Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.13 KB, 37 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
................................................................................................................ 6
................................................................................................................ 6
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI......................................................................................3
1.1.Hoạt động của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
.......................................................................................................................3
1.1.1.Khái niệm.........................................................................................3
1.1.2.Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường..............................4
1.1.2.1.NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế......................................4
1.1.2.2. NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường........................4
1.1.2.3. NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế..............5
1.1.2.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. 5
1.1.3.Các chức năng của NHTM...............................................................5
1.1.3.1. Chức năng làm trung gian tín dụng..................................................5
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán.....................................................6
1.1.3.3 Chức năng tạo tiền............................................................................7
1.1.4. Hoạt động cơ bản của NHTM.........................................................8
1.2.Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.....................................9
1.2.1.Khái niệm về vốn của NHTM..........................................................9
1.2.2.Vai trò của nguồn vốn huy động trong hoạt động kinh doanh
của NHTM..............................................................................................10
1.2.3.Các hình thức huy động vốn của NHTM.......................................11
1.2.3.1 Phân loại theo thời gian huy động...................................................11
1.2.3.2.Phân loại theo đối tượng.................................................................11
1.2.3.3. Phân loại theo các công cụ huy động vốn của ngân hàng .............13
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn..................16
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của NHTM...18
1.2.5.1 Nhóm nhân tố khách quan:..............................................................19
1.2.5.2 Nhân tố chủ quan.............................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN-
CHI NHÁNH HÀ NỘI (SCB_CN HÀ NỘI)........................................23
2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-chi nhánh
Hà Nội.........................................................................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Sài Gòn –CN Hà Nội...................25
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức......................................................................25
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.....................................26
2.1.3. Kết quả hoạt động của NHTMCP Sài Gòn –CN Hà Nội .............28
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại SCB- Chi nhánh Hà Nội....38
2.2.1. Về qui mô nguồn vốn huy động....................................................38
2.2.2. Về cơ cấu huy động vốn................................................................41
2.2.3. Đánh giá kết quả công tác huy động vốn tại SCB- Chi nhánh Hà
Nội...........................................................................................................47
2.2.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................47
2.2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục.........................................................48
2.2.3.3. Những nguyên nhân chủ yếu...........................................................49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN- CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................50
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của SCB-CN Hà Nội
trong thời gian tới......................................................................................50
3.1.1. Định hướng phát triển...................................................................50
3.1.2. Nhiệm vụ đặt ra.............................................................................51
3.1.3. Quan điểm về mở rộng huy động vốn tại SCB_CN Hà Nội.........52

3.2. Giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn
tại SCB-CN Hà Nội....................................................................................52
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2.1. Đẩy mạnh chính sách khách hàng.................................................52
3.2.2. Mở rộng, đa dạng và nâng cao chất lượng các hình thức huy
động vốn..................................................................................................54
3.2.2.1. Các giải pháp huy động vốn từ dân cư...........................................54
3.2.2.2. Đối với các tổ chức tài chính, tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp 55
3.2.3. Tăng cường hoạt động kinh doanh theo hướng đa dạng hoá và
nâng cao các loại hình dịch vụ................................................................57
3.2.4. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn................................58
3.2.5. Ngân hàng cần sử dụng lãi suất linh hoạt đáp ứng với sự biến động
của thị trường..........................................................................................58
3.2.6. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng...............................................59
3.2.7. Đưa ra các chương trình quảng cáo hấp dẫn.................................59
3.2.8. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt....................................60
3.2.9. Ứng dụng hoạt động Marketing vào công tác huy động vốn........60
3.2.10. Đổi mới phương thức quản lý và điều hành................................61
3.2.10.1. Củng cố cơ sở hiện có và mở rộng màng lưới huy động..............61
3.2.10.2. Nâng cao chất lượng khoán huy động vốn, có chính sách khuyến
khích đối với người trực tiếp huy động vốn ................................................61
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................61
3.3.1. Kiến nghị với NHTMCP Sài Gòn.................................................61
3.3.2. Kiến nghị với NHNN....................................................................62
3.3.2.1. Chính sách về lãi suất.....................................................................62
3.3.2.2. Chính sách tỷ giá............................................................................63
3.3.2.3. Phát triển thị trường vốn................................................................63
3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước...............................................................64
3.3.3.1. Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô........................................64

3.3.3.2. Tạo lập môi trường pháp lý đồng bộ và ổn định............................64
3.3.3.3. Tạo lập môi trường tâm lý..............................................................65
KẾT LUẬN...........................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................68
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển vốn.................................................................6
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ngân hàngTMCP Sài Gòn_
Chi nhánh Hà Nội......................................................................................25
Bảng 2.1.Tổng dư nợ qua các năm tại NH TMCP Sài Gòn -
chi nhánh HN.............................................................................................30
Bảng 2.2.Tổng tài sản của NH qua các năm (đơn vị: triệu đồng).........31
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại chi nhánh 2007- 2008.............................31
Bảng 2.4. Phân tích chất lượng nợ cho vay ...........................................33
Biều đồ cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng và
loại hình doanh nghiệp..............................................................................33
Biểu đồ cơ cấu cho vay theo ngành năm 2007 - 2008.............................34
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động dịch vụ 2007-2008 ....................................36
Bảng 2.6.Kết quả tài chính tại ngân hàng TMCP Sài Gòn- CN Hà Nội
.....................................................................................................................37
Bảng 2.7: Quy mô nguồn vốn huy động qua các năm............................38
Bảng 2.9: Tình hình huy động vốn từ tổ chức kinh tế và doanh nghiệp
.....................................................................................................................40
Bảng 2.10: Tình hình huy động vốn của SCB Hà Nội.
Theo đối tượng khách hàng, loại hình doanh nghiệp:
.....................................................................................................................41
Bảng 2.11: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nội ngoại tệ của khách
hàng.............................................................................................................43
Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian.........................44

Bảng 2.8: Cơ cấu kỳ hạn vốn tiền gửi tiết kiệm......................................46
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SCB :Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
NHTMCP :Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN :Ngân hàng nhà nước
TCKT :Tổ chức kinh tế
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
CN :chi nhánh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đỗ Hải Lý - NH47C 1
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2008, nền kinh tế thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, khó
lường,đặcbiệt là diễn biến bất thường của giá dầu, giá vàng; cuộc khủng
hoảng tài chính bắt nguồn từ Mỹ lan rộng ra phạm vi toàn cầu làm kinh tế thế
giới suy giảm mạnh. Kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, thách thức lớn,
lạm phát lớn, lạm phát gia tăng làm ảnh hưởng tới sản xuất và sống nhân dân.
Đây là năm có rất nhiều biến động đối với kinh tế Việt Nam nói chung và
đối với ngành ngân hàng nói riêng, một năm thực sự sóng gió đối với các
ngân hàng thương mại cổ phần. Nửa đầu năm Ngân hàng nhà nước ban hành
chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát như: tăng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc ,ban hành quyết định 03 tăng lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu và
hút 20.300 tỷ trái phiếu bắt buộc. Cuộc chạy đua lãi suất tới chóng mặt của
các ngân hàng có lúc lãi suất huy động lên tơí 19%. Thêm vào đó là cuộc
khủng hoảng kinh tế MỸ ,mà dù được coi là ít ảnh hưởng thì kinh tế Việt
Nam cũng không tránh khỏi những khó khăn nhất định.Các ngân hàng mà đăc
biệt là các ngân hàng TMCP đã phải “oằn mình” chống đỡ với tình hình trên
và thực tế là đã có rất nhiều ngân hàng phải chịu lỗ trong ngắn hạn.

Trong những điều kiện trên,để góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và
chống lạm phát tiếp đến là giảm phát theo chủ trương chung của chính phủ và
NHNN,cùng với các định chế tài chính khác, Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã
có những quyết sách đúng, nhanh nhạy, nên vẫn giữ được an toàn hoạt
động,an toàn thanh khoản và giữ niềm tin đối với khách hàng. Ngân hàng
thương mại cổ phần SÀI GÒN(SCB)-chi nhánh Hà Nội, bằng những bước đi
linh hoạt thích nghi với tình hình mới ,chi nhánh SCB Hà Nội đã mang về lợi
nhuận cao trong năm qua. Một trong những nguyên nhân mang lại thành công
đó không thể không kể tới công tác huy động vốn
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-
chi nhánh Hà Nội, được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của TS.Cao Ý Nhi
cùng các anh chị tại ngân hàng đã giúp em hiểu được phần nào sơ đồ, bộ máy
tổ chức cũng như hoạt động cơ bản của một ngân hàng trong thực tế. Em xin
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đỗ Hải Lý - NH47C 2
trình bày chuyên đề thực tập của em về vấn đề: “Nâng cao hiệu quả công tác
huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- chi nhánh Hà
Nội” cho chuyên đề thực tập của mình trong thời gian thực tập tại ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn-chi nhánh Hà Nội
Do thời gian có hạn, vấn đề lại rất phức tạp và đa dạng, hơn nữa khả
năng chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của bản thân còn nhiều hạn chế, nên
những gì em trình bày trong chuyên đề khó tránh khỏi sai sót, rất mong có sự
bổ sung, góp ý hướng dẫn của các thầy, cô và cơ sở nơi em thực tập.
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là những lý luận cơ bản về vốn ,cách
thức sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng mà trọng tâm là nâng cao
hiệu quả công tác huy động vốn.
Phạm vị nghiên cứu : khảo sát hoạt động của của NHTM CP Sài Gòn-CN
Hà Nội trong 3 năm từ 2006 đến 2008. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại NHTM CP Sài Gòn-CN Hà Nội.

4- Kết cấu của chuyên đề
Chuyên đề chia làm 3 chương bao gồm:
Ch ương 1 : Lý luận chung về công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại
Chư ơng 2 : Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn- chi nhánh Hà Nội (SCB-CN HÀ NỘI)
Ch ương 3 : Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn- chi nhánh Hà Nội
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đỗ Hải Lý - NH47C 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Hoạt động của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
1.1.1.Khái niệm
Ngân hàng được hình thành, phát triển phải trải qua một quá trình lâu dài
với nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Trong thời kỳ đầu, các ngân hàng
còn hoạt động độc lập với nhau và thực hiện các chức năng như nhau đó là trung
gian tín dụng, trung gian thanh toán trong nền kinh tế và phát hành giấy bạc ngân
hàng.
Hiện nay, hệ thống ngân hàng của hầu hết các nước trên thế giới là ngân
hàng hai cấp trong đó có Việt Nam: NHNN là chủ thể thực hiện chức năng quản
lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, là ngân hàng phát hành, ngân hàng của các
ngân hàng và là ngân hàng của chính phủ còn các NHTM thực hiện chức năng
kinh doanh tiền tệ.
Do vậy ở mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về
NHTM. Ở Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng ban hành ngày 23/5/1990 xác định :
“ Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương

tiện thanh toán’’. Luật các TCTD được bổ sung sửa đổi năm 2004, điều 20 giải
thích: “ TCTD là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của luật này và các
qui định khác của pháp luật để hoạt động ngân hàng.” và “ Hoạt động ngân hàng
là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên
là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán”.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đỗ Hải Lý - NH47C 4
Cách tiếp cận thận trọng nhất là xem xét các tổ chức tín dụng này trên
phương diện loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Ngân hàng là các tổ chức tài
chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng ,tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và
thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế
1.1.2.Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường
Hệ thống NHTM Việt Nam từ khi ra đời cho tới nay đã khẳng định được
vai trò quan trọng trong nền kinh tế núi chung cũng trong việc thực thi chính
sách tài chính – tiền tệ nói riêng. Thực tế cho thấy, để phát triển kinh tế các đơn
vị kinh tế cần có lượng vốn lớn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác. Nền kinh tế chỉ có thể cất cánh và phát triển với tốc độ cao nếu
có một hệ thống ngân hàng vững mạnh.Giữa ngân hang , nền kinh tế có mối quan
hệ hữu cơ lẫn nhau.Vai trò của ngân hàng thương mại được thể hiện :
1.1.2.1.NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Với vốn huy động được trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng,
Ngân hàng thương mại cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế và đáp ứng
nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của
hệ thống Ngân hàng thương mại và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh
nghiệp có những điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để
tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế, chất lượng sản phẩm cho
xã hội.
1.1.2.2. NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường

Để có thể tiếp cận với thị trường đầu ra và tìm kiếm lợi nhuận các doanh
nghiệp cần phải quan tâm tới thị trường đầu vào của mình mà vốn chính là yếu tố
đầu vào quan trọng nhất, là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh và
nó đặt nền tảng đầu tiên cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
không những trông chờ vào vốn tự có mà còn phải biết khai thác các nguồn vốn
khác tài trợ cho hoạt động của mình. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp
doanh nghiệp giải quyết được khó khăn đó.Từ đó ta thấy:ngân hàng chính là cầu
nối để doanh nghiệp đến với thị trường giúp doanh nghiệp tìm kiếm được đầu
vào, bôi trơn hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho nó phát huy hiệu quả một
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đỗ Hải Lý - NH47C 5
cách tốt nhất trên thị trường và giúp doanh nghiệp và thị trường gần nhau hơn cả
về không gian và thời gian.
1.1.2.3. NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Nếu NHNN có nhiệm vụ xây dựng đồng thời thực thi chính sách tiền tệ
thông qua các công cụ như: thị trường mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất,… thì các
NHTM một mặt chịu sự tác động trực tiếp của các cộng cụ này mặt khác còn
tham gia điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế thông qua mối quan hệ với các tổ
chức kinh tế, cá nhân về các hoạt động tài chính tín dụng. Nói cách khác, thông
qua hoạt động của NHTM với các chủ thể khác trong nền kinh tế, mọi thông tin
có liên quan đến việc hoạch định chính sách tiền tệ sẽ được phản hồi lại NHNN,
giúp NHNN có thể hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp trong từng
thời kỳ để đảm bảo thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng , phát triển ổn định.
1.1.2.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
Trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia độc lập thường xuyên tiến hành
những mối quan hệ đa dạng và phức tạp trên nhiều lĩnh vực như : kinh tế, chính
trị, xã hội, ngoại giao, văn hoá, khoa học- kỹ thuật, …trong đó quan hệ kinh tế
thường chiếm vị trí quan trọng. Cạnh tranh buộc nền kinh tế của mỗi quốc gia
khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh và toàn diện về mọi mặt mà quan
trọng nhất là tài chính. Nhưng làm thế nào để có thể hoà nhập nền kinh tế của

một quốc gia với phần còn lại của thế giới thì hệ thống NHTM với hàng loạt các
nghiệp vụ không ngừng được hoàn thiện và phát triển: thanh toán quốc tế, kinh
doanh ngoại hối hay uỷ thác đầu tư, …đáp ứng nhu cầu trên. Hệ thống NHTM
trong nước đã điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài
chính quốc tế và đưa nền tài chính trong nước bắt kịp với nền tài chính quốc tế.
1.1.3.Các chức năng của NHTM
1.1.3.1. Chức năng làm trung gian tín dụng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đỗ Hải Lý - NH47C 6
Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển vốn
Với chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại làm "cầu nối" giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn cho nên nó đã không chỉ đem lại lợi ích
cho những người dư thừa vốn, những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích
kinh tế cho bản thân nó và nền kinh tế. Đối với ngân hàng, họ sẽ tìm được lợi
nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền
gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho Ngân hàng
thương mại tồn tại và phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn
để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô
sản xuất. Với chức năng này, Ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt
động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh.
Đây chính là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại,
quyết định sự duy trì và phát triển của Ngân hàng và đây cũng là cơ sở để
thực hiện các chức năng sau:
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh
toán hộ cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài
khoản khác theo yêu cầu của khách hàng. Thông qua chức năng này Ngân
hàng đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi

ngân hàng là người giữ tiền của khách hang và chi tiền hộ cho khách hàng.
Nền kinh tế thị trường càng phát triển và xu hướng thanh toán không dùng
tiền mặt phát triển thì chức năng này của ngân hàng ngày càng được mở rộng.
Hệ thống Ngân hàng thương mại góp phần phát triển nền kinh tế thông
qua chức năng trung gian thanh toán. Khi khách hàng thực hiện thanh toán
Website: Email : Tel : 0918.775.368

nhân

doanh
nghiệp
Gửi tiền
Uỷ thác đầu tư
Gửi
tiền
Ngân
hàng
thương
mại
cho vay
cho vay
cho
vay
Đầu tư

nhân

doanh
Đỗ Hải Lý - NH47C 7
qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh toán cho khách hàng

đồng thời tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm
cho hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng tăng. Đối với Ngân hàng thương
mại chức năng này góp phần tăng lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc thu
lệ phí thanh toán. Không những thế, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của ngân
hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nhiều hình
thức thanh toán được chuẩn hóa góp phần tạo tính thống nhất trong thanh toán
không chỉ dừng lại ở phạm vi giữa các ngân hàng trong một quốc gia mà còn
giữa các ngân hàng trên toàn thế giới.Các trung tâm thanh toán quốc tế được
thiết lập đã làm tăng hiệu quả của tahnh toán qua ngân hàng, biến ngân hàng
trở thành trung tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho
nền kinh tế toàn cầu. Đây cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo
tiền của Ngân hàng thương mại.
1.1.3.3 Chức năng tạo tiền
Là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng : Từ một
số dự trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển
khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với
lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống
ngân hàng.
Khối lượng tiền được điều tiết qua các Ngân hàng Thương mại là :
Trong đó
D : khối lượng tiền qua hệ thống Ngân hàng Thương mại
R : số lượng tiền ban đầu ngân hàng phát hành.
Các ngân hàng thương mại hoạt động như một kênh dẫn để thông qua đó
tiền cung ứng được tăng lên hay giảm xuống nhằm đạt được các mục tiêu
quan trọng đó nói trên.
r
d:
tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d
r

1
: hệ số nhân tiền
Website: Email : Tel : 0918.775.368
d
r
1
R.D
=
D
d
r
1
R.D
=
Đỗ Hải Lý - NH47C 8
Một ngân hàng khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của
khách hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này sau khi đã để lại một
khoản dự trữ bắt buộc, ngân hàng sẽ đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ
chuyển sang vốn tiền gửi của ngân hàng khác. Với vòng quay của vốn thông
qua chức năng tín dụng và thanh toán của ngân hàng. Ngân hàng thương mại
đã thực hiện được chức năng tạo tiền
1.1.4. Hoạt động cơ bản của NHTM
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công chúng,doanh
nghiệp.Thành công của ngân hàng phụ thuộc vào năng lực xác định các dịch vụ
tài chính mà xã hội có nhu cầu,thực hiện các dịch vụ đó một cách hiệu quả.
**/.Mua,bán ngoại tệ
Ngân hàng thực hiện mua bán một loại ngoại tệ này lấy một loại ngoại tệ
khác đồng thời hưởng phí dịch vụ.
**/.Nhận tiền gửi
Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam

kết trả đúng hạn .Ngân hàng thu “phí” gián tiếp thông qua thu nhập của hoạt
động sử dụng tiền gửi đó.
**/.Cho vay
Ngân hàng sử dụng nguồn vốn của mình để cho khách hàng vay lại, lấy
lãi và thu nhập của ngân hàng chính là phần chênh lệch lãi suất huy động và cho
vay.
**/.Bảo quản tài sản hộ
Ngân hàng thưc hiện giữ hộ khách hàng các tài sản tài chính như giấy tờ
có giá , vàng…trong két của mình và thu phí
**/.Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Ngân hàng còn thực hiện các lệnh chi trả hộ cho khách hàng có tài khoản
thanh toán tại ngân hàng..Việc thanh toán thông qua các ngân hàng chính là mở
đầu cho phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
**/.Quản lý ngân quĩ
Ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh và
tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và
tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đỗ Hải Lý - NH47C 9
**/.Tài trợ các hoạt động của chính phủ
Ngân hàng thường mua trái phiếu chính phủ theo một tỷ lệ nhất định trên
tổng lượng tiền gửi mà ngân hàng huy động được
**/.Bảo lãnh
Ngân hàng bảo lãnh sẽ cam kết trả thay cho khách hàng nếu khách hàng
không có khả năng thanh toán
**/.Cho thuê thiết bị trung và dài hạn
Cho thuê có nhiều điểm giống như cho vay và được xếp vào tín dụng trung
và dài hạn
**/.Cung cấp các dịch vụ ủy thác và tư vấn
Nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lí tài sản và quản lí

hoạt động tài chính hộ họ.
**/.Cung cấp các dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán
Các ngân hàng mở ra các công ty chứng khoán hoặc các công ty môi giới
chứng khoán để cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán
**/.Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
Ngân hàng liên doanh với công ty bảo hiểm hoặc tổ chức công ty bảo
hiểm con ,ngân hàng cung cấp dịch vụ tiết kiệm gắn với bảo hiểm như tiết kiệm
an sinh, tiết kiệm hưu trí …
**/.Cung cấp các dịch vụ đại lý
Nhiều ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng đại lý cho các ngân hàng
khác như thanh toán hộ , phát hành hộ các chứng chỉ tiền gửi, làm ngân hàng đầu
mối trong đồng tài trợ…
1.2.Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1.Khái niệm về vốn của NHTM
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng tạo lập hoặc huy
động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh
khác.
Thực chất, vốn của Ngân hàng là một bộ phận của thu nhập quốc dân
tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ
sở hữu của chúng gửi vào Ngân hàng với mục đích thanh toán, tiết kiệm hay
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×