TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN THANH PHONG
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ THUỐC HÓA HỌC VÀ
DỊCH TRÍCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI NẤM Curvularia sp.
VÀ Nigrospora sp. GÂY BỆNH LEM LÉP HẠT
TRONG ĐIỀU KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Cần Thơ, 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ THUỐC HÓA HỌC VÀ
DỊCH TRÍCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI NẤM Curvularia sp.
VÀ Nigrospora sp. GÂY BỆNH LEM LÉP HẠT
TRONG ĐIỀU KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Lê Thanh Toàn Nguyễn Thanh Phong
MSSV: 3103657
Lớp: BVTV-K36
Cần Thơ, 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
-oOo-
Chng nhn đ chp nhn lun văn tt nghip vi đ ti: Kho st hiệu qu của
một số thuốc hóa học và dịch trích thực vật đối với nấm Curvularia sp. và
Nigrospora sp. gây bệnh lem lép hạt trong điều kiện phòng thi nghiệm.
Do sinh viên Nguyễn Thanh Phong thc hin
Cần Thơ, ngy … tháng … năm 2014
Cán bộ hưng dẫn
ThS. Lê Thanh Toàn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
Hội đồng chm lun văn tt nghip đ chp nhn lun văn tt nghip Kỹ sư ngnh
Bảo v thc vt vi đ ti: Kho st hiệu qu của một số thuốc hóa học và dịch
trích thực vật đối với nấm Curvularia sp. và Nigrospora sp. gây bệnh lem lép
hạt trong điều kiện phòng thí nghiệm.
Do sinh viên Nguyễn Thanh Phong thc hin v bảo v trưc hội đồng.
Ý kiến của hội đồng chm lun văn tt nghip:
Lun văn tt nghip được hội đồng đánh giá mc:
Cần Thơ, ngy… tháng… năm 2014
Thnh viên Hội đồng
…………………………. ………………………….
………………
DUYỆT KHOA
Trưng Khoa Nông Nghip & SHƯD
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây l công trình nghiên cu của bản thân. Các s liu, kết quả
trình bi trong lun văn tt nghip l trung thc v chưa từng được ai công b trong
bt kỳ lun văn no trưc đây.
Cần Thơ, ngy… tháng… năm 2014
Tác giả lun văn
NGUYỄN THANH PHONG
ii
TIỂU SỬ CÁ NHÂN
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ v tên: Nguyễn Thanh Phong Gii tnh : Nam
Ngy, tháng, năm sinh : 04/05/1992 Dân tộc: Kinh
Nơi sinh: Vọng Thê, Thoại Sơn, An Giang
Con ông: Nguyễn Văn Tạ Sinh năm: 1972
Con b: Nguyễn Thị Kim Chi Sinh năm: 1972
Quê quán: Tân Thnh, Vọng Thê, Thoại Sơn, An Giang.
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Tiểu học
Thời gian đo tạo: 1998 đến năm 2003
Trường: Tiu học “C” Vọng Thê, Thoại Sơn – An Giang
Trung học cơ sở
Thời gian đo tạo: 2003 đến năm 2007
Trường: Trung học cơ s Thị Trn Óc Eo, Thoại Sơn – An Giang
Trung học phổ thông
Thời gian đo tạo: 2007 đến năm 2010
Trường: Trung học phổ thông Vọng Thê, Thoại Sơn – An Giang
Đại học
Thời gian đo tạo: 2010 đến năm 2014
Trường: Đại học Cần Thơ, Ninh Kiu – Cần Thơ
Cần Thơ, Ngy… tháng… năm 2014
Người khai
NGUYỄN THANH PHONG
iii
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng!
Ông bà, người thân đ yêu thương, chăm sóc v lo lắng cho con.
Cha mẹ sut đời tn tụy vì tương lai s nghip của con.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy Lê Thanh Ton v cô Trần Thị Thu Thủy đ quan tâm, động viên, tn
tình hưng dẫn, truyn đạt kinh nghim v giúp đỡ em trong sut quá trình nghiên
cu v hon thnh lun văn tt nghip ny.
Thành kính biết ơn
Quý thầy cô, cán bộ thuộc Bộ Môn Bảo V Thc Vt v thầy Lê Văn Vng
c vn học tp lp Bảo v thc vt K36, khoa Nông nghip v Sinh học Ứng dụng
đ tn tình giảng dạy v đóng góp nhiu ý kiến qu báu v tạo điu kin thun lợi
giúp em hon thnh lun văn tt nghip ny.
Chân thành cm ơn
Các bạn Nguyễn Văn Nguyên, Triu Phương Linh, Phan Thanh Giang Nam,
Phan Quc Huy, Phan Văn Lp cùng các anh chị phòng th nghim Nedo đ nhit
tình giúp đỡ tôi trong quá trình thc hin th nghim v hon chnh bi lun văn.
Thân gi về ngưi thân, thầy cô và bạn b tôi li chc sc khỏe và thành công
trong cuộc sống.
NGUYỄN THANH PHONG
iv
NGUYỄN THANH PHONG, 2013. “Khảo sát hiu quả của một s loại thuc v
dịch trch thc vt đi vi nm Curvularia sp. và Nigrospora sp. gây bnh lem lép
hạt trong điu kin phòng th nghim”. Lun văn tt nghip kỹ sư Bảo v thc vt,
khoa Nông nghip & Sinh học Ứng dụng, trường Đại học Cần Thơ. Cán bộ hưng
dẫn: ThS. Lê Thanh Ton
TÓM LƯỢC
Đ ti được thc hin nhm mục tiêu đánh giá hiu quả của 3 loại thuc hóa học v
4 loại dịch trch thc vt vi 3 nồng độ khác nhau đi vi 2 loại nm Curvularia sp.
và Nigrospora sp. nhm xác định 2 loại thuc có nồng độ tt nht v 2 loại dịch
trch có nồng độ tt nht đi vi mỗi loại nm đ ng dụng thc tế. Lun văn gồm 2
phần:
(1) Khảo sát hiu quả của 3 loại thuc hóa học l Comcat 150WP, Sumi eight
12.5WP v Tilt super 300EC vi 3 nồng độ khác nhau đi vi 2 loại nm
Curvularia sp. và Nigrospora sp. Kết quả ghi nhn thuc hóa học Sumi eight
12.5WP nồng độ 0,025g/100ml v Tilt super 300EC nồng độ 0,047ml/100ml có
hiu quả cao đi vi nm Curvularia sp.; còn đi vi nm Nigrospora sp., Tilt
super 300EC (0,047ml/100ml) và Sumi eight 12.5WP (0,1g/100ml) cho hiu quả
cao. Như vy, 2 loại thuc Tilt super 300EC v Sumi eight 12.5WP l thuc trừ
nm phổ rộng có hiu quả trên nhiu loại nm.
(2) Đánh giá hiu quả của 4 loại dịch trch là lá cỏ hôi, thân – lá hành, lá neem, lá
sng đời vi 3 nồng độ l 2%, 4%, 8% trên 2 loại nm l Curvularia sp. và
Nigrospora sp. Kết quả cho thy dịch trch thân – lá hành (nồng độ 8%) v dịch
trích lá neem (nồng độ 8%) có hiu quả đi vi nm Curvularia sp. Trong khi đó,
dich trch lá neem (8%) v dịch trch thân – lá hành (2%) có hiu quả trên nm
Nigrospora sp.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
TIỂU SỬ CÁ NHÂN ii
LỜI CẢM TẠ iii
TÓM LƯỢC iv
DANH SÁCH BẢNG vii
DANH SÁCH HÌNH viii
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
1.1 BỆNH LEM LÉP HẠT 2
1.1.1 Triu chng 2
1.1.2 Tác nhân 2
1.1.3 Thit hại do bnh lem lép hạt 3
1.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI 3
1.2.1 Nghiên cu trong nưc 3
1.2.2 Nghiên cu thế gii 5
1.3 SƠ LƯỢC VỀ HAI LOẠI NẤM Curvularia sp. VÀ Nigrospora sp. 6
1.3.1 Nm Curvularia sp. 6
1.3.2 Nm Nigrospora sp. 6
1.4 SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUỐC HÓA HỌC 6
1.4.1 Comcat 150WP 6
1.4.2 Sumi eight 12.5WP 7
1.4.3 Tilt super 300EC 7
1.5 SƠ LƯỢC MỘT SỐ LOẠI DỊCH TRÍCH 8
1.5.1 Cỏ hôi (Eupatorium odoratum) 8
1.5.2 Thân – lá hành (Ascalonicum sp.) 8
1.5.3 Neem (Azadirachta indica) 9
1.5.4 Sng đời (Kalanchoe pinatar) 9
CHƯƠNG 2 10
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP 10
2.1 PHƯƠNG TIỆN 10
2.1.1 Thời gian v địa đim 10
2.1.2 Vt liu th nghim 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP 11
2.2.1 Th nghim 1 11
2.2.2 Th nghim 2 12
S liu được xử lý bng phần mm Excel v thng kê bng phần mm Mstatc. 14
CHƯƠNG 3 15
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 15
3.1 ẢNH HƯỞNG CỦA 4 LOẠI THUỐC HÓA HỌC ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
KHUẨN TY NẤM Curvularia sp. và Nigrospora sp. 15
3.1.1 Nm Curvularia sp. 15
3.1.2 Nm Nigrospora sp. 22
3.2 ẢNH HƯỞNG CỦA 4 LOẠI DỊCH TRÍCH ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
KHUẨN TY NẤM Curvularia sp. và Nigrospora sp. 28
vi
3.2.1 Nm Curvularia sp. 28
3.2.2 Nm Nigrospora sp. 33
KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 41
4.1 KẾT LUẬN 41
4.2 ĐỀ NGHỊ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ CHƯƠNG
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bng
Tựa bng
Trang
2.1
Nồng độ các loại thuc v dịch trch thc vt được sử dụng trong
các th nghim
10
3.1
Đường knh (mm) của khuẩn ty nm Curvularia sp. khi xử l thuc
hóa học trong điu kin invitro
17
3.2
Hiu quả c chế (%) của thuc hóa học đi vi s phát trin khuẩn
ty nm Curvularia sp. trong điu kin in vitro
20
3.3
Đường knh (mm) của khuẩn ty nm Nigrospora sp. khi xử l thuc
hóa học trong điu kin invitro
24
3.4
Hiu quả c chế (%) của thuc hóa học đi vi s phát trin khuẩn
ty nm Nigrospora sp. trong điu kin in vitro
26
3.5
Đường knh (mm) của khuẩn ty nm Curvularia sp. khi xử l dịch
trích trong điu kin invitro
30
3.6
Hiu quả c chế (%) của dịch trch thc vt đi vi s phát trin
khuẩn ty nm Curvularia sp. trong điu kin in vitro
32
3.7
Đường knh (mm) của khuẩn ty nm Nigrospora sp. khi xử l dịch
trích trong điu kin invitro
35
3.8
Hiu quả c chế (%) của dịch trch thc vt đi vi s phát trin
khuẩn ty nm Nigrospora sp. trong điu kin in vitro
37
viii
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tựa hình
Trang
2.1
Sơ đồ b tr thử nghim hiu quả của thuc hóa học đi vi nm Curvularia
sp. (hoc Nigrospora sp.) gây lem lép hạt lúa
12
2.2
Sơ đồ b tr thử nghim hiu quả của dịch trch thc vt đi vi nm
Curvularia sp. (hoc Nigrospora sp.) gây lem lép hạt lúa
13
3.1
Khảo sát hiu quả của thuc hóa học Comcat 150WP, Sumi eight 12.5WP v
Tilt super 300EC đi vi nm Curvularia sp. sau 7 ngy trong điu kin
phòng th nghim
21
3.2
Khảo sát hiu quả của thuc hóa học Comcat 150WP, Sumi eight 12.5WP và
Tilt super 300EC đi vi nm Nigrospora sp. sau 7 ngy trong điu kin
phòng th nghim
27
3.3
Khảo sát hiu quả của dịch trch lá cỏ hôi v lá neem đi vi nm Nigrospora
sp. sau 7 ngy trong điu kin phòng th nghim
38
3.4
Khảo sát hiu quả của dịch trch lá neem v lá sồng đời đi vi nm
Nigrospora sp. sau 7 ngy trong điu kin phòng th nghim
39
ix
1
MỞ ĐẦU
Vit Nam l một nưc có nn nông nghip lâu đời do kh hu thun lợi, đt
đai mu mỡ thch hợp cho s phát trin của nhiu loại cây trồng. Đc bit l cây lúa,
gắn lin vi tên gọi nn văn minh lúa nưc. Vit Nam đ tr thnh nưc xut khẩu
lúa gạo th hai của thế gii. Trong đó, đồng bng sông Cửu Long (ĐBSCL) l va
lúa ln nht của cả nưc, hng năm đóng góp trên 50% sản lượng lúa v trên 90%
tổng sản lượng xut khẩu của nưc ta. Cây lúa hin nay v trong vi thp niên ti
vẫn l cây trồng chủ lc ĐBSCL (Mai Thnh Phụng), nhưng giá bán không cao.
Vì vy, chúng ta cần nâng cao cht lượng lúa gạo, nhưng vic sản xut lúa gạo luôn
chịu ảnh hưng của rt nhiu yếu t bt lợi như s thay đổi kh hu ton cầu, các
thiên tai, dịch hại, Theo công b của Vin nghiên cu lúa Quc tế (IRRI), nhiu
yếu t dịch hại có th l yếu t ảnh hưng trc tiếp đến năng sut v cht lượng lúa
hàng hóa, đc bit l các loi nm gây bnh thường lm giảm năng sut một cách rõ
rt. Thêm vo đó, nưc ta lại có truyn thng thâm canh tăng vụ, kh hu nóng ẩm
l điu kin thun lợi đ nm bnh phát trin gây hại đến lúa, đc bit l bnh lem
lép hạt lm giảm cht lượng hạt v tht thu năng sut lúa trầm trọng. Do đó, đ ti
“Khảo sát hiu quả của một s thuc hóa học v dịch trch thc vt đi vi nm
Curvularia sp. và Nigrospora sp. gây bnh lem lép hạt trong điu kin phòng th
nghim” đ được thc hin nhm mục đch tìm ra loại thuc hóa học v dịch trch
thc vt vi nồng độ có hiu quả vi nm, lm nn tảng cho các nghiên cu tiếp
theo đ ng dụng vo thc tế.
2
CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 BỆNH LEM LÉP HẠT
1.1.1 Triu chng
Trên vỏ hạt, triu chng thay đổi tùy loi sinh vt v tùy mc độ nhiễm. Triu
chng của bnh có th l những vết nhỏ mu nâu đen hay những mảng nâu đen bao
phủ một phần hay cả vỏ hạt, tâm vết bnh có th nâu nhạt hay xám, vin nâu sm.
Hạt gạo bên trong bị đổi sang mu đen, đỏ, cam, xanh… tùy loi nm (Võ Thanh
Hong, 1993). Hin tượng biến mu hạt có th ch xut hin trên vỏ tru hoc trên
hạt gạo hay cả vỏ v hạt gạo đu bị bnh (Ou, 1983).
1.1.2 Tác nhân
Lem lép hạt lúa có th do nhiu loi sinh vt gây ra, hạt có th bị nhiễm
trưc hay sau thu hoạch, mc độ thay đổi tùy mùa v tùy nơi (Ou, 1983). Ngoi ra,
lem lép hạt có th do côn trùng, nhn,… (Phạm Văn Kim, 2006).
- Do nhn gié: nhn gié thường sng trong các bẹ lá lúa. Khi mt độ cao chúng
có th bò lên trên bông lúa chch hút các gié lúa đang phát trin. Các bông lúa bị hại
thường mọc thẳng đng v phần ln s hạt đu bị lép (Ngân hng kiến thc trồng
lúa, 2014).
- Do tuyến trùng: Aluko (1988) đ tìm thy 2 loi tuyến trùng l Ditylenchus
angustus và Aphelenchoides besseyi khi quan sát 29.888 mẫu hạt lúa bị lem lép.
Ditylenchus angustus gây bnh tiêm đọt sần. Các hạt v pha gc bông bị lép lững.
Nếu tn công vo giai đoạn sm trưc trổ thì bông không trổ thoát khỏi bẹ được
(Ou, 1972). Aphelenchoides besseyi gây bnh khô đầu lá lúa, hạt phần chót bông
hầu như bị thi hết. Bông bnh cho nhiu hạt lép v biến dạng (Ou, 1972).
- Do vi khuẩn: Phạm Văn Kim (2006) báo cáo rng có 4 loi vi khuẩn gây lem
lép hạt l Xanthomonas campestris pv. oryzae, Pseudomonas fuscovaginea,
Burkholderia glumea và Acidovorax avenae. Qua kết quả quan sát 300 mẫu hạt
ging lúa thu thp tại 5 tnh ĐBSCL trong năm 2011-2012, Võ Thị Thu Ngân v
ctv. (2012) cũng đ có ghi nhn tương t. Bnh lm cho hạt gạo bị đen một phần
hay có đm đen, thường bị đen đuôi hạt hay giữa hạt. Vi khuẩn xâm nhp qua
vỏ lúa v phần trên của phôi nhủ, lm hoại tử v đen mô hạt (Võ Thanh Hong,
1993).
3
- Do virus: Virus gây bnh vng lùn (Rice grassy stunt virus), lùn xoắn lá
(Rice ragged stunt virus) tn công lm gié lúa bị nghẹn hoc một s hạt bị lép
(Mueller, 1983; Reissig v ctv., 1993). Ngoi ra, nhiu loi virus khác cũng gây lem
lép hạt như: Rice tungro spherical virus (RTSV), Rice tungro bacillifrom virus
(RTBV), Rice gall dwarf virus (RGDV),… (Mueller, 1983; Lê Thanh Toàn, 2011).
- Do nm: nm gây hại trên hạt gồm Helminthosporium oryzae, Trichoconis
padwickii, Curvularia lunata, Fusarium moniliforme, Tilletia barclayana,
Garlachia oryzae, Cercospora oryzae, Ustilaginoidea virens và Alternaria spp.
Trong đó, loi nm phổ biến nht l Helminthosporium oryzae (Drechslera
oryzae), kế đó l Fusarium moniliforme, Trichoconis padwickii, Curvularia lunata
(Võ Thanh Hong, 1993). Tại Cần Thơ, Fusarium moniliforme l loi nm có t l
xut xut hin cao từ 50-99%, kế đến l nm Tilletia barclayana, Curvularia spp.
và Nigospora oryzae vi t l nhiễm 1-93% (Lương Minh Châu v ctv., 1998).
1.1.3 Thit hại do bnh lem lép hạt
Bnh lem lép hạt (bnh mt mu hạt, bnh biến mu hạt) l một trong những
bnh quan trọng trên lúa đ được thế gii ghi nhn. Các tác nhân gây lem lép hạt đ
lm phẩm cht hạt bị giảm v nảy mầm kém, lm mạ bị chết (Ou, 1972).
Lương Minh Châu v ctv. (1998) cho biết khi gieo hạt ging nhiễm nm
bnh thì năng sut lúa bị giảm 5-30%, làm cho lúa t bông, t hạt chắc/bông, t l hạt
lép tăng 4-6% so vi hạt sạch v trọng lượng cũng giảm, nhẹ cân hơn. Nm có th
gây hoại tử mô hạt ging (Khanzada v ctv., 2002). Giảm hoc ngăn cản khả
năng nảy mầm cũng như lm thit hại cây con (Huynh Van Nghiep và ctv.,
2001).
Ở ĐBSCL, bnh gây hại đáng k cho vụ Hè Thu v Thu Đông, một s nơi
t l hạt nhiễm trên gié khoảng 5-20%, trung bình khoảng 10% (Võ Thanh Hong,
1993). Bnh có th lm cho 100% s hạt bị lem, hạt lúa không th lm ging
được (Phạm Văn Kim, 2006).
1.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI
1.2.1 Nghiên cu trong nưc
- Trần Văn Hai v ctv. (1999) đ ghi nhn 18 tnh pha Nam trong vụ Hè-
Thu 1997 có 11 loi nm bao gồm Curvularia lunata, Aspergillus spp., Alternaria
sp., Helminthosporium oryzae, Mucor sp., Tilletia barclayana, Rhizopus sp.,
Penicillium sp., Pyricularia oryzae, Fusarium moniliform và Ustilago sp. Đây l
những loi chủ yếu gây ra triu chng bnh lem lép hạt lúa. Ngoi ra, các tnh Tây
Ninh, Bình Thun, Bình Phưc v Kiên Giang có rt nhiu loi nm hin din trên
hạt, trong đó Curvularia lunata, Aspergillus spp. và Alternaria sp. xut hin vi tần
4
sut cao. Các loi ny xâm nhiễm ngoi đồng trưc khi thu hoạch hoc sau thu
hoạch lúc tồn trữ.
- Nguyễn Ch Cương (2002) đ xử lý hạt vi dịch trch cỏ hôi, sng đời v cỏ
ct heo nồng độ 2% giúp cây lúa chng bnh cháy lá có hiu quả cao. Khi ngâm
hạt bng dịch trch cỏ ct heo nồng độ 4% có khả năng hạn chế s phát trin bnh
v cho hiu quả giảm chiu cao tương đương đi vi vết bnh từ 19,1 – 37,8% so
vi không kch kháng.
- Trần Văn Nht (2009) đ chng minh được dịch trch lá v thân cỏ hôi đu
hạn chế được bnh đm vn trong điu kin nh lưi. Cũng trong năm 2009,
Nguyễn Tuyết Minh đ ngâm hạt vi nồng độ 2% kết hợp phun dịch trch cỏ hôi
2% cho hiu quả giả bnh cháy bìa lá 27,1% thời đim 20 ngy sau khi chủng
bnh. Trong một nghiên cu khác, Nguyễn Chơn Tình (2009) cho biết dịch trch cỏ
hôi 1%, 4% v cỏ ct heo 2% áo hạt sẽ cho hiu quả kch kháng tt đi vi bnh
cháy lá trên ging lúa Jasmine 85, còn ging lúa OM4498 là dịch trch sng đời 2%
và 4%. Ngoài ra, cỏ hôi, cỏ ct heo v sng đời cũng được Nguyễn Tuyết Minh
(2009) ghi nhn có hiu quả tt đi vi bnh cháy bìa lá lúa; dịch trch từ cỏ hôi, cỏ
ct heo v sng đời có khả năng hạn chế bnh đm nâu (Trần Quc Tun, 2009).
Đến năm 2010, Nguyễn Khiết Tâm (2010) cho biết hình thc ngâm hạt (nồng độ
2,5%) hoc áo hạt (nồng độ 3%) bng dịch trch cỏ hôi giúp lúa kháng bnh cháy lá
v đm nâu tt thời đim 25 ngy sau sạ tương đương vi nghim thc phun
thuc theo nông dân. Hip Kỳ Dương (2010) cũng kết lun dịch trch cỏ hôi có hiu
quả lm giảm bnh đạo ôn, đm nâu v cháy bìa lá lúa tt.
- Trần Thị Thu Thủy (2011), ghi nhn có 11 loi nm là Fusarium spp.,
Helminthospotium oryzae, Curvularia lunata, Diplodina sp., Trichoconis padwickii,
Trichothecium sp., Nigrospora oryzae, Cercospora oryzae, Tilletia barclayana,
Pyricularia oryzae và Alternaria sp. hin din trên các mẫu lúa thu thp tại 8 tnh
thuộc ĐBSCL (Long An, Tin Giang, Vĩnh Long, Tr Vinh, An Giang, Đồng Tháp,
Hu Giang v Sóc Trăng). Ở những vùng thâm canh cao của các tnh An Giang,
Đồng Tháp, Tin Giang, Long An thì sẽ có nhiu loi nm xut hin hơn.
- Dương Hong Thanh (2011), khảo sát được trong điu kin áp lc bnh thp,
dịch trch cỏ ct heo có khả năng hạn chế các bnh đạo ôn, đm nâu v cháy bìa lá
lúa. Tuy nhiên, mỗi loại dịch trch có hiu quả khác nhau đi vi từng loại bnh. Cỏ
ct heo có hiu quả cao nht đi vi bnh đạo ôn, tiếp theo l đm nâu, rồi đến cháy
bìa lá, còn th t hiu quả của cỏ hôi l đạo ôn, cháy bìa lá cui cùng l đm nâu.
- Lê Thị Cẩm Thi (2013), các thời đim khác nhau thì 2 loại thuc Amistar
TOP 325SC v Tilt super 300EC đ duy trì hiu quả cao trong hạn chế bnh lem lép
hạt v góp phần bảo v năng sut lúa đến khi thu hoạch.
5
1.2.2 Nghiên cu thế gii
Noble and Mary (1965) đ tìm thy có 6 loi nm truyn qua hạt ging:
Curvularia lunata, Nigrospora oryzae, trichoconis padwickii, Pyricularia oryzae,
Drechslera oryzae và Epicoccum.
Aluko (1988) đ cho biết giai đoạn từ năm 1975-1981, Warda đ tìm thy có
6 loi nm hin din khi quan sát 2.959 mẫu hạt ging lúa l Drechslera oryzae,
Fusarium moniliforme, Fusarium graminearum, Trichoconis padwickii,
Aphelenchoides besseyi và Phoma glumarum.
Huynh Van Nghiep et al. (2001), khảo sát bưc đầu v bnh trên hạt lúa ging
ĐBSCL đ ghi nhn nhiu loi nm tn công trên hạt như Bipolaris oryzae,
Fusarium moniliforme, Microdochium oryzae, Alternaria padwickii và Sarocladium
oryzae. Các loại nm ny gây bnh trn lúa v lm giảm t l nảy mầm của lúa.
Mew và Gonzales (2002), đ ghi nhn hơn 80 loi nm hin din trong
500.000 lô hạt ging, xut hin nhiu nht l nm Alternaria padwickii (80-90%),
đến Bipolaris oryzae, Curvularia lunata, Fusarium semitectum, Fusarium
moniliforme, Microdochium oryzae, Sarocladium oryzae, Pinatubo oryzae,
Chaetomium globosum,
Nhiu nghiên cu nói v dịch trch thc vt lm kch kháng có hiu quả trong
quản lý bnh hại cây trồng trên thế gii được ghi nhn. Nguyễn Ch Cương (2002),
trch dẫn từ Doubrave v ctv. (1998), dịch trch từ cây rau diếp (Spinach) v cây đại
hong (Rhubard) sẽ kch kháng giúp dưa leo chng lại bnh thán thư do
Colletotrichum lagenarium gây ra. Theo Singh (1997) v Paul (2002) cho biết cht
Neemazal được trch từ cây neem (Azadirachta indica) giúp tăng hoạt tnh của
enzyme phenylalanine ammonia-lyase giúp đu H Lan kháng bnh phn trắng do
nm Erysiphe pisi gây ra. Ahmed (2002) đ nghiên cu được dịch trch neem v tỏi
tỷ l 1:1 (w/v) có hiu quả c chế nm Bipolaris oryzae cao nht, khi nghiên cu
trên 4 loại dịch trch của cây Polygonum hydropiper, hành (Allium cepa), tỏi
(Allium safivum) và cây neem (Azadirachta indica). Kamalakannan và ctv. (2001),
sử dụng dịch trch lá cây me (Prosopis juliflora) phun lên lúa trong điu kin nh
lưi v ngoi đồng lm giảm bnh cháy lá v tăng năng sut lúa.
Masuduzzaman và ctv. (2008), nghiên cu dịch trch từ lá cây Allamanda đến
vic c chế s phát trin của 5 loại nm Fusarium sp., Phomopsis vexans,
Rhizoctina solani, Sclerotium rolfsii và Phytophthora capsici nồng độ 1, 2, 3 v
4%. Kết quả nồng độ 3% có hiu quả nht đi vơi nm Phomopsis vexans còn nm
Rhizoctonia solani thì cả 4 nồng độ đu c chế.
6
1.3 SƠ LƯỢC VỀ HAI LOẠI NẤM Curvularia sp. VÀ Nigrospora sp.
1.3.1 Nm Curvularia sp.
Nm thuộc bộ nm bông (Moniliales), lp nm bt ton
(Deuteromycetes) (Cao Ngọc Đip v Nguyễn Văn Thnh, 2010).
Sợi nm có vách ngăn, phân nhiu nhánh, mu nâu nhạt đến nâu sáng, đường
knh sợi nm đơn lẻ l 2-5µm. Cnh bo tử mu nâu đm, không phân nhánh, có
vách ngăn, gần đnh đôi khi cong xung v có mu, kch thưc 70-270 µm x 2-4
µm. Bo tử mọc đnh thnh một vòng, chiếc nọ trên chiếc kia hoc sắp xếp thnh
vòng xoắn c, hình thuyn, đnh tròn, đại bộ phn hơi thắt lại gc, có 3 vách ngăn,
tế bo th hai ln v mu đm hơn so vi các tế bo khác, bo tử cong lại (gù) tế
bo ny, kch thưc 19,0-30,0 µm x 8,0-16,0 µm (Ou, 1983).
Tản nm trên PDA nhit độ phòng (28-30°C) phát trin nhanh v đạt được
đường knh 8,40cm sau 5 ngy. Chúng l các khoanh mu xanh xám, sợi nm mịn,
bn cht. Ở mt sau đĩa Petri, chúng l các khoanh mu xám (Mew v Gonzales,
2002).
1.3.2 Nm Nigrospora sp.
Đnh bo đi ngắn, đơn giản, pha dưi đnh bị dẹt, đnh mang các bo tử đơn
lẻ, đơn bo, hình cầu hoc hình gần cầu, trơn nhẵn, mu đen (Ou, 1972). Bo tử có
hình cầu, nhẵn bóng, 1 tế bo, được tạo ra riêng lẻ đnh đnh bo đi. Kch thưc
từ 10,35-13,80 μm x 12,19-15,64 μm (Mew và Gonzales, 2002).
Tản nm trên môi trường PDA nhit độ phòng (28-30°C) phát trin tương
đi nhanh v đạt đường knh 5,58 cm sau 5 ngy. Chúng l những khoanh mu nâu,
vin gợn sóng mu sáng. Nhìn từ mt sau đĩa Petri, tn nm l các khoanh mu xám
(Mew và Gonzales, 2002).
1.4 SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUỐC HÓA HỌC
1.4.1 Comcat 150WP
Hoạt cht: Lychnis viscaria (15%) vi phụ gia l Lactose (85%)
Đc tnh: Thuc có dạng bột hòa tan.
Công dụng: Comcat 150WP có tác dụng giúp cho lúa phục hồi khi bị bnh,
giúp cây trồng gia tăng sc đ kháng đi vi s tn công của các mầm bnh, điu
kin bt lợi của thời tiết v môi trường. Comcat 150WP giúp cây phục hồi nhanh
khi cây bị ngộ độc hữu cơ, ngộ độc phèn, ngộ độc thuc BVTV hoc bị sâu bnh
gây hại nng
7
Liu dùng: pha 5 g/bình 16 lt nưc. phun 320 lt nưc/ha. Phun lần 1: khi cây
trồng mọc được 5-7 ngy. Phun lần 2: trưc khi lúa đẻ nhánh ti đa, bắp mọc được
40 ngy hoc trưc khi ra hoa.
Khả năng phi hợp: có th pha trộn ComCat 150WP vi tt cả các loại thuc
BVTV thông thường khác. Thời gian cách ly: 1 ngy
Comcat 150WP lên lúa giúp lúa trổ thoát (chng nghẹn đòng), bông di, tăng
tỷ l hạt chắc. Comcat 150WP l cht điu ho sinh trưng thế h mi, được chiết
xut từ thc vt.
1.4.2 Sumi eight 12.5WP
L thuc trừ nm phổ rộng vi hoạt cht Diniconazole, sản phẩm của Công ty
Công nghip Hóa cht SUMITOMO (Nht Bản).
Đc đim v công dụng: có tnh nội hp mạnh, thuc được mô cây hp thụ
nhanh sau khi phun, ngăn chn s hình thnh cht ergosterol cần thiết cho s phát
trin vách tế bo nm, lm cho tế bo nm mt nưc v chết. Hiu lc cao, kéo di
đ phòng v trị hữu hiu nhiu loại nm bnh gây hại cây trồng. Ngoi ra, còn có
tác dụng dưỡng cây, cây khỏe, bộ lá xanh hơn, tăng khả năng chng chịu sâu bnh.
Liu lượng sử dụng: pha 5 ml/bình 8 lt (125 ml/thùng phuy 200 lt nưc).
1.4.3 Tilt super 300EC
Hoạt cht: Propiconazole 150g/lt, Difenoconazole 150 g/l.
Hoạt cht Propiconazole: Dạng lỏng nht, mu hơi vng, không mùi, tan trong
nưc, bị thủy phân nhit độ <320OC. Thuc trừ nm nội hp phun lên lá, dịch
chuyn hưng ngọn, có tác dụng phòng v trị bnh. Thuc thuộc nhóm độc II.
LD50 qua ming chuột >1517 mg/kg, LD50 thỏ >6000 mg/kg. Tương đi độc vi
cá, t độc vi ong. Thời gian cách ly 7 ngy.
Công dụng: Sử dụng phòng trị các bnh như khô vn, lem hạt lúa, các bnh
đm lá, than thư, g sắt đu, c phê.
Hoạt cht Difenoconazole: Dạng kết tinh, mu trắng. Tan trong nưc nhit
độ 25
o
C l 15 mg/l. Ở nhit độ <150
o
C bn, không bị thủy phân. Trừ nm tác động
nội hp. Thẩm thu qua lasvaf vn chuyn mạnh trong các bộ phân cây, vn chuyn
ti ngọn. Kìm hm quá trình khử metyl của sterol, kìm hm sinh tổng hợp
ergosterol mng tế bo, lm ngừng s phát trin của nm. Thuộc nhóm độc II,
LD50 qua ming 1453 mg/kg, LD50 qua da 2010 mg/kg. Tương đi độc vi cá v t
độc vi ong, thời gian cách ly 7 ngy.
8
Công dụng: Có hiu lc bảo v lâu di, chng lại được nhiu lại nm thuộc lp
nm đảm, nm túi, nm bt ton như Alternaria, Ascochyta, Phoma, Septoria,
Cercospora, Colletotrichum,…v một s bnh trên hạt ging. Khi kết hợp vi
Propiconazol, thuc còn được khuyến cáo trừ bnh khô vn, lem lép hạt lúa, đm lá
chè, g sắt c phê.
1.5 SƠ LƯỢC MỘT SỐ LOẠI DỊCH TRÍCH
1.5.1 Cỏ hôi (Eupatorium odoratum)
Cây thân thảo cao 1-2 cm, mọc thnh bụi, thân có rnh t phân nhánh. Thân
cnh đu có lông mịn mu vng (Lê Trần Đc, 1997). Cây ưa sáng, chịu được hạn
v có th sng trên mọi loại đt, ra hoa kết quả nhiu hng năm (Đỗ Huy Bch v
ctv., 2004). Lá mọc đi hình trng nhọn, mép có răng cưa, hai mt lá đu có lông.
Hoa t thụ phn, mọc thnh cụm hình ngũ. Hoa lưỡng tnh (Lê Trần Đc, 1997).
Quả bế hình thoi, 5 cạnh, có lông (Đỗ Tt Lợi, 2003).
Cỏ hôi cha tinh dầu, tannin, flavonoid, coumarin, alkaloid… Trong đó, lá
cha 0,16% tinh dầu, hoa cỏ hôi cha một s cht như pinen, sabien, myrcen .
Ngoi ra, lá của cỏ hôi còn có acid anisic, isosakura-netin, odoratin, kaempferol,
sakuranetin, tamarixetin (Đỗ Huy Bch v ctv., 2004). Dịch chiết bng chloroform
từ lá có tác dụng chng các loi mọt kho phá hại lương thc trong quá trình bảo
quản như Tribolium conasum, Trigoderma granarium (Võ Văn Chi, 2003).
1.5.2 Thân – lá hành (Ascalonicum sp.)
Cây thân thảo sng dai, cao 15-50cm; hành to 2-3cm, có cạnh, vẩy mỏng nhơ
giy, thường có mu đỏ hay mu trắng. Lá hình trụ nhọn, rỗng, tròn, mu xanh mc.
Cụm hoa dạng tán đầu một cán cao 20-50cm, rộng; tán hoa hình cầu (Võ Văn Chi,
2003).
Cây được trồng lm rau ăn từ lâu đời, chịu lạnh tt. Thường được dùng làm
gia vị nu chung vi các loại rau, thịt; có th lm dưa mui. Trong dưa hnh, có
nhiu loại men v acid lactic có tác dụng ngăn cản quá trình lên men thi ruột
giúp cơ th tránh được đầy hơi, nhiễm độc (Võ Văn Chi, 2003).
Thnh phần hóa học có trong hnh gồm: củ hnh cha tinh dầu có sulfur mà
thnh phần chủ yếu l cht kháng sinh alliin. Còn có acid malic v các acid khác,
galantin v cht allisulfit. Hạt cha S-propenyl- l- eine sulfoxide.
Theo Võ Văn Chi (2003) trong y học dân gian, hnh còn có một s công dụng
như chữa thương hn trúng phong, nhc đầu nóng lạnh, mắt mờ tai điếc,…
9
1.5.3 Neem (Azadirachta indica)
Hình thái: Dạng cây gỗ không lông to cao thường 10-15 m, có th lên ti 25-
30 m, vỏ thân xù xì nhiu chỗ lồi lõm vi nhiếu vết kha dọc. Hoa lưỡng tnh, cụm
hoa chùy nách lá, hoa nhỏ có mu trắng. Quả hạch di khoảng 2 cm cha một
hạt. Lá mọc so le, dạng lá kép lông chim, lá chét mọc đi không lông, hình ngọn
giáo vi gc không cân đi, mép lá dạng răng cưa, mt dưi lá v cung có lông
hình khiên.
Thnh phần: vỏ thân, vỏ rễ xoan có cha cht ankaloit có vị đắng, ngoi ra
còn 70% tannin. Lá cha ankaloit gọi l parasin, một t rutin. Trong quả có các
thnh phần thuộc loại tetraxyclotritecpen (Võ Văn Chi, 2003). Vỏ thân neem cha
các cht đắng nimbin, acid nimbidic, deacetylnimbin, kulinon, kulacton… Vỏ rễ
cha các cht terpenoid như nimbocidin, nimbicilin, margocilin. Hạt có cha cht
azadirachtin có tác dụng trừ sâu (Tetrahedron, 1973). Theo Shigh (1997), Paul v
sharma (2002), lá cây neem có cha tetranortriterpenoids, flavinoid v tanin vừa có
tnh xua đuổi côn trùng, vừa có hiu quả chng lại nhiu tác nhân gây bnh v kch
thch tnh kháng bnh sọc lá lúa mạch. Lá neem có khả năng c chế s phát trin
của nm Alternaria sesami gây bnh đm lá trên cây mè.
1.5.4 Sng đời (Kalanchoe pinatar)
Cây thuộc dạng thân thảo, cao khoảng 0,6-1,0 m. Lá mọc đi thnh hình chữ
thp, có khi lá phân thnh 3-5 thùy, phiến lá di 5-15 cm, rộng 2-10 cm, dy mọng
nưc, mép lá có răng cưa to, mt lá bóng. Cụm hoa mọc ngọn hay kẽ lá, màu tím
hồng hoc đỏ (Đỗ Tt Lợi, 2003). Hoa n vo các tháng 2-5 (Võ Văn Chi, 2000).
Trong cây sng đời phân lp được ba loại hoạt cht: Các axit hữu cơ gồm có:
32,5% axit malic, 10,1% axit citric, 46,8% axit izoxitric, 1% axit succinic, 0,9%
axit fumaric, 1% axit pyruvic v một s cht khác. Cht glycozit flavonoic như
flavonoid glycozit A, flanoit glycozit B, flavonoid glycozit C. Các hoạt cht
phenolic bao gồm: axit p. cumaric, syringic, cafeic, p. hydro-xybenzoic (Đỗ Tt
Lợi, 2003). Ngoi ra, trong lá cây sng đời chiết được một cht gọi l bryophylin có
tác dụng kháng khuẩn (Đỗ Tt Lợi, 2003 trích Mehta v Bhat, 1952). Dịch trch từ
cây sng đời còn có khả năng c chế s phát trin của một s loi nm (Asolkar v
ctv., 1992).
Cây sng đời mọc nhiu nơi v có vị ngọt nhạt, nht, hơi chua, tnh mát có tác
dụng cầm máu, tiêu viêm, giảm đau nên được dùng lm thuc v cây cảnh (Đỗ Huy
Bch v ctv., 2004, Võ Văn Chi, 2000).
10
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 PHƯƠNG TIỆN
2.1.1 Thời gian v địa đim
Thí nghim được thc hin từ tháng 9/2013.
Thí nghim đánh giá hiu lc của 3 loại thuc hóa học v 4 loại dịch trch thc
vt đi vi hai loại nm Curvularia sp. và Nigrospora sp. được b tr tại phòng th
nghim Nedo, bộ môn Bảo v Thc vt, khoa Nông nghip & Sinh học Ứng dụng,
Trường Đại Học Cần Thơ.
2.1.2 Vật liệu thí nghiệm
Các loại thuc dùng trong th nghim: Comcat 150WP, Tilt super 300EC,
Starner 20WP, Sumi eight 12.5WP.
Các loại dịch trch thc vt được sử dụng: lá cỏ hôi; lá neem; lá sng đời; thân
– lá hành.
Bng 2.1: Nng độ cc loại thuốc và dịch trích thực vật đưc s dng trong cc thí nghiệm
STT
Tên thuốc/dịch trích
thực vật
Liều lưng và nng độ
1
2
3
1
Comcat 150WP
0,016g/100ml
0,032g/100ml
0,064g/100ml
2
Sumi eight 12.5WP
0,025g/100ml
0,05g/100ml
0,1g/100ml
3
Tilt super 300EC
0,047ml/100ml
0,094ml/100ml
0,188ml/100ml
4
Dịch trích l cỏ hôi
2%
4%
8%
5
Dịch trích thân - lá hành
2%
4%
8%
6
Dịch trích l neem
2%
4%
8%
7
Dịch trích l sống đi
2%
4%
8%
Nguồn nm Curvularia sp. và Nigrospora sp. được cung cp từ Bộ môn Bảo
v Thc vt, khoa Nông nghip & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại Học Cần Thơ.
11
Cc dng c thí nghiệm: Đĩa petri, beaker, bình tam giác, que cy nm, tủ
úm, tủ thanh trùng ưt, tủ thanh trùng khô, knh hin vi, pipet, cân đin tử 3 s,…
Công thc môi trưng đưc dùng trong bố trí thí nghiệm:
Môi trưng PDA
- Khoai tây 200 gram
- Đường Dextrose 20 gram
- Agar 20 gram
- Nưc ct 1000 ml
- pH 6.5 – 6.8
2.2 PHƯƠNG PHÁP
2.2.1 Th nghim 1
Mục đch: đánh giá hiu quả của các loại thuc hóa học đi vi hai loại nm
Curvularia sp. và Nigrospora sp. gây lem lép hạt lúa.
Thc hin th nghim:
Th nghim được b tr theo th thc hon ton ngẫu nhiên gồm 21 nghim
thc (20 nghim thc sử dụng thuc hóa học v 1 nghim thc đi chng), 5 lần lp
lại. Loại thuc v nồng độ thuc được trình by trong Bảng 2.1. Nghim thc đi
chng l môi trường PDA không có cha thuc hóa học.
Chuẩn bị nguồn nm Curvularia sp. và Nigrospora sp.: nm được nuôi cy
trong đĩa petri khoảng 10 ngy trưc khi tiến hnh th nghim. Khuẩn ty nm sẽ
được đục thnh các khoanh có đường knh khoảng 5mm khi thc hin th nghim.
Các loại thuc hóa học được tnh toán liu lượng sao cho khi hòa tan vo chai
thủy tinh cha 100ml môi trường PDA sẽ đạt được nồng độ đ định sẳn. Nu tan
môi trường PDA. Khi chai môi trường đạt nhit độ khoảng 55-60
o
C (có th cầm
được chai môi trường bng tay) thì đưa lượng thuc hóa học đ chuẩn bị vo chai,
lắc chai môi trường đ thuc hòa tan đu vo môi trường. Sau đó, môi trường trong
chai sẽ được đổ vo các đĩa Petri (10ml môi trường/ đĩa petri). Sau khi môi trường
đc lại, đt các khoanh khuẩn ty nm đ chuẩn bị vo chnh giữa đĩa petri (Hình
2.1).
12
Hình 2.1: Sơ đ bố trí th nghiệm hiệu qu của thuốc hóa học đối với nấm Curvularia
sp. (hoc Nigrospora sp.) gây lem lép hạt la (Dhinggra và Sinclair)
Ch tiêu ghi nhn: ghi nhn đường knh khuẩn lạc của nm vo các thời đim
24, 48, 72, 96 giờ sau đt khoanh khuẩn ty. Ch tiêu được ghi nhn 7 ngày.
Hiu quả của thuc được tnh theo công thc Abbott:
(ĐKKT
đc
– ĐKKT
i
)
HQT(%) = x 100
ĐKKT
đc
Trong đó: ĐKKT
đc
: Đường knh khuẩn lạc của nghim thc đi chng
ĐKKT
i
: Đường knh khuẩn lạc của nghim thc thuc i
2.2.2 Th nghim 2
Mục đch: đánh giá hiu quả của các loại dịch trch thc vt đi vi hai loại
nm Curvularia sp. và Nigrospora sp. gây lem lép hạt lúa.
Thc hin th nghim:
Th nghim được b tr theo th thc hon ton ngẫu nhiên gồm 21 nghim
thc (20 nghim thc sử dụng dịch trch thc vt v 1 nghim thc đi chng), 5
lần lp lại. Loại dịch trch thc vt v nồng độ dịch trch được trình by trong Bảng
2.1. Nghim thc đi chng l môi trường PDA không có cha dịch trch thc vt.
Chuẩn bị nguồn nm Curvularia sp. và Nigrospora sp.: tương t Th nghim 1.
Khoanh khuẩn ty nm gây
bnh lem lép hạt (đường
knh khoảng 5mm)
Môi trường đ có thuc
hóa học theo nồng độ tnh sẵn