Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính tại bưu điện tỉnh vĩnh long.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.69 KB, 116 trang )



TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
∗∗∗




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Mã Số : 11 -10 -10 Hệ : Chính Quy
Niên Khoá : 1999 – 2003
Đề tài :

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN
TỈNH VĨNH LONG
Mã Số : 49981502





Người thực hiện : Lê Nhật Trường Chinh
Lớp : Đ99QBA1
Người hướng dẫn : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
Đơn vò : Khoa Quản Trò Kinh Doanh





Năm 2003
Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ......................3
1.1 KHÁI NIỆM..................................................................................................3
1.2 CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH...........................................................................4
1.2.1 Chức năng phân phối............................................................................4
1.2.2 Chức năng giám đốc.............................................................................4
1.3 Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.........................................6
1.4 MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH................................................6
1.5 NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................9
1.6 CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP...................................................................................................................9
1.6.1 Giới thiệu về hệ thống báo cáo tài chính.............................................9
1.6.1.1 Bảng cân đối Kế Toán_Khái niệm và ý nghóa................................9
1.6.1.2 Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh.........17
1.6.2 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính ..........................................21
1.6.2.1 Mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
Bảng Cân đối Kế toán...................................................................................21
1.6.2.2 Phân tích cơ cấu Tài sản.................................................................23
1.6.2.3 Phân tích cơ cấu Nguồn vốn...........................................................24
1.6.2.4 Phân tích công nợ và khả năng thanh toán ....................................25
1.6.2.5 Nhu cầu và khả năng thanh toán....................................................27
1.6.2.6 Phân tích hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời.........................28
Chương 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH LONG........................................32
2.1 GIỚI THIỆU BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH LONG...........................................32

2.1.1 Vò trí và vai trò của Bưu điện trong sư phát triển của tỉnh Vónh Long
33
2.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Bưu điện Vónh Long..............................33
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và sản xuất của Bưu điện Vónh Long........................34
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA BƯU ĐIỆN VĨNH LONG...37
2.2.1 Bảng cân đối kế toán của Bưu điện Vónh Long_ Phân tích tình hình
biến động các khoản mục trong giai đoạn 2000-2002. ....................................37
2.2.2 Mối quan hệ và tình hình biến động các khoản mucï trong Bảng Cân
Đối Kế Toán.......................................................................................................52
2.2.2.1 Quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn chủ sỡ hữu ..........................52
2.2.2.2 Quan hệ giữa Nguồn tài sản của Doanh nghiệp với Nguồn vốn
chủ sỡ hữu và nguồn vay hợp pháp...............................................................53
2.2.2.3 Quan hệ giữa vốn Doanh nghiệp bò chiếm dụng hoặc đi chiếm
dụng với số chênh lệch giữa Tài sản phải thu và Công nợ phải trả............53
Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

2.2.3 Phân tích cơ cấu tài sản .....................................................................54
2.2.4 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...............................................................63
2.2.5 Phân tích công nợ và khả năng thanh toán của Bưu điện.................70
2.2.6 Phân tích quan hệ và biến động của các khoản mục trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................82
2.2.7 Phân tích khả năng sinh lời................................................................91
Chương 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ
DỤNG CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH................................................................93
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN..........................................................................93
3.2 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH LONG.......................................................94

3.3 KIẾN NGHỊ ................................................................................................96
KẾT LUẬN ....................................................................................................................98
PHẦN PHỤ LỤC..........................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................110



























Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố đònh
TSLĐ Tài sản lưu động
BĐ Bưu điện
ĐTDH Đầu tư dài hạn
ĐTNH Đầu tư ngắn hạn
TKBĐ Tiết kiệm Bưu điện
Cty Công ty
DVTKBĐ Dòch vụ tiết kiệm Bưu Điện
DP Dự phòng
CPSXKD Chi phí Sản xuất kinh doanh
XDCB Xây dựng cơ bản
NH Ngắn hạn
DH Dài hạn
CSH Chủ sở hữu
CNV Công nhân viên
NN Nhà nước
XK Xuất khẩu
TCty Tổng công ty
VLĐ Vốn lưu động
VCĐ Vốn cố đònh
DTT Doanh thu thuần

Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 : Bảng phân tích tình hình biến động các khoản mục trong bảng Cân đối Kế
toán của Bưu điện Vónh Long

.
Bảng 2 : Quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn chủ sỡ hữu
Bảng 3 : Quan hệ giữa Nguồn tài sản của Doanh nghiệp với Nguồn vốn chủ sỡ hữu
và nguồn vay hợp pháp
Bảng 4 : Bảng quan hệ giữa vốn doanh nghiệp bò chiếm dụng hoặc đi chiếm dụng
với số chênh lệch giữa tài sản phải thu và công nợ phải trả.
Bảng 5 : Bảng phân tích cơ cấu tài sản năm 2000 của Bưu điện Vónh Long
Bảng 6 : Bảng phân tích cơ cấu tài sản năm 2001 của Bưu điện Vónh Long.
Bảng 7 : Bảng phân tích cơ cấu tài sản năm 2002 của Bưu điện Vónh Long
Bảng 8 : Phân tích đònh gốc cơ cấu tài sản qua các năm của Bưu điện Vónh Long
Bảng 9 : Bảng phân tích đònh gốc tỷ suất đầu tư của Bưu điện Vónh Long
Bảng 10 : Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2000 của Bưu điện tỉnh Vónh Long
Bảng 11 : Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2001 của Bưu điện tỉnh Vónh Long
Bảng 12 : Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2002 của Bưu điện tỉnh Vónh Long
Bảng 13 : Phân tích đònh gốc cơ cấu nguồn vốn trong giai đoạn 2000 – 2002
Bảng 14 : Bảng phân tích đònh gốc tỷ suất tài trợ của Bưu điện tỉnh Vónh Long
Bảng 15 : Bảng phân tích tình hình thanh toán năm 2000 của Bưu điện Vónh Long
Bảng 16 : Bảng phân tích tình hình thanh toán năm 2001 của Bưu điện Vónh Long
Bảng 17 : Bảng phân tích tình hình thanh toán năm 2002 của Bưu điện Vónh Long
Bảng 18 : Bảng phân tích đònh gốc khả năng thanh toán của Bưu điện Vónh Long
Bảng 19 : Bảng phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2001
Bảng 20 : Bảng phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2002
Bảng 21 : Bảng phân tích gốc hiệu quả kinh doanh của Bưu điện
Bảng 22 : Sức sinh lời của vốn cố đònh
Bảng 23 : Sức sinh lời của vốn lưu động
Bảng 24 : Hệ số luân chuyển vốn lưu động
Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu 1 : Biểu đồ giá trò tổng tài sản của Bưu điện Vónh Long qua các năm (chọn

cuối năm 1999 làm thời điểm gốc).
Biểu 2 : Cơ cấu tài sản cuối năm 1999 của Bưu điện Vónh Long
Biểu 3 : Cơ cấu tài sản cuối năm 2000 của Bưu điện Vình Long
Biểu 4 : Cơ cấu tài sản năm 2001 của Bưu điện Vónh Long.
Biểu 5 : Cơ cấu tài sản cuối năm 2002 của Bưu điện Vónh Long.
Biểu 6 : Phân tích tỷ suất đầu tư của Bưu điện Vónh Long.
Biểu 7 : Cơ cấu nguồn vốn đầu năm 2000 của Bưu điện Vónh Long
Biểu 8 : Cơ cấu nguồn vốn cuối năm 2000 của Bưu điện Vónh Long
Biểu 9 : Cơ cấu nguồn vốn cuối năm 2001 của Bưu điện Vónh Long.
Biểu 10 : Cơ cấu nguồn vốn cuối năm 2002 của Bưu điện Vónh Long .
Biểu 11 : Phân tích tỷ suất tài trợ của Bưu điện Vónh Long.
Biểu 12 : Tỷ suất thanh toán ngắn hạn của Bưu điện Vónh long.
Biểu 13 : Tỷ suất thanh toán tức thời
Biểu 14 : Tỷ suất thanh toán vốn lưu động
Biểu 15 : Tổng doanh thu thực hiện qua các năm
Biểu 16 : Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Bưu điện Vónh Long
Biểu 17 : Tỷ lệ doanh thu phát sinh, doanh thu cước được hưởng so với doanh thu
thuần







Mở đầu
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh
1
GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động của một doanh nghiệp được biết
đến không chỉ ngoài việc doanh nghiệp đó có đáp ứng được gì cho nhu cầu
của xã hội, cho người tiêu dùng hay không, mà doanh nghiệp đó còn phải
hoạt động tốt, đối với các nhà quản lý doanh nghiệp thì hiệu quả sản xuất
kinh doanh được quan tâm nhiều hơn, như thế nào là hợp lý và như thế nào là
không hợp lý, tình hình sử dụng các nguồn như nhân lực, vật lực, tài lực của
đơn vò có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Để biết được điều vừa nói ở trên thì việc phân tích các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mọi diễn biến
và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vò đồng thời đưa ra
những biện pháp đúng đắn trong công tác quản lý của doanh nghiệp.
Cùng với tiến trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, ngành
Bưu điện ngày càng lớn mạnh trong nhiều lónh vực phục vụ cũng như đầu tư
quản lý, do đặc điểm của ngành Bưu điện là vốn lớn, các công trình xây dựng
trong thời gian dài, máy móc thiết bò phải được khấu hao trong nhiều năm. Vì
thế việc phân tích tình hình tài chính và các báo cáo tài chính của Bưu điện
sẽ cho người sử dụng thấy được sự vận động và sự tương quan giữa chúng để
từ đó đưa ra được những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và những
quyết đònh tài chính đúng đắn.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Trong phạm vi của luận văn chúng tôi đề cập đến những mục tiêu chủ
yếu sau :
! Đánh giá tình hình sử dụng vốn, huy động và phân bổ vốn hợp lý hay
không, mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, những
nguyên nhân đem đến việc thừa, thiếu vốn.
! Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của đơn vò, tình hình
chấp hành các chế độ chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước.
! Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại tài sản và vốn chủ sở hữu.

! Phát hiện những khả năng của đơn vò nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Mở đầu
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh
2
GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi của luận văn này không thể bao quát hết toàn bộ hoạt
động của Bưu điện mà chỉ đi sâu vào phân tích đánh giá trong lónh vực tài
chính, các chỉ tiêu tài chính cơ bản để có thể thấy được những mặt mạnh mặt
yếu của việc sử dụng các nguồn lực tài chính của Bưu điện và đề ra một số
biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vò.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê.
Phương pháp cân đối.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp thay thế liên hoàn.
5. Nguồn số liệu
Bảng Cân đối Kế toán của Bưu điện Vónh Long giai đoạn 2000 – 2002.
Bảng phân tích kết quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh giai đoạn 2000 –
2002.
Thuyết minh báo cáo tài chính giai đoạn 2000 – 2002.
Báo cáo Hoạt động sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2003 của Bưu điện
Vónh Long.
Và các tài liệu liên quan khác.
6. Kết cấu luận văn
Mở đầu
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp.
Chương 2 : Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính
tại Bưu điện tỉnh Vónh Long.

Chương 3 : Một số biện pháp nâng cao hiệu quả của việc sử dụng các nguồn
lực tài chính.
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo


Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

3

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1
KHÁI NIỆM
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình
thức giá trò (quan hệ tiền tệ) phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng
các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ quá trình sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và
góp phần tích luỹ vốn cho Nhà nước.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài
chính. Tài chính doanh nghiệp hoạt động theo những nguyên tắc nhất đònh :
o Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là nhằm giải quyết các mối quan
hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
o Hoạt động tài chính của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh. Hoạt động tài chính bao gồm việc tổ chức
thu chi tiền tệ trong quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp có nhiệm vụ

đảm bảo cho doanh nghiệp có đầy đủ, kòp thời và một cách hợp pháp
về vốn tối thiểu cần thiết để doanh nghiệp hoàn thành tốt mọi nhiệm
vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
o Hoạt động tài chính của doanh nghiệp được thực hiện tốt hay xấu sẽ có
tác dụng thúc đẩy hoặc cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chẳng hạn công tác tài chính không cung cấp đầy đủ
tiền để thu mua nguyên vật liệu… thì sản xuất không thể tiến hành
được liên tục. Trái lại hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hay xấu lại có
ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chẳng hạn khi
doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá, không thu được
tiền thì công tác tài chính của doanh nghiệp cũng không thể tốt được.
Vậy nguyên tắc hoạt động tài chính của doanh nghiệp là : hoạt động có
mục đích, sử dụng tiết kiệm và có lợi, nhằm không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng đồng vốn một cách hợp pháp. Nghóa là, doanh nghiệp sử dụng
vốn của mình theo đúng mục đích, tuân thủ theo các kỷ luật tài chính, kỷ
luật tín dụng và kỷ luật thanh toán của Nhà nước đã ban hành. Cấp phát và
chi tiêu theo đúng chế độ thu chi của Nhà nước, không chi sai phạm vi quy
đònh, không chiếm dụng vốn của ngân sách, ngân hàng và của các doanh
nghiệp khác.
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

4

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

1.2
CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH.
1.2.1 Chức năng phân phối
Phân phối là khâu mấu chốt nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.

Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối
thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn
liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hình thức sở hữu của doanh nghiệp.
Sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh, thông qua chức
năng phân phối, thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp sẽ được phân phối
một cách hợp lý. Thu nhập bằng tiền đó phải bù đắp trước tiên cho các
chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như : bù đắp hao mòn máy móc
thiết bò, trả tiền mua sắm nguyên nhiện vật liệu, trả lương cho người lao
động, thực hiện các nghóa vụ đối với Nhà nước, …… Mặt khác, thu nhập
của doanh nghiệp còn được sử dụng để hình thành các quỹ của doanh
nghiệp như : quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ dự
phòng tài chính, trả lợi tức cổ phần (nếu có), thực hiện bảo toàn vốn
…v…v.
1.2.2 Chức năng giám đốc
Giám đốc tài chính là sự giám sát các hoạt động kinh tế thông qua
sự vận động của vốn tiền tệ trong kinh doanh nhằm đảm bảo các quỹ tiền
tệ được phân phối và sử dụng một cách có hiệu quả.
Giám đốc tài chính sẽ kiểm tra tính đúng đắn của việc hình thành và
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, khả năng huy động vốn, khả
năng thanh toán của doanh nghiệp trong đầu tư, từ đó giám đốc tài chính
đưa ra phương hướng hoạt động kinh doanh cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vò được ổn đònh.
Việc kiểm tra giám đốc tài chính được tiến hành thường xuyên và
toàn diện đối với các hoạt động kinh tế tài chính, việc làm này sẽ tác
động tích cực đến việc ngăn chặn các thiếu sót trong kinh doanh và cho
người quản lý đưa ra những quyết đònh tài chính đúng đắn.
Vai trò cụ thể của giám đốc tài chính :
o Đảm bảo đủ nguồn tài chính cho doanh nghiệp : Công việc của nhà
quản trò tài chính là huy động một cách tốt nhất các nguồn tài chính

và đảm bảo cho các nguồn lực tài chính được đưa vào sản xuất một
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

5

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

cách hợp lý nhất, hiệu quả nhất. Công việc này do giám đốc tài chính
đảm nhiệm, phải đảm bảo cho doanh nghiệp luôn luôn có đủ tiền
thanh toán các món nợ đến hạn hoặc huy động thêm tiền tài trợ cho
sản xuất vào bất cứ lúc nào cần đến.
o Huy động nguồn ngân quỹ với chi phí thấp nhất : giám đốc tài chính
phải đảm bảo sự ổn đònh về nguồn tài chính dài hạn cho doanh
nghiệp, huy động đầy đủ các nhu cầu tín dụng ngắn hạn, các hoạt
động mua hàng cần cố gắng mua được càng rẻ càng tốt, phải đảm bảo
cho doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các món nợ và tránh
không bò phá sản, xác đònh rõ kết cấu thích hợp giữa các khoản tài trợ
ngắn hạn và dài hạn phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp.
o Sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính : giám đốc tài chính phải sử
dụng tiền bạc của doanh nghiệp vào các hoạt động đem lại lợi nhuận,
không đầu tư vào những hoạt động có thể làm mất khả năng chi trả
các món nợ. Nhiệm vụ này thực ra không dễ bởi giám đốc tài chính
không chỉ phải đònh rõ kết cấu hợp lý nhất giữa các loại tài sản ngắn
hạn và dài hạn mà còn phải tìm ra những cơ hội đầu tư tốt nhất, phải
quyết đònh thời hạn sử dụng những tài sản hiện có và nhu cầu thay thế
hay bổ sung tài sản mới.
o Phân tích tài chính : Giám đốc tài chính tiến hành phân tích tài chính
để xác đònh những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của
doanh nghiệp để có thể tăng vốn và đầu tư tiền bạc vào hoạt động

sản xuất một cách hợp lý nhất hoặc có thể đánh giá nhu cầu gia tăng
năng lực sản xuất của doanh nghiệp để chống lại sự cạnh tranh bên
ngoài. Bên cạnh đó giám đốc tài chính cần phải thiết lập các kế
hoạch tài chính để đảm bảo cho tài sản của doanh nghiệp được sử
dụng hiệu quả và không lâm vào tình trạng không trả được nợ, đồng
thời giám sát các hoạt động của doanh nghiệp để thấy mức độ phù
hợp của chúng so với kế hoạch.
Nhiệm vụ của giám đốc tài chính :
o Huy động nguồn tài chính cho doanh nghiệp với những điều kiện
càng thuận lợi càng tốt.
o Đầu tư tiền bạc của doanh nghiệp một cách khôn ngoan nhất.
o Đảm bảo tỷ lệ hoàn vốn cao.
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

6

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

o Không để doanh nghiệp lâm vào tình trạng nợ chồng chất.
o Thực hiện phân tích tài chính và xác đònh rõ điểm mạnh, điểm yếu
của doanh nghiệp.
o Xây dựng các kế hoạch tài chính.
o Giám sát và hướng dẫn cáchd chi tiêu phù hợp với tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.3
Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Hoạt động tài chính bao gồm các nội dung như là : xác đònh nhu cầu về
vốn của doanh nghiệp, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng tốt nhu
cầu sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất và hợp lý nhất. Hoạt động tài chính có

vai trò quan trọng và có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh,
có ý nghóa quyết đònh trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp
đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính, ngược lại tình hình tài chính tốt hay
xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh
doanh.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các
báo cáo tài chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính, thông qua hệ thống các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích có ý nghóa hết sức quan trọng, nó
giúp cho việc đánh giá toàn diện, tổng hợp, khái quát và xem xét một cách chi
tiết các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, thông qua đó nắm rõ được thực
trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác đònh rõ nguyên nhân và mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính. Trên cơ sở phân tích,
các nhà quản lý sẽ có những giải pháp hữu hiệu và các quyết đònh cần thiết
nhất để nâng cao chất lượng quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
1.4
MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Mục đích của phân tích tài chính là giúp người sử dụng thông tin đánh giá
chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh
nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm hàng đầu của nhiều đối
tượng khác nhau: Ban giám đốc (Hội đồng quản trò), các nhà đầu tư, các cổ
đông, các chủ nơ,ï các khách hàng chính, các nhà cho vay tín dụng, ngân hàng,
các nhà quản lý, các nhà bảo hiểm, các cơ quan nhà nước và người lao động,
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

7

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh


…v…v… thể hiện cụ thể trong việc ứng dụng các thông tin tài chính của
doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu sau :
o Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ khác để họ
có thể ra các quyết đònh đầu tư, tín dụng vào doanh nghiệp. Các thông
tin này phải dễ hiểu đối với những người có một trình độ tương đối về
sản xuất kinh doanh và các hoạt động kinh tế mà họ muốn nghiên cứu
các thông tin này.
o Cung cấp thông tin để giúp các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người
sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản
thu bằng tiền.
o Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp, nghóa
vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của
nghiệp vụ kinh tế, những sự kiện và tình huống làm thay đổi các nguồn
lực cũng như các nghóa vụ đối với các nguồn lực đó.

Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh
8
GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
Bảng tóm tắt nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng khác nhau.

Đối tượng sử
dụng thông tin
Mục tiêu

Các yếu tố cần dự
đoán cho tương lai
Trả lời nhận được
từ các thông tin

Nhà quản trò
doanh nghiệp
Điều hành hoạt
động sản xuất
kinh doanh
- Lập kế hoạch cho
tương lai
- Đầu tư dài hạn
- Chiến lược sản
phẩm và thò trường
- Chọn phương án nào
sẽ có hiệu quả cao ?
- Nên huy động nguồn
vốn đầu tư nào ?
Nhà đầu tư
Có nên đầu tư vào
doanh nghiệp này
hay không ?
- Giá trò đầu tư nào sẽ
thu được trong tương
lai.
- Các lợi ích khác có
thể thu được.

Năng lực của doanh
nghiệp trong điều
hành kinh doanh và
huy động vốn đầu tư
như thế nào ?
Người cho vay

Có nên cho doanh
nghiệp này vay
vốn hay không ?
- Doanh nghiệp có
khả năng trả nợ theo
đúng hợp đồng hay
không?
- Các lợi ích khác đối
với nhà cho vay.
- Tình hình công nợ
của doanh nghiệp
- Lợi ích có được chủ
yếu từ hoạt động nào
?
- Tình hình và khả
năng tăng trưởng của
doanh nghiệp ?
Cơ quan Nhà
nước và người
lao động
Các khoản đóng
góp cho Nhà nước.
Có nên tiếp tục
hợp đồng không ?
- Hoạt động của
doanh nghiệp có thích
hợp và hợp pháp
không ?
- Doanh nghiệp có thể
tăng thêm thu nhập

cho người lao động
không ?

- Có thể có biến động
gì về vốn và thu nhập
của doanh nghiệp
trong tương lai ?

Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

9

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

1.5
NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Nhiệm vụ cơ bản của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là đánh
giá tình hình tài chính, nguồn vốn xem việc phân bổ các nguồn vốn có hợp
lý hay không, việc bảo toàn vốn được thực hiện như thế nào nhằm phát hiện
khai thác khả năng của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Bên cạnh đó phân tích tài chính cũng nhằm đánh giá tình hình thanh toán
của doanh nghiệp khả năng chấp hành các chế độ chính sách tài chính, ……
Việc phân tích tài chính của một doanh nghiệp thường bao gồm những bước
cơ bản sau đây :
o Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
o Phân tích mức độ đảm bảo nguồn vốn lưu động cho việc dự trữ
tài sản lưu động thực tế của doanh nghiệp.
o Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
o Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

o Phân tích khả năng sinh lợi của vốn.
o Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lưu động.
1.6
CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP.
1.6.1 Giới thiệu về hệ thống báo cáo tài chính
1.6.1.1 Bảng cân đối Kế Toán_Khái niệm và ý nghóa
Bảng Cân Đối Kế Toán là một báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất đònh (thời điểm lập báo cáo) dưới hình thái tiền tệ theo giá
trò tài sản và nguồn hình thành tài sản đó.
Bảng Cân Đối Kế Toán có ý nghóa rất quan trọng trong công
tác quản lý doanh nghiệp, số liệu trên Bảng Cân Đối Kế Toán cho
biết toàn bộ giá trò tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài
sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành các tài sản đó. Thông qua
bảng cân đối kế toán, người sử dụng có thể nhận xét, nghiên cứu và
đánh giá một cách khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy
động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

10

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp Bưu chính Viễn thông.
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
ĐƠN VỊ : . . . . . . . .

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
tại ngày . . . tháng . . . năm . . .
Đơn vò tính : đồng
TÀI SẢN
Mã số
Số đầu năm Số cuối năm
A_TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 100

I_Tiền 110

1. Tiền mặt tại quỹ 111
2. Tiền gửi ngân hàng 112
3. Tiền đang chuyển 113
II_Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120

1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
2. Đầu tư ngắn hạn khác 122
3. Dự phòng giảm giá đấu tư ngắn hạn 123
III_Cảc khoản phải thu 130

1. Phải thu của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ 133
Vốn kinh doanh ở cac đơn vò trực thuộc 134
Phải thu nội bộ khác 135
** Phải thu giữa TCty và Bưu điện tỉnh 135A
** Phải thu giữa Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện 135B
** Phải thu nội bộ khác 135C
** Phải thu giữa BĐ tỉnh và BĐ huyện về DVTKBĐ 135D1
** Phải thu giữa BĐ tỉnh và Cty DVTKBĐ 135D2

** Thuế GTGT được khấu trừ 136
4. Các khoản phải thu khác 138
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IV_Hàng tồn kho 140

1. Hàng mua đang đi trên đường 141
2. Nguyên liệu vật liệu tồn kho 142
3. Công cụ dụng cụ trong kho 143
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang 144
5. Thành phẩm 145
6. Hàng tồn kho 146
7. Hàng gửi bán 147
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

11

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 148
V_Tài sản lưu động khác 150

1. Tạm ứng 151
2. Chi phí trả trước 152
3. Chi phí chờ kết chuyển 153
4. Tài sản thiếu chờ xứ lý 154
5. Các khoản thế chấp ký cược ký quỹ dài hạn 155
VI_Chi sự nghiệp 160

1. Chi sư nghiệp năm trước 161

2. Chi sự nghiệp năm nay 162
B_TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẤU TƯ DÀI HẠN 200

I_Tài sản cố đònh 210

1. TSCĐ hữu hình 211
Nguyên giá 212
Giá trò hao mòn luỹ kế (*) 213
2. TSCĐ thuê tài chính 214
Nguyên giá 215
Giá trò hao mòn luỹ kế (*) 216
3. TSCĐ vô hình 217
Nguyên giá 218
Giá trò hao mòn luỹ kế (*) 219
II_Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220

1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221
2. Góp vốn liên doanh 222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229
III_Chi phí XDCB dở dang 230

IV_Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250

NGUỒN VỐN

A_N PHẢI TRẢ 300

I_Nợ ngắn hạn 310


1. Vay ngắn hạn 311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3. Phải trả cho người bán 313
4. Người mua trả tiền trước 314
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315
6. Phải trả công nhân viên 316
7. Phải trả nội bộ 317
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

12

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

Phải trả giữa Tcty và BĐ tỉnh 317A
Phải trả giữa BĐ tỉnh và BĐ huyện 317B
Phải trả nội bộ khác 317C
Phải trả giữa BĐ tỉnh và BĐ huyện về DVTKBĐ 317D1
Phải trả giữa BĐ tỉnh và Cty DVTKBĐ 317D2
8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318
II_Nợ dài hạn 320

1. Vay dài hạn 321
2. Nợ dài hạn 322
III_Nợ khác 330

1. Chi phí phải trả 331
2. Tài sản thừa chờ giải quyết 332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333

B_NGUỒN VỐN CHỦ SỢ HỮU
400
I_Nguồn vốn _ Quỹ 410

1. Nguồn vốn kinh doanh 411

Ngân sách 411A
Tự bổ sung 411B
** Của TCTY 411B1
** Của Đơn vò 411B2
** Liên doanh 411C
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3. Chênh lệch tỉ giá 413
4. Quỹ đầu tư phát triển 414
5. Quỹ dự phòng tài chính 415
6. Lợi nhuận chưa phân phối 416
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi 417
8. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 418
9. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 419
II_Nguồn kinh phí 420

1. Quản lý cấp trên 421
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp 422
Nguồn kinh phí sự ngiệp năm trước 423
Nguồn kinh phí sự ngiệp năm nay 424
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 425
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430





Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

13

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh


Kết cấu của Bảng Cân đối kế toán
Bảng Cân Đối Kế Toán được chia làm hai phần : phần phản
ánh giá trò tài sản gọi là “Tài sản”; phần phản ánh nguồn hình thành
tài sản gọi là “Nguồn vốn”.
Phần Tài sản : các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ
giá trò tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo
cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt
động kinh doanh của đơn vò.
o Về mặt kinh tế : Phần tài sản phản ảnh quy mô và kết cấu tài
sản của doanh nghiệp đang tồn tại dưới nhiều hình thức là tài
sản vật chất như tài sản cố đònh hữu hình, tồn kho, tài sản cố
đònh vô hình (giá trò các bằng phát minh sáng chế, quyền sử
dụng đất,…), hay tài sản chính thức như các khoản đầu tư,
khoản phải thu, tiền mặt,… Qua phần xem xét “tài sản” cho
phép đánh giá tổng quát năng lực sản xuất và quy mô cơ cở vật
chất kỹ thuật của doanh nghiệp.
o Về mặt pháp lý : số tiền của “tài sản” thể hiện số vốn thuộc
quyền quản lý và quyền sử dụng lâu dài cuả doanh nghiệp.
Tài sản chia làm hai loại :
# Tài Sản Lưu Động Và Đầu Tư Ngắn Hạn :
Đây là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp

mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trong một năm
hoặc một chu kỳ kinh doanh. Phản ánh tổng giá trò tài sản lưu
động và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời điểm báo
cáo. Bao gồm các khoản mục sau :
! Vốn bằng tiền : là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số
tiền hiện có của đơn vò bao gồm tiền mặt ở tại doanh
nghiệp hoặc tiền gửi ngân hàng hoặc tiền đang chuyển.
! Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp
bao gồm : đầu tư chứng khoán, cho vay ngắn hạn và đầu
tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản
ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi
vốn dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

14

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

! Các khoản phải thu : phản ánh toàn bộ giá trò các khoản
phải thu từ khách hàng, khoản trả trước cho người bán,
phải thu nội bộ, …… đó chính là tiền của doanh nghiệp
mà khách hàng đang nợ vào thời điểm lập bảng cân đối
kế toán và sẽ được trả trong một thời gian ngắn.
! Hàng tồn kho : là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trò các loại
hàng tồn kho, dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh của
đơn vò. Bao gồm : Hàng mua đang đi trên đường, Nguyên
liệu vật liệu tồn kho, Công cụ dụng cụ trong kho, Chi phí
sản xuất kinh doanh dỡ dang, Thành phẩm tồn kho, Hàng
hoá, Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ……

! Tài sản lưu động khác : là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá
trò các loại tài sản lưu động khác chưa được phản ánh
trong các chỉ tiêu trên bao gồm : các khoản tạm ứng cho
công nhân viên, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố ký quỹ ký cược
dài hạn.
! Chi sự nghiệp : là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi
bằng nguồn kinh phí sự nghiệp và bằng nguồn kinh phí dự
án chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo.
o Tài Sản Cố Đònh Và Đầu Tư Dài Hạn :
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trò còn lại của tài
sản cố đònh, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây
dựng cơ bản dỡ dang và các khoản ký quỹ ký cược dài hạn tại
thời điểm báo cáo của đơn vò. Bao gồm :
! Tài sản cố đònh hữu hình : là những tài sản biểu hiện dưới
hình thái vật chất, như : máy móc, thiết bò, nhà xưởng,
phương tiện vận tải, …… tại thời điểm báo cáo.
! Tài sản cố đònh vô hình : loại tài sản này không có hình
thái vật chất, chỉ biểu hiện dưới hình thái giá trò, như :
quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế, chi phí
thành lập doanh nghiệp, ……
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

15

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

! Hao mòn tài sản cố đònh : phần này làm giảm tài sản cố
đònh (hữu hình hoặc vô hình) và phải trừ vào nguyên giá

để có giá trò hiện hành của tài sản cố đònh.
! Đầu tư dài hạn : đây là những khoản gốp vốn liên doanh,
đầu tư chứng khoán dài hạn.
! Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang : Phản ánh toàn bộ giá
trò tài sản cố đònh đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng
cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố đònh dỡ dang, hoặc
đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử
dụng.
! Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn : Phản ánh số tiền đơn
vò đem ký quỹ, ký cược dài hạn tại thời điểm lập báo cáo.
Phần Nguồn vốn : phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có
mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng vào thời điểm lập
báo cáo, thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối
với tài sản đang sử dụng ở đơn vò.
o Về mặt kinh tế : Khi xem xét phần “Nguồn vốn” các nhà quản
trò doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của doanh
nghiệp mình đang quản lý và sử dụng.
o Về mặt pháp lý : Các nhà quản lý doanh nghiệp thấy được
trách nhiệm của mình về tổng số vốn được hình thành từ các
nguồn khác nhau, như : Vốn chủ sỡ hữu, vay ngân hàng và các
đối tượng khác, các khoản nợ phải trả, các khoản phải nộp vào
ngân sách, các khoản phải thanh toán với công nhân viên, ……
Các nguồn vốn gồm :
o Nợ phải trả : đây là số vốn mà doanh nghiệp vay ngắn hạn
hay dài hạn. Loại vốn này doanh nghiệp chỉ dùng được
trong một thời gian nhất đònh, với kỳ hạn trả lãi cho chủ nợ.
o Vốn chủ sở hữu : là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
nguồn vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vò và
phần kinh phí sự nghiệp được ngân sách Nhà nước cấp, kinh
phí quản lý do các đơn vò trực thuộc nộp lên. Loại vốn này

thuộc sỡ hữu của chủ doanh nghiệp hay những bên góp vốn,
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

16

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

không phải là những khoản nợ, không phải cam kết thanh
toán, sử dụng được vô kỳ hạn. Vốn chủ sỡ hữu bao gồm :
! Nguồn vốn, Quỹ : là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ nguồn
vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vò, bao
gồm nguồn vốn kinh doanh, quỹ đầu tư phát triển, quỹ
dự phòng tài chính. Nguồn vốn, Quỹ bao gồm :
# Nguồn vốn kinh doanh : Do các thành viên của doanh
nghiệp góp. Đó là Nhà nước đối với các doanh
nghiệp nhà nước, các bên liên doanh đối với các
doanh nghiệp liên doanh, các cổ đông đối với các
công ty cổ phần. Đối với doanh nghiệp Bưu chính
Viễn thông là nguồn vốn từ ngân sách cấp và tự bổ
sung (tự bổ sung của Tổng công ty và của đơn vò).
# Chênh lệch đánh giá lại tài sản : phản ánh chênh
lệch do đánh giá lại tài sản (kể cả tài sản cố đònh và
tài sản lưu động) chưa được xử lý tại thời điểm báo
cáo.
# Chênh lệch tỷ giá : phản ánh chênh lệch tỷ giá do
thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán,
chưa được xử lý tại thời điểm lập báo cáo.
# Quỹ đầu tư phát triển : phản ánh số quỹ đầu tư phát
triển chưa được sử dụng tại thời điểm báo cáo.

# Quỹ dự phòng tài chính : phản ánh số quỹ dự phòng
tài chính chưa được sử dụng tại thời điểm báo cáo.
# Lợi nhuận chưa phân phối : là lợi tức do hoạt động
sản xuất kinh doanh chưa được phân phối hay chưa
sử dụng tại thời điểm báo cáo.
# Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản : phản ánh tổng
số nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thời điểm
báo cáo.
! Nguồn kinh phí, Quỹ khác : là chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh tổng số kinh phí được cấp để chi tiêu cho các hoạt
động ngoài kinh doanh như kinh phí sự nghiệp được ngân
sách Nhà nước cấp hoặc kinh phí quản lý do các đơn vò
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

17

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

trực thuộc nộp lên, đã chi tiêu chưa được quyết toán
hoặc chưa sử dụng và nguồn kinh phí đã hình thành tài
sản cố đònh. Bao gồm : Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm, Quỹ khen thưởng phúc lợi, Quỹ quản lý của cấp
trên, Nguồn kinh phí sự nghiệp, Nguồn kinh phí đã hình
thành tài sản cố đònh.
Các chỉ tiêu ngoài bảng : đó là một số chỉ tiêu phản ánh những
tài sản không thuộc quyền sở hữu của đơn vò nhưng đơn vò đang
quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể
phản ánh trong bảng Cân đối kế toán. Bao gồm : Tài sản thuê
ngoài và tài sản thuộc BCC, Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ nhận

gia công, Hàng hoá nhận bán hộ ký gửi, Nợ khó đòi đã xử lý,
Tem thư, Tiền tiết kiệm đã chuyển vào quỹ hỗ trợ phát triển,
Ngoại tệ các loại, Hạn mức kinh phí còn lại và Nguồn vốn
khấu hao cơ bản hiện có.
1.6.1.2 Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (hay còn gọi
tắt là báo cáo thu nhập) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán nhất đònh (kỳ kế toán có thể là tháng, quý hoặc năm), chi tiết
theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện
nghóa vụ đối với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác và thuế
gia trò gia tăng được Nhà nước khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Mục đích ý nghóa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
cung cấp những thông tin tổng hợp cho việc đánh giá kết quả từng hoạt
động trong kỳ, tình hình thực hiện nghóa vụ với ngân sách Nhà nước và
tình hình thuế giá trò gia tăng được Nhà nước khấu trừ, được hoàn lại,
được miễn giảm. Thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
căn cứ quan trọng cho việc quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của chủ doanh nghiệp và quyết đònh đầu tư của các nhà đầu tư,
các chủ nợ, các khách hàng.
Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh
18
GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp Bưu chính Viễn
thông.
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
ĐƠN VỊ : . . . . . . . .
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUÝ . . . NĂM . . .

Đơn vò tính : đồng
Chỉ tiêu Mã số
Kỳ
trước
Kỳ
này
Luỹ kế từ
đầu năm
Doanh thu phát sinh 00

Doanh thu phân chia kinh doanh dòch vụ BC_VT 00A

Tổng doanh thu 01

Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02

Các khoản giảm trừ 03

+ Giảm giá hàng bán 05

+ Giá trò hàng bán bò trả lại 06

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp 07

1. Doanh thu thuần 10

Doanh thu phải nộp 10A

Doanh thu được điều tiết 10B


Doanh thu được hưởng 10C

2. Giá vốn hàng bán 11

3. Lợi nhuận gộp 20

4. Chi phí bán hàng 21

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22

6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh 30

- Thu nhập hoạt động tài chính 31

- Chi phí hoạt động tài chính 32

7. Lợi tức từ hoạt động tài chính 40

- Các khoản thu nhập bất thường 41

- Chi phí bất thường 42

8. Lợi tức từ hoạt động bất thường 50

9. Tổng lợi tức trước thuế 60

10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70

Trong đó:- Trực tiếp nộp ngân sách 70A


- Nộp Tcty để nộp ngân sách 70B

11. Lợi nhuận sau thuế 80

Chương 1 : Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
SVTH : Lê Nhật Trường Chinh

19

GVHD : Ths Dương Nguyễn Uyên Minh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp Bưu chính
Viễn thông bao gồm những nội dung sau :

Doanh thu phát sinh : Phản ánh tổng doanh thu cước phát sinh ở đơn
vò chưa phân chia cho các đơn vò khác (chưa phân chia giữa mạng di
động và mạng cố đònh, chưa trả cho các đối tác khác).

Doanh thu phân chia kinh doanh dòch vụ BC_VT : phản ánh phần
doanh thu chia cho mạng di động VMS, trả cho các đối tác khác (BCC
và các công ty viễn thông khác).

Tổng doanh thu : phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và
dòch vụ trong kỳ báo cáo của đơn vò.

Doanh thu hàng xuất khẩu : phản ánh tổng doanh thu xuất khẩu trong
kỳ báo cáo (đôí với đơn vò có hoạt động kinh doanh xuất khẩu).

Các khoản giảm trừ : phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ
vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm : Các khoản chiết khấu, giảm

giá hàng bán, hàng bán bò trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp.

Doanh thu thuần : phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm,
dòch vụ đã trừ thuế và các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo, làm căn
cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh thu phải nộp : phản ánh số chênh lệch của doanh thu cước thực
hiện trừ (-) phần doanh thu cước được hưởng. Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ chi tiết phát sinh Có TK 33621 trong kỳ kế toán (chi tiết
phần doanh thu phải trả Tổng công ty).

Doanh thu được điều tiết : phản ánh số chênh lệch phần doanh thu
cước được hưởng với doanh thu cước thực hiện được Tổng công ty
điều tiết (chỉ tiêu này chỉ áp dòng đối với đơn vò thuộc Tổng công ty
điều tiết).

Doanh thu được hưởng : phản ánh phần doanh thu đơn vò được hưởng
(bao gồm doanh thu cước được hưởng và doanh thu kinh doanh khác).
Phần doanh thu đơn vò được hưởng bằng (=) Tổng doanh thuần (-)
doanh thu phải nộp (+) doanh thu được điều tiết.

Giá vốn hàng bán : phản ánh tổng trò giá của mua của hàng hoá, giá
thành sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dòch vụ đã
bán trong kỳ báo cáo.

×