TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
PHẠM VĂN HỒNG PHÚC EM
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI LƢỢNG THỨC ĂN
VÀ DƢỠNG CHẤT TIÊU THỤ, KHỐI LƢỢNG,
CHIỀU ĐO CƠ THỂ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ
THÔNG THƢỜNG CỦA CỪU CÁI MANG THAI
(PHAN RANG X DORPER)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI - THÚ Y
2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
PHẠM VĂN HỒNG PHÚC EM
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI LƢỢNG THỨC ĂN
VÀ DƢỠNG CHẤT TIÊU THỤ, KHỐI LƢỢNG,
CHIỀU ĐO CƠ THỂ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ
THÔNG THƢỜNG CỦA CỪU CÁI MANG THAI
(PHAN RANG X DORPER)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI - THÚ Y
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Gs. Ts. NGUYỄN VĂN THU
2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI LƢỢNG THỨC ĂN
VÀ DƢỠNG CHẤT TIÊU THỤ, KHỐI LƢỢNG,
CHIỀU ĐO CƠ THỂ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ
THÔNG THƢỜNG CỦA CỪU CÁI MANG THAI
(PHAN RANG X DORPER)
Cần Thơ, ngày…….tháng……năm 2014 Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN DUYỆT BỘ MÔN
Gs. Ts. NGUYỄN VĂN THU
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
i
LỜI CAM ĐOAN
Kính gi: Ban lãnh o Khoa nông nghip & Sinh hc ng dng và
các
Thy
Cô trong B môn Chn nuôi.
Tôi tên Phng Phúc Em (MSSV: 3112614) là sinh viên lp
Chn nuôi - Thú y, khóa 37 (2011-2015). Tôi xin cam oan ây là công trình
nghiên cu ca chính bn thân tôi. ng thi tt c các s liu, kt qu thu
c trong thí nghim hoàn toàn có tht và cha tng công b trong bt k
tp chí khoa hc . Nu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chu trách
nhim trc Khoa và i hc C.
Cần Thơ, ngày…… tháng… năm 2014
Tác gi lu
Phng Phúc em
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành c ng hng viên, chia s và
khích l o mu kin tt nh tôi có th hc tp và
làm vic trong sut thi gian qua.
Xin gi li cm n n các Thy Cô B môn Chn nuôi và B môn
Thú y ã ht lòng truyn t nhng kinh nghim, kin thc quý báu
tôi hoàn thành tt khóa hc.
Xin cm n thy Nguyn Vn Thu và cô Nguyn Th Kim ông ã
hng dn, ng viên và to iu kin tt nht cho tôi trong sut thi gian
thc hin lun vn.
Chân thành nói li cm n n ThS. Trng Thanh Trung, ThS. Nguyn
Hu Lai, ThS. Hunh Hoàng Thi, KS. Phan Vn Thái, KS. oàn Hiu
Nguyên Khôi, KS. Nguyn Thùy Trinh, KS. Trn Th p và các bn trên
phòng thí nghim E205 ã tn tình giúp tôi trong sut thi gian thc hin
tài.
Trân trng cm n Hi ng ánh giá lun vn ã óng góp ý kin
cho lun vn ca tôi.
Xin trân trng cm n và kính chào!
iii
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: Đặt vấn đề 1
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận 2
2.1 Khái quát v thành ph C 2
2.1.1 V trí 2
2.1.2 Khí hu 2
2.2 m sinh hc ca cu 2
2.2.1 Tính hin lành 2
2.2.2 Tng 3
2.2.3 Tp tính by 3
2.3 m sinh lý ca cu 3
2.3.1 B máy tiêu hóa 3
2.3.2 H sinh thái vi sinh vt d c 4
2.3.3 S nhai li 5
2.3.4 S tiêu hóa tha gia súc nhai li 5
2.3.5 S hng cht gia súc nhai li 6
c v các ging cu 7
2.4.1 Cu Dorper 7
2.4.2 Cu Phan Rang 8
2.5 Thm 13
2.5.1 C long tây 13
2.5.2 Bìm bìm 14
2.5.3 Thn hp 14
2.6 Nhu cng ca cu 16
2.6.1 Nhu cu vt cht khô 16
2.6.2 Nhu cc 17
2.6.3 Nhu cng 17
Chƣơng 3: Phƣơng tiện và phƣơng pháp thí nghiệm 19
3.1 Thm thí nghim 19
3.1.1 Thi gian 19
m 19
n thí nghim 19
3.2.1 Dng c dùng trong thí nghim 19
ng vt dùng trong thí nghim 19
3.2.3 Chung tri 20
3.2.4 Th 21
m 21
3.3.1 Các ch tiêu theo dõi 21
p s liu 21
lý s liu 22
Chƣơng 4. Kết quả thảo luận 23
iv
4.1 Thành phng cht các loi thc liu trong thí nghim 23
4.1.1 Thành phn hóa hc ca thm 23
4.1.2. Khng và các chia cu 24
4.1.3 Các ch tiêu sinh lý ca cu thí nghim 25
4.1.4 Thng cht tiêu th 26
4.2 Biu hin lên ging và mang thai ca cu cái 30
im lên ging ca cu cái 30
m ca cu mang thai 32
Chƣơng 5: Kết luận và đề nghị 33
5.1 Kt lun 33
ngh 33
Tài liu tham kho 34
Ph 36
v
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bng 2.1: Kh ng ca cu Phan Rang 10
Bng 2.2: Các chia cng thành 10
Bng 2.3: Màu sm ngoi hình 10
Bng 2.4: Mt s ch tiêu sinh sn ca cu 11
Bng 2.5: Thành phn hóa hc và giá tr ng ca c lông tây 14
Bng 2.6: Thành phng ca bánh du da (%) 14
Bng 2.7: Thành phn hóa hc ca cám (%DM) 15
Bng 2.8 : Thành phn hóa hc cu nành (%DM) 15
Bng 2.9: Nhu cng ca cu u kin nhii 17
Bng 2.10: Mt s khu phn cho cu có th trt sa
khác nhau ( kg/con/ngày) 18
Bng 3.1 Thành phn thn hp (tính trên DM) s dng trong thí nghim 21
Bng 4.1: Thành phng cht (%) các loi thm 23
Bng 4.2: So sánh khng, vòng ngc và vòng bng ca cu mang thai (n=16) 24
Bng 4.3: So sánh thân nhit, mp và nhp th ca cu có thai qua các tháng thí
nghim 25
Bng 4.4: Bng thng cht (gDM/ngày) tiêu th ca cu qua các
tháng mang thai 26
Bng chng tiêu th ca cu mang
thai da trên khi 28
Bng 4.6: Nhng biu hin ca cu lên ging 30
Bng 4.7: Nhng biu hin ca cu lúc mang thai 32
vi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cu Dorper 8
8
Hình 19
Hình 3.2: Chung tri nuôi cu 20
Hình 3.3: C lông tây và thn hp trong thí nghim 20
c cu 22
Hình 4.1 ng DM tiêu th ca cu qua các tháng mang thai 26
ng CP tiêu th ca cu qua các tháng mang thai 27
Hình 4.3 ng DM tiêu th ca cu mang thai da trên kh 28
ng CP tiêu th ca cu mang thai da trên kh
Hình 4.5: Biu hin âm h ca cng 31
Hình 4.6: Cu cái có du hing yên, vnh tai 31
Hình 4.7: Âm h cu 31
vii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
ADF axit
Ash Khoáng tng s
CF thô
CP m thô
DM Vt cht khô
BSCL ng Bng Sông Cu Long
EE Béo thô
g Gram
Kg Kilogram
KL Khi lng
ME Nng lng trao i
NDF trung tính
NPN m phi protein
OM Vt cht hu c
SE Sai s chun
TAHH Thc n hn hp
VB Vòng bng
VFA Axit béo bay hi
VN Vòng ngc
VSV Vi sinh vt
viii
TÓM LƢỢC
Thí nghiệm được thực hiện trên 16 con cừu cái sinh sản, được nuôi trong
cùng một điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng và khẩu phần ăn giống nhau. Nhằm
nghiên cứu điểm khác biệt về lượng ăn vào, sự tăng trọng khối lượng, vòng
ngực, vòng bụng và các biểu hiện lên giống cũng như sự mang thai của cừu.
Qua đó có thể xác định được mức ăn của cừu ở các giai đoạn mang thai, từ đó
giúp người chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao và đặc biệt là có khẩu phần ăn
phù hợp cho cừu ở các giai đoạn mang thai.
Kết quả của thí nghiệm cho thấy:
Cừu cái có thai từ tháng thứ 3 có số đo vòng bụng là 87,6 cm cao hơn so
với số đo vòng bụng tháng 1 là 82,8 cm. Khối lượng cừu cái mang thai từ tháng
thứ 3 là 33,8 kg cao hơn tháng 1 là 30,2 kg. Có thể dùng kết quả này để xác định
sự có thai của cừu và chuẩn bị công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và sinh đẻ tốt hơn
cho chúng.
Các chỉ tiêu thân nhiệt, mạch đập, nhịp thở, lượng thức ăn và dưỡng chất
tiêu thụ tăng mạnh từ tháng thứ 3 và có thể dùng để xác định sự có thai của cừu.
Những biểu hiện để nhận biết sự lên giống của cừu cái là: kém ăn, nhút
nhát, hưng phấn, kêu la và âm hộ nở, sưng đỏ có dịch keo hoặc không. Khi cừu
lên giống dù có các biểu hiện đầy đủ của gia súc lên giống nhưng các biểu hiện
này kém rõ ràng nên đôi khi khó được nhận biết. Tuy nhiên cũng có một số
trường hợp cá biệt như: âm hộ hơi nhợt nhạt, kêu la, đòi ăn bình thường. Để
khắc phục vấn đề này thì ta cần kiểm tra hàng ngày.
Trong giai đoạn mang thai từ tháng 3 trở về sau cần chú ý cung cấp thức
ăn nhiều đạm hơn là thức ăn năng lượng.
1
Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Cu (Ovis aries) là gia súc nhai li nh c nuôi nhic trên th
gii; cung cp mng ln tht và sa - là ngung vt có cht
i sng sinh hot hàng ngày ci; da và lông là ngun
nguyên liu cho các ngành công nghip may mc, sn xu da, góp phn vào
kim ngch xut khu (Acharya, 2009; Afzal và Naqvi, 2004, Devendra, 2001;
Ngategize, 1989). Cp, chúng có th c rt nhiu loi cây, c
và nhng ph phm nông nghip khác (Bùi Vi, 2014). Cu Phan Rang là
mt ging cu ngoc du nhc ta t
nh Ninh Thun thu
Trong nh
-
lên ti 87.743 con p 2 ging
cu ca Úc là Dorper và White Suffolk vi s ng 60 con, kt qu cu thích
nghi rt tt. T nn nay, n do
tình n li, nhu ct và gi
dân u tp trung phát triu vi các
mô hình khác nhau nhm tn dng ngun rau c t nhiên s
ngun ph phm khác trong sn xut công nông nghipu sinh sn
là yu t quyn thành công, hiu qu kinh t ca các nông h. Hiu bit
v các v ng, sinh lý sinh sn s i dân có kin thc
nn tng tt h tr . Theo ghi nhn thì cu cái có thai t
tháng th 3 tr có khi ng và s ng phát tring th
ng cht tiêu th Trn Thanh Hi, 2014). Tuy nhiên nhng v này
c nghiên cu r c bit là trên cu cái lai (Phan Rang và
Dorper).
Vì v tài “Nghiên cứu sự thay đổi lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu
thụ, khối lượng, chiều đo cơ thể và các chỉ tiêu sinh lý thông thường của cừu
cái mang thai (Phan Rang x Dorper)” c tin hành nhm mlà xác
nh ng thng cht tiêu th ca cu sinh sn, ci v vòng
ngc, vòng bng, khi ng và c tính sinh lý sinh sn ca cu sinh sn có
nhng hiu bit tc t và góp phn
nhi dân.
2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1 Khái quát về thành phố Cần Thơ
2.1.1 Vị trí
Ct thành ph trc thum bên hu ngn ca
sông Hu, thuc vùng h a sông Mê Kông và v ng bng
châu th sông C trong 5 thành ph trc thua
Vit Nam, din tích ni thành là 53 km
2
.
Thành ph Cng din tích t nhiên là 1.409 km
2
và dân s vào
khoi, m dân s i/km
2
, là
thành ph 4 ti Vit Nam và là thành ph hii và ln nht ca
c vùng h
Thành ph Cm cc sau: cc Bng Thi Thun,
qun Tht Nt; cng Xuân A, huyn Thi Lai; c
ng Tân Phú, quc Tây là xã Thnh Li, huynh.
2.1.2 Khí hậu
C m trong vùng khí hu nhii gió mùa, ít bão,
nóng m. Thi tit chia 2 mùa rõ r n tháng 11,
mùa khô t
Do chu ng khí hu nhii gió mùa, có nhiu li th v nhi,
ch bc x nhit, ch nng cao và i
th này rt thun lng và phát trin ca các sinh vt, các thm thc
vt ca vùng, có th hình thành h thng nông nghip nhit cao,
là ngun cung cp nguyên vt liu rt t, to
nên s ng trong sn xut và trong chuyn du sn xut.
2.2 Đặc điểm sinh học của cừu
2.2.1 Tính hiền lành
Cu là vt nuôi hin lành, không qum, gi
i. Rt him khi thy ct vi nhau. Cu thích sng
ráo, tuy u chm cht gii. Nên chn nuôi cu
ráo, tránh vùng m thp.
Cu rng có kh ng dc núi cheo leo và thích ngh
vùng cao, mát m. C
n nhng t nm ngh.
Chung nuôi cu c thích hp vi tp tính ca chúng.
3
ng hc bi s ng ln, thì khi ti
v t tm cn cht rn phi cao ráo
và sch s mi tt.
2.2.2 Tập tính ăn uống
Cng v tp, có kh dng hu ht các loi thc
u chu có cu to môi mng, linh hot nên ngoài vic
gm c chúng còn có kh t các loi lá cây, cành hoa, thân cây bi, cây h
u thân g ht dài.
C cao t 0,5 m tr xung, n, không b phí
tht trong chung thì c c ct t
tn, chúng không sc so, không vung vy h a dê. Ngoài ra,
cu còn có kh u khát rt gii (Nguy
2.2.3 Tập tính bầy đàn
Cng sng tp trung thành bc di chuyn và tìm kim
thi sng bng ca cng cách
chui 500 m). S ng và phát trin ca cu
tuân theo quy lun, nó ph thuc vào gi u ki ng,
ng (Nguy
by c ng dn cu
t thit phc to nht trong by mà có th là
mt con cu cái, hoc m ra rành r i v.
ng hp ta ch nuôi mt c, cai sa hoc tách by, hay vì
mn mt con ra kh nht riêng, các con c
s la hét khan c, bun bã và không chu u
(Vi
2.3 Đặc điểm sinh lý của cừu
2.3.1 Bộ máy tiêu hóa
Gi trâu bò, d dày ca cd c, d t ong, d lá
sách, d múi kh c, d t ong, d lá sách không tit ra
dch tiêu hóa. S tiêu hóa th yu xy ra d c và d t ong, do h sinh
vm trách.
Miu rt thích hp cho vic ly và nghin thn
c bt rt phát trin và tit ra mng rt lc bt giúp cho quá trình
nhai li và nhào trn thc d dàng thm chí trong mt s ng hp
c bt vn ti
4
2.3.2 Hệ sinh thái vi sinh vật dạ cỏ
H vi sinh vt d c rt phc tp và ph thuc nhiu vào khu phn. H vi
sinh vt d c gm có 3 nhóm chính: vi khung vt (Protozoa)
và nm.
2.3.2.1 Vi khuẩn
Vi khun chim s ng ln nht trong vi sinh vt d c, v
ng có khong 10
9
-10
10
t bào/g cht cha d c.
Trong d c vi khun i dng t do chim khong 30%, còn li 70%
bám vào các mu th các np gp biu mô và bám vào nguyên
ng vt.
Vi khun i dng t do trong dch d c ph thuc vào các cht hoà
ng tht s ng vi khun di chuyn t mu th
mu th
Thc chuyn khi d c cho nên phn ln vi khun bám vào
th b y s ng vi khun dng t do trong dch d c
rt quan tr nh t công phá và lên men th
Trong s nhng loài vi khun phân gii protein và sn sinh amoniac thì
Peptostreptococus và Clostridium có kh n nht. S phân gii protein và
sn sinh ra amoniac trong d c c bit quan trng c
v din tit kia amoniac. Amoniac cn
cho các loài vi khun d c s d tng hp nên sinh khi protein ca bn
thân chúng.
2.3.2.2 Nấm
Nm là sinh vu tiên xâm nhp và tiêu hóa thành phn cu trúc thc vt
bu t bên trong, làm gi bn ca c phá v thc
liu trong quá trình nhai li. T các loi nm ym khí có mt trong d c, chúng
ta có th chia chúng ra làm 5 loài là: Neocallim, Piromyces, Caecomyces,
Orpinomyces, Anaeromyces (Nguyn Thu, 2006). Nm có m khong
10
3
-10
4
/ml dch d c.
2.3.2.3 Nguyên sinh động vật (Protozoa)
Protozoa có s n nên khi
i vi khun, trong 1 ml dch d c cha 10
5
-10
6
protozoa. Khi khu phn thu tinh bng thì s ng protozoa
trong d c s
5
Protozoa tiêu hóa tinh bt vài loài có kh
phân gii cellulose.
2.3.3 Sự nhai lại
Thc nut xung d c và lên men n thc
nhai k nm trong d c và d t ong s c lên và nhai li trong xoang
ming. Thc nhai k và thc bt lc nut tr li d c. Thi
gian nhai li ph thuc vào tính cht vt lý ca thng thái sinh lý ca con
vu khu phn. Thu phn càng ít thì s nhai li càng
ng nhai li mnh nht vào bui sáng sm và chiu ti.
2.3.4 Sự tiêu hóa thức ăn của gia súc nhai lại
2.3.4.1 Tiêu hóa chất xơ
Cellulose và hemicellulose là thành phn chính ca t bào thc vt, chúng
liên kt vi lignin to thành polyme bn vng v lý hc và hóa hc.
M cellulose gm hai phân t glucose, cellulose nguyên cht là mt
chui các cellobiose l p li bi các liên kt -y cellulose
nguyên cht g
c lng glucose
chúng còn ch ng D-galactose, D-mantose, D-xilose và L-anabiose. Khi
lignin liên kt vi cellulose, hemicellulose hay protein trong thành phn t bào s
làm cho thành phn t bào tr nên bn vng và rng
th, c không có t l tiêu hóa thp.
Trong d c vi khun phân gii cht ra enzym và ct cellulose thành
các cellulose ( p tc b phân hu thành
2
, CH
4
và ATP.
2.3.4.2 Tiêu hóa chất béo
Lipid ca thc vt rt d b thy phân trong d c bi enzyme lipase ca vi
khun to thành acid béo và tip tc lên men tn
ln acid béo cao phân t là các acid béo không no và d tách ra n
c hp thu trong d c c vi sinh vt hydro hóa,
ng ln acid béo s b bii thành acid bão hòa (ch yu là acid
stearic và acid palmitic) ch c hp thu rut non.
2.3.4.3 Tiêu hóa tinh bột và đƣờng
Tinh bc vi khun và protozoa tiêu th rt nhanh. Protozoa
ng hóa tinh bt bin thành polydextin d tr ca chúng. Khi
protozoa b chuyn xung d múi kh và ruc tiêu hóa d
6
dàng bi men tiêu hóa ca vt chc li vi khun phân hu tinh bt và
p t
CO
2
, CH
4
và ATP. ATP là ngun cung cng cho chính t bào vi sinh
vt
2.3.4.4 Tiêu hóa protein
c phân gii thành peptid và acid amin bi men protease
và men peptidase ca vi khun. Phn ln các acid amin tip tc b vi khun lên
men bin thành NH
3
t d c tng hp
chúng t NH
3
. S tiêu hóa protein d c o
ra mng ln NH
3
ng lên men ca vi sinh vt. Mt phn protein
và acid amin tuy hoà tan trong d c phân hu d c c
ng d múi kh và rut non
2.3.5 Sự hấp thu các dƣỡng chất ở gia súc nhai lại
2.3.5.1 Hấp thu glucose
Quá trình lên men th c ng hòa
tan và tinh bt trong khu phng glucose hc ch
bng mt phn nh so vng glucose trong thn ln tinh bt có kh
kháng vi s lên men ca d c và phn còn li s c chuyn xung
tiêu hóa phi b c hp thu t
2.3.5.2 Hấp thu amoniac
c gii phóng t ngui vi sinh
vt d c s c hp thu mt phn ngay d c. T hp thu
amoniac ph thuc vào ch s pH. ng kim s hp thu tin hành
nh ng acid. Na amoniac s c h
n gan. gan amoniac s c tng hng urê này mt
phn nh s c bài tic tiu, mt phn lc bt và
nut xung d c tr thành ngun cung ct.
2.3.5.3 Hấp thu các ion và các vitamin
Tính i ca các thành phn ion trong d c c duy trì
nh s hp thu nhanh c chuyc t máu vào d c.
Khi áp sut thm thu ca dch d c t khi mt m nh còn nu áp
sut thm thu li thc này thì mc li xy ra.
S hp thu các vitamin nhóm B d c, các nhà khoa hc cho rng, trong
u ki ng không có s hp thu vitamin nhóm B vì
7
vitamin trong d c là mt trong nhng thành phn c vi sinh vt và nó
không trng thái t do.
2.3.5.4 Hấp thu và chuyển ngƣợc acid amin từ máu vào dạ cỏ
các nhà nghiên cn kt lun rng acid amin có th c
hp th t xoang d c vào máu và s hp th này là mt trong nhng con
t ng acid amin trong
ch d c ng my s hp thu các
acid amin ph thuc vào m ca chúng trong d c.
2.3.5.5 Hấp thu các acid béo bay hơi (VFA:Volatile fatty acid )
yu là acid acetic, acid propionic, acid butyric và
mng nh c
hp thu qua vách d c vào máu và là ngu ng chính cho vt ch,
chúng cung cp khong 7080% tng s c gia súc hp thu.
T l gi thuc vào bn cht ca các loi glucid
có trong khu phc hp thu bng cách khuych tán qua
vách d c. Khoc hp thu phn sau d cng này ri khi
d c cùng vi tha dch d c có ng ln ti s hp thu các
ng minh rng pH = 6,4 trong d c
có c anion ca acid béo và c acid béo t 7,07,5 t
hp thu các acid béo gim rõ r thuc vào H
+
có l liên quan vi s
i ca acid béo dng không phân li.
2.4 Sơ lƣợc về các giống cừu
2.4.1 Cừu Dorper
Ging cc to ra t nh c Nam Phi t cu
cái ging Blackhead Persian và cc gi to ra ging cu
ng nhanh và quy tht tt nht u ki ng canh.
o ra c u có lông màu tr u
Dorper là ging có kh n tt.
www.texasdorpers.com
www.cashdown.com.au
u
8
Hình 2.1: Cu Dorper
Gi
phát trin th ng thc Úc và xut khu. Gic nhp vào
Vit Nam trong nhng cu trng. Nuôi Vit
Nam ging cu này có kh rng lông, thích nghi khá tu kin nuôi
ng và sinh sn tt u kin ti Phan Rang, Ninh Thun. Cng
thành thun Dorper có th t 90120 kg và cu cái là 5080 kg, quy tht cu
có cu trúc và s phân phi m tt. Ging này thích nghi tt vi vùng khô hn.
2.4.2 Cừu Phan Rang
Cn t thi k
Pháp thuc có ngun gc t , Pakistan và Châu Phi (Lê Vit Ly, 2003).
Sau nhi nhân ging trong dân gian và qua chn lc, con cn ti
và thích nghi vu kin sinh thái c t khô cn Phan Rang, Ninh
Thun và cái tên ct t
Ging này thích hp vi khí hu nóng m g Ninh
Thun, Bình Thun. cu Phan Rang d nuôi, sinh sng 3 la,
nuôi con gii, ít bnh tt (Nguy
Hình 2.2: Cu Phan Rang
www.vcn.vnn.vn
9
2.4.2.1 Tiêu chuẩn giống cừu cái
u r rng, ngc sâu và dài, v linh hot.
ng bng to va phi, hong rng, lông mn.
B phn sinh dc n nang.
c và sau cng cáp thng, các khp gn thanh.
Bu vú phát trin, vú thuc loi vú da (bóp thy bên trong mm nhão
a tit ra nhiu). Gân sch) ni rõ càng nhiu càng tt
ch gp khúc thì cu nhiu sa. Cng li da,
phi ly tay s mi thy.
Cu cái hu b c ging phi có các ch ng, phát trin cao
c trung bình c l th t trên 85%, t l
2.4.2.2 Tiêu chuẩn giống cừu đực
u ngn rng, c i, ngc np vm v, t chi
khe mnh, cng cáp và chc chn.
n.
Cc hu b chn t cu b m cao sn, có kh i ging và th
c chn t la th 2 (Nguy
2.4.2.3 Đặc điểm sinh trƣởng
Kh ng ca cu Phan Rang rt nhanh, t n 1 tháng
tu ng chm dn (86,66137,33 g/ngày).
Hai tun tuu th yu là sa m. T tun tui th 2 cu con bt
u bt ngn c c mi phát trin và phát trin mnh t tun
tui th 5. Sau thi gian này phi có c kích thích b
máy tiêu hoá phát tric bit là d c), cu con s chuyn nhanh sang giai
n t ng nh ngun thng thng
thiu ht do sa m cung c.
Tháng th ng là tháng khng hong cho cng sa cu
m gim thp mà cu c và th sung nên
ng ch cho s phát trin, là thi k d nhim bnh
hoc stress nht ca cu non. Có th tham kho mt s thông s ng qua
Bng 2.2 và Bng 2.3.
10
Bng 2.1: Kh ng ca cu Phan Rang
Tui
Khng (kg)
c
Cái
2,30±0,20
2,2±0,25
3 tháng
11,3± 0,5
10,8±0,4
24 tháng
36,5±1,70
29,9±1,3
(Nguồn: Ngô Thành Vinh và cs, 2009)
Bng 2.2: Các chia cng thành
Chi
Con cái
c
Dài thân (cm)
64,4
63,0
Cao vai (cm)
60,0
59,5
Cao khum (cm)
62,8
62,0
Sâu ngc (cm)
25,8
28,0
Rng ngc (cm)
16,6
16,1
Vòng ngc (cm)
70,0
78,0
Rng hông (cm)
13,7
14,0
Vòng ng (cm)
7,30
6,50
(Nguồn: www.cucchannuoi.gov.vn)
2.4.2.4 Đặc điểm ngoại hình
V phân long vt thì cu thuc lng vt có vú (Mammalia), b
guc chn (Artiodactyla), thuc b ph nhai li (Ruminantia), h ph dê cu
(CapiaRovanae).
Bng 2.3: Màu sm ngoi hình
Ngoi hình
(n)
(%)
Lông trng
80
80,0
Lông nâu
11
11,0
m trng
3
3,00
Lông trm nâu
4
4,00
2
2,00
(Nguồn: Viện Chăn Nuôi, 2003)
Cu Phan Rang có màu trng (80%), mt s ít có màu lông nâu (11%) s ít
còn lm trng hoc trm nâu hot s
con có mc trn ln là mt trm mt vt trng
11
sà 2 d 2 bên má. Toàn thân cu ph mt lp lông, lông phn
t t 1112 cm, lông ph n nht khong 8 cm.
Lông nh mn và không xon, lông ct
dê. Ðu c cu ngng không phát trin, không có râu cm,
thân hình tr, ngc sâu và n, bng to gn, mông n, 4 chân nh và khô, móng
h, vú nh và treo, núm vú ngn (2 cm). Cu to con vt th hing sn xut
tht.
2.4.2.5 Đặc điểm sinh sản
u là loi gia súc sm thành thc v sinh dc. Cc 5
tháng tuu hin phi ging s dng cc
c 10 tháng tui. Cu cái 6 tháng tung di phi ging
ng vào lúc 9 - 10 tháng tui. Thi gian mang thai ca cu khong
146 - 150 ngày, có chu k ng dc là 16 - ng dc không rõ rt
ng dc nhiu và t l th thai
Bng 2.4: Mt s ch tiêu sinh sn ca cu
Ch tiêu
tính
S ng
c
Tui có phn x nhy
Tháng
5
Tui s dng phi ging
Tháng
10
Con cái
Tung dc lu
Tháng
6
Tui phi ging
Tháng
9 - 10
Chu k ng dc
Ngày
16 - 17
Thi gian mang thai
Ngày
150
S con/
Con
1,25-1,43 ( -kép 24,17%)
Khong cách l
Tháng
8,02+0,82
H s
La
1,40
S cu con/la
Con
1,70
(Nguồn: Lê Đăng Đảnh và Lê Minh châu, 2005)
K thunh
:
vào ngày phi gi kp th cho cu (cu mang thai
146- bt ng làm cht cc khi
nên nht cu cha ô chung riêng, có i dc
cao, tránh b y d gây ra hing sy thai. Bng thêm th
và rau c non cho ci tránh th cu mp
12
quá vì cu quá mng sinh sn kém.Cc bit 2 tháng cha
cui
Khi có du hiu s ng sa, st mông, âm h
p dch trên niêm mc âm h, cào bi sàn. Thì lót b
khô sch trong chung ép và có k hoch tr
C:
ng cu m n t s ng hp cu
ci b rt m, cu m
t lim cu con cho khô. Tuy nhiên vn lc nhy ming,
th. xong ly dây sch buc cun rn (cách rn 5-
6cm) dùng kéo hoc dao cc 2-3cm. bôi cn i sát trùng. Cn
giúp cho cc su (cha nhiu cht b ng
giúp cc bnh t xong cu m c nhiu nên
cho cu m u c thong 1% hoc mui 0,5%).
Thi gian t là 2 ti 20-30 phún 1-2 gi
thì nhau ra.
Nhi quyng h khó:
Phi v sinh tay sch s bng xà phòng. thao tác thun
li bng d
Phnh chính xác v trí hin ti c x
n khi xoay thai, chnh li v trí cho thai thun và kéo ra ngoài nh nhàng theo
nhp rn ca cu m.
Nuôi cu con:
Cu con m c và bu bú m.
Nhng hp cu con quá y t bú m thì phi vt ngay su
cho chúng ung chm nht là na gi . Su là th
thay th i vi cu con mc nhiu su càng
mau ln, kho mnh và chc nhiu bnh t, cu
sinh ra cho bú m t do t 11-21 ngày tui, cu con bú m 3 ln trong ngày
u), nên tp cho c n 80-
90 ngày tui có th cai sa cu con.
Theo dõi 120 l xã Tân An thì thy s c 1 con là 91 con chim
75,83%, s cm 17,5% và s cu sinh ba có 8 con chim
y cm g
l m t mc trung bình so vi các ging
cu tht khác (Phn L, 2013)
13
2.5 Thức ăn trong thí nghiệm
T chng cu kin quan trng
nht ci tin phm cht git cu.Cu có th
c nhiu loi thi c lo
rt, c ci và ngô i ngày cu có th ng th-
0,3kg/ngày.
Nhu cu v khoáng và Vitamin:
Trong các loi th các cht trên. Tuy nhiên vào mùa
him làm c cu thit s cht nht là
Canxi và mt s ng rt nghiêm trn sc sng:
con y ít s non, niêm mc mt khô, m mi vi cu
yêu cng Canxi hàng ngày trung bình 5,5 - 9,0g và 2,9 - 5,0g pht pho,
khong 3500-11000 UI Vitamin D Hin nay có tng li b sung khoáng
có bán trên th ng.
Cn ph c s cu ung ti chung. Không nên cho cu
u tránh cu b nhim giun sán.
2.5.1 Cỏ lông tây
Tên khoa hc: Bracharia multica
C lông tây là loi c có thân bò trên mt, r nhiu, thân dài 0,6 - 2,0 m,
lá to bn, có lông. Ging c này có ngun gc t Châu Phi. Chúng thuc ging
c trng, cht t. Vit Nam c lông tây
c nhp trng Nam B t nuôi bò s
thành cây mc t nhiên khp hai min Nam Bc (Nguyn Thin, 2003). Sau
1,5 - 2 tháng trng thì có th thu hoch lu. T khong 30 ngày thì thu
hoc mt ln, tr mùa khô phi cc nên thu hoch
lúc c cao 50 - 60 cm và khi thu hoch thì nên ct cách mt 5 - 10 cm. C
lông tây rt thích hp trng ng bt c i nhiu,
t 120 tn/ha trong 5 ln ct (Nguyn Thin, 2003). Chúng ta có th
trng c lông tây t bùn lt rut bãi, b ao, b sông
sui. Có th s dng c i dng c
(Nguyn Thin, 2003).
14
Bng 2.5: Thành phn hóa hc và giá tr ng ca c lông tây
Thc liu
DM
OM
CP
NDF
ADF
EE
Ash
ME, MJ/kg
C lông tây
15,5
85,8
9,50
61,3
30,3
2,87
11,8
8,23
DM: vật chất khô; OM: chất hữu cơ; CP: Protein thô; NDF: xơ trung tính; ADF: xơ acid; EE: béo thô;
Ash: khoáng tổng số; ME: năng lượng trao đổi.
2.5.2 Bìm bìm
Bìm bìm có tên khoa hc: Operculia turpethum là mt loi dây keo bng
thên cun. Thân mm nhng lông hình sao. Lá hìm tim, x thùy, nhn
và xanh mt trên, xanh nht và có lông mi, cung dài, gy, nhn. Hoa
màu hng tím hay lam nht, ln, mc thành xim n 3 hoa, k lá. Qu nang
hình cu, nht có 3 ct, nh
hay trng tùy theo loài, vào tháng 7 - 10 qu chín. Tuy vy bìm bìm có hàm
ng cht khá i dân s d và
cc s dng c phn dây và lá (Y hc c truyn, 2012).
2.5.3 Thức ăn hỗn hợp
2.5.3.1 Bánh dầu dừa
Vit Nam là mt trong nhng sn xut nhiu da và các sn phm t da.
a khô là phn cùi da ca trái d
công hay bng thit b chuyên dng. Sn phm này có giá tr vì là nguyên liu
ch ra du da, làm bánh, mt, ko và ph phm có th làm th
gia súc hay làm phân bón. Ttrong quá trình chit xut ly dc 70%
du và 30% bã da. Ph phc ép thành bánh dùng làm th
súc.
Bng 2.6: Thành phng ca bánh du da (%)
Thành phn (%)
DM
CP
EE
CF
Ash
Bánh du da ép máy
90,80
19,38
6,66
12,38
6,68
Bánh du da ép th công
91,14
17,08
10,60
14,71
6,83
DM: vt cht khô, CP: protein thô, EEng s
(Ngun: Thành phn và giá tr ng thm Vit Nam, 1995)