Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thang máy thiên nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.37 KB, 64 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN YẾN PHI


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THANG MÁY THIÊN NAM




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: D340301



Cần Thơ, 11 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN YẾN PHI
MSSV: LT11440

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THANG MÁY THIÊN NAM



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: D340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS.TRƯƠNG ĐÔNG LỘC

Cần Thơ, 11 – 2013

i
LỜI CẢM TẠ
  

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh của trường Đại học Cần Thơ, với những kiến thức đã họ ở nhà trường và
những kinh nghiêm thực tế trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Thang
Máy Thiên Nam, đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đã dầy công truyền đạt
kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi
lời cám ơn đến Thầy Trương Đông Lộc, người đã tận tình hướng dẫn và giúp

đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh,
chị trong Công ty Thiên Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập, giúp em có điều
kiện hoàn thành luận văn của mình.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn, nên bài luận
văn của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được sự đóng
góp ý kiến của Quý Thầy Cô, Quý Công ty để bài luận văn hoàn thiện hơn và có
ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, cùng các Quý cô, chú, anh, chị tại Công ty Cổ Phần Thang Máy Thiên
Nam được dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành
đạt trong công việc.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


NGUYỄN YẾN PHI





ii
LỜI CAM ĐOAN
  

Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


NGUYỄN YẾN PHI




















iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC
TẬP

  




















Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Thủ trưởng đơn vị



iv

MỤC LỤC

  




Trang



LỜI CẢM TẠ

i



LỜI CAM ĐOAN

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

iii



MỤC LỤC

iv




DANH MỤC BIỂU BẢNG

vi



DANH MỤC HÌNH

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

vii






Chương 1
GIỚI THIỆU

1

1.1
ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1


1.2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2


1.2.1
Mục tiêu chung

2


2.2.3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3
PHẠM VI NGHIÊN CỨU

2


1.3.1
Phạm vi về không gian

2



1.3.2
Phạm vi về thời gian

2


1.3.3
Đối tượng nghiên cứu

2
Chương 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

3

2.1
Cơ sở lý luận

3


2.1.1
Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh

3


2.1.2
Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh


3

2.2
Phương pháp nghiên cứu

7


2.2.1
Phương pháp xử lý số liệu

7


2.2.2
Phương pháp phân tích số liệu

7
Chương 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THANG MÁY THIÊN
NAM 11

11

3.1
Qúa trình hình thành Công ty 11

11



3.1.1
Giới thiệu về Công ty 11

11

3.2
Vài nét về Công Ty Cổ Phần Thang Máy Thiên Nam chi
nhánh tại Cần Thơ 13

13


3.2.1
Chức năng và nhiệm vụ tại chi nhánh Cần Thơ

13


3.2.2
Bộ máy tổ chức tại chi nhánh Cần Thơ

13


3.2.3
Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban

14


3.3
Chức năng và mục tiêu hoạt động

15


3.3.1
Chức năng hoạt động

15


3.3.2
Mục tiêu hoạt động 15

15

3.4
Những thuận lợi và khó khăn của Công Ty Cổ Phần Thang
Máy Thiên Nam 16

16

v


3.4.1
Thuận lợi 16

16



3.4.2
Khó khăn 16

16

3.5
Định hướng phát triển của Công ty 17

17
Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THANG
MÁY THIÊN NAM 18

18

4.1
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh
hưởng tới lợi nhuận của Công ty Thiên Nam 18

18


4.1.1
Phân tích doanh thu của Công ty Thiên Nam qua 03 năm
2010, 2011, 2012 18

18



4.1.2
Phân tích chi phí của Công ty Thiên Nam qua 03 năm
2010, 2011, 2012 21

21


4.1.3
Phân tích lợi nhuận của Công Ty Cổ Phần Thang Máy
Thiên Nam giai đoạn (2010 – 2012) 25

25

4.2
Đánh giá về hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Công ty
Thiên Nam 38

38


4.2.1
Đánh giá về tổng doanh thu 38

38


4.2.2
Đánh giá về tổng chi phí 38


38


4.2.3
Đánh giá về lợi nhuận 39

39

4.3
Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công
ty Thiên Nam 39

39


4.3.1
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 39

39


4.3.2
Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận 42

42

4.4
Phân tích yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty 44


44

4.5
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thang máy Thiên Nam
45

46


4.5.1
Mở rộng thị trường của Công ty 45

46


4.5.2
Điều chỉnh giá bán phù hợp 46

46


4.5.3
Giảm các nhân tố chi phí 46

46


4.5.4

Giảm các khoản phải thu 46

47


4.5.5
Quản lý lượng hàng tồn kho hợp lý 46

47
Chuong5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 48

48

5.1. Kết Luận48

48

5.2. KIẾN NGHỊ 48

49


5.2.1. Đối với Công Ty Cổ Phần Thang Máy Thiên Nam49

49


5.2.2. Đối với Nhà nước 49


49

TÀI LIỆU THAM KHẢO

50

PHỤ LỤC 1

51

PHỤ LỤC 2

55





vi



DANH MỤC BIỂU BẢNG
  

STT
Tên Bảng
Trang




4.1
Doanh thu của công ty qua 03 năm (2010-2012)
19
4.2
Tổng chi phí của công ty qua 03 năm (2010-2012)
22
4.3
Tình hình lợi nhuận của công ty qua 03 năm (2010-2012)
26
4.4
Các nhân tố ảnh hưỏng đến sự biến động của tổng lợi nhuận
28
4.5
Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của công ty qua 03 năm (2010-
2012)
40
4.6
Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty (2010- 2012)
42


DANH MỤC HÌNH
  

STT
Tên Hình
Trang




3.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh Cần Thơ
14











vii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
  

CP
Chi phí
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DT

th BH & CCDV

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
EBIT
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
GTGT
Giá trị gia tăng
LN
th BH & CCDV

Lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
ROA
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
ROE
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
ROS
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu
TS
Tài sản










1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường với sự tham gia của các loại hình doanh
nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) trong và ngoài nước thì sự cạnh tranh
giữ các doanh nghiệp ngày càng gây gắt. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo để công việc kinh doanh đạt hiệu quả
tốt.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thể hiện năng lực
hoạt động trong quá trình hoạt động kinh doanh, đánh dấu sự phát triển của
mỗi doanh nghiệp qua từng thời kỳ. Kinh doanh có hiệu quả không điều đó
được thể hiện qua lợi nhuận của doanh nghiệp. Như vậy làm sao để doanh
nghiệp đạt được lợi nhuận tốt nhất? Trong chúng ta ai cũng biết lợi nhuận
được hình thành từ chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Doanh nghiệp cần
hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hai yếu tố doanh thu và chi phí, từ đó
doanh nghiệp có những phương án kinh doanh làm tối đa hóa doanh thu, tối
thiểu hóa chi phí, cũng như phát hiện những khả năng còn tiềm tàng của doanh
nghiệp.
Hiệu quả trên gốc độ nền kinh tế mà người ta nhận thấy được là nâng
cao năng lực sản xuất, tiềm lực kinh tế của đất nước, nâng cao mức sống của
nhân dân…trên cơ sơ khai thác hết nguồn lực của nền kinh tế. Để đạt được
hiệu quả kinh doanh nghiệp không những phải nắm chắc các nguồn tiềm năng
về lao động, vật tư, vốn… mà còn phải nắm được cung cầu của thị trường, các
đồi thủ cạnh tranh… hiểu được thế mạnh thế yếu của doanh nghiệp để khai
thác hết mọi năng lực hiện có.
Như vậy hiệu quả kinh doanh rất quan trọng cho nhà quản trị doanh
nghiệp không chỉ trong việc nhìn nhận kết quả đạt được và những thiếu sót
của kỳ kinh doanh này mà còn là cơ sở để lập ra kế hoạch cho kỳ kinh doanh

tới. Và với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, nên em đã chọn
đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
Thang máy Thiên Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.



2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này lầ phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Thiên Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của Công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại thành phố Cần Thơ, cụ thể địa điểm nghiên
cứu của đề tài là Công ty Thiên Nam.
Thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập chủ yếu từ
Phòng Kế Toán của Công ty Thiên Nam.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài sử dụng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua
ba năm 2010 - 2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về không gian cũng như thời gian và phạm vi đề tài, đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài

chính của Công ty giai đoạn 2010 - 2012.

  






3

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó
đề ra các hoạt động và các giải pháp phù hợp để thực hiện các định hướng đó.
2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh, cùng với sự tác động
của những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
- Nội dung chủ yếu là phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh như
doanh thu bán hàng, giá trị sản xuất, lợi nhuận…
- Đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu
hiện trên các chỉ tiêu đó.
2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
- Đánh giá kết quả hoạt động so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước.

- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan ảnh hưởng đến tình
hình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án
đầu tư dài hạn.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các
hoạt động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh mới trên kết quả phân tích.
2.1.2. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
4

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh còn bao gồm: các khoản trợ giá,
phụ cấp theo qui định của nhà nước để sử dụng cho doanh nghiệp đối với hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có ba chỉ tiêu chính:


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa
thu được tiền).
- Khối lượng sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ là khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ mà người bán đã giao cho người mua, đã được người mua

thanh toán hoặc cam kết sẽ thanh toán.
- Giá bán được hạch toán là giá trị thực tế ghi trên hóa đơn.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh tổng số doanh thu của khối lượng
hàng hóa đã xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
- Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh tổng số doanh thu của khối
lượng thành phẩm, bán thành phẩm đã xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh số tiền đã nhận được và số tiền
được người mua cam kết thanh toán về khối lượng dịch vụ đã thực hiện.


Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cáp dịch vụ là phản ánh số tiền thực
tế doanh nghiệp nhận được trong kỳ kinh doanh.
Công thức:
DT thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ DT
Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán: việc giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài
hóa đơn, không phản ánh số giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn.
5

+ Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của hàng hóa đã được tiêu
thụ nhưng bị người mua trả lại do không phù hợp với yêu cầu, hàng kém chất
lượng, không đúng chủng loại, quy cách, do vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Chiết khấu thương mại: khoản tiền giảm trừ cho khách hàng trên
tổng số các nghiệp vụ thực hiện trong một thời gian nhất định, hoặc số tiền
giảm trừ trên giá bán thông thường vì do mua hàng với khối lượng lớn.
+ Các loại thuế: thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu



Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu lãi tiền gửi,
lãi từ cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán
b. Doanh thu từ hoạt động khác
Là các khoản thu từ các hoạt động xãy ra không thường xuyên ngoài
các khoản thu nói trên.
2.1.2.2. Khái niệm về chi phí
Chi phí là những hao phí lao động xã hội biểu hiện bằng tiền trong qua
trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí
phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động.


Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho
nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, khấu hao tài sản cố định, bao
bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài


Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí chi ra có liên
quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh như
chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, khấu hao thuộc
lĩnh vực quản lý doanh nghiệp


Chi phí hoạt động tài chính
Là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra bên ngoài doanh nghiệp, nhằm
mục đích sử dụng các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả

kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thuê tài sản, chi phí mua bán trái
phiếu, cổ phiếu…


6

2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận
- Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
trong hoạt động của doanh nghiệp.
- Hiện nay, lợi nhuận có thể chia thành các phần sau:


Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản
phẩm (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp).
Công thức xác định lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
 LN
th BH & CCDV
= DT
th BH & CCDV
- Giá vốn hàng bán - CPBH –CPQLDN
 LN gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
 LN
th BH & CCDV
= LN gộp – CPBH – CPQLDN


Lợi nhuận hoạt động tài chính

Là số thu lớn hơn chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt
động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi
tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần, hoàn
nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Công thức xác định lợi nhuận hoạt động tài chính:
LN hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính - CP hoạt động tài
chính


Lợi nhuận khác
Là khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác, bao gồm các khoản
phải trả không có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ,
chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản lợi tức các năm trước phát
hiện năm nay, số dư hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
phải thu khó đòi…
Công thức xác định lợi nhuận khác:
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác

Chi phí khác
Là các khoản chi phí phát sinh từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên ngoài các khoản chi phí nói trên.
7

2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu
Trong đề tài này số liệu được sử dụng chủa yếu là số liệu thứ cấp.
Nguồn số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài chủ yếu dựa vào bảng tổng kết tài
sản và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010-2012 của
Công ty Thiên Nam
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

2.2.2.1. Phương pháp so sánh
Bao gồm phương pháp số tuyệt đối và tương đối nhằm so sánh đối chiếu các
số liệu ở mỗi năm với nhau. Trên cơ sở đó đánh giá những vấn đề thực hiện
được và chưa thực hiện được, nhắm xác định nguyên nhân và tìm ra những
giải pháp tối ưu nhất.
Phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có tính so
sánh được, các chỉ tiêu phải thống nhất về nội dung phản ánh số liệu thu được
phải cùng thời gian tương ứng, các chỉ tiêu phải có cùng đại lượng biểu hiện.
So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu giữa hai chỉ tiêu của kỳ phân tích và kỳ
gốc. Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ
tiêu nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể.
Ta có công thức: Δy = y
1
– y
0

Trong đó:
y
0
: là chỉ tiêu năm trước (năm chọn làm gốc)
y
1
: là chỉ tiêu năm sau (năm chọn phân tích)
Δy: là phần chênh lệch tăng hoặc giảm của chỉ tiêu năm trước
Phương pháp so sánh tương đối: là tỷ lệ phần trăm giữ chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, nó thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch hoặc tỷ
lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.

Δy
=

y
1
– y
0

x 100%
y
0





8

2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp mà ở đó các nhân tố
lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức
ảnh hưởng của từng nhân tố lên đối tượng phân tích bằng cách cố định các
nhân tố khác trong mỗi lần phân tích.
Nguyên tắc sử dụng:
- Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì nhân tố đó được
biến đổi còn các nhân tố khác được cố định lại.
- Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số
lượng được sắp xếp trước nhân tố chất lượng được sắp xếp sau.
- Tổng mức ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích phải đúng
bằng đối tượng phân tích (là hiệu số giữa kỳ phân tích và kỳ gốc)
Giả sử chỉ tiêu kinh tế Q chịu ảnh hưởng của các nhân tố a,b,c.
Với Q
0

= a
0
x b
0
x c
0
được chọn làm kỳ gốc
Q1 = a
1
x b
1
x c
1
được chọn làm kỳ phân tích.
Khi đó các nguyên tắc trên được thể hiện như sau:
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích
ΔQ = Q
1
– Q
0

Bước 2: Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn cho tưng nhân tố
- Nhân tố ảnh hưởng (nhân tố a): a
0
b
0
c
0
được thay thế bằng a
1

b
0
c
0
. Khi đó
mức độ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là: Δa = a
1
b
0
c
0
– a
0
b
0
c
0

- Nhân tố ảnh hưởng (nhân tố b): a
1
b
0
c
0
được thay thế bằng a
1
b
1
c
0

. Khi đó
mức độ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là: Δb = a1b1c
0
– a
1
b
0
c
0

- Nhân tố ảnh hưởng (nhân tố c): a
1
b
1
c
0
được thay thế bằng a
1
b
1
c
1
. Khi đó
mức độ ảnh hưởng của nhân tố c sẽ là: Δc = a
1
b
1
c
1
– a

1
b
1
c
0

Bước 3: Tổng hợp các đối tượng phân tích
Δa +Δb + Δc = ΔQ (đúng bằng đối tượng phân tích)
2.2.2.3 Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê các bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, dùng phương pháp tỷ số,
phương pháp so sánh các số liệu qua các năm để minh họa phân tích.

9

2.2.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn


Vòng quay hàng tồn kho: phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho
và giá vốn hàng bán trong một kỳ
.
Công thức xác định:



Công thức xác định: số ngày hàng tồn kho





Vòng quay khoản phải thu: Dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn
hạn cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Tỷ số này dùng
để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Nó cho
biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi được các
khoản phải thu.
Công thức xác định: vòng quay khoản phải thu




Công thức xác định: kỳ thu tiền bình quân




Vòng quay tổng tài sản: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói
chung mà không có phân biệt đó là tài sản ngắn hạn hay dài hạn. Tỷ số này đo
lường hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty nói chung nhằm giúp cho nhà quản
trị nhìn thấy được hiệu quả đầu tư của Công ty và hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn như thế nào.
Số ngày trong năm

Vòng quay hàng tồn kho



Nợ phải trả ngắn hạn
Số ngày hàng tồn kho =
Số ngày trong năm



Vòng quay khoản phải thu




Nợ phải trả ngắn hạn
Kỳ thu tiền bình quân =

Giá vốn hàng bán

Bình quân giá trị tồn kho



Nợ phải trả ngắn hạn
Vòng quay hàng tồn kho =

Doanh thu bán chịu

Bình quân khoản phải thu




Nợ phải trả ngắn hạn
Vòng quay khoản phải thu =
10

Công thức xác định:



b. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận


Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): phản ánh mối quan hệ
giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.


Công thức xác định:





Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản (EBIT)
hay còn gọi là tỷ số sinh lời căn bản: nhằm đánh giá khả năng sinh lời căn
bản của công ty, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính của
công ty

Công thức xác định:






Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): dùng để đo lường
khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của Công ty.


Công thức xác định:




Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): phản ánh mức
sinh lời
đầu tư của vốn chủ sở hữu.
Công thức xác định:

Doanh thu

Bình quân giá trị tổng tài sản




Nợ phải trả ngắn hạn
Vòng quay tổng tài sản =
EBIT
x 100%
Bình quân tổng tài sản

Tỷ số EBIT so với tài sản =
Lợi nhuận ròng
x 100%
Doanh thu thuần

ROS =

Lợi nhuận sau thuế
X 100%
Vốn cổ phần




Nợ phải trả ngắn hạn
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
X 100
Tổng tài sản




Nợ phải trả ngắn hạn
ROA =
11

CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THANG MÁY
THIÊN NAM
3.1. Qúa trình hình thành Công ty
3.1.1. Giới thiệu về Công ty
Công ty được hình thành từ năm 1994, Thang máy Thiên Nam là một trong
công ty thang máy đầu tiên tại Việt Nam với quy mô lớn.Năm 2010, Thiên
Nam là một trong những công ty thang máy có khách hàng lớn với hơn 3.500
và năng lực sản xuất 700 – 800 thang mỗi năm, có khả năng đáp ứng nhu cầu
của khách hàng trên khắp lãnh thổ Việt Nam

Với đội ngũ nhân viên hơn 700 người đang làm việc tại 14 chi nhánh, văn
phòng đại diện và 22 trung tâm dịch vụ vụ khách hàng trên khắp cả nước và
đang được mở rộng, trong đó có rất nhiều kỹ sư là chuyên gia hàng đầu của
ngành thang máy Việt Nam
Chất lượng, kiểu dáng luôn là vấn đề mà công ty rất chú trọng và phát triển
và cải tiến. Hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 (và
mới nhất là 9001:2008) đã được công ty áp dụng và kiểm soát chặt chẽ ở tất cả
các khâu từ lúc tư vấn, đặt hàng, thiết kế sản phẩm, mua nguyên vật liệu, sản
xuất lắp đặt, vận hành đến bảo trì bảo dưỡng.
Thiên Nam còn xuất khẩu sản phẩm thang máy cho thị trường Campuchia
và xuất khẩu thang tải xe, tải hàng cho các công ty Nhật.
Công ty luôn mang đến cho khách hàng các giải pháp về quản lý, di
chuyển dòng người và hàng hóa trong các tòa nhà. Trong suốt 15 năm qua
công ty luôn là đối tác tin cậy được nhiều khách hàng trong và ngoài nước lựa
chọn cho các công trình của họ.
- Thành phần ban quản trị và ban giám đốc
+ Hội đồng quản trị gồm có:
 Ông TRẦN THỌ HUY Chức danh Chủ tịch
 Ông BÙI VĂN CÔNG Chức danh Thành viên
 Ông TRÌNH XUÂN KỲ Chức danh Thành viên
+ Ban giám đốc:
 Ông TRẦN THỌ HUY Chức danh Tổng giám đốc

12


Trụ sở chính:
1/8C Hoàng Việt, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.5449 02102015
Fax: 08. 5449 020809

Website : www.thiennamelevator.com.vn
www.tne.vn
Email:

Nhà máy sản xuất:
D15/30 Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh
Tổng số nhân viên( nhà máy): 200 người
Công suất: 700-800 thang máy/năm
Hệ thống quản lý chất lượng: ISO: 9001: 2000
Tiêu chuẩn về kỹ thuật: TCVN 5744: 1993; TCVN 6395: 1998; TCVN
6396: 1998.
Điên thoại: 08. 3765 2346
Fax: 08. 3765 2349

Các chi nhánh đại diện:
- D15/30 ấp 4, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh
- Số 9 đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, Quận 2 Bà Trưng, TP.Hà
Nội
- Số 38 Lê Hồng Phong, phường Phước Ninh, huyện Hải Châu, TP.Đà
Nẵng
- Số 97B1 Trung Tâm Thương Mại Cái Khế, phường Cái Khế, Quận
Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
- Số 92C Lê Hồng Phong, TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

Văn phòng đại diện:
- Số 74 Phạm Hùng, Lô A2, Khu lấn biển, TP.Rạch Gía, tỉnh Kiên Giang
- Số 51/57 Lý Thường Kiệt, Phường 2, TP.Cà Mau
- Số A5 Hải Thượng, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- Số 02 Dương Văn An, TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
13


- Số 242 Thủ Khoa Huân, TP.Phan Thiết,tỉnh Bình Thuận
- Số 55 Lý Thường Kiệt, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- Số 2/10A Lê Thị Hồng Gấm, TP.Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- Số 220 Lê Hải, phường Mái Chai, quận Ngô Quyền, TP.Hải Phòng
- Số 472 Hạ Long, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
3.2 Vài nét về Công ty Thiên Nam chi nhánh tại Cần Thơ
Chi nhánh Cần Thơ: Số 97B1 Trung Tâm Thương Mại, phường Cái Khế,
Cái Khế - Quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
Tel: (07103) 762 403 – Fax: (07103) 762 430
3.2.1. Chức năng và nhiệm vụ tại chi nhánh Cần Thơ
 Chức năng:
Chi nhánh Cần Thơ chuyên kinh doanh và lắp đặt, sửa chữa bảo trì
thang máy, thang cuốn, thiết bị nâng hạ, băng tải trên thị trường Cần Thơ và
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
 Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng ngành hàng đăng kí.
- Thực hiện đúng hợp đồng đã kí kết.
- Tổ chức các hoạt động đảm bảo theo đúng kế hoạch của công ty.
- Quản lý, sử dụng hợp lý tài sản, vật tư tại đơn vị.
- Thực hiện đúng chế độ báo cáo do công ty qui định.
- Xây dựng chiến lượt kinh doanh cho từng kì, giai đoạn, ngắn dài theo
chiến lượt chung của công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, ngân sách nhà nước theo qui định, bảo
tồn và phát triển nguồn vốn kinh doanh xây dựng chiến lượt phát triển
của chi nhánh
- Chăm lo đời sống vật chất cho CNV nâng cao trình độ cho nhân viên
chi nhánh.
3.2.2. Bộ máy tổ chức chi nhánh tại Cần Thơ
 Cơ cấu tổ chức chi nhánh Cần Thơ

Nhân sự: Tổng số nhân viên của chi nhánh là 48 người, trong đó có 12
nhân viên đạt trình độ Đại Học còn lại là trình độ Trung Cấp và Cao Đẳng.
14



Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh Cần Thơ
3.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban
Mô hình tổ chức chi nhánh Cần Thơ là mô hình trực tuyến đứng đầu là
Giám đốc chi nhánh, Giám đốc chi nhánh có nhiệm vụ chỉ đạo mọi hoạt động
kinh doanh của chi nhánh, là người chịu trách nhiệm cao nhất và là đại diện
cho mọi nghĩa vụ và quyền lợi của Chi nhánh trước pháp luật và cấp trên về
các hoạt động của chi nhánh.

GIÁM ĐỐC CẦN THƠ
PHÓ GIÁM ĐỐ
KẾ TOÁN – HC NS
KINH DOANH

PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
TRƯỞNG PHÒNG THI
CÔNG
TRƯỞNG PHÒNG
BẢO TRÌ – DỊCH VỤ
HẬU MÃI
THƯ KÝ THI CÔNG –
KẾ HOẠC XUẤT
XƯỞNG


NV VẬN HÀNH ĐIỆN

ĐỘI THI CÔNG CƠ 1

ĐỘI THI CÔNG CƠ 2


ĐỘI THI CÔNG CƠ 3

TRẠM BẢO TRÌ TẠI
PHÚ QUỐC
NV BẢO TRÌ KV CẦN
THƠ
NV BẢO TRÌ VPĐD
KIÊN GIANG
NV BẢO TRÌ VPĐD
CÀ MAU

NV BẢO TRÌ VPĐD
TIỀN GIANG

NV TƯ VẤN SẢN
PHẨM – KỸ THUẬT
NV TƯ VẤN SẢN
PHẢM – KHẢO SÁT
XÂY DỰNG HỐ
NV HÀNH CHÍNH QT
– VP – KẾ TOÁN LAO
ĐỘNG TIỀN LƯƠNG


NV KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
THỦ QŨY - THƯ KÝ
KINH DOANH
NV KIỂM ĐỊNH –
NGHIỆM THU
NV BẢO TRÌ VPĐD
AN GIANG

NV KINH DOANH -
DVHM
THƯ KÝ BẢO TRÌ
THỦ KHO


ĐỘI THI CÔNG CƠ 4

15

- Phó giám đốc kĩ thuật: Phụ trách về mặt kĩ thuật, các trang thiết bị,
chất lượng sản phẩm, tiến hành các công tác nghiên cứu, phục vụ việc đầu tư
cho công trình.
- Phó giám đốc kế toán – HC – kinh doanh: Phụ trách về hoạt động
kinh doanh như tổ chức giao dịch với khách hàng, tổ chức kế toán, xúc tiến
bán hàng.
- Trưởng phòng bảo trì – DVHM: Phụ trách công tác chăm sóc khách
hàng tại các khu vực mà mình quản lý.
- Trưởng phòng thi công: Thực hiện công việc thi công và hoàn thành
các công trình lắp đặt thang máy cho khách hàng
- BP hành chính QTVP – kế toán tiền lương: Phụ trách các thủ tục hợp

đồng và trả lương nhân viên.
- BP kế toán tổng hợp: Giúp Giám đốc quản lý triển khai các công tác
kế toán và lặp báo cáo tài chính cho Chi nhánh hằng tháng, hằng quý, hằng
năm. Cuối cùng lặp báo cáo tài chính trình Giám đốc và các cơ quan chức
năng.
- Thủ quỹ BHXH – BHYT: Phụ trách và giải quyết chi thu các vấn đề
sức khỏe của công nhân viên.
3.3 Chức năng và mục tiêu hoạt động
3.3.1 Chức năng hoạt động
Công ty Thiên Nam chuyên kinh doanh, lắp đặt, bảo trì, sửa chửa, bảo
hành sản phẩm các loại thang máy với các dịch vụ theo yêu cầu của khách
hàng.
Công ty kinh doanh khá nhiều các loại thang máy chủ lực như: Thang
tải khách, thang tải hàng, thang không phòng máy, thang tải xe hơi….Thiên
Nam với mong muốn là đối tác lâu dài của hầu hết tất cả các công trình của
mọi khách hàng.
3.3.2. Mục tiêu hoạt động
- Nâng cao chất lượng cho các sản phẩm.
- Tạo uy tín và niềm tin đối với các khách hàng và đối tác để giữ vững
vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ và quy mô kinh doanh xuất khẩu nhiều
nước
16

- Nâng cao trình độ chuyên môn và năng suất lao động cho cán bộ quản
lý, nhân viên.
- Lấy chỉ tiêu “uy tín và chất lượng” làm tiêu chí cho mọi hoạt động.
- Phát triển thêm về cơ sở vật chất.
3.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Thiên Nam
Trong nền kinh tế thị trường thì bất cứ doanh nghiệp lớn hay nhỏ nào

cũng tồn tại những mặt thuận lợi và khó khăn, thách thức dưới sự biến động
của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Công ty
Thiên Nam cũng có những thuận lợi và khó khăn trong giai đoạn hiện nay như
sau:
3.4.1. Thuận lợi
- Uy tín của Công ty qua quá trình hoạt động ngày càng được nâng cao.
- Những nhà quản trị của Công ty có kiến thức chuyên sâu, khả năng lãnh
đạo tốt đưa Công ty đi đúng định hướng đề ra.
- Công ty có đội ngũ cán bộ nhân viên trình độ cao, có kinh nghiệm lâu
năm.
- Ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên có tinh thần đoàn kết nhất trí cao,
cùng nhau phấn đấu đưa Công ty ngày một tiến lên.
- Công ty chủ động nắm bắt thời cơ, phát huy nội lực, không ngừng cải tiến
lề lối làm việc, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại.
- Được sự hỗ trợ của trụ sở chính nên nguồn hàng được đảm bảo về số
lượng và chất lượng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
3.4.2. Khó khăn
Mặc dù công ty có những thuận lợi đáng kể đã nêu nhưng bên cạnh đó,
công ty vẫn phải đối mặt với những khó khăn, những điểm yếu kém còn đang
tồn tại. Cụ thể:
- Mọi giá cả đều do tổng Công ty quyết định, vì thế đã hạn chế tính chủ động
khả năng tính linh hoạt trong kinh doanh của Công Ty.
- Tình hình kinh doanh trên địa bàn của Công Ty ngày càng tương đối phức
tạp.
- Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các đối thủ cùng ngành.

×