn Phát, Quận 7, TP Hồ
Chí Minh. Vị trí thuận lợi gần chợ, khu buôn bán sầm uất nên chỉ mới hoạt
động trong thời gian ngắn nhưng tình hình kinh doanh của phòng giao dịch có
nhiều tiến triển khả quan.
 Phòng giao dịch Khu Nam được thành lập theo Quyết định số 88/QĐ/NHNo –
TCCB ngày 28/01/2008 của NHNo&PTNT Việt Nam.
Địa chỉ: 470 Nguyễn Thị Thập, phường Tân Quy, Quận 7, TP.HCM.
 Phòng giao dịch Phú Mỹ được thành lập theo Quyết định số 1372/QĐ/NHNo –
TCCB ngày 11/07/2008 của NHNo&PTNT Việt Nam.
Địa chỉ: 94 Hoàng Quốc Việt, phường Phú Mỹ, Quận 7, TP.HCM.
 Phòng giao dịch Phú Gia được thành lập theo Quyết định số 2792/QĐ/NHNo –
TCCB ngày 24/12/2008 của NHNo&PTNT Việt Nam.

Địa chỉ: Số 4 đường số 9, phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM.
 Phòng giao dịch Mỹ Phúc được thành lập theo Quyết định số 284/QĐ/NHNo –
TCCB ngày 12/03/2009 của NHNo&PTNT Việt Nam.
Địa chỉ: D2-13 Mỹ Toàn, Quận 7, TP.HCM.
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của Agribank Nam Sài Gòn
Thực hiện đúng các quy định kinh doanh của chính phủ và ngân hàng nhà nước.
Tích cực huy động vốn từ các tổ chức và dân cư để mở rộng tín dụng và đảm bảo khả
năng thanh toán.
Tiếp tục đổi mới quản trị, điều hành kinh doanh để kiểm soát tín dụng tăng trưởng
theo hướng bền vững và nâng cao chất lượng. Thực hiện các biện pháp phân loại, trích
dự phòng và xử lý rủi ro. Nâng cao chất lượng tín dụng ở khu vực nông nghiệp, nông
thôn. Các đối tượng cho vay được mở rộng hơn, đặc biệt chú ý đến các doanh nghiệp
vừa và nhỏ.

5
Cơ cấu lại thị trường kinh doanh theo hướng tập trung thị trường tài chính, tín dụng
ở khu vực nông thôn, cơ cấu lại mạng lưới hoạt động, các sản phẩm, dịch vụ cấp tín
dụng của ngân hàng và nâng cao chất lượng. Cơ cấu lại hệ thống và bộ máy kiểm tra
và kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ để nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn

Hình 1.1 : Sơ đồ tổ chức NHNo&PTNT Việt Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn

Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT VN CN Nam Sài Gòn bao gồm Ban giám đốc
gồm 1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc và 10 phòng ban trực thuộc :
Ban giám đốc:
Gồm 1 giám đốc và 2 Phó Giám đốc trực tiếp quản lý điều hành hoạt động kinh
doanh tại trung tâm, các chi nhánh và phòng giao dịch trực thuộc.
Xây dựng chiến lược mục tiêu, phương hướng kế hoạch kinh doanh của chi nhánh

phù hợp với chiến lược phát triển, phương hướng nhiệm vụ hoạt động của Ngân hàng
và kinh tế địa phương, thực hiện triển khai các chủ trương, phổ cập các chính sách,
quy định mới từ NHNN và Agribank Việt Nam đến các phòng ban liên quan. Thực
hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao từ Agribank Việt Nam.



6
Phòng Kế hoạch tổng hợp:
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền
gửi …
Tham mưu cho Giám đốc điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến
lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển
nguồn vốn.
Đầu mối quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch,
thông tin kinh tế, thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn vốn và huy
động vốn, thông tin khách hàng theo quy định. Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro
trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình
quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ.
Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hòa vốn kinh doanh đối với Chi nhánh loại
III và các Phòng giao dịch phụ thuộc. Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý,
năm. Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết. Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy
định.
Phòng Tín dụng:
Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược khách
hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại
khách hàng, thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh.
Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng bao gồm thiết lập, mở rộng phát triển hệ
thống khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng, dịch vụ cho khách hàng, chăm
sóc, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng.

Phổ biến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy định quy trình
tín dụng, dịch vụ của ngân hàng. Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp, phân
tích, quản lý, thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi được phân
công. Chủ động và thường xuyên tìm kiếm nguồn vốn, huy động vốn từ dân cư và các
tổ chức, thực hiện phương châm “đi vay để cho vay”. Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra
chuyên đề theo quy định.
Phòng Kế Toán và Ngân Quỹ:
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước, Agribank Việt Nam. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính,
quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính trình Agribank Việt Nam phê duyệt. Phối hợp

7
với phòng Hành chính Nhân sự quyết toán quỹ tiền lương trình Agribank Việt Nam
phê duyệt.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán và kho quỹ, quyết toán và các
báo cáo theo quy định. Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định,
thực hiện nghiệp vụ tiền gửi, thanh toán trong nước theo quy định, thực hiện nghiệp vụ
mở tài khoản đối với khách hàng trong và ngoài nước. Hạch toán tất cả các dịch vụ
thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các loại dịch vụ khác được Agribank Việt Nam cho
phép.
Phòng Điện Toán:
Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi
nhánh. Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, thống kê,
nghiệp vụ tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Chấp
hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy định.
Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học. Làm các dịch vụ tin học,
chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Giám đốc chi nhánh Nam Sài Gòn giao.
Phòng Hành Chính và Nhân Sự:
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm

thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc chi nhánh Nam
Sài Gòn phê duyệt.
Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt
động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến
cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh. Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan
đến Ngân hàng và văn bản định chế của Agribank.
Tham gia đề xuất, mở rộng mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng lưới
Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh Nam Sài Gòn quản lý, hoàn tất hồ sơ,
chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà Nước, của ngành
Ngân hàng. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh.
Phòng Kiểm tra, Kiểm soát nội bộ :
Xây dựng chương trình công tác năm, quý phù hợp với chương trình công tác kiểm
tra, kiểm soát của Agribank Việt Nam. Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định
kỳ hàng quý, 6 tháng, năm.

8
Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực ban chống tham nhũng, tham mưu cho lãnh
đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại chi
nhánh Nam Sài Gòn.
Bảo mật hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến công tác kiểm tra, thanh tra vụ việc
theo quy định, thực hiện quản lý thông tin (bảo mật hồ sơ kiểm tra nội bộ, thu thập, xử
lý, lưu trữ, cung cấp) và lập các báo cáo về kiểm tra nội bộ theo quy định, phát hiện
những vấn đề chưa đúng về pháp chế trong các văn bản do Giám đốc Chi nhánh Nam
Sài Gòn.
Phòng Kinh Doanh Ngoại Hối:
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi…) thanh toán
quốc tế trực tiếp tại chi nhánh theo quy định, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh thuộc
nhiệm vụ của phòng.
Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT Agribank Việt Nam.

Phối hợp với phòng tín dụng trong các nghiệp vụ tín dụng liên quan đến thanh toán
quốc tế, bảo lãnh có yếu tố nước ngoài.
Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nước ngoài, thực hiện quản lý thông
tin ( lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật, cung cấp liên quan đến công tác của phòng và
lập các báo cáo theo quy định ), thực hiện nghiệp vụ thanh toán ngoài nước theo quy
định.
Phòng Dịch Vụ và Marketing:
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tư vấn, tiếp thị giới thiệu các loại sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho khách hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch vụ. Đề
xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về: Chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ
ngân hàng mới, cải tiến quy trình giao dịch, phục vụ khách hàng, xây dựng kế hoạch
tiếp thị, thông tin, tuyên truyền quảng cáo đặc biệt là các dịch vụ, sản phẩm cung ứng
trên thị trường.
Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của Agribank
Việt Nam và Giám đốc chi nhánh Nam Sài Gòn.
Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hoá doanh nghiệp, lập
chương trình phối hợp với cơ quan báo chí truyền thông, quảng bá hoạt động của chi
nhánh Nam Sài Gòn và của Agribank Việt Nam.

9
Chi Nhánh Loại III Phú Mỹ Hưng:
Quảng bá, tiếp thị thương hiệu, sản phẩm dịch vụ của Agribank đến khách hàng, đối
tác và cộng đồng, củng cố, phát triển nâng tầm thương hiệu Agribank, xây dựng và
phát triển văn hóa Agribank, đưa văn hóa Agribank lan tỏa trong cộng đồng…, lưu trữ
hình ảnh, tư liệu phục vụ cho quảng bá thương hiệu Agribank.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch
vụ thanh toán khác. Tham gia hệ thống thanh toán nội bộ, hệ thống thanh toán song
phương, hệ thống thanh toán liên ngân hàng và các hệ thống thanh toán khác, thực
hiện cung ứng dịch vụ ngoại hối cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài.
Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng,

kinh doanh bảo hiểm. Quản lý và khai thác tài sản Agribank đảm bảo an toàn, hiệu
quả, cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Các Phòng Giao Dịch:
Giới thiệu sản phẩm dịch vụ của ngân hàng tới khách hàng, tiếp xúc với khách hàng
tìm hiểu nhu cầu của khách hàng đối với các dịch vụ của Agribank. Trực tiếp thực hiện
một số giao dịch với khách hàng bao gồm: Huy động vốn, cho vay, giải ngân, thu nợ,
thu lãi theo các hợp đồng tín dụng đã được phê duyệt, chi trả kiều hối và một số dịch
vụ thanh toán do Giám đốc chi nhánh Nam Sài Gòn giao theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước và Agribank Việt Nam. Trực tiếp thẩm định và phê duyệt các khoản vay,
các nghiệp vụ tín dụng khác, phối hợp với bộ phận hỗ trợ tín dụng thực hiện các
nghiệp vụ quản lý sau cho vay đối với khách hàng.
1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam CN Nam Sài Gòn - PGD Phú
Mỹ
1.3.1 Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam CN Nam Sài Gòn - PGD Phú
Mỹ
Cơ cấu tổ chức hiện nay của Phòng giao dịch như sau:
Ban lãnh đạo gồm : 1 Phó Giám Đốc Phụ Trách
Các tổ bao gồm:
 Tổ tín dụng
 Tổ kế toán – ngân quỹ



10
 Sơ đồ tổ chức:










Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức NHNo&PTNT Việt Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn - PGD
Phú Mỹ

1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
 Phó Giám Đốc Phụ Trách:
Trực tiếp điều hành và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình theo phân cấp, ủy quyền của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt
Nam.
Được kí kết hợp đồng tín dụng, thế chấp tài sản và hợp đồng khác liên quan đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo quy định. Thực hiện cơ chế lãi suất, tỷ lệ
hoa hồng, lệ phí tiền thưởng và tiền phạt áp dụng theo từng thời kì cho khách hàng phù
hợp với quan hệ cung cầu trên thị trường tiền tệ và quy định của NHNo&PTNT Việt
Nam.
 Tổ tín dụng:
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng và các mô hình tín dụng thí
điểm. Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ theo đúng thể lệ và
quy trình tín dụng của NHNN và NHNo&PTNT Việt Nam.
Tổ chức hướng đẫn khách hàng về các nghiệp vụ ngân hàng và hướng dẫn lập hồ sơ
vay vốn. Tổ chức theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài
sản thế chấp, cầm cố của khách hàng. Tổ chức lưu trữ hồ sơ tín dụng, bảo lãnh, lập hồ
sơ khách hàng, đôn đốc thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn.
Tổ chức phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hàng năm, phân tích hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư, thẩm định các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, mở L/C,
Phó Giám Đốc Phụ
Trách


Tổ Tín Dụng
Tổ Kế Toán – Ngân
Quỹ


11
hoàn thiện hồ sơ vay,… Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân
cấp ủy quyền, làm các dịch vụ ủy thác nguồn vốn.
 Tổ kế toán – ngân quỹ:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hậu kiểm và tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong ngày. Quản lý chứng từ, sổ sách kế toán các hoạt động phát
sinh của chi nhánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định, thu chi tiền lương, thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch tái chính. Hạch toán và theo dõi thu chi nội bộ, tài sản cố định, vốn
bằng tiền, kiểm tra và giám sát việc thu chi đúng nguyên tắc của ngân hàng.
Thực hiện nghiệp vụ liên ngân hàng và lập báo cáo thống kê kế toán theo quy định.
Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản. Thực hiện nghiệp vụ thu
chi tiền tệ, thu chi hộ trong hệ thống ngân hàng hoặc theo ủy nhiệm của khách hàng.
Thực hiện kí quỹ thanh toán thư tín dụng, thanh toán séc bảo chi… , chiết khấu
chứng từ có giá và phụ trách kho quỹ. Cất giữ bảo quản tiền, tài sản quý, chứng từ có
giá, hồ sơ thế chấp, cầm cố của ngân hàng. Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, các loại
chứng từ có giá, thẻ phiếu trắng các hồ sơ lưu khách hàng và quản lý tốt trang thiết bị
tài sản làm việc. Tổng hợp, báo cáo thống kê, theo qui định của Giám đốc Chi nhánh.
1.4. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Agribank CN Nam Sài Gòn - PGD
Phú Mỹ giai đoạn 2011 - 2013
Bảng 1.1: Doanh thu - Chi phí giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012

Năm 2013
So sánh
2012 với
2011
So sánh
2013 với
2012
Doanh thu
608,565
483,251
355,978
-20.59%
-26.34%
Chi phí
605,990
482,005
366,102
-20.46%
-24.05%
Lợi nhuận
2,574
1,245
-10,124
-51.62%
-912.78%
(Nguồn : Phòng kế hoạch kinh doanh Agribank Nam Sài Gòn )


12



Biểu đồ 1.1: Doanh thu và Chi phí giai đoạn 2011 - 2013

Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy :
Doanh thu qua các năm có xu hướng giảm mạnh, năm 2012 là 483 tỷ, giảm 20,59%
so với năm 2011 là 609 tỷ đồng. Năm 2013 so với năm 2012 về doanh thu thì giảm
356 tỷ đồng, giảm nhiều hơn năm 2012 là 26,34%.
Bên cạnh đó thì tổng chi phí từ năm 2011-2013 cũng giảm đi nhiều. So sánh tổng
chi phí các năm ta thấy: Năm 2012 là 482 tỷ đồng, giảm 20,46% so với năm 2011 là
606 tỷ đồng, năm 2013 là 366 tỷ đồng, giảm 24,05% so với năm 2012 là 606 tỷ đồng.
Doanh thu các năm giảm đều còn chi phí thì giảm không đáng kể qua các năm nên
hậu quả sẽ kéo lợi nhuận qua các năm sẽ giảm đi nhiều: Năm 2011 doanh thu cao đạt
609 tỷ đồng, còn chi phí thì đạt 606, lợi nhuận đạt 2,6 tỷ đồng, năm 2012 thì lợi nhuận
đã giảm đi 1/2 so với năm 2011 là 1,3 tỷ đồng do tổng doanh thu và tổng chi phí vào
năm này đã đồng thời giảm gần khoảng 125 tỷ, đáng chú ý là năm 2013 vừa qua, tổng
doanh thu và tổng chi phí giảm đáng kể so với 2012 tương ứng với mức giảm 26.34%
& 24.05%, lợi nhuận là -10,1 tỷ đồng giảm mạnh so với năm 2011 là 2,6 tỷ, so sánh về
mức tăng trưởng 2013 với 2012 là tăng trưởng âm 912,78%. Do tình hình kinh tế khó
khăn chung, các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, và các ngân hàng ngày càng đẩy mạnh
cạnh tranh nên quy mô lợi nhuận giảm đều qua các năm.


0
100
200
300
400
500
600
700

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
605,99
482,005
366,102
608,565
483,251
355,978
Chi phí
Doanh thu

13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Đề tài đã bước đầu tìm hiểu, khái quát về Ngân hàng Agribank Chi Nhánh Nam Sài
Gòn - PGD Phú Mỹ. Qua đó, cho thấy được cái nhìn tổng quan về Ngân hàng, cách
thức sắp xếp, tổ chức, hoạt động của các phòng ban. Agribank là ngân hàng thương
mại nhưng có quy mô như ngân hàng nhà nước và Agribank hiện là ngân hàng lớn
nhất hiện nay với cơ cấu lớn và mạng lưới rộng khắp cả nước. Bên cạnh đó thì
Agribank Nam Sài Gòn đã từng bước phát triển hoàn thiện hơn về cơ cấu tổ chức và
mạng lưới hoạt động. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
ngân hàng Agribank Nam Sài Gòn - PGD Phú Mỹ đã không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ cũng như cải tiến, đổi mới đa dạng hóa sản phẩm để phục vụ người tiêu
dùng tốt hơn. Tuy nhiên tình hình hoạt động của PGD Phú Mỹ trong 3 năm gần đây
không được tốt, lợi nhuận không ngừng giảm sút bên cạnh đó chi phí hoạt động có xu
hướng giảm nhưng không giảm nhiều, PGD cần có công tác quản lý thật tốt hơn nữa
để cải thiện lợi nhuận. Từ những nội dung đã tìm hiểu từ Chương 1 sẽ là cơ sở quan
trọng để tiếp tục đi sâu phân tích Chương 2.
















14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM AGRIBANK
CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN - PGD PHÚ MỸ
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn - PGD Phú Mỹ
NHNo&PTNT CN Nam Sài Gòn - PGD Phú Mỹ được thành lập theo Quyết định số
1372/QĐ/NHNo – TCCB ngày 11/07/2008 của NHNo&PTNT Việt Nam.
Địa chỉ: 94 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Mỹ, Quận 7, TP.HCM.
Với phương châm hoạt động “Mang Phồn Thịnh Đến Khách Hàng”.
NHNNo&PTNT CN Nam Sài Gòn - PGD Phú Mỹ luôn phục vụ chu đáo, tận tình,
nhanh chóng, hiệu quả và là người bạn đồng hành với sự phát triển của khách hàng .
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Tổ tín dụng – PGD Phú Mỹ
của Tổ tín dụng – PGD Phú Mỹ :










Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức Tổ Tín Dụng NHNo&PTNT Việt Nam Chi Nhánh Nam
Sài Gòn – PGD Phú Mỹ

Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT VN CN Nam Sài Gòn - PGD Phú Mỹ - Tổ tín
dụng bao gồm 1 Tổ trưởng tổ tín dụng và 1 Cán bộ tín dụng.
Tổ trưởng tổ tín dụng và cán bộ tín dụng có trách nhiệm phối hợp với nhau trong
việc tìm kiếm, tiếp xúc, tư vấn cho khách hàng có nhu cầu về các sản phẩm cho vay
của ngân hàng và các quy trình tín dụng. Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, thường
xuyên chủ động đi tìm kiếm khách hàng cho phòng giao dịch, thực hiện thêm việc huy
động vốn từ các tổ chức dân cư nếu có thể, thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, phát
hành bảo hiểm xe máy, ô tô.
TỔ TRƯỞNG TỔ TÍN
DỤNG
CÁN BỘ TÍN DỤNG

TỔ TÍN DỤNG

15
2.1.2. Quy trình, cách thức thực hiện công việc tại Tổ tín dụng NHNo&PTNT
VN – PGD Phú Mỹ


Đáp ứng

Bước 1




Không đáp ứng



Bước 2
Không đủ điều kiện








Bước 3 Đồng ý
Không đồng ý





Bước 4

Bước 5






Đồng ý Không đồng ý

Bước 6

Gặp gỡ , tiếp xúc , trao đổi sơ bộ với khách hàng
Yêu cầu hồ sơ và
cung cấp mẫu biểu
Tiếp nhận và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ vay vốn
Thông báo từ chối
Thẩm định các điều kiện vay vốn
Lập tờ trình tín dụng
Trình phê duyệt khoản vay ( theo các cấp phê duyệt )
Thông báo đồng ý
Soạn thảo hợp đồng tín dụng và tài sản đảm bảo
Ký hợp đồng tín dụng và phong tỏa tài sản
Tiếp nhận yêu cầu giải ngân
Tiến hành giải ngân
Trình phê duyệt giải ngân
Lập tờ trình giải ngân
Giám sát và thanh lý tín dụng

16
Chi tiết quy trình:
 Lập hồ sơ vay vốn
Sau khi tiếp xúc, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, CBTD sẽ tiến hành cung cấp
mẫu biểu cần thiết để lập bộ hồ sơ vay vốn, đây là bước cần thiết để giúp khách hàng
có thể tiếp cận được với nguồn vốn của ngân hàng.
 Kiểm tra sơ bộ hồ sơ vay vốn

Trước khi tiến hành kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng, các CBTD sẽ xác định
xem khách hàng đến xin vay có thỏa mãn đầy đủ các điều kiện để vay vốn hay không,
từ đó mới bắt đầu xem xét và ra quyết định.
Sau khi khách hàng đã thỏa mãn các điều kiện vay vốn do Agribank Việt Nam
quy định, CBTD kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra
chúng hoặc qua các kênh thông tin khác.
 Kiểm tra mục đích vay vốn
Việc kiểm tra này bao gồm: Kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án dự kiến
có phù hợp hay không, kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn ( đối chiếu nhu
cầu xin vay )
 Kiểm tra hồ sơ pháp lý
CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ văn bản liên quan đến bản
thân người đi vay, nếu không hợp lệ, thiếu sót CBTD sẽ yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa
hoặc từ chối.
 Kiểm tra hồ sơ đảm bảo tiền vay
CBTD kiểm tra tính xác thực của từng loại hồ sơ nếu không hợp lệ, thiếu sót CBTD
sẽ yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hoặc từ chối.
 Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng
CBTD đi thực tế thẩm định khách hàng để tìm hiểu thêm thông tin về khoản vay, và
đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay (nếu có).
Mục đích của việc thẩm định trực tiếp khách hàng nhằm xác minh lại thông tin mà
khách hàng đã cung cấp cho Ngân hàng, từ đó việc ra quyết định tín dụng sẽ đúng đắn
và khách quan hơn, đề phòng trường hợp có những khách hàng không trung thực, cố
tình phóng đại về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của mình nhằm
tăng mức cho vay của Ngân hàng.

17
 Kiểm tra, xác minh thông tin
Quá trình kiểm tra và xác minh những thông tin về khách hàng được thực hiện qua
các nguồn sau:

 Hồ sơ vay vốn trước đây của khách hàng
 Thông qua Trung tâm tín dụng CIC của NHNN
 Các bạn hàng, đối tác làm ăn
 Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (các cơ quan quản lý nhà
nước tại địa phương)
 Các ngân hàng mà khách hàng hiện vay vốn/trước đó đã vay vốn
 Các phương tiện thông tin đại chúng và các cơ quan pháp luật (công an, tòa án,
viện kiểm sát…).
Việc xác minh thông tin là rất cần thiết, nhằm đảm bảo độ tin cậy và trung thực của
lượng thông tin đã thu thập được từ khách hàng, giúp cho việc ra quyết định tín dụng
là đúng đắn và chính xác.
 Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn, phân tích tư cách và năng lực
pháp lý
Tìm hiểu chung về khách hàng, điều tra, đánh giá tư cách và năng lực pháp lý.
 Phân tích đánh giá khả năng tài chính, kiểm tra tính chính xác của các báo
cáo tài chính
CBTD kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài chính của khách hàng vay vốn trước
khi bắt đầu đi vào phân tích chúng. Phân tích kĩ các báo cáo tài chính, kể cả những báo
cáo đã được kiểm toán vì nhiều khi không chỉ được mô tả theo hướng tích cực có dụng
ý qua mặt CBTD, mà còn có thể vô tình bị sai lệch.
 Phân tích tình hình quan hệ với Ngân hàng
CBTD xem xét tình hình quan hệ với Ngân hàng của khách hàng trên những khía
cạnh sau ( việc tìm hiểu thông tin không chỉ dừng lại ở tình hình hiện tại, mà còn cả
tình hình trong quá khứ ):
Xem xét quan hệ tín dụng của khách hàng thông qua cổng thông tin CIC. Những
khía cạnh cần xem xét bao gồm: Dư nợ ngắn, trung và dài hạn ( nêu rõ nợ quá hạn ),
mục đích vay vốn của các khoản vay, doanh số cho vay, thu nợ, số dư bảo lãnh/thư tín
dụng, mức độ tín nhiệm.

18

Ngoài ra, khách hàng phải thỏa mãn yêu cầu “ Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá
hạn trên 6 tháng tại Agribank ” thì mới được vay mới hoặc vay bổ sung.
 Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Sau khi đã thực hiện các bước thẩm định, CBTD sẽ tiến hành thực hiện việc thẩm định
tài sản đảm bảo cho khoản vay ( nếu có ). Hiện nay ở phòng giao dịch đang áp dụng
các biện pháp bảo đảm gồm có:
 Thế chấp, cầm cố tài sản
 Bảo lãnh bằng tài sản thế chấp, cầm cố
 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
 Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
 Bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức chính trị - xã hội đối với hộ nghèo
 Lập báo cáo thẩm định cho vay
Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập Báo cáo thẩm
định cho vay. Đây là tài liệu dạng văn bản trong đó phải nêu rõ, cụ thể những kết quả
của quá trình thẩm định, đánh giá phương án đầu tư xin vay vốn của khách hàng cũng
như các ý kiến đề xuất đối với đề nghị của khách hàng. Với Agribank – PGD Phú Mỹ ,
trình tự đưa ý kiến sẽ là cán bộ lập Báo cáo thẩm định, tổ trưởng tổ tín dụng và người
ra quyết định cuối cùng là Giám đốc Chi nhánh.
 Quyết định tín dụng
Sau khi đã hoàn tất các bước phân tích tín dụng, các CBTD lập tờ trình tín dụng hợp
đồng tín dụng và trình Phó giám đốc xin quyết định tín dụng. Quyết định tín dụng là
quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
 Giải ngân
Sau khi phân tích mọi mặt về khách hàng vay vốn và cho kết quả khả quan, CBTD
lập tờ trình giải ngân xác định mức cho vay trên sơ sở hạn mức tín dụng đã cam kết
trong hợp đồng và trình giám đốc ra quyết định chấp nhận cho vay và thực hiện bước
tiếp theo là giải ngân vốn vay cho khách hàng.
 Thu nợ và giám sát tín dụng
Sau khi giải ngân, Ngân hàng bắt đầu thu nợ từ khách hàng và theo dõi giám sát
khoản vay theo định kỳ để phát hiện và giải quyết kịp thời những sai phạm có thể ảnh

hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.

19
 Thanh lý tín dụng
Đây là khâu cuối cùng trong quy trình tín dụng của Agribank – PGD Phú Mỹ.
Thanh lý tín dụng bao gồm cả khâu thu nợ đến hạn và tái xét hợp đồng tín dụng.
Có hai trường hợp thanh lý:
Thanh lý tín dụng mặc định: là việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tín dụng khi
khoản nợ đã được hoàn trả đầy đủ và tiến hành giải chấp tài sản đảm bảo.
Thanh lý tín dụng bắt buộc: Agribank sẽ dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm các
nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ do khách hàng không tự giác thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho Ngân hàng. Việc xử lý nợ có thể là bán tài sản đảm bảo hoặc trích lập dự phòng
rủi ro.
 Nhận xét quy trình :
Hiện nay, trong quá trình cung cấp các sản phẩm tín dụng, mỗi Ngân hàng đều
thiết lập cho mình một quy trính tín dụng riêng. Quy trình tín dụng của mỗi Ngân hàng
sẽ khác nhau, tạo nên sự nét riêng trong hoạt động tín dụng của mỗi Ngân hàng. Việc
thiết lập quy trình tín dụng riêng nhằm đảm bảo công tác cho vay được thực hiện một
các suôn sẻ, khoa học và khách quan nhất. Từ quy trình đã nêu trên có thể thấy trình tự
thực hiện hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT VN CN Nam Sài Gòn – PGD Phú Mỹ
rất khoa học và xuyên suốt, chặt chẽ từ lúc mới tiếp cận khách hàng cho đến quá trình
thẩm định, giải ngân và thanh lý tín dụng.
2.1.3. Các sản phẩm tín dụng của NHNo&PTNT VN CN Nam Sài Gòn – PGD
Phú Mỹ
Sản phẩm 1: Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình
Đối tượng cho vay: Chi phí mua sắm hàng hóa tiêu dùng, vật dụng gia đình
Đặc tính sản phẩm :
 Loại tiền vay: VNĐ
 Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng
 Mức cho vay: Tối đa 80% chi phí

 Lãi suất: Cố định và thả nổi
 Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi
suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn
 Bảo đảm tiền vay: Có/Không có đảm bảo bằng tài sản
 Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần

20
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần , trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kì theo thỏa thuận
Sản phẩm 2: Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối
với dân cư
Đối tượng cho vay: Chi phí xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà
Đặc tính sản phẩm:
 Loại tiền vay: VNĐ
 Thời hạn cho vay: Không quá 15 năm
 Mức cho vay: Tối đa 80% tổng nhu cầu vốn theo dự toán hoặc tổng giá trị hợp
đồng mua bán nhà
 Lãi suất: Cố định và thả nổi
 Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi
suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn
 Bảo đảm tiền vay: Có đảm bảo bằng tài sản
 Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kì theo thỏa thuận .
Sản phẩm 3: Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá
Đối tượng cho vay: Chi phí phục vụ nhu cầu đời sống
Đặc tính sản phẩm:
 Loại tiền vay: VNĐ
 Giấy tờ có giá được cầm cố: Phát hành hợp pháp, được phép chuyển nhượng bao
gồm sổ tiết kiệm, kỳ phiếu do các Ngân hàng thương mại phát hành, tín phiếu kho

bạc, trái phiếu kho bạc, công trái, cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ do các doanh
nghiệp phát hành.
 Thời hạn cho vay: Không vượt quá thời hạn thanh toán còn lại của giấy tờ có giá.
Với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đã niêm yết : Không quá 06 tháng.
 Mức cho vay: Tối đa bằng giá gốc cộng lãi trừ đi lãi phải trả trong thời gian vay
vốn, tối đa bằng 50% thị giá tại thời điểm cho vay đối với chứng khoán niêm yết,
tối đa 50% giá trị cổ phiếu do công ty nhà nước phát hành lần đầu, công ty cổ
phần phát hành tăng vốn và không vượt quá 75% giá trị tài sản đảm bảo, bằng

21
chênh lệch giữa đấu giá bình quân và giá ưu đãi khi người lao động mua cổ phiếu
ưu đãi do công ty nhà nước phát hành lần đầu.
 Lãi suất: Cố định và thả nổi
 Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi
suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn
 Bảo đảm tiền vay: Đảm bảo bằng giá trị giấy tờ có giá, tỷ lệ do thống đốc NHNN
quy dịnh trong từng thời kỳ.
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần và nhận lại giấy tờ có giá
 Trả trước hạn: Trong hạn vay nếu giá chứng khoán nhận cầm cố giảm còn 60% so
với giá khi nhận cầm cố thì chậm nhất sau 2 ngày làm việc khách hàng phải bổ
sung tài sản hoặc đảm bảo hoặc Agribank thu nợ trước hạn ( thỏa thuận ghi rõ
trong hợp đồng ).
Sản phẩm 4: Cho vay mua phương tiện đi lại
Đối tượng cho vay: Phương tiện đi lại: Ô tô, xe máy và các loại phương tiện đi lại
khác.
Đặc tính sản phẩm:
 Loại tiền vay: VNĐ
 Thời hạn cho vay: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
 Mức cho vay: Thỏa thuận, không quá 80% chi phí
 Lãi suất: Cố định và thả nổi

 Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi
suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
 Bảo đảm tiền vay: Có/Không có đảm bảo bằng tài sản
 Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Sản phẩm 5: Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Đối tượng cho vay: Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm bù đắp thiếu hụt tài
chính.
Đặc tính sản phẩm :
 Loại tiền vay: VNĐ
 Thời hạn cho vay: Ngắn hạn

22
 Mức cho vay: Thoả thuận, khách hàng có vốn tự tham gia tối thiểu 10% tổng nhu
cầu vốn.
 Lãi suất: Cố định và thả nổi
 Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi
suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn
 Bảo đảm tiền vay : Có/Không có đảm bảo bằng tài sản
 Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kì theo thỏa thuận.
Sản phẩm 6: Phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Đối tượng cho vay: Hạn mức khách hàng dùng trên thẻ
Đặc tính sản phẩm:
 Loại tiền vay: VNĐ
 Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng
 Mức cho vay: Tối đa 500.000.000 đối với thẻ hạng Bạch Kim, tối đa 300.000.000
đối với hạng thẻ Vàng, tối đa 50.000.000 đối với hạng thẻ chuẩn .

 Lãi suất: Cố định và thả nổi
 Bảo đảm tiền vay: Chấp hành các quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NHNo&PTNT.
 Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Tín dụng thẻ quốc tế là tín dụng tuần hoàn. Số tiền vay
thực tế được xác định bằng số dư nợ cuối kỳ. Sau khi chủ thẻ trả một phần hoặc
toàn bộ dư nợ cuối kỳ, hạn mức tín dụng thẻ sẽ được tự động lặp lại. Dư nợ cuối
kỳ = Dư nợ đầu kì (A) + Phát sinh nợ trong kì (B) – Phát sinh có trong kì (C) +
Các khoản lãi, phí phát sinh trong kì (D).
 Số tiền thanh toán tối thiểu: Vào ngày đến hạn thanh toán, chủ thẻ phải trả
NHNo&PTNT – PGD Phú Mỹ một khoản tiền ít nhất bằng số tiền thanh toán tối
thiểu.
Số tiền thanh toán tối thiểu = Tỷ lệ tuần hoàn x Dư nợ cuối kì.
 Tỷ lệ tuần hoàn do TGĐ quy định trong từng thời kỳ ( Hiện tại áp dụng là 20% ,số
tiền thanh toán tối thiểu cho một kỳ sao kê là 50.000 đồng.
 Phạt quá hạn: Lãi suất 150% lãi suất cho vay trong hạn.

23
 Đối tượng khách hàng: Cá nhân, công ty ủy quyền cho cá nhân sử dụng
Sản phẩm 7: Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản
Đối tượng cho vay: Hạn mức khách hàng được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản
tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
Đặc tính sản phẩm:
 Loại tiền vay: VNĐ
 Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng
 Mức cho vay: Tuỳ theo thoả thuận
 Phương thức cho vay: Cho vay một lần hoặc nhiều lần theo nhu cầu khách hàng
 Lãi suất: Cố định và thả nổi
 Phạt quá hạn: Lãi suất quá hạn 150% lãi suất cho vay trong hạn
 Bảo đảm tiền vay : Có/Không có đảm bảo bằng tài sản

 Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Thu tự động trên tài khoản tiền gửi

2.1.4. So sánh một số sản phẩm của NHNo&PTNT - PGD Phú Mỹ với
NHTMCP XNK EximBank - CN Phú Mỹ Hưng
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu EximBank - CN Phú Mỹ Hưng là
chi nhánh loại 3 trực thuộc Exinbank Quận 7, toạ lạc tại số 07 Lô O Hoàng Quốc Việt
nối dài, P.Phú Mỹ, Q7, TP.HCM.
Sản phẩm: Phát hành và sử dụng thẻ tín dụng


Chỉ tiêu
NHNo&PTNT – PGD Phú
Mỹ
NHTMCP XNK EximBank
CN Phú Mỹ Hưng
Thời hạn cho
vay
Tối đa 12 tháng
Tối đa 24 tháng
Hạn mức tối
đa
Linh hoạt với 3 hạng thẻ , tối
đa 500tr, và tối thiểu 50tr
Tối đa 300tr
Nợ phải trả
hàng tháng
Số tiền thanh toán tối thiểu =
20%* dư nợ cuối kì
Số tiền thanh toán tối thiểu

=5%/số dư nợ thẻ

24
Sản phẩm: Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối
với dân cư

Sản phẩm: Cho vay mua phương tiện đi lại
Chỉ tiêu
NHNo&PTNT – PGD Phú
Mỹ
NHTMCP XNK EximBank
CN Phú Mỹ Hưng
Thời hạn cho
vay
Tối đa 180 tháng
Tối đa 180 tháng
Hạn mức tối
đa
Tối đa 80% chi phí
Tối đa 70% chi phí
Phương thức
trả nợ
Theo thoả thuận
Cho vay trả góp
Tài sản đảm
bảo
Có đảm bảo bằng tài sản
Có đảm bảo bằng tài sản
Lãi suất
Cố định và thả nổi

Lãi suất cạnh tranh, tính theo
dự nợ thực tế
Chỉ tiêu
NHNo&PTNT – PGD Phú
Mỹ
NHTMCP XNK EximBank
CN Phú Mỹ Hưng
Thời hạn cho
vay
Ngắn, trung và dài hạn
Lên đến 60 tháng
Hạn mức tối
đa
Thoả thuận, không quá 80%
chi phí
Theo nhu cầu khách hàng,
nguồn thu nhập trả nợ và giá
trị tài sản đảm bảo.
Phương thức
trả nợ
Theo thoả thuận
Cho vay trả góp
Tài sản đảm
bảo
Có/Không có đảm bảo bằng
tài sản
Có đảm bảo bằng tài sản
Lãi suất
Cố định và thả nổi
Lãi suất cạnh tranh, tính theo

dự nợ thực tế

25
Sản phẩm: Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ

Nhận xét :
Qua các bảng so sánh các sản phẩm giữa NHNo&PTNT - PGD Phú Mỹ và
NHTMCP XNK EximBank - CN Phú Mỹ Hưng. Có thể thấy do Agribank là Ngân
hàng thuộc sở hữu nhà nước nên lãi suất có phần kém linh hoạt hơn so với Ngân hàng
Eximbank, điều này sẽ làm giảm tính cạnh tranh của các sản phẩm cho vay của
Agribank. Tuy nhiên, ưu điểm của các sản phẩm của NHNo&PTNT - PGD Phú Mỹ là
mức cho vay luôn hấp dẫn hơn Ngân hàng Eximbank. Yêu cầu về tài sản đảm bảo cho
các sản phẩm vay của Agribank cũng linh hoạt hơn các sản phẩm của Ngân hàng
Eximbank. Ưu điểm của sản phẩm Ngân hàng này là nhược điểm của sản phẩm Ngân
hàng kia và Aribank Nam Sài Gòn - PGD Phú Mỹ luôn cố gắng hết sức để ngày càng
hoàn thiện các sản phẩm của mình để phục vụ, đem lại lợi ích cao nhất cho khách
hàng.
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi Nhánh
Nam Sài Gòn - PGD Phú Mỹ
2.2.1. Tình hình dư nợ
2.2.1.1. Phân theo thời hạn
Mức dư nợ phản ánh được thực trạng hoạt động của một Ngân hàng tại một thời
điểm nhất định. Tùy vào nhu cầu của khách hàng và mức huy động vốn của Ngân hàng
Chỉ tiêu
NHNo&PTNT - PGD Phú
Mỹ
NHTMCP XNK EximBank
CN Phú Mỹ Hưng
Thời hạn cho
vay

Ngắn hạn
Ngắn hạn ( tối đa 12 tháng )
Hạn mức tối
đa
Thoả thuận, khách hàng có
vốn tham gia tối thiểu 10%
tổng nhu cầu vốn
Theo nhu cầu khách hàng,
nguồn thu nhập trả nợ và giá
trị tài sản đảm bảo.
Tài sản đảm
bảo
Có/Không có đảm bảo bằng
tài sản
Có đảm bảo bằng tài sản
Lãi suất
Cố định và thả nổi
Lãi suất 9%/ năm ( 03 tháng
đầu )

×