Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng anh cho sinh viên hệ đào tạo nhiệm vụ chiến lược tại trường đại học ngoại ngữ đại học quốc gia hà nội theo chuẩn đầu ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ KIM NGÂN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CHO
SINH VIÊN HỆ ĐÀO TẠO NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO
CHUẨN ĐẦU RA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ KIM NGÂN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CHO
SINH VIÊN HỆ ĐÀO TẠO NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ-ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO
CHUẨN ĐẦU RA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thắng


HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất của tôi xin được dành gửi tới cô giáo,
TS. Nguyễn Thị Thắng - Người đã quan tâm và tận tình hướng dẫn tơi trong suốt
q trình làm luận văn. Cô đã cho tôi thêm nhiều kiến thức về khoa học quản lý
giáo dục cũng như giúp tôi rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học. Một lần nữa, tôi
xin được nói lời Cảm ơn cơ!
Tơi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Giáo Dục, cùng các thầy cô giáo đã
quan tâm tạo điều kiện thuận lợi, dành nhiều công sức giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Tiếng Anh,
các đồng chí cán bộ giảng viên trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN và sinh viên
hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược QH.2013 đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu,
cho ý kiến, những người thân trong gia đình và bạn bè đã ln quan tâm, động viên,
giúp đỡ để tơi có thể hồn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu trong suốt thời
gian qua!
Mặc dù đã cố gắng thật nhiều trong quá trình thực hiện đề tài, song khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và đóng
góp ý kiến của q các thầy, cơ giáo, các bạn đồng nghiệp và những người cùng quan
tâm tới những vấn đề được trình bày trong luận văn.

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Kim Ngân

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Cụm từ viết tắt

1

BPQL

Biện pháp quản lý

2

CBGV

Cán bộ, giảng viên

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

CĐR


Chuẩn đầu ra

5

DH

Dạy học

6

ĐHNN – ĐHQG HN

Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

7

GD

Giáo dục

8

GV

Giảng viên

9

HĐDH


Hoạt động dạy học

10



Hoạt động

11

HT

Học tập

11

NVCL

Nhiệm vụ chiến lược

12

QL

Quản lý

13

QLGD


Quản lý giáo dục

14

QL HĐDH

Quản lý hoạt động dạy học

15

SV

Sinh viên

16

SV NVCL

Sinh viên nhiệm vụ chiến lược

17

TB

Trung bình

18

TBDH


Thiết bị dạy học

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Nhận thức của CBQL-GV và SV về tầm quan
trọng của dạy học Tiếng Anh theo chuẩn đầu ra
Mức độ thực hiện các mục tiêu dạy học Tiếng
Anh tại trường ĐHNN
Những nội dung DH tiếng Anh được nhà trường
quan tâm
Mức độ vận dụng các PP&HTTC DH tiếng Anh
đáp ứng CĐR
Mức độ vận dụng các phương tiện, đồ dùng DH
tiếng Anh đáp ứng chuẩn đầu ra

Trang 38
Trang 41
Trang 42
Trang 44

Trang 46

Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập tiếng
Bảng 2.6

Anh của sinh viên theo chuẩn đầu ra ở trường

Trang 48

ĐHNN
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

Bảng 2.10

Bảng 2.11

Mức độ kế hoạch hóa HĐDH tiếng Anh theo
chuẩn đầu ra
Thực trạng tổ chức HĐDH tiếng Anh theo CĐR
Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐDH
tiếng Anh theo CĐR
Thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐ DH tiếng Anh
theo CĐR
Mức độ thực hiện các biện pháp QL HĐDH tiếng
Anh theo CĐR

Trang 52
Trang 54

Trang 55
Trang 56
Trang 57

Bảng 3.1

Mức độ cần thiết của các biện pháp

Trang 77

Bảng 3. 2

Mức độ khả thi của các biện pháp

Trang 77

Bảng 3. 3

Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp

iii

Trang 79


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Nhận thức của CBQL-GV và SV về trách
Biểu đồ 2.1 nhiệm của các lực lượng trong dạy học Tiếng


Trang 40

Anh theo chuẩn đầu ra
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4

Chất lượng hoạt động DH tiếng Anh cho SV
hệ ĐT NVCL ở trường ĐHNN
Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng DH
tiếng Anh đáp ứng CĐR
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác
QL HĐ DH tiếng Anh theo CĐR

Trang 50
Trang 52
Trang 59

Sơ đồ 1.1

Cấu trúc của hoạt động dạy học

Trang 9

Sơ đồ 1.2

Mơ hình chu trình quản lý

Trang 13


iv


MỤC LỤC
Lời cảm ơn

i

Danh mục chữ viết tắt

ii

Danh mục các bảng

iii

Danh mục các biểu đồ, sơ đồ

iv

Mục lục

v
MỞ ĐẦU

Trang 1

1.

Lí do chọn đề tài


Trang 1

2

Mục đích nghiên cứu

Trang 3

3.

Nhiệm vụ nghiên cứu

Trang 3

4.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu

Trang 3

5.

Giả thuyết khoa học

Trang 3

6.

Giới hạn, phạm vi nghiên cứu


Trang 3

7.

Phương pháp nghiên cứu

Trang 4

8.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Trang 5

9.

Cấu trúc luận văn

Trang 6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN ĐẦU RA CHO

Trang 7

SINH VIÊN ĐẠI HỌC
1.1

Tổng quan vấn đề nghiên cứu


Trang 7

1.2

Một số khái niệm cơ bản

Trang 8

Hoạt động dạy học tiếng Anh

Trang 8

1.2.1.1

Hoạt động dạy học

Trang 8

1.2.1.2

Hoạt động dạy học tiếng Anh

Trang 10

Quản lý hoạt động dạy học và biện pháp quản lý

Trang 10

1.2.1


1.2.2

hoạt động dạy học Tiếng Anh
1.2.2.1

Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh

Trang 10

1.2.2.2

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học

Trang 14

Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học và

Trang 15

1.3

v


quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo chuẩn
đầu ra
1.3.1

Đào tạo theo chuẩn đầu ra ở bậc Đại học


Trang 15

1.3.1.1

Mục tiêu, nhiệm vụ của trường Đại học

Trang 15

1.3.1.2

Chuẩn đầu ra ở bậc đại học

Trang 17

1.3.1.3

Chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng, thái độ

Trang 18

1.3.2

Đặc điểm sinh viên Đại học

Trang 21

1.3.3

Hoạt động dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho SV


Trang 22

ở trường Đại học

1.3.3.1

Mục tiêu, nhiệm vụ dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

Trang 22

ở bậc Đại học

1.3.3.2

Nội dung, chương trình dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu

Trang 22

ra ở bậc Đại học

1.3.3.3

Phương pháp và hình thức tổ chức DH theo chuẩn đầu ra

Trang 23

ở bậc Đại học

1.3.3.4


Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV theo chuẩn đầu

Trang 23

ra ở bậc ĐH

1.3.3.5

Sử dụng các phương tiện, đồ dùng DH đáp ứng chuẩn đầu

Trang 24

ra ở bậc ĐH

1.3.4

Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

Trang 25

ở bậc Đại học

1.3.4.1

Mục tiêu QL HĐDH tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

Trang 25

1.3.4.2


Chức năng QL HĐDH tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

Trang 25

1.3.4.3

Biện pháp quản lý hoạt động DH tiếng Anh ở trường

Trang 29

Đại học
1.3.5

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QL HĐDH tiếng

Trang 31

Anh

1.3.5.1

Các yếu tố chủ quan

Trang 31

1.3.5.2

Các yếu tố khách quan


Trang 32

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

Trang 33

vi


Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ

Trang 34

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH THEO
CHUẨN ĐẦU RA CHO SINH VIÊN HỆ ĐÀO TẠO NHIỆM
VỤ CHIẾN LƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ –
ĐHQGHN
2.1

Vài nét về trường Đại học Ngoại Ngữ và sinh viên hệ

Trang 34

đào tạo Nhiệm vụ chiến lược

2.1.1

Vài nét về trường ĐHNN-ĐHQGHN

Trang 34


2.1.2

Vài nét về sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược

Trang 35

Thực trạng hoạt động dạy học tiếng Anh theo chuẩn

Trang 37

2.2

đầu ra cho sinh viên nhiệm vụ chiến lược, trường
ĐHNN - ĐHQG Hà Nội

2.2.1

Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về tầm quan

Trang 37

trọng và trách nhiệm của các lực lượng trong dạy học
tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

2.2.1.1

Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về tầm quan

Trang 38


trọng của dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

2.2.1.2

Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên và sinh viên về

Trang 39

trách nhiệm của các lực lượng trong dạy học tiếng Anh
theo chuẩn đầu ra

2.2.2

Thực trạng việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ DH tiếng

Trang 40

Anh theo chuẩn đầu ra ở trường ĐHNN - ĐHQG Hà
Nội

2.2.3

Thực trạng việc thực hiện nội dung, chương trình dạy

Trang 42

học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra ở trường ĐHNN ĐHQG Hà Nội

2.2.4


Thực trạng việc vận dụng các PP & HTTC dạy học

Trang 43

tiếng Anh đáp ứng chuẩn đầu ra ở trường ĐHNN ĐHQG Hà Nội

2.2.5

Thực trạng việc sử dụng các phương tiện, đồ dùng dạy

vii

Trang 46


học tiếng Anh đáp ứng chuẩn đầu ra ở trường ĐHNN ĐHQG Hà Nội

2.2.6

Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tiếng Anh

Trang 47

của sinh viên theo chuẩn đầu ra ở trường ĐHNN ĐHQG Hà Nội

2.2.7

Chất lượng dạy học tiếng Anh đáp ứng chuẩn đầu ra ở


Trang 49

trường ĐHNN - ĐHQG Hà Nội

2.2.8

Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dạy học tiếng

Trang 51

Anh đáp ứng chuẩn đầu ra ở trường ĐHNN - ĐHQG
Hà Nội

2.3

Thực trạng công tác quản lý hoạt động DH tiếng Anh

Trang 52

theo chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ
chiến lược, trường ĐHNN - ĐHQG Hà Nội

2.3.1

Thực trạng công tác kế hoạch hóa HĐDH tiếng Anh

Trang 52

theo chuẩn đầu ra


2.3.2

Thực trạng cơng tác tổ chức hoạt động DH tiếng Anh

Trang 53

theo chuẩn đầu ra

2.3.3

Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐDH tiếng

Trang 54

Anh theo chuẩn đầu ra

2.3.4

Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động DH

Trang 56

tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

2.3.5

Thực trạng mức độ thực hiện các biện pháp QL HĐDH

Trang 57


tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

2.3.6

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý

Trang 58

hoạt động DH tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

2.4

Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên

Trang 59

nhân thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học tiếng Anh cho SV hệ ĐT NVCL tại trường ĐHNN

2.4.1

Những ưu điểm chính

Trang 59

2.4.2

Những nhược điểm chính

Trang 60


viii


2.4.3
2.5

Nguyên nhân của những ưu điểm và nhược điểm tồn tại

Trang 60

Một số vấn đề cấp thiết đặt ra cần giải quyết trong quản

Trang 61

lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh cho SV hệ ĐT
NVCL tại trường ĐHNN
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

Trang 61

Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Trang 63

TIẾNG ANH ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA CHO SINH VIÊN HỆ
ĐÀO TẠO NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC, TRƯỜNG ĐHNN –
ĐHQG HÀ NỘI

3.1


Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý HĐ dạy học

Trang 63

tiếng Anh theo chuẩn đầu ra

3.1.1

Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học

Trang 63

3.1.2

Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

Trang 63

3.1.3

Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

Trang 63

3.1.4

Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả

Trang 64


3.1.5

Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi

Trang 64

Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh

Trang 65

3.2

theo chuẩn đầu ra cho sinh viên nhiệm vụ chiến lược,
trường ĐHNN - ĐHQG Hà Nội
Kiểm tra, giám sát hoạt động tự học của SV

Trang 65

3.2.1.1

Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp

Trang 65

3.2.1.2

Điều kiện để thực hiện biện pháp

Trang 66


Khuyến khích và hỗ trợ cho các hoạt động NCKH phục

Trang 67

3.2.1

3.2.2

vụ chuyên môn

3.2.2.1

Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp

Trang 67

3.2.2.2

Điều kiện để thực hiện biện pháp

Trang 68

Bồi dưỡng và tăng cường việc áp dụng các phương

Trang 68

3.2.3

pháp giảng dạy tích cực cho đội ngũ GV


3.2.3.1

Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp

Trang 68

3.2.3.2

Điều kiện để thực hiện biện pháp

Trang 71

ix


3.2.4

Đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập của SV

Trang 71

3.2.4.1

Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp

Trang 71

3.2.4.2


Điều kiện để thực hiện biện pháp

Trang 72

Trang bị và phân cấp quản lý cơ sở vật chất, phương

Trang 72

3.2.5

tiện, trang thiết bị dạy học

3.2.5.1

Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp

Trang 72

3.2.5.2

Điều kiện để thực hiện biện pháp

Trang 73

3.2.6

Mối quan hệ giữa các biện pháp

Trang 74


3.3

Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của Trang 75
các biện pháp quản lý HĐDH tiếng Anh theo chuẩn
đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược,
trường ĐHNN - ĐHQG Hà Nội

3.3.1

Mục đích, nội dung, phương pháp và đối tượng khảo

Trang 75

nghiệm

3.3.1.1

Mục đích khảo nghiệm

Trang 75

3.3.1.2

Nội dung khảo nghiệm

Trang 75

3.3.1.3

Phương pháp và đối tượng khảo nghiệm


Trang 75

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp

Trang 76

3.3.2

quản lý HĐDH tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho sinh
viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược, trường ĐHNN ĐHQG Hà Nội

3.3.3

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

Trang 77

quản lý HĐDH tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho sinh
viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược, trường ĐHNN ĐHQG Hà Nội

3.3.4

So sánh mức độ đồng thuận giữa tính cần thiết và tính

Trang 78

khả thi của các biện pháp quản lý HĐDH tiếng Anh
theo chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ
chiến lược, trường ĐHNN - ĐHQG Hà Nội

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

Trang 80

x


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

Trang 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 86

PHỤ LỤC

Trang 88

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước xu thế hội nhập ngày càng cao, đặc biệt khi Việt Nam đã tham gia vào
tổ chức thương mại lớn nhất thế giới WTO thì vai trị của ngoại ngữ càng quan
trọng trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong sự nghiệp giáo dục. Thủ tướng
Phạm Văn Đồng đã từng chỉ thị về việc tăng cường công tác dạy học ngoại ngữ
nhân dịp về thăm trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội vào ngày 13-01-1972:
“Đối với nước ta, ngoại ngữ là môn rất quan trọng, rất cần thiết, rất cấp bách. Các

đồng chí phụ trách giáo dục phải rút kinh nghiệm để làm tốt giáo dục ngoại ngữ”.
Quan điểm này hoàn toàn phù hợp với xu thế chung của sự phát triển nền giáo dục
hiện đại. Ngoại ngữ khơng chỉ góp phần trang bị cho HS – SV những tri thức cần
thiết về các đối tượng nhận thức thế giới khách quan, mà nó cịn là cơng cụ rất quan
trọng giúp cho họ nắm chắc hơn các tri thức cơ sở của các chuyên ngành khác và
phát triển năng lực trí tuệ. Tiếng Anh có vai trị và vị trí quan trọng trong sự nghiệp
giáo dục đào tạo và trong sự nghiệp phát triển đất nước. Nói chung khơng những vì
biết tiếng Anh là yêu cầu tất yếu của lao động có kỹ thuật cao nhằm đáp ứng các
quy trình cơng nghệ thường xuyên được đổi mới mà biết tiếng Anh còn là một năng
lực cần thiết đối với người Việt Nam hiện đại.
Giáo dục Việt Nam muốn vượt qua thách thức của riêng mình và cả thách
thức chung của giáo dục thế giới trong bối cảnh hiện nay, hướng đến một nền giáo
dục tiên tiến, hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao
phẩm chất toàn diện của con người Việt Nam trong thời đại mới, thúc đẩy tiến bộ xã
hội thì phải đặc biệt chăm lo môn tiếng Anh và quản lý tốt hoạt động dạy học ngoại
ngữ. Chiến lược phát triển giáo dục 2009-2020 đã đề ra ba mục tiêu chung phát
triển giáo dục đến năm 2020 trong đó “Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp,
chương trình các cấp học và trình độ đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng
yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lượng hiệu quả và đổi mới phương
pháp dạy học, đổi mới quản lý giáo dục đào tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lực
phát triển giáo dục”. Tuy nhiên việc quản lý hoạt động dạy học hiện nay ở hầu hết
các trường cao đẳng đại học còn tồn tại nhiều bất cập, đặc biệt là quản lý dạy học

1


ngoại ngữ, cụ thể là môn tiếng Anh chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát
triển kinh tế xã hội.
Xây dựng và phát triển ngành và chuyên ngành ở Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) đạt chuẩn quốc tế là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển

ĐHQGHN đến 2020 và tầm nhìn 2030 (gọi tắt là Nhiệm vụ chiến lược (NVCL)),
phù hợp với sứ mệnh của ĐHQGHN là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi
dưỡng nhân tài, sáng tạo, nghiên cứu khoa học và cơng nghệ đỉnh cao, chuyển giao
tri thức, đóng vai trò nòng cột và tiên phong trong đổi mới hệ thống giáo dục đại
học Việt Nam, cũng như tầm nhìn của ĐHQGHN là trở thành trung tâm đại học
nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực trong nhóm 200 đại học hàng đầu Châu Á vào
năm 2015, vươn lên nhóm 200 đại học tiên tiến của thế giới vào năm 2020. Theo
mục 1 điều 15 Quy định Nhiệm vụ chiến lược ban hành theo Quyết định số
3599/QĐ-ĐHQGHN ngày 05/12/2011 trường Đại học Ngoại ngữ có trách nhiệm tổ
chức đào tạo bao gồm các khâu bố trí giảng dạy, kiểm tra đánh giá các môn ngoại
ngữ theo mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đạt chuẩn quốc tế, quản lý tồn
bộ sinh viên năm thứ nhất các chương trình đạt chuẩn quốc tế học môn ngoại ngữ
và các môn thuộc khối kiến thức chung tại trường Đại học Ngoại ngữ.
Dạy và học ngoại ngữ nói chung và đặc biệt dạy học ngoại ngữ ở bậc đại học
nói riêng đã được rất nhiều người quan tâm. Hoạt động dạy học tiếng Anh cho sinh
viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN theo
chuẩn đầu ra đã được nghiên cứu, được đề cập nhiều tại các hội thảo trong
ĐHQGHN, tuy nhiên vẫn cần được nghiên cứu sâu hơn. Hơn nữa, là cán bộ quản lý
tham gia phụ trách công tác đào tạo Ngoại ngữ cho sinh viên trong ĐHQGHN,
trong đó có đào tạo Tiếng Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược, từ
những lí do trên nên tác giả đã chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
tiếng Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại Trường Đại học Ngoại
ngữ-ĐHQGHN theo chuẩn đầu ra” với mong muốn góp một phần tích cực vào hoạt
động dạy học mơn tiếng Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại
Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN theo yêu cầu của ĐHQGHN trong giai đoạn
hiện nay và sau này.

2



2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và
quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến
lược tại Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN, đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh theo chuẩn đầu ra tại
Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh theo chuẩn đầu ra tại
Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQG Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học và cơng tác quản lí hoạt động dạy học Tiếng Anh theo
chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược ở Trường Đại học
Ngoại ngữ-ĐHQG Hà Nội vẫn còn một số vấn đề bất cập, nếu xây dựng được các
biện pháp quản lí hoạt động dạy học một cách khoa học, hợp lý sẽ góp phần nâng
cao hơn hiệu quả và chất lượng dạy học Tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho sinh viên
hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược ở Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQG Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên tác giả tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh
theo chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại Trường Đại học
Ngoại ngữ-ĐHQGHN.
5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại
Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh theo chuẩn đầu
ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại Trường Đại học Ngoại ngữĐHQGHN.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu


3


Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược theo chuẩn đầu ra nhằm nâng
cao hiệu quả dạy học môn Tiếng Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược
tại Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN.
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 531 khách thể, trong đó 45 chuyên gia,
giảng viên, CB quản lý, 486 sinh viên NVCL QH.2013, là những người tham gia
trực tiếp vào quá trình dạy và học Tiếng Anh tại trường.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các nhóm nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hố
các tài liệu có liên quan nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Đây là phương pháp chính, được sử dụng nhằm khảo sát thực trạng công tác
dạy học và quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ
chiến lược tại trường Đại học Ngoại ngữ.
Sử dụng phương pháp này, chúng tôi dự kiến xây dựng các phiếu hỏi dành
cho các đối tượng: Giảng viên, cán bộ quản lý và sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ
chiến lược là những người trực tiếp tham gia quá trình dạy học tiếng Anh tại trường.
Phiếu hỏi được thiết kế gồm nhiều câu hỏi với mục đích tìm hiểu thực trạng
cơng tác dạy học và quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh. Ngoài ra, phương pháp
điều tra bằng phiếu hỏi còn được sử dụng để thu thập ý kiến của GV, CB, SV
NVCL QH.2013 về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học Tiếng Anh được đề xuất trong luận văn.
7.2.2. Phương pháp trò chuyện

Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra viết, nhằm tìm hiểu thêm
thơng tin về phía đối tượng được điều tra. Những thơng tin thu được từ phương
pháp trị truyện góp phần làm sáng tỏ thêm quan điểm của các đối tượng được điều
tra và giúp vấn đề nghiên cứu được sâu hơn.

4


7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy học của giảng viên và SV để có những đánh giá
khách quan nhất về công tác dạy học và quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo
chuẩn đầu ra tại trường.
Quan sát hoạt động quản lý chỉ đạo hoạt động dạy học tiếng Anh nhằm đánh
giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm
vụ chiến lược tại trường .
Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phương pháp nghiên cứu này giúp cho việc nắm bắt các quan điểm
đánh giá về công tác dạy học và quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh cho sinh viên
hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại trường.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phương pháp nghiên cứu này giúp cho việc thu thập những thông tin liên
quan đến vấn đề dạy học và quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh cho sinh viên hệ
đào tạo Nhiệm vụ chiến lược theo chuẩn đầu ra tại trường thông qua các bài viết và
tài liệu báo cáo để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận và thực trạng của đề
tài.
7.2.6. Phương pháp khảo nghiệm sư phạm
Khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh cho
sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược tại trường nhằm đánh giá mức độ cần
thiết và khả thi của một số biện pháp được đề xuất ở trường Đại học Ngoại ngữĐHQG Hà Nội.

7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học
Chúng tơi sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu, các
thơng tin trong q trình nghiên cứu, điều tra, thu thập từ các phương pháp trên.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động dạy học Tiếng
Anh cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược theo chuẩn đầu ra nhằm từng
bước đảm bảo chất lượng đào tạo.

5


8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Các biện pháp được đề xuất trong luận văn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo
Nhiệm vụ chiến lược ở trường ĐHNN – ĐHQG Hà Nội.
9.

Cấu trúc luận văn

Luận văn gồm các phần:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh theo
chuẩn đầu ra cho sinh viên đại học
Chương 2: Thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
tiếng Anh theo chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược, trường
ĐHNN - ĐHQGHN
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh đáp ứng chuẩn
đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo Nhiệm vụ chiến lược, trường ĐHNN - ĐHQGHN
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
THEO CHUẨN ĐẦU RA CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC

1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Về phương pháp dạy học, Xôcrat (469 – 339 trước CN) cho rằng để nâng cao
hiệu quả dạy học cần có phương pháp giúp thế hệ trẻ từng bước tự khẳng định, tự
phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân lý. Khổng Tử (551 - 479 trước CN)
quan niệm phương pháp dạy học là cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến
phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, phải hình thành nề
nếp, thói quen trong học tập. Cuốn tài liệu“Teaching English Cambridge University
Press, 1995” của Adrian Doff là một trong những nghiên cứu về kinh nghiệm dạy
học ngoại ngữ được ứng dụng nhiều trong thực tiễn.
Về quản lý hoạt động dạy học, P.V. Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi
sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây
là khâu then chốt trong hoạt động quản lý nhà trường. V.A.Xukhomlinxki đặc biệt
coi trọng sự trao đổi giữa hiệu trưởng và phó hiệu trưởng để tìm ra cách quản lý tốt
nhất.
Vấn đề kinh nghiệm dạy học ngoại ngữ ở một số nước trên thế giới và trong
khu vực trong đó có cơng tác quản lý đã được đề cập đến khá chi tiết trong “Đề án
dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”, Hà
Nội, 2008. Có thể kể đến một số cơng trình tiêu biểu như “Teaching English
Cambridge University Press. 1995” của Adrian Doff, “Những vấn đề cơ bản về dạy
học ngoại ngữ”, NXB ĐHQGHN, 2005.

Ở Việt Nam có nhiều cơng trình nghiên cứu về vai trị của cơng tác QL nhằm
nâng cao chất lượng dạy học tại các cơ sở giáo dục đại học. Có thể đề cập đến các
cơng trình nghiên cứu sau: Lưu Xuân Mới, Đào tạo bồi dưỡng CBQL GD trong xu
thế đổi mới và hội nhập; Trần Khánh Đức, Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo
nhân lực theo ISO và TQM; Đặng Quốc Bảo, Những vấn đề về lãnh đạo-quản lý và
sự vận dụng vào điều hành nhà trường; …

7


Nhiều đề tài luận văn cao học đã nghiên cứu về các biện pháp QL hoạt động
DH tại các cơ sở giáo dục đại học. Liên quan trực tiếp đến đề tài tác giả đang
nghiên cứu có một số cơng trình sau đây: Tuyển tập các bài báo khoa học Những
vấn đề cơ bản về dạy học ngoại ngữ 1995-2005; Trần An Nhã, Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học Tiếng Anh tại trường ĐH Trà Vinh, Luận văn thạc sĩ Quản lý
giáo dục, 2013; Nguyễn Thị Ân, Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy
Tiếng Anh tại trường ĐHSP Nghệ thuật TW, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục,
2010; Trương Thị Thu Thủy, Các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn ngoại
ngữ cho SV hệ chính quy tại Học viện Hành chính Quốc gia, Luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục, 2007; …
Các công trình nghiên cứu trên đây đều đã đạt được những đóng góp nhất
định về lý luận cũng như thực tiễn. Tuy nhiên, việc áp dụng kết quả nghiên cứu phụ
thuộc vào điều kiện thực tế của các nhà trường. Cho đến nay việc nghiên cứu biện
pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh đáp ứng chuẩn đầu ra cho SV hệ đào tạo
NVCL tại trường ĐHNN-ĐHQGHN chưa có tác giả, cơng trình nào đề cập tới.
Thực hiện luận văn này, tác giả sẽ kế thừa các kết quả các cơng trình nghiên cứu đã
đề cập tới và nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp QL hoạt động DH môn Tiếng
Anh cho SV hệ đào tạo NVCL tại trường ĐHNN-ĐHQGHN đạt hiệu quả cao hơn
và có tính khả thi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Hoạt động dạy học tiếng Anh
1.2.1.1. Hoạt động dạy học
Dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động DH của
giáo viên và hoạt động học tập, nghiên cứu của học sinh, sinh viên. Trong đó dưới
sự điều khiển của giáo viên, người học tự giác tích cực tự tổ chức điều khiển hoạt
động học tập của mình nhằm thực hiện những hoạt động DH. Trong hoạt động DH,
người học có vai trị tự giác, chủ động, tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
học tập của bản thân. Để hoạt động học tập của người học đạt được hiệu quả và
tránh những sai lầm thì HĐ học phải có sự hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo của thầy.
Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học tập của HS có liên hệ tác động lẫn
nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động đó, việc DH sẽ khơng diễn ra.

8


Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động GD
khác trong nhà trường. Đó là con đường trực tiếp và thuận lợi nhất để giúp cho
người học lĩnh hội được tri thức của xã hội lồi người.
Hoạt động DH giúp trị:
+ Nắm vững tri thức khoa học;
+ Phát triển tư duy và năng lực hoạt động;
+ Hình thành thái độ, đạo đức, nhân cách và lí tưởng sống.
Hoạt động dạy học là một hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản:
Mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, người dạy-người
học và diễn ra trong những điều kiện xác định:
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của hoạt động dạy học

Tất cả các thành tố trên tồn tại và tác động qua lại lẫn nhau trong một mối
liên hệ hữu cơ chặt chẽ và tồn bộ q trình hay hệ thống DH lại được đặt trong một
môi trường kinh tế xã hội ở cả bình diện vĩ mơ lẫn vi mơ.

Nói tóm lại, hoạt động dạy học là q trình mà trong đó dưới sự tổ chức,
điều khiển, lãnh đạo của người giáo viên làm cho người học tự giác, tích cực, chủ
động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức học tập của mình nhằm thực
hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
Hoạt động DH làm cho SV nắm vững tri thức khoa học một cách có hệ
thống, cơ bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập, lao động và trong
9


đời sống. Hoạt động này làm phát triển tư duy độc lập, sáng tạo, hình thành những
năng lực cơ bản về nhận thức và hành động của SV, hình thành ở SV thế giới quan
khoa học, lòng yêu nước, yêu CNXH.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học tiếng Anh
Dạy học tiếng Anh là dạy học ngoại ngữ, nghĩa là vừa hình thành và phát
triển một công cụ giao tiếp mới vừa thông qua đó để tiếp thu những giá trị văn hóa
của dân tộc có ngơn ngữ đang học. Dạy học ngoại ngữ là một hoạt động đặc thù của
con người, nghĩa là cũng bao gồm các thành tố có quan hệ và tác động đến nhau:
động cơ, mục đích, điều kiện và hoạt động, hành động, thao tác. Trong quá trình
dạy học kết quả học tập phụ thuộc chủ yếu vào người học. Dạy ngoại ngữ nói chung
và dạy Tiếng Anh nói riêng là một hoạt động truyền thụ và lĩnh hội một thứ tiếng
nước ngồi một cách có mục đích, chương trình, nội dung, phương pháp, kế hoạch
tổ chức rõ ràng nhằm hình thành ở người học khả năng hiểu biết, thu nhận, tái tạo
và sử dụng ngôn ngữ được học.
Hoạt động dạy học tiếng Anh là quá trình mà trong đó dưới sự tổ chức, điều
khiển, lãnh đạo của người giáo viên làm cho người học tự giác, tích cực, chủ động
tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức ngơn ngữ mới để hình thành và phát
triển các kỹ năng ngơn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) với mục tiêu cuối cùng là có thể sử
dụng ngơn ngữ tiếng Anh như một công cụ giao tiếp.
1.2.2 Quản lý hoạt động dạy học và biện pháp quản lý hoạt động DH tiếng Anh
1.2.2.1 Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh

* Quản lý và chức năng của quản lý
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, có nhiều định nghĩa
khác nhau về khoa học quản lý, tùy thuộc theo quan điểm tiếp cận khác nhau mà
các tác giả đưa ra các định nghĩa khác nhau.
Xét về từ ngữ, thuật ngữ “quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) có thể hiểu là hai
q trình tích hợp vào nhau, q trình “quản” là “sự coi sóc, giữ gìn”, duy trì ở
trạng thái ổn định; quá trình “lý” là “sửa sang, sắp xếp” đổi mới để đưa tổ chức vào
thế phát triển.
Theo Harold Koontz và Cyril O’Donnell: “QL là việc thiết lập và duy trì mơi
trường nơi mà cá nhân làm việc với nhau trong từng nhóm, có thể hoạt động hữu

10


hiệu và có kết quả nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm” [Harold Koontz và Cyril
O’Donnell, 1959].
Harold Koontz và cộng sự: “QL là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của
những người khác” [Harold Koontz - Cyril Odonnell - Heinz Weihrich , Những vấn
đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học-Kỹ thuật, 1994].
Còn theo tác giả Nguyễn Minh Đạo định nghĩa "Quản lý là sự tác động liên
tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về mặt văn
hố, chính trị, kinh tế, xã hội bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên
tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện
cho sự phát triển của đối tượng" [Nguyễn Minh Đạo,1997].
Từ những quan niệm trên cho thấy: Quản lý là một quá trình tác động có
mục đích, có định hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý
nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những khả năng và cơ hội của đối tượng quản
lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ thể quản
lý tác động vào đối tượng quản lý bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài

lực và vật lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách, đường lối chủ trương trong
các phương pháp quản lý và công cụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý.
Chức năng của quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiển các hoạt động. Lao động
quản lý có các chức năng cơ bản được quy định một cách khách quan bởi chức năng
hoạt động của các khách thể quản lý. Từ các chức năng quản lý chủ thể quản lý xây
dựng lên nội dung quản lý để tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện mục
tiêu quản lý. Trong tiến trình phát triển của lịch sử nền sản xuất xã hội luôn luôn
vận động và phát triển không ngừng nên các chức năng quản lý cũng không ngừng
được cải tiến phù hợp theo.
Bất kỳ chủ thể quản lý nào, ở bất kỳ lĩnh vực hay ngành nào, ở bất cứ cấp
quản lý nào đều phải thực hiện bốn chức năng quản lý cơ bản: lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá.
Chức năng lập kế hoạch:

11


Là xác định mục tiêu cho bộ máy, xác định các bước đi để tiến đến mục tiêu,
xác định nguồn lực và các biện pháp để thực hiện mục tiêu.
Khi thực hiện chức năng này chú ý đến nguyên tắc, tính mục đích và hệ
thống các văn bản chỉ đạo của ngành, chính sách pháp luật của nhà nước.
Chức năng tổ chức:
Gồm hai nội dung là tổ chức bộ máy và tổ chức công việc.
Tổ chức bộ máy: Là sắp xếp bộ máy đáp ứng được yêu cầu của mục tiêu và
nhiệm vụ đảm nhận. Tổ chức bộ máy phải phù hợp về cấu trúc, có cơ cấu hoạt
động, phải đủ khả năng để đạt mục tiêu. Công việc tổ chức bộ máy là phân chia tổ
chức thành các bộ phận thực hiện các chức năng cụ thể và xây dựng cơ chế phối
hợp, xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm đạt được sự đồng bộ
trong hoạt động.

Tổ chức công việc: là sắp xếp công việc hợp lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng
để mọi người hướng vào mục tiêu chung.
Chức năng chỉ đạo:
Sau khi kế hoạch được lập, có cơ cấu tổ chức bộ máy đã hình thành nhân lực
vật lực, tài lực đã chuẩn bị đầy đủ thì phải có người lãnh đạo vận hành tác nghiệp,
điều chỉnh, điều hành hoạt động của tổ chức thực hiện đúng kế hoạch đã đặt ra để
mục tiêu trong dự kiến trở thành hiện thực.
Trong quá trình chỉ đạo phải đi sâu, đi sát các hoạt động của hệ thống, kịp
thời uốn nắn đi đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định, đúng định hướng vận hành
của hệ thống giúp hệ thống đạt mục tiêu nhanh nhất, kết quả cao nhất, đúng kế
hoạch đã đề ra.
Trong q trình lãnh đạo phải ln ln liên kết, liên hệ với mọi thành viên
trong hệ thống và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ nhất định để đạt tới mục tiêu
của kế hoạch, đồng thời đúc kết lại những thành công thất bại giúp nhà quản lý rút
ra bài học kinh nghiệm để thực hiện quá trình quản lý sau này.
Chức năng kiểm tra, đánh giá:
Là công việc thu thập thơng tin ngược để kiểm sốt hoạt động của bộ máy
nhằm kiểm sốt kịp thời những sai sót lệch lạc đưa tổ chức tiến đến mục tiêu. Khi
tiến hành kiểm tra nhà quản lý thông qua bốn bước sau:

12


×