Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

thực trạng thanh toán quốc tế bằng lc tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh vĩnh long giai đoạn 20112013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 94 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KT & QTKD



LÊ HOÀNG NHÂM



THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG L/C
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2011-2013





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120






4-2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KT & QTKD




LÊ HOÀNG NHÂM
MSSV: 4114774


THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG L/C
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2011-2013



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. PHAN ANH TÚ





4-2014



i




LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long, và đặc biệt là anh
Nguyễn Hồng Phương-trưởng phòng Khách hàng doanh nghiệp, chị Bùi Thị
Như Quyên-Thủ quỹ, anh Nguyễn Văn Thiện, chị Trầm Thị Hoàng Anh đã tạo
điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong thời gian thực
tập để tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa KT&QTKD trường Đại học
Cần Thơ, những thầy cô đã giảng dạy tôi để tôi có đủ kiến thức thực hiện đề
tài này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Phan Anh Tú-người đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp này.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức bản thân còn hạn chế, chủ yếu
là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên không tránh khỏi những
sai sót. Do đó, để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn, tôi kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh
đạo ngân hàng.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn Kinh Doanh Quốc Tế
khóa 37, các bạn cùng nhóm làm luận văn trong học kì II, năm học 2013-
2014, các bạn cùng thực tập tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam-chi nhánh Vĩnh Long. Trong thời gian tôi thực tập, các bạn đã tư vấn,
động viên, giúp đỡ và chia sẻ những ý kiến hết sức quý báo cho luận văn của
tôi.
Kính chúc quý thầy cô khoa KT&QTKD Đại Học Cần Thơ; ban lãnh đạo
và các anh, chị tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam-chi
nhánh Vĩnh Long được dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Chúc các
bạn đạt điểm tốt nghiệp tối đa và tìm được việc làm tốt nhất sau khi tốt
nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn !
Vĩnh Long, ngày……, tháng……, năm 2014
Sinh viên thực hiện
(kí, ghi rõ họ tên)




LÊ HOÀNG NHÂM


ii




LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.






Vĩnh Long, Ngày……, tháng……, năm 2014
Sinh viên thực hiện

(kí, ghi rõ họ tên)



LÊ HOÀNG NHÂM















iii




NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Vĩnh Long, ngày….,tháng….,năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(kí tên và đóng dấu)









iv




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………… …………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………… …………………………………
…………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày… , tháng… , năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
(kí, ghi rõ họ tên)








v




NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày… , tháng… , năm 2014








vi



MỤC LỤC

Trang

CHƢƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.1.1 Mục tiêu chung 2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Phạm vi không gian 3
1.3.2 Phạm vi thời gian 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƢƠNG 2 5
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN 5
2.1.1 Khái quát chung về phƣơng thức thanh toán L/C 5
2.1.2 Các điều kiện và văn bản áp dụng khi thanh toán bằng L/C 18
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C 20
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 21
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 21
CHƢƠNG 3 24
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH VĨNH LONG 24
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIÊN VIỆT NAM 24
3.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH VĨNH LONG 25
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 25
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam-
chi nhánh Vĩnh Long 26



vii



3.2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận 27
3.2.4 Khái quát kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013 30
3.2.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động 35
CHƢƠNG 4 37
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG L/C TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM-CHI NHÁNH VĨNH LONG 37
4.1 THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG L/C TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH VĨNH LONG 37
4.1.1 Tổng quan về tình hình thanh toán quốc tế bằng L/C tại ngân hàng
TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long 37
4.1.2 Thực trạng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và
Phát triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long 39
4.1.3 Thực trạng thanh toán L/C xuất khẩu tại ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và
Phát triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long 40
4.1.4 So sánh nghiệp vụ thanh toán L/C xuất khẩu và L/C nhập khẩu tại ngân
hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long 41
4.1.5 So sánh phí thanh toán L/C của Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát triển
Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long so với một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long 43
4.1.6 Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế bằng L/C tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long 44
4.1.7 Tình hình thanh toán quốc tế bằng L/C theo khách hàng 46
4.2 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
BẰNG L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

NAM-CHI NHÁNH VĨNH LONG 48
4.2.1 Thuận lợi 48
4.2.1 Khó khăn 49
CHƢƠNG 5 58
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
BẰNG L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM-CHI NHÁNH VĨNH LONG 58
5.1 GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC 58
5.1.1 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, nhân viên 58
5.1.2 Nâng cao khả năng giao tiếp của cán bộ giao dịch ngân hàng khi tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng 58
5.2 GIẢI PHÁP VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÍ 59


viii



5.3 GIẢI PHÁP VỀ QUY TRÌNH THANH TOÁN 60
5.3.1 Phòng ngừa ở giai đoạn ký kết hợp đồng thƣơng mại quốc tế 60
5.3.2 Phòng ngừa ở giai đoạn tổ chức, thực hiện giao dịch L/C trong doanh
nghiệp xuất nhập khẩu 61
5.3.3 Phòng ngừa ở giai đoạn kiểm tra L/C 62
CHƢƠNG 6 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
6.1 KẾT LUẬN 63
6.2 KIẾN NGHỊ 63
6.2.1 Đối với các cấp có thẩm quyền ở Vĩnh Long 63
6.2.2 Đối với ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam-chi nhánh
Vĩnh Long 64

6.2.3 Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu 65
6.2.4 Đối với các nghiên cứu sau 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤC 1: LỖI MÔ TẢ HÀNG HÓA TRONG HÓA ĐƠN THƢƠNG MẠI
KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH L/C 68
PHỤ LỤC 2: MẪU L/C CÓ MÔ TẢ HÀNG HÓA KHÔNG GIỐNG TRONG
HÓA ĐƠN THƢƠNG MẠI 69
PHỤ LỤC 3: BIỂU PHÍ TTQT VÀ TTTM CỦA VIETINBANK 71
PHỤ LỤC 4: BIỂU PHÍ TTQT VÀ TTTM CỦA BIDV 72
PHỤ LỤC 5: BIỂU PHÍ TTQT VÀ TTTM CỦA VIETCOMBANK 73
PHỤ LỤC 6: BẢNG ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG: CÔNG TY CP
DP CỬU LONG 74
PHỤ LỤC 7: BẢNG ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG: CÔNG TY CP
XNK VĨNH LONG 75
PHỤ LỤC 8: BẢNG ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG: CÔNG TY
TNHH THANH HÙNG 76
PHỤ LỤC 9: SỐ LIỆU KẾT QUẢ HĐKD BIDV-VL GIAI ĐOẠN 2011-201377
PHỤ LỤC 10: SỐ LIỆU TTQT BIDV-VL GIAI ĐOẠN 2011-2013 78
PHỤ LỤC 11: SƠ ĐỔ CƠ CẤU TỔ CHỨC BIDV-VL 79







ix




DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013 30
Bảng 3.2: Doanh thu BIDV-VL giai đoạn 2011-2013 32
Bảng 3.3: Chi phí kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 33
Bảng 4.1 Số món và doanh số thanh toán L/C nhập khẩu 39
Bảng 4.2 Số món và doanh số thanh toán L/C xuất khẩu 40
Bảng 4.3 Thanh toán L/C xuất nhập khẩu tại BIDV-VL 41
Bảng 4.4 Biểu phí thanh toán L/C của các NH ở Vĩnh Long 44
Bảng 4.5 Tình hình TTQT bằng L/C theo khách hàng 46
Bảng 4.7: Thống kê lỗi thƣờng gặp ở chứng từ L/C hàng nhập 52
Bảng 4.8: Tỷ lệ lỗi chứng từ hàng xuất 52
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng 54
Bảng 4.10: Thị phần TTQT của các NHTM tại Vĩnh Long 55
Bảng 4.11: Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ TTQT tại BIDV-VL 56


















x



DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 2.1 Quy trình thanh toán bằng tín dụng chứng từ 6
Hình 2.2 Quy trình nghiệp vụ L/C không thể hủy ngang 7
Hình 2.3 Quy trình nghiệp vụ L/C xác nhận 8
Hình 2.4 Quy trình nghiệp vụ giai đoạn 1 L/C có kì hạn 9
Hình 2.5 Quy trình nghiệp vụ giai đoạn 2 L/C có kì hạn 9
Hình 2.6 Quy trình nghiệp vụ NH mở L/C 10
Hình 2.7 Quy trình nghiệp vụ ngân hàng thông báo L/C 11
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV-Vĩnh Long 27
Hình 3.2 Lợi nhuận ngân hàng giai đoạn 2011-2013 34
Hình 4.1 Cơ cấu các phƣơng thức TTQT tại BIDV-VL 37
Hình 4.2 Cơ cấu L/C xuất và L/C nhập theo số món 42
Hình 4.3 Cơ cấu L/C xuất và L/C nhập theo giá trị 43
Hình 4.4 Tình hình thu phí dịch vụ L/C 45
Hình 4.5: Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu tại BIDV-VL 50

















xi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT




BIDV
: NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
CP
: Cổ phần
DN
: Doanh nghiệp
DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân
GDKH
: Giao dịch khách hàng
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
KHTH
: Kế hoạch tổng hợp
L/C
: Thƣ tín dụng
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTMCP
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
QHKH
: Quan hệ khách hàng
QLRR
: Quản lí rủi ro
QTTD
: Quản trị tín dụng
TCKT
: Tài chính kế toán
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TTQT
: Thanh toán quốc tế
VCB

: NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
XNK
: Xuất nhập khẩu





xii



TIẾNG ANH



eUCP
:Supplement To The Uniform Customs and Practice
For Documentary Credit For Electronic PresentationP
ISBP
: International Standard Banking Practice Under
Documentary Credit
L/C
:Letter of Credit
SWIFT
: Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication
UCP
:Uniform Customs and Practice or Documentary
Credit

URR
:Uniform Rules For Bank–To–Bank Reimbursements
Under Documentary Credit







1



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam phát triển tốt và có những
chuyển biến tích cực. Sau khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của
WTO, hoạt động XNK phát triển và hoạt động TTQT tất yếu phát triển kèm
theo. Trong các phƣơng thức TTQT thì phƣơng thức TTQT bằng L/C đóng vai
trò quan trọng, chiếm tỷ trọng doanh thu cao và đang dần trở thành phƣơng
thức thanh toán chủ yếu trong các hoạt động XNK.
Phƣơng thức L/C dung hòa, cân bằng quan hệ giữa quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên tham gia hợp đồng ngoại thƣơng. Những nghĩa vụ và trách nhiệm
đan xen lẫn nhau tạo nên sự đảm bảo và chắc chắc hơn cả cho việc thanh toán
tiền hàng, nâng cao quyền bình đẳng trong quan hệ giữa ngƣời mua và ngƣời
bán. Bên cạnh đó, các NH tham gia thanh toán không chỉ đơn thuần là những
trung gian thanh toán, mà là ngƣời ngƣời cam kết trả tiền cho ngƣời bán thay

ngƣời mua. Vì vậy, quá trình thực hiện nghiệp vụ này luôn chứa đựng những
rủi ro tiềm ẩn.
Qua cuộc trao đổi bên lề Hội thảo "Thanh toán quốc tế và các biện pháp
quản lý rủi ro" tại Hà Nội, bà Bùi Tƣờng Minh Anh-Giám đốc mảng TTQT
của HSBC-nhận xét về các DN XNK Việt Nam rằng: "Điểm yếu của nhiều
DN Việt Nam là khi TTQT không xem kỹ các chứng từ L/C, chƣa chú trọng
đến các chi tiết có tính nghiệp vụ khi tiến hành thƣơng thảo hợp đồng với các
đối tác nƣớc ngoài". Với DN XK các rủi ro thƣờng gặp là khả năng tài chính,
hàng hoá không đƣợc chấp nhận, chiến tranh hoặc bạo động ở nƣớc XK, ngoại
tệ thanh toán biến động, các luật lệ, quy định của các nƣớc NK không phù hợp
với hàng hoá. Về lãi suất, DN dễ đối mặt với các biến động khi cho vay xuất
khẩu nhƣ biến động tỷ giá ngoại hối, mẫu L/C từ phía NH không đúng thủ tục
quốc tế Doanh nghiệp NK có thể gặp rủi ro: không đƣợc giao hàng theo hợp
đồng, bị giao hàng muộn, thiếu hàng, hàng giả, lừa đảo, kém phẩm chất và
không đúng quy cách. Thậm chí, cả khi NH đƣợc uỷ nhiệm chiết khấu hay
nhờ thu không thực hiện đúng quy cách quốc tế. Nếu muốn khắc phục, các NH
cũng nhƣ các DN kinh doanh XNK cần một quy trình thanh toán hoàn thiện cả
về mặt thủ tục pháp lí cũng nhƣ mặt con ngƣời để đảm bảo quyền lợi cho các
bên tham gia.


2



Hòa chung với nhịp độ phát triển và đổi mới không ngừng của hệ thống
NHTM nói chung, NH TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam-chi nhánh
Vĩnh Long (BIDV-VL) nói riêng đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện các
hoạt động TTQT để có thể cạnh tranh với các NHTM khác. Trong số các
phƣơng thức TTQT tại NH thì phƣơng thức L/C có tỷ trọng lớn, theo báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 thì hoạt động TTQT bằng L/C tại
BIDV-VL chiếm 68% các giao dịch TTQT, chiếm 7,95% trong tổng doanh thu
dịch vụ, tốc độ tăng trƣởng nhanh và mang lại nguồn thu lớn.
Tuy nhiên công tác TTQT bằng L/C tại NH vẫn tồn tại những bất cập,
TTQT bằng L/C là một hoạt động phức tạp, bởi các chủ thể tham gia có sự
cách biệt về khoảng cách địa lí, chế độ chính trị. Một phƣơng thức TTQT dù
có hoàn thiện đến mấy thì vẫn có những khiếm khuyết nằm ngoài tầm kiểm
soát và hậu quả của nó thật khó lƣờng, tại BIDV-VL, công tác TTQT vẫn tồn
tại những bất cập về mặt nhân sự, về khách hàng, về mặt hoàn thiện chứng từ,
hồ sơ thanh toán,…nếu giải quyết đƣợc thì quá trình thanh toán diễn ra nhanh
chóng, hiệu quả nhất cho các bên tham gia.
Phƣơng thức thanh toán L/C là một trong các phƣơng thức TTQT quan
trọng, giữ vai trò chủ đạo trong TTQT tại các NH nói chung và tại NH TMCP
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long nói riêng , chính vì sự
quan trọng đó nên việc phân tích : “Thực trạng thanh toán quốc tế bằng L/C
tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- chi nhánh Vĩnh Long-
giai đoạn 2011-2013” là vấn đề cấp thiết, để hiểu rõ hơn những tồn tại trong
hoạt động TTQT bằng L/C của NH, đồng thời tìm ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng TTQT bằng L/C tại ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và
Phát Triển Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long-giai đoạn 2011-2013, từ đó đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả phục vụ KH và phòng ngừa rủi ro trong TTQT
bằng L/C.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng trong 3 năm 2011, 2012 và 2013.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng TTQT bằng L/C tại ngân hàng giai đoạn
2011-2013.

Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT bằng L/C và hạn
chế các rủi ro trong quá trình thực hiện.


3



1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt
Nam-chi nhánh Vĩnh Long, trong thời gian 6/1/2013 đến 28/4/2014.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu trong đề tài đƣợc thu thập trong giai đoạn 2011-2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng TTQT bằng L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển
Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Long-giai đoạn 2011-2013.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong xu thế hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay, phƣơng thức thanh
toán L/C giữ vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động TTQT, đa phần các
hoạt động TTQT tại NHTM đều thông qua phƣơng thức thanh toán L/C. Nói
về vấn đề này, Nguyễn Thị Thùy Ngân có bài viết “Giải pháp phát triển hoạt
động TTQT tại Vietcombank Cần Thơ”. Tác giả đã phân tích số liệu để đánh
giá tình hình TTQT của ngân hàng qua các năm từ năm 2007 – 6 tháng đầu
năm 2013, rút ra những thuận lợi và khó khăn, sau đó phân tích những nguyên
nhân hạn chế, cuối cùng là đề ra những giải pháp để nâng cao và phát triển
hoạt động TTQT của Vietcombank Cần Thơ. Tác giả cũng đã dựa trên những
phân tích để đi đến những kết luận chung, thực tế TTQT tại VCB Cần Thơ vẫn
còn tồn tại những khó khăn xuất phát từ tình hình kinh tế, những hạn chế trong
giao dịch của thị trƣờng ngoại hối Việt Nam. Nhƣng với sự khuyến khích, tạo

điều kiện phát triển của UBND TP Cần Thơ, cùng với sự nỗ lực tích cực của
toàn thể cán bộ NH, hoạt động này sẽ phát triển hơn, đáp ứng đầy đủ và kịp
thời nhu cầu của khách hàng, thúc đẩy nền kinh tế địa phƣơng phát triển. Nhìn
chung, bài viết của tác giả chƣa thật sự xoáy sâu vào những vấn đề bức xúc
nhất tại ngân hàng trong mảng TTQT, bài viết chỉ quan tâm đến những vấn đề
chung nhất là tình hình kinh tế biến động, hạn chế trong giao dịch ngoại
hối,…chứ không phân tích những vấn đề về mặt nhân sự, về mặt hoàn thiện hồ
sơ chứng từ, về mặt khách hàng của NH.
Bên cạnh đó Phùng Thị Thùy Linh có bài “Phân tích tình hình TTQT
bằng tín dụng chứng từ tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Cần
Thơ”, tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh để cho thấy tình hình thanh toán
XNK tại VCB Cần Thơ, giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm 2013, đây là các chỉ
tiêu có cùng điều kiện, có tính so sánh để xem xét, đánh giá. Từ kết quả phân
tích ở các mục tiêu trên, tác giả đề ra giải pháp nhằm mở rộng thị phần thanh


4



toán XNK tại NH trong thời gian tới. Tác giả chỉ nêu lên đƣợc những vấn đề
chung nhất ảnh hƣởng đến hoạt động TTQT cũng nhƣ kết quả TTQT tại NH
nhƣng chƣa nêu bậc lên đƣợc những vấn đề cấp bách cần giải quyết. Giải pháp
đề ra là tiếp cận, tƣ vấn cho khách hàng hiểu để năng cao quy trình xử lí hồ sơ
và thanh toán, đề xuất thêm hình thức tài trợ cho khách hàng,… Để đáp ứng
và thỏa mãn nhƣ cầu khách hàng thì NH cần phải nâng cao và hoàn thiện hơn
nữa chất lƣợng dịch vụ để thu hút khách hàng.
Do ở 2 địa bàn khác nhau, 2 NH khác nhau là BIDV và Vietcombank
nên việc phân tích về TTQT sẽ có những sự khác biệt rất lớn, tuy nhiên, đặc
thù của hoạt động TTQT là giống nhau về mặt bản chất, nên việc tham khảo

các bài viết trên đây để làm cơ sở cho đề tài: “Thực trạng thanh toán quốc tế
bằng L/C tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- chi nhánh
Vĩnh Long-giai đoạn 2011-2013” là hoàn toàn hợp lí.
Từ những bài viết tham khảo trên đây, bài viết của tác giả sẽ xoáy sâu
vào vấn đề vƣớng mắc tại ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam-
chi nhánh Vĩnh Long nhƣ bất cập trong quy trình thanh toán L/C, bất cập về
mặt nhân sự cũng nhƣ về khách hàng,…từ đó đề ra những giải pháp cụ thể dựa
vào vấn đề khó khăn của ngân hàng, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.





















5




CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về phƣơng thức thanh toán L/C
2.1.1.1 Khái niệm
Thƣ tín dụng (L/C) là một cam kết thanh toán của NH cho ngƣời xuất
khẩu nếu nhƣ họ xuất trình đƣợc một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các
điều khoản và điều kiện của L/C.
L/C đƣợc hình thành trên cơ sở hợp đồng ngoại thƣơng, song sau khi
đƣợc thiết lập nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng ngoại thƣơng và khi đó
phƣơng thức thanh toán này đã đƣợc thiệt lập. Tính chất độc lập của thƣ tín
dụng đƣợc thể hiện ở chỗ nghĩa vụ của NH đối với ngƣời hƣởng lợi L/C (nhà
xuất khẩu), không phụ thuộc vào mối quan hệ giữa ngƣời mua và ngƣời bán.
NH mở L/C chỉ căn cứ vào bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu trình và nội dung
của L/C đã đƣợc mở để trả tiền cho ngƣời bán. Việc thanh toán của NH không
phụ thuộc vào hiện trạng của hàng hóa. Nếu thực trạng của hàng hóa không
đúng với chứng từ thì hai bên mua và bên bán phải trực tiếp giải quyết với
nhau. Trong trƣờng hợp ngƣời mua không thanh toán tiền cho ngƣời bán thì
NH vẫn phải hoàn thành nghỉa vụ thanh toán cho ngƣời bán, thực hiện đầy đủ
và đúng các điều khoản đã đƣợc quy định trong L/C.
2.1.1.2 Đặc điểm của L/C
NH và các bên liên quan chỉ giao dịch trên cơ sơ chứng từ, không dựa
trên hàng hóa hoặc dịch vụ.
L/C phải chỉ rõ là L/C hủy ngang hoặc không hủy ngang, nếu không chỉ
rõ nhƣ vậy, nó sẽ đƣợc hiểu là L/C không hủy ngang.
Chứng từ đƣợc coi nhƣ không phù hợp với các điều khoản quy định

trong L/C nếu: chứng từ mâu thuẩn với các điều khoản quy định của L/C hay
các chứng từ mâu thuẩn với nhau.
NH phát hành có một khoảng thời gian hợp lí không quá 5 ngày làm việc
sau khi nhận đƣợc chứng từ để kiểm tra chứng từ và xác định chứng từ phù
hợp hay không phù hợp, nếu quá thời gian trên, NH phát hành không có quyền
thông báo sai sót.
NH không chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ không quy định trong
L/C.


6



Nếu NH quyết định từ chối chứng từ phải thông báo bằng phƣơng tiện
truyền thống trƣớc lúc đóng cửa ngày làm việc thứ 5 (ngày làm việc NH)
NH không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ do truyền tin, về lỗi chính tả
phát sinh trong quá trình truyền tin hoặc chuyển giao tin.
Phƣơng thức thanh toán L/C là một phƣơng thức thanh toán phổ biến
trong các giao dịch thƣơng mại hiện nay. Vì nó đảm bảo đƣợc quyền lợi của
cả bên bán và bên mua. Quy trình nghiệp vụ thực hiện các loại L/C gần nhƣ
giống nhau và trình tự thực hiện đƣợc thể hiện qua hình dƣới đây.

(3)
(7)
(8)
(2) (9) (10) (4) (6) (8)

(1)
(5)

Nguồn: Phòng KHDN, 2014
Hình 2.1 Quy trình thanh toán bằng tín dụng chứng từ
Chú thích
(1) Ngƣời nhập khẩu và ngƣời xuất khẩu ký kết hợp đồng thƣơng mại, trong
đó quy định phƣơng thức thanh toán là tín dụng chứng từ.
(2) Ngƣời nhập khẩu đề nghị NH phục vụ mình phát hành thƣ tín dụng theo
yêu cầu trong hợp đồng thƣơng mại.
(3) NH sau khi xem xét yêu cầu mở thƣ tín dụng, nếu chấp nhận sẽ phát hành
thƣ tín dụng cho NH đại lý của mình ở nƣớc ngƣời xuất khẩu.
(4) Khi nhận đƣợc thông báo về việc mở thƣ tín dụng, NH thông báo sẽ thông
báo và chuyển giao thƣ tín dụng cho ngƣời xuất khẩu.
(5) Ngƣời xuất khẩu nếu chấp nhận nội dung thƣ tín dụng đã mở sẽ giao hàng,
nếu không sẽ đề nghị NH phát hành điều chỉnh lại cho phù hợp.
(6) Ngƣời xuất khẩu tập hợp chứng từ theo yêu cầu trong thƣ tín dụng, xuất
trình chứng từ với NH thông báo.
(7) NH thông báo sau khi kiểm tra bộ chứng từ lần nữa, sẽ gửi bộ chứng từ
cho NH phát hành để yêu cầu thanh toán theo chỉ định.
Ngƣời XK
(Beneficiary)
NH phát hàng
(Issuing Bank)
NH thông báo
(Advising Bank)
Ngƣời NK
(Applicant)


7




(8) Sau khi kiểm tra chứng từ, NH thanh toán sẽ tiến hành thanh toán cho nhà
xuất khẩu nếu bộ chứng từ hợp lệ hoặc thông báo chứng từ không hợp lệ thông
qua NH thông báo.
(9) NH phát hành giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu để yêu cầu thanh toán.
(10) Nhà nhập khẩu sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu phù hợp sẽ thanh toán
cho NH phục vụ mình hoặc nếu không phù hợp có quyền từ chối trả tiền cho
NH.
Các loại L/C và quy trình nghiệp vụ
L/C không thể hủy ngang (Irrevocable L/C): là loại thƣ tín dụng mà sau
khi nó đƣợc mở thì mọi sự sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ chỉ có thể đƣợc tiến
hành nếu có sự thỏa thuận của các bên có liên quan. L/C không thể hủy ngang
đảm bào quyền lợi cho các bên tham gia nên nó đƣợc sử dụng rộng rãi. Việc
hủy ngang L/C đối với ngƣời thụ hƣởng là tình trạng giao hàng của họ không
đƣợc thực hiện. Vì vậy, ngƣời mua hàng yêu cầu ngƣời bán hàng phải thực
hiện hợp đồng, tránh gây thiệt hại do phía ngƣời bán “hủy ngang” L/C. Nghĩa
là không giao hàng hoặc không có hàng giao nhƣ hợp đồng đã thỏa thuận.
Việc hủy ngang L/C phát sinh từ ngƣời mở vì họ cần giải tỏa tiền kí quỹ tại
ngân hàng phát hành trƣớc thời hạn hiệu lực.

Hợp đồng NT
3. Hàng hóa


9. 4. Bộ 2. L/C 1. Đơn xin 6. Bộ 7.T.toán
T.toán c.từ + mở L/C c.từ
Hphiếu

2.L/C
5. Bộ c.từ +HP+ thƣ đòi tiền

8. Thanh toán

Nguồn: Phòng KHDN, 2014
Hình 2.2 Quy trình nghiệp vụ L/C không thể hủy ngang
L/C không hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C): là loại
thƣ tín dụng không thể hủy ngang đƣợc một NH khác có uy tín đảm bảo trả
tiền cho ngƣời hƣởng lợi theo yêu cầu của NH phát hành. Trong trƣờng hợp
NH PHÁT HÀNH
NH THÔNG BÁO/ NH
TRẢ TIỀN
NHÀ NHẬP KHẨU
NHÀ XUẤT KHẨU


8



NH phát hành không thanh toán đƣợc thì NH xác nhận sẽ thanh toán cho
ngƣời hƣởng lợi.
Hợp đồng NT
4.Hànghóa

5.Bộ 3.L/C 1.Đơn 7.Bộ 8.T.
10.T. c.từ+ đƣợc xin c.từ toán
Toán H.phiếu x.nhận mở L/C

2.L/C
6.Bộ C.từ+H.P+thƣ đòi tiền
9.T.toán


Nguồn: Phòng KHDN, 2014
Hình 2.3 Quy trình nghiệp vụ L/C xác nhận
Xác nhận L/C là một tập quán thƣơng mại tƣơng đối phổ biến ở một số
khu vực, đặc biệt là châu Âu. Ngay cả khi NH phát hàng L/C không đề nghị,
giữa ngƣời thụ hƣởng và ngân hàng của họ vẫn có thể thỏa thuận về việc ngầm
xác nhận L/C. Loại L/C này đƣợc coi là xác nhận ngầm (silent comfirmation)
và ngân hàng xác nhận chịu hoàn toàn rủi ro trong trƣờng hợp này mà không
đƣợc UCP phiên bản mới nhất bảo vệ, phí xác nhận cũng cao hơn. Phí xác
nhận L/C thƣờng đƣợc tính trên cơ sở rủi ro cao nhất có thể xảy ra. Mức phí
phụ thuộc vào độ rủi ro tại nƣớc của NH phát hành L/C, thời hạn phát hành
của L/C, mức xếp hạng của NH phát hành L/C, uy tín trong giao dịch với NH
phát hành, hạn mức tín dụng cho phép,…
L/C trả ngay ( L/C Payable by Draft at Sight): là loại L/C không thể hủy
ngang và phải thanh toán ngay khi hối phiếu đƣợc xuất trình. Rủi ro trong loại
L/C này là thƣờng phải thanh toán trƣớc khi nhận hàng, vì hối phiếu và bộ
chứng từ thƣờng đến trƣớc khi hàng cập cảng.
L/C trả chậm (L/C Available by Deffered payment): là loại L/C không
hủy ngang trong đó NH phát hành cam kết thanh toán cho ngƣời hƣởng lợi số
tiền của thƣ tín dụng một số ngày sau khi bộ chứng từ hoàn hảo đƣợc xuất
trình hoặc sau ngày giao hàng.
Loại L/C trả chậm gồm có 2 loại là L/C có kì hạn và L/C trả dần.
L/C có kì hạn là loại L/C không hủy ngang trong đó NH phát hành sẽ
chấp nhận hối phiếu có kì hạn do ngƣời hƣởng lợi kí phát hành khi họ xuất
trình đƣợc bộ chứng từ hoàn hảo. Nhà xuất khẩu có thể giữ cho đến thời hạn
thanh toán và lúc ấy trình nộp NH để nhận tiền hoặc bán/ chuyển nhƣợng trên
NHÀ XUẤT KHẨU
NH THÔNG BÁO
XÁC NHẬN
NH PHÁT HÀNH

NHÀ NHẬP KHẨU


9



thị trƣờng. Các NH phát hành có thể mua hối phiếu chấp nhận thanh toán cho
chính mình.
Quy trình nghiệp vụ L/C có kì hạn gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: thực hiện L/C trả chậm.
Hợp đồng NT
4.Hànghóa

6b. 5.Bộ 3.L/C 1.Đơn 7a.Bộ 7b.C.nhận
H.P c.từ+ xin c.từ T.toán
đƣợc H.phiếu mở L/C
c.nhận
2.L/C
6a.Bộ C.từ+H.phiếu
6b.H.phiếu đƣợc chấp nhận

Nguồn: Phòng KHDN, 2014
Hình 2.4 Quy trình nghiệp vụ giai đoạn 1 L/C có kì hạn
Giai đoạn 2: Khi hối phiếu đáo hạn, chuyển sang nhờ thu hối phiếu đã
đƣợc chấp nhận.



3 4. Ghi nợ

1.H.phiếu T.toán TK nhà
đƣợc NK
c.nhận 2. H.phiếu đã đƣợc
chấp nhận + điện đòi tiền
3. T.toán

Nguồn: Phòng KHDN, 2014
Hình 2.5 Quy trình nghiệp vụ giai đoạn 2 L/C có kì hạn
L/C trả dần là loại L/C không thể hủy ngang trong đó quy định ngƣời
hƣởng sẽ đƣợc thanh toán dần toàn bộ số tiền của L/C đó. Khác với loại thƣ
tín dụng có kì hạn, loại L/C này không đòi hỏi hối phiếu do ngƣời bán kí phát.
Do đó ngƣời bán không có quyền lợi pháp lí đối với hối phiếu và quyền truy
đòi liên quan đến hối phiếu đó.
NHÀ XUẤT
KHẨU
NHÀ NHẬP
KHẨU
NH PHÁT HÀNH
NH THÔNG BÁO
NHÀ XUẤT KHẨU
NH THÔNG BÁO
XÁC NHẬN
NH PHÁT HÀNH
NHÀ NHẬP KHẨU


10




Các bên có liên quan
Người xin mở thư tín dụng (the applicant for credit) là nhà nhập khẩu,
ngƣời mua.
Nhiệm vụ và quyền lợi chủ yếu của ngƣời mở thƣ tín dụng:
* Kịp thời làm giấy đề nghị mở L/C và các thủ tục có liên quan gửi tới NH.
* Thực hiện ký quỹ (khi có yêu cầu của NH).
* Thanh toán phí dịch vụ NH: phí mở L/C, phí tu chỉnh L/C, phí ký hậu B/L…
* Phối hợp với NH kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do ngƣời
bán gửi tới.
* Có quyền đƣợc từ chối thanh toán khi ngƣời bán không thực hiện đúng quy
định của L/C.
* Nhận hàng (nếu có)
Ngân hàng phát hành thư tín dụng (the issuing/ opening bank)
Đây là NH dịch vụ nhà nhập khẩu












Nguồn: Phòng KHDN, 2014
Hình 2.6 Quy trình nghiệp vụ NH mở L/C
Nhiệm vụ của ngân hàng phát hành bao gồm:
* Yêu cầu ngƣời làm đơn mở thƣ tín dụng phải nộp đủ các hồ sơ và ký quỹ khi

cần thiết để đảm bảo an toàn thanh toán sau này cho NH.
* Phát hành thƣ tín dụng theo nội dung của giấy đề nghị mở L/C, thông báo
thƣ đến ngƣời hƣởng lợi thông qua NH đại lý ở nƣớc ngƣời xuất khẩu.
* Tu chỉnh L/C khi có yêu cầu.
* Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do ngƣời xuất khẩu gửi tới.
* Yêu cầu nhà nhập khẩu thanh toán tiền.
* Thanh toán tiền cho ngƣời hƣởng lợi nếu bộ chứng từ hợp lệ đúng quy định
của L/C.
Quyền lợi của ngân hàng phát hành:
+ Hƣởng lợi phí dịch vụ NH từ 0,125% đến 0,5% trị giá của L/C.
Hoàn trả NH
thông báo/TT
Đánh giá khả
năng của KH
X.định mức kí
quỹ
Ghi nợ TK nhà
NK
T.toán hoặc chỉ
thị T.Toán
Tiếp nhận và k.tra
BCT
Phát hành L/C

×