Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH tân minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.76 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TÂN MINH 6
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 6
1.1.1. Giới thiệu về công ty. 6
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển. 6
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ: 8
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 9
1.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 10
1.3.1. Phân tích tình hình Tài Sản: 10
1.3.2. Phân tích tình hình Nguồn vốn 12
1. 3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính. 13
1. 4. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 14
1. 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 14
1. 4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 16
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 25
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán 25
1.5.THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MINH 26
1.5.1. Thuận lợi 27
1.5.2. Khó khăn 27
1.5.3. Hướng phát triển 27
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH TÂN MINH 28


2.1.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH TÂN MINH 28
2.1.1. Nội dung kế toán vốn bằng tiền 28
2.1.2.Vai trò của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp 28
2.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền 29
2.1.4. Công tác quản lý vốn bằng tiền 29
2.1.5. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền 30
2.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC THU, CHI TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH TÂN
MINH 30
2.2.1. Tình hình tổ chức quản lý chung của kế toán vốn bằng tiền ở Công ty 30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1


2.2.2. Thủ tục thu chi vốn bằng tiền 31
2.3.KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 32
2.3.1. Sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 32
2.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng tiền mặt. 32
2.3.3. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giảm tiền mặt 34
2.3.4. Kế toán tổng hợp tiền mặt 41
2.4.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG. 45
2.4.1. Sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 45
2.4.2. Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng. 45
2.4.3. Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng. 47
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, ĐƯA RA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHẦN
HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MINH. 54
2.5.1. Những thành tựu đạt được 54
2.5.2. Những tồn tại cần được khắc phục 55
2.5.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền 55
KẾT LUẬN 57























Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


TNHH

:
Trách nhiệm hữu hạn
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
CSH
:
Chủ sở hữu
NPT
:
Nợ phải trả
NV
:
Nguồn vốn
DH
:
Dài hạn
TSCĐ
:
Tài sản cố định
GTGT
:
Giá trị gia tăng
KH
:
Khấu hao
BHXH

:
Bảo hiểm xã hội
TK
:
Tài khoản
CNH, HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
NPT
:
Nợ phải trả
TS
:
Tài sản
TSDH
:
Tài sản dài hạn
TSNH
:
Tài sản ngắn hạn
VLĐ
:
Vốn lưu động
NVCSH
:
Nguồn vốn chủ sở hữu
















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh 8
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý: 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 15
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. 17
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền: 19
Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện kế toán bán hàng và công nợ phải thu 20
Sơ đồ 1.7: Quy trình thực hiện kế toán mua hàng và công nợ phải trả 21
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện kế toán hàng tồn kho 22
Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện kế toán TSCĐ. 23
Sơ đồ 1.10: Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 24
Sơ đồ 1.11: Quy trình hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 25

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình Tài Sản qua 2 năm 2011 – 2012 10
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn 12
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính 13
Biểu số 2.1: Phiếu thu 33
Biểu số 2.2: Giấy đề nghị tạm ứng 35
Biểu số 2.3: Phiếu chi 36
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị thanh toán 37
Biếu số 2.5: Phiếu chi 38
Biếu số 2.6: Sổ quỹ tiền mặt 39
Biếu số 2.7: Sổ chi tiết tiền mặt 40
Biếu số 2.8: Chứng từ ghi sổ 41
Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ 42
Biểu số 2.10: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 43
Biểu số 2.11: Sổ cái 44
Biểu số 2.12: Giấy báo Có 46
Biểu số 2.13: Giấy nộp tiền 47
Biểu số 2.14: Ủy nhiệm chi 48
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết tiền gửi 49
Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ 50
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ 51
Biểu số 2.18: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 52
Biểu số 2.19: Sổ cái 53
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
5

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển khoa học công nghệ, các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển kéo theo sự đổi mới về hoạt động
quản lý càng hoàn chỉnh hơn đối với sự phát triển của nền sản xuất kinh doanh hiện nay.

Để có thể vượt qua mọi khó khăn thách thức và đáp ứng được trên thị trường khi
mà sức ép cạnh tranh càng tăng buộc doanh nghiệp phải thường xuyên thay đổi chính
sách kinh doanh có hiệu quả cao. Mục tiêu của doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh
không ngừng tăng lên. Muốn thực hiện được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sơ sở
vật chất, trình độ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, mỗi doanh nghiệp phải có một lượng
vốn cần thiết để phục vụ sản xuất kinh doanh. Kế toán vốn bằng tiền chiếm một phần
quan trọng trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh thể hiện nhiều góc độ khác nhau trong đó vốn bằng tiền là tài sản
tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân hàng Nhà nước
phát hành kể cả ngân phiếu và các ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Để có thể kinh
doanh tốt các doanh nghiệp phải có một số vốn nhất định và phải chú trọng vào việc tổ
chức quản lý công tác kế toán vốn bằng tiền. Chính vì vậy, qua quá trình học tập tại
trường và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Minh, em đã chọn đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân Minh” để làm báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em được chia làm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Minh
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân
Minh
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ
môn kế toán, đặc biệt là cô giáo Đường Thị Quỳnh Liên, cùng các anh, chị cán bộ kế
toán Công ty TNHH Tân Minh. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa
nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ
của các thầy cô giáo và các anh, chị phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Quảng Bình, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực tập



Nguyễn Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
6

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MINH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu về công ty.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TÂN MINH
Tên tiếng anh: TAN MINH LIMITED COMPANY
Tên viết tắt: TMC
Trụ sở chính tại: Giao tế, Xã Đức Ninh, Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình,
Địa điểm kinh doanh tại số 51 Lý Thường Kiệt, Đồng Hới, Quảng Bình
Số điện thoại: 0523 857 868
Số fax: 0523 857 869
Email:
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Tân Minh được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
3100492311 vào ngày 10/10/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp.
. Với vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000 đ, sau một thời gian cùng với sự thay
đổi mở rộng và phát triển, ngày 30/12/2011 Công ty đã đăng ký lại lần 2 với vốn điều lệ
bổ sung tăng lên 1.900.000.000 đ.
Công ty TNHH Tân Minh được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách
pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài
sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Vốn của công ty bao gồm vốn cố định, hoạt động kinh doanh của công ty được tiến
hành ổn định. Trải qua 6 năm xây dựng và phát triển đến nay Công ty TNHH Tân Minh
đã đứng vững trên thi trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày

càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quan đầu
người ngày càng tăng.
1.2. Đặc Điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Tân Minh là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tổng hợp
thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn , đáp
ứng nhu cầu của thi trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải
thiện đời sống cho công nhân viên. Công ty TNHH Tân Minh có chức năng kinh doanh
đa dạng các mặt hàng, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của thi trường theo nguyên tắc kinh
doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh
doanh theo luật pháp, đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
7

toàn công ty quan tâm tốt tới công tác xã hội và từ thiện, góp phần làm cho xã hội tốt
hơn,đẹp hơn.
* Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm:
- Bán lẻ sách, báo, tập chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên kinh doanh
(4761) :
+ Mua bán sách giáo khoa, báo, tạp chí, văn phòng phẩm, giấy, vở, dụng cụ học
sinh, giáo viên, đồ chơi, đồ dùng trẻ em trong các cửa hàng chuyên doanh;
+ Mua bán thiết bị, đồ chơi, đồ dùng mầm non; Thiết bị trường học, thiết bị dạy
học, Bảng, Bàn ghế học sinh, sinh viên, dụng cụ thí nghiệm, thiết bị thực hành; Thiết bị
thư viện, nội trú; Đồ dùng, dụng cụ thiết bị thể theo và giải trí; Thiết bị nội thất văn
phòng; Thiết bị ân nhạc;
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
- In ấn và các dịch vụ liên qua đến in ấn;
- Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo, và các sản phảm chế
biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh ;

- Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh ;
- Mua bán hàng thực phẩm công nghệ;
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: Mua bán thiết bị điện, nước;
Thiết bị điện tử, điện lạnh, tin học, viễn thông, in ấn; thiết bị cơ khí;
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
- Cung cấp, lắp đặt, sửa chữa các phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy,
báo cháy, báo trộm, giám sát bán hàng; Mua bán hàng vải, hàng may mặc; các loại cờ
tuyên truyền, cổ động, băng rôn, pa nô, áp phích trong các của hàng chuyên doanh: Mua
bán đồ chơi thể thao và giải trí, thiết bị dạy học; mua bán các công cụ, dụng cụ lao động,
bảo hộ lao động; mua bán, gia công, sửa chữa các thiết bị an toàn lao động; sản xuất đồ
mộc dân dụng, thiết bị trường học, đồ chơi, đồ dùng mầm non; thiết bị văn phòng; kinh
doanh các loại dầu nhờn, dầu công nghiệp;
 Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo cơ chế hiện hành, thực hiện mục
đích và nội dung hoạt động của công ty
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo thêm
nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh doanh
của công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu quả các nguồn vốn
đó.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
8

- Xây dựng chiến lược và phát triển nguồn hàng kế hoạch kinh doanh phù hợp với
điều kiện thực tế.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của nhà nước có liên quan đến kinh
doanh của công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký, chịu
trách nhiệm với nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm

trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do công ty thực hiện về
các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng liên doanh và các văn
bản khác mà công ty ký kết.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy đinh của bộ luật
lao động.
- Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, về
hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định, thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ:
Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh











(Ngun: Phng tổ chức – hành chnh)
Từ khi thành lập đến nay công ty TNHH Tân Minh đã và đang từng bước phát
triển, tạo được uy tín ngày càng lớn.
Công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng, luôn tỏ thái độ lịch sự, thân thiện
khi bán hàng hay tư vấn cho khách hàng mỗi khi khách hàng có thắc mắc về hàng hóa,
luôn phục vụ chu đáo tận tình.
Khách hàng
Mua hàng
Cửa hàng đơn vị,

mậu dịch viên
Kho công ty
Tiền quỹ,ngân hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
9

Công ty nghiên cứu thị trường luôn giữ chữ tín với khách hàng, luôn đảm bảo chất
lượng mẫu mã, giữ đúng thương hiệu sản phẩm, nghiên cứu nhu cầu thiết yếu của khách
hàng để có những phương án kinh doanh hiệu quả.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, công ty tổ chức mô
hình quản lý kiểu trực tuyến chức năng, là quan hệ chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới, từ
giám đốc đến nhân viên.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý:



















Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
(Ngun phng tổ chức – hành chnh)

Giám đốc: là người đứng đầu của công ty, đại diện và chịu trách nhiệm về những
quyết định của mình trước nhà nước và pháp luật, có chức năng điều hành, quản lý và
quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Các phòng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm tham mưu
giúp việc cho ban giám đốc quản lý điều hành công ty trong phạm vi lĩnh vực chuyên

Giám đốc

P. kinh doanh

P. kế toán, tài vụ

P. tổ chức
hành chính

Cửa hàng

P. Giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
10

môn của mình, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được thống nhất và có hiệu quả

kinh tế cao.
Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ tham mưu và giúp việc cho giám đốc về măt
kế toán, thống kê tài chính. Tổ chức thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài
chính phát sinh tại văn phòng công ty, tổ chức hạch toán tập trung toàn công ty. Ghi chép,
tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư tiền vốn.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính.
Tổng hợp và xây dựng báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, quý, năm.
Phòng tổ chức hành chính: phụ trách các vấn đề nhân sự như quản lý, điềuhành
cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện các chức năng văn phòng, quản lý và xử
lý sơ bộ các công văn đi, công văn đến. Quản lý tình hình sử dụng lao động, ngày công và
giờ công, đánh giá chất lượng lao động, cân đối về tổ chức lao động để có kế hoạch bổ
sung thêm khi cần thiết. Quản lý các chế độ về tiền lương, BHXH, BHYT của cán bộ
công nhân viên trong công ty.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tìm kiếm cơ hội kinh doanh và nghiên cứu về thị
trường để đem lại cơ hội kinh doanh tốt cho công ty.
Cửa hàng là nơi trưng bày bán hàng hóa của công ty nhập về và nhằm giới thiệu
sản phẩm và mở rộng quy mô kinh doanh công ty ra địa bàn toàn tỉnh.
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính:
1.3.1. Phân tích tình hình Tài Sản:
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình Tài Sản qua 2 năm 2011 – 2012


Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền
(đồng)
T
trọng

(%)
Số tiền
(đồng)
T
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
T lệ
(%)
1.TS ngắn hạn
4.386.484.108
91,3 %
6.520.419.046
88,3
2.133.934.938
48,6
2.TS dài hạn
419.435.931
8,7 %
860.833.333
11,7
441.397.402
105,2
Tổng TS
4.805.920.039
100
7.381.252.379
100
2.575.332.340

53,6
(Ngun: Phng kế toán tài vụ)
 Phân tch:
* Về tài sản
Qua số liệu của bảng 1.1 ta thấy rằng cơ cấu tài sản của công ty qua các năm có
biến động như sau: Trong cơ cấu TS thì TSNH thường nhỏ hơn TSDH thế nhưng trong
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
11

công ty TSNH luôn chiếm t trọng cao trong tổng TS: Năm 2011 TSNH chiếm 91,3% và
đến năm 2012 TSNH đã tăng lên nhưng t trọng có giảm (chiếm 88,3% trong tổng TS),
do sự tăng mạnh của TSDH ( trong khi đó TSDH chỉ chiếm 11,7%). Trong 2 năm TS của
công ty có sự biến động như sau: Tổng giá trị TS năm 2012 so với năm 2011 tăng
2.575.332.340 đồng tương ứng tăng 53,6%. Để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến điều đó ta
đi tìm hiểu cơ cấu của TS cụ thể như sau:
- Tài sản ngắn hạn
Qua 2 năm, ta thấy rằng giá trị TSNH luôn chiếm t trọng lớn và năm sau tăng hơn
so với năm trước trong tổng giá trị TS của công ty. Giá trị TSNH của công ty năm 2012
so với năm 2011 tăng 2.133.934.938 đồng tương ứng tăng 48,6%, trong đó chiếm chủ yếu
là các khoản phải thu và hàng tồn kho. Các khoản phải thu chiếm t trọng không quá cao
trong tổng TS 29,7% năm 2012 và 38,2% năm 2011, điều này cho thấy vốn của công ty bị
các đơn vị khác chiếm dụng không nhiều. Các khoản phải thu có xu hướng biến động năm
sau giảm so với năm trước. Các khoản phải thu năm 2012 giảm so với năm 2011
(628.043.376) đồng tương ứng 22,3%. Mặc dù khoản phải thu giảm là không lớn lắm
nhưng đây là một xu hướng tốt, chứng tỏ công tác thu hồi nợ hiệu quả, làm giảm các rủi
ro tài chính. Công ty thường xuyên thực hiện các dự án cung cấp sách, thiết bị cho các
trường học, các dự án về giáo dục nên giá trị của các hợp đồng này rất lớn vì thế việc
khách hàng còn nợ là điều không thể tránh khỏi. Hàng tồn kho chiếm t trọng rất cao
trong tổng TS 44,8% năm 2012 và 7,8% năm 2011, cho thấy nguyên vật liệu còn dự trữ

lớn làm ứ đọng vốn. So sánh giữa 2 năm thì năm 2012 tăng lên hơn 2.933.040.557 đồng
so với năm 2011 tương ứng tăng 775,2%. Việc tăng này cho thấy lượng vốn bị ứ đọng
nhiều hơn, vì thế công ty cần có chính sách điều tiết lượng hàng tồn kho hợp lý hơn. Nếu
xu hướng này tiếp tục trong các năm tới thì sẽ là một điều đáng lo ngại, có thể dẫn đến
lãng phí vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới vòng quay của VLĐ và
làm cho hiệu quả sử dụng VLĐ thấp, ảnh hưởng tới giá thành và chất lượng của sản phẩm
hoàn thành từ đó làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Tiền và các khoản tương
đương tiền chiếm t trọng rất nhỏ 24,7% năm 2011 và 12,2% năm 2012, công ty cần xem
xét và xác định khối lượng tiền cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán nhanh, thực
hiện tốt việc thanh toán các khoản nợ đến hạn hay các khoản phải thanh toán tức thời, giữ
uy tín đối với bạn hàng.
- Tài sản dài hạn
Giá trị TS dài hạn biến động theo xu hướng tăng về giá trị và t trọng. Cụ thể giá
trị tăng lên gần 441.397.402 đồng tương ứng 105,2%. Sự tăng lên này chủ yếu do sự
tăng lên của tài sản cố định. Điều này cho thấy trong năm qua tài sản dài hạn của công ty
cũng đã được chú trọng đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
12

Nhìn chung quy mô kinh doanh của công ty trong năm 2012 được mở rộng ra
nhiều, đây là một tín hiệu tốt công ty cần phát huy.
1.3.2. Phân tch tình hình Ngun vốn
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn


Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Chênh lệch

Sồ tiền
(đồng)
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỉ lệ
(%)
1. Nợ phải trả
2.859.030.796
59,5%
5.390.105.476
73,0
2.531.074.680
88,5
2.Vốn CSH
1.946.889.243
40,5%
1.991.146.903
27,0
44.257.660
2,3
Tổng NV
4.805.920.039

100
7.381.252.379
100
2.575.332.340
53,6
( Ngun: Phng kế toán tài vụ)
* Về nguồn vốn:
Qua bảng số liệu 1.2 ta thấy, tổng nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2011, 2012
tăng. Cụ thể: Tổng NV năm 2012 so với năm 2011 tăng gần 2.575.332.340 đồng tương
ứng tăng 53,6%. Với sự tăng lên của NV sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc kinh
doanh, công ty có khả năng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Để đánh giá
rõ hơn sự tăng lên của tổng NV chúng ta đi sâu phân tích cụ thể từng thành phần của NV
như sau:
- Nợ phải trả:
Qua 2 năm, ta thấy rằng nợ phải trả chiếm t trọng lớn trong tổng nguồn vốn, ở
mức từ 59,5% – 73,0%, NPT đang có xu hướng tăng lên về t trọng và giá trị (số tiền).
Giá trị NPT năm 2012 so với năm 2011 tăng hơn 2.531.074.680 đồng tương ứng với
88,5% do sự tăng lên của nợ ngắn hạn. Sự gia tăng đó chủ yếu là do mua hàng chưa thanh
toán cho nhà cung cấp. Nợ ngắn hạn năm 2012 so với năm 2011 tăng gần 2.531.074.680
đồng tương ứng tăng 88,5%. Đây là một dấu hiệu không tốt cho công ty bởi số nợ ngắn
hạn lớn, một mặt có thể sẽ gây ra tình trạng chiếm dụng vốn của chủ thể khác làm giảm
uy tín của công ty, mặt khác khi các khoản nợ này đến hạn mà công ty chưa có khả năng
thanh toán sẽ làm cho tình hình tài chính của công ty gặp khó khăn.Công ty phải phụ
thuộc vào chủ nợ nên sẽ bị động trong các kế hoạch, quyết định đầu tư của mình và cần
phải có chính sách trả nợ hợp lý.
- Nguồn vốn chủ sỡ hữu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
13


NVCSH thể hiện khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty. Mặc dù NVCSH
của công ty có sự gia tăng nhưng không đáng kể. Cụ thể: Năm 2012 tăng gần 44.257.660
đồng tương ứng tăng 2,3% so với năm 2011. Công ty cần linh hoạt điều chỉnh cơ cấu NPT
và NVCSH trong tổng NV cho hợp lý, phù hợp từng thời điểm để đạt được kết quả tối đa.
1. 3.3. Phân tch các chỉ tiêu tài chnh.
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính.

Chỉ tiêu
Công thức
ĐVT
Năm 2011
Năm 2012
So sánh
năm
2012/2011
1. T suất
tài trợ
Vốn CSH/
∑NV
%
5,40100
09.920.805.4
243.889.946.1


0,27100
379.252.381.7
903.146.991.1



(13,5)
2. T suất
đầu tư
TSDH/∑TS
%
7,8100
039.920.805.4
931.435.419


7,11100
379.252.381.7
333.833.860


3,0
3. .khả
năng
thanh toán
hiện hành
∑TS/ Nợ phải
trả
Lần
68,1
796.030.859.2
039.920.805.4


37,1
476.105.390.5

379.252.381.7


(0,31)
4. .khả
năng
thanh toán
nhanh
Tiền và các
khoản tương
đương tiền/Nợ
ngắn hạn
Lần
41,0
796.030.859.2
946.186.187.1


17,0
476.105.390.5
594.842.902


(0,24)
5. Khả
năng
thanh toán
ngắn hạn
Tài sản ngắn
hạn/ Nợ ngắn

hạn
Lần
53,1
796.030.859.2
108.484.386.4



21,1
476.105.390.5
046.419.520.6


(0,32)

(Ngun: Phng kế toán tài vụ)
Qua bảng số liệu 1.3 ta thấy:
- T suất tài trợ: Đây là một dạng t suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình
quân một đồng vốn kinh doanh thì hình thành nên được bao nhiêu đồng tài sản. Cụ thể t
suất tài trợ năm 2012 so với năm 2011 giảm 13,5%. Nguyên nhân là do: NPT, VCSH năm
2012 tăng so với năm 2011 nhưng tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu chậm hơn nhiều so với
NPT cụ thể là: Nợ phải trả tăng 2.531.074.680 đồng tương ứng 88,5 % còn VCSH tăng
44.257.660 đồng tương ứng 2,3%. T suất tài trợ giảm cho thấy mức độ độc lập tài chính
của công ty giảm xuống, do đó sẽ gây sự ràng buộc hay sức ép của các khoản nợ lên công
ty.
- T suất đầu tư: Là một dạng t suất phản ánh trong một đồng đầu tư vào Tài sản
thì dành ra bao nhiêu để đầu tư vào Tài sản dài hạn còn bao nhiêu thì dành đầu tư vào tài
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
14


sản ngắn hạn. Cụ thể, t suất đầu tư năm 2012 so với năm 2011 tăng 3,0%, giá trị TSDH
và TSNH đều tăng và tốc độ tăng của TSNH lớn hơn, cho ta thấy Công ty chưa chú trọng
vào đầu tư tài sản cố định, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng kinh doanh. Công ty cần xem
xét lại các chính sách đầu tư để có thể mang lại kết quả cao hơn trong tương lai.
- Khả năng thanh toán hiện hành: Là t suất phản ánh trong một đồng nợ phải trả
thì doanh nghiệp có khả năng trả nợ là bao nhiêu trong một đồng nợ đó. Cụ thể, năm 2012
so với năm 2011 giảm 0,31 lần. Điều này cho thấy khả năng thanh toán hiện hành của
công ty giảm. Nguyên nhân là do có sự gia tăng của tổng TS và sự gia tăng mạnh của
NPT và tốc độ tăng của tổng NPT lớn hơn tốc độ tăng của TS cụ thể như sau: Tổng TS
tăng 2.575.332.340 đồng tương ứng với 53,6% trong khi đó NPT tăng hơn 2.531.074.680
đồng tương ứng với 88,5%. Doanh nghiệp vẫn đang còn nợ nhiều nên cần phải có các
biện pháp để giảm bớt các khoản nợ phải trả.
- Khả năng thanh toán nhanh: Là t suất phản ánh một đồng nợ ngắn hạn thì
doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay được bao nhiêu trong đồng nợ ngắn hạn đó.
Khả năng thanh toán nhanh của công ty quá nhỏ < 0,5. Năm 2011 là 0,41 lần và 0,17 lần
năm 2012, t suất này qua hai năm gần như là không có, là do Tiền và các khoản tương
đương tiền chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản. Tiền và các khoản tương đương tiền
chiếm t trọng nhỏ 24,7% năm 2011 và 12,2% năm 2012, chính vì thế công ty cần xem
xét và xác định khối lượng tiền cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán nhanh, thực
hiện tốt việc thanh toán các khoản nợ đến hạn hay các khoản phải thanh toán tức thời, giữ
uy tín đối với bạn hàng.
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các
khoản nợ ngắn hạn, khả năng này thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ
ngắn hạn. Trong cả 2 năm 2012 và 2011 chỉ tiêu này đều >1 cho thấy công ty có khả năng
thanh toán nhanh các khoản nợ. Đảm bảo khả năng tài chính. Tuy nhiên chỉ tiêu này năm
2012 giảm so với năm 2011 (0,32 lần. Điều này là do TSNH chiếm t trọng lớn trong
tổng TS và do tốc độ tăng của TSNH nhanh hơn tốc độ tăng của NNH. Điều đó được cụ
thể như sau: TSNH tăng 2.133.934.938 đồng tương ứng với 48,6% tuy nhiên NNH tăng
2.531.074.680 đồng tương ứng với 88,5%.

1. 4. Nội dung công tác kế toán tại Công ty
1. 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Với yêu cầu cần phải cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác đáp ứng kịp
thời thông tin cho quản lí, công ty đã tổ chức mô hình bộ máy kế toán theo mô hình tập
trung. Mọi công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán của công ty từ việc thu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
15

thập chứng từ lập chứng từ ghi sổ đến lập các báo cáo tài chính. Kế toán ở các chi nhánh
chỉ tập hợp các chứng từ gốc về phòng kế toán của công ty, không tổ chức hạch toán
riêng.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán












(Ngun phng kế toán tài vụ)
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp


1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán.
Công tác kế toán được phân công như sau:
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công tác kế toán,
tài chính, thống kê trong toàn đơn vị. Kế toán trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn các kế toán
viên trong phòng kế toán thực hiện chế độ kế toán hiện hành và giúp lãnh đạo đơn vị quản
lý hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi,phản ánh tình hình biến động tiền mặt, tiền gởi
ngân hàng tại công ty. Lập các chứng từ thanh toán theo quy định của Nhà nước. Định kỳ
kết hợp với thủ quỹ, các bộ ngân hàng để đối chiếu số dư các khoản tiền.
- Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải
trả nhà cung cấp.
- Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm tính lương, BHXH, BHYT,CPCĐ và thanh
toán tạm ứng lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Kế Toán Trưởng kiêm Kế Toán Tổng Hợp

Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thuế

Kế
toán
kho
Thủ
quỹ
Kế toán tại cửa hàng trực thuộc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
16

- Kế toán thuế: Lập biểu báo cáo theo mẫu của nhà nước quy định, kiểm tra, xử
lý, hoàn thiện các bảng biểu trước khi trình duyệt báo cáo bán hàng.
- Kế toán kho: : Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn
sản phẩm. Tính toán giá cả mua, bán, xuất dùng hợp lý.
- Kế toán quỹ: Là người trực tiếp thu chi dòng tiền mặt tại quỹ, đơn vị, rút tiền
gởi ngân hàng nhập quỹ, kiểm tra hàng ngày, đối chiếu với cán bộ thanh toán trước khi
báo cáo cho kế toán trưởng. Thực hiện công việc trả lương, phát thưởng và các chế độ
khác cho công nhân viên.
- Kế toán tại cửa hàng trực thuộc: Theo dõi quản lý tại cửa hàng.
Các nhân viên kế toán thuộc các phần hành kế toán cụ thể mà kế toán trưởng giao
cho sẽ hạch toán ban đầu đều ghi rõ và lập báo cáo phần hành . Đồng thời các kế toán
phần hành phải có trách nhiệm liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành công tác ghi sổ
và lập báo cáo định kì chung
1. 4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1. 4.2.1. Một số đặc điểm chung
- Chế độ chnh sách kế toán công ty: Chuẩn mực QĐ 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: trong ghi chép kế toán và nguyên tắc chuyển đổi các

đồng tiền khác: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Hình thức kế toán áp dụng: Để đảm bảo việc tổ chức kế toán phù hợp với quy
mô hoạt động kinh doanh của công ty và tạo điều kiện cho đội ngũ kế toán giảm bớt gánh
nặng trong việc ghi chép, công ty TNHH Tân Minh đã sử dụng hình thức kế toán trên
máy vi tính. Ở công ty, công việc kế toán được thực hiện theo chương trình phần mềm kế
toán Doanh nghiệp MISA. Phần mềm này được thiết kế theo hình thức kế toán Chứng từ
Ghi sổ.








Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
17

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.









(Ngun phng kế toán tài vụ)

Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), Kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
- Vận dụng hệ thống chứng từ tại Công ty
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải có chứng từ kế toán đi kèm làm căn cứ
cho việc ghi sổ kế toán. Tại công ty, các chứng từ chủ yếu được sử dụng là:
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, …
- Phiếu thu, phiếu chi, Séc, Giấy lĩnh tiền mặt, Giấy nộp tiền mặt, Giấy báo Có,
Giấy báo Nợ của ngân hàng…
- Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ hàng hóa…
- Vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty
Chứng từ
Kế toán




Sổ tổng hợp, Sổ
chi tiết, CTGS, sổ
ĐKCTGS, Sổ cái
Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
Cùng loại
Phần mềm kế
toán MISA
(nhập các
chứng từ theo
các phân hệ
cụ thể)
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
18

Hiện nay, công ty sử dụng hầu hết tài khoản trong hệ thống tài khoản áp dụng chế
độ mới nhất theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ
Tài Chính. Một số tài khoản công ty không sử dụng là: TK155, TK611, TK631…
+ Phương pháp tnh thuế GTGT: phương pháp khấu trừ thuế.
+ Phương pháp hạch toán Hàng tn kho: theo phương pháp KKTX
+ Phương pháp đánh giá Hàng tn kho: phương pháp Bình quân gia quyền .
+ Phương pháp đánh giá TSCĐ: Theo Nguyên giá và theo Giá trị còn lại
+ Phương pháp khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng
1. 4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán cụ thể.
a. Kế toán vốn bằng tiền
*. Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu : (Mẫu số 01 – TT)
- Phiếu chi: (Mấu số 02 – TT)
- Giấy báo Có, giấy báo Nợ
- Bảng kiểm kê quỹ
- Lệnh chi tiền, các chứng từ khác có liên quan.
*. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111 “Tiền mặt”
- Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
*. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S05a-DNN)
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S06-DNN)
- Các sổ kế toán tổng hợp (Mẫu số S02b-DNN; S02c- DNN)
- Sổ theo dõi chi tiết (Mẫu số S05b-DNN)
*. Quy trình thực hiện:











Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
19

Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền:







.







(Ngun phng kế toán tài vụ)

Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

b. Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng (Mẫu số: 01GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán dịch vụ
- Hàng bán bị trả lại
- Bút toán bù trừ công nợ người mua
* Tài khoản sử dụng:
- TK 131 “Phải thu khách hàng”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 131 (Mẫu số S13-DNN)

- Sổ cái TK 131(Mẫu số S02c1-DNN)
- Bảng cân đối phát sinh công nợ và các khoản phải thu…
* Quy trình thực hiện.



Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
Nợ, báo Có của ngân hàng

- Sổ chi tiết TK 111, 112
- Bảng tổng hợp chi tiết

Phân hệ kế toán
Tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 111
TK 112
- Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
20

Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện kế toán bán hàng và công nợ phải thu





.









(Ngun phng kế toán tài vụ)
Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
C. Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua hàng (Mẫu số: 01GTKT-3LL)
- Hóa đơn mua dịch vụ
- Hàng xuất trả lại nhà cung cấp
- Bút toán bù trừ công nợ người mua
* Tài khoản sử dụng:
- TK 331: Phải trả người bán
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 331 (Mẫu số S13-DNN)
- Sổ cái TK 331 (Mẫu số S02c1-DNN)
- Bảng cân đối phát sinh công nợ và các khoản phải trả…
* Quy trình thực hiện.






-Sổ chi tiết TK 131
- Bảng tổng hợp chi tiết


Phân hệ kế toán
Bán hàng

- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 131
- Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Hóa đơn bán hàng, phiếu
nhập hàng bị trả lại…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
21

Sơ đồ 1.7: Quy trình thực hiện kế toán mua hàng và công nợ phải trả






.








(Ngun phng kế toán tài vụ)

Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

d. Kế toán Hàng tồn kho
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số: 01GTKT-3LL)
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Giấy đề nghị cung ứng vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa…
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 04- VT)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu số 07-VT)…
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152: “ Nguyên vật liệu ”
- Tài khoản 153: “ Công cụ, dụng cụ “
- Tài khoản 156: “ Hàng Hoá “
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết vật tư

- Sổ chi tiết TK 331
- Bảng tổng hợp chi tiết

Phân hệ kế toán
Mua hàng

- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 331
- Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Hóa đơn mua hàng,
phiếu xuất trả lại
nhà cung cấp…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
22

- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Sổ cái các tài khoản 152,153,156 (Mẫu số: S02c1 - DNN).
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện kế toán hàng tồn kho





.








(Ngun phng kế toán tài vụ)

Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
e. Kế toán Tài sản cố định
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số: 01GTKT-3LL)
- Quyết định của chủ sở hữu về tăng giảm TSCĐ (QĐ-TM)
- Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT), Giấy báo Có
- Biên bản giao nhận TSCĐ (01- TSCĐ), sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04-TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ ( 05-TSCĐ)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT), giấy báo Nợ
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ ( 06- TSCĐ)
- Bảng tính phân bổ TSCĐ
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211: “ Tài sản cố định hữu hình”
- Sổ chi tiết TK 152, 153, 156
- Bảng tổng hợp chi tiết
Phân hệ kế
toán Hàng tồn
kho

- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 152,
153, 156
- Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
23

- Tài khoản 213: “ Tài sản cố định vô hình”
- Tài khoản 214: “ Hao mòn TSCĐ”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ TSCĐ, Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ, Sổ chi tiết TK 214
- Sổ cái TK 211, sổ cái TK 213, Sổ cái 214 (Mẫu số S02c1 - DNN)
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện kế toán TSCĐ.






.







(Ngun phng kế toán tài vụ)

Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

f. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm
giờ, bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng giao khoán…
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 334, 338 (Mẫu số: S20-DNN)
- Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 334, 338 (Mẫu số: S02c1-DNN)
- Sổ chi tiết TK 211, 213, 214
- Bảng tổng hợp chi tiết

Phân hệ kế
toán TSCĐ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 211, 213,
214
- Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ


Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Chứng từ tăng, giảm TSCĐ
Bảng tính khấu hao TSCĐ…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
24

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số: S02b-DNN)
* Quy trình thực hiện.
Sơ đồ 1.10: Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

















(Ngun phng kế toán tài vụ)


Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
g. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
* Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng cung ứng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số: 01GTKT-3LL)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT)
* Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK liên quan: TK 515, 5211, 5212, 632, 635, 6421, 6422, 711, 811, 911, 421
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu số S17-DNN),


Phân hệ kế toán
tiền lương

Báo cáo tài chính, báo cáo
quản trị

Sổ chi tiết TK 334,
335, 338

Bảng tổng hợp tiền
lương và các khoản
trích theo lương.
Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành


- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cáiTK334,335,338
- Sổ đăng ký CTGS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
25

- Sổ chi tiết giá vốn (Mẫu số S20-DNN)
- Bảng tổng hợp bán hàng
- Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a – DNN)
- Sổ cái TK 511, 521, 632, 642, 911 (Mẫu số S02c1 – DNN)
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.11: Quy trình hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.













(Ngun phng kế toán tài vụ)

Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
* Kỳ lập báo cáo: theo năm dương lịch tức bắt đầu ngày 01/01 đến ngày 31/12
hàng năm.
* Hệ thống báo cáo tài chính: Công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính theo
quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính.
Hệ thống báo cáo bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số: B01- DNN).
- Bảng cân đối Tài khoản (Mẫu số: F01 - DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02- DNN).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09 - DNN).
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
Phân hệ KT bán hàng
và xác định KQKD

Báo cáo tài chính, báo cáo
quản trị

Sổ chi tiết TK 911,
511, 632, 421
Hóa đơn GTGT, hợp đồng cung ứng hàng hóa,

- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK911,511, 632,421
- Sổ đăng ký CTGS

×